MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TỰ ĐỘNG HÓA LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH
PHỐ QUẢNG NGÃI ......................................................................................................4
1.1. Đặc điểm về lƣới điện phân phối Thành phố Quảng Ngãi .......................................4
1.2. Các thiết bị bảo vệ trong lƣới điện phân phối ...........................................................5
1.2.1. Máy cắt ............................................................................................................5
1.2.2. Rơle .................................................................................................................6
1.2.3. Máy cắt tự động đóng lại-Recloser ...............................................................10
1.2.4. Dao cắt có tải-LBS ........................................................................................14
1.2.5. Dao cách ly phân đoạn tự động ....................................................................15
1.3. Hiện trạng và xu thế tự động hóa lƣới điện phân phối lƣới phân phối ...................15
1.3.1. Hiện trạng về tự động hóa phân phối lưới phân phối TP Quảng Ngãi ........15
1.3.2. Xu thế phát triển tự động hóa lưới điện phân phối........................................16
1.3.3. Các mô hình triển khai tự động hóa lưới điện phân phối .............................17
1.4. Kết luận Chƣơng 1 ..................................................................................................19
Chƣơng 2: QUY TRÌNH GIẢI PHÁP DAS VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP PHỐI HỢP
BẢO VỆ TRONG TỰ ĐỘNG HÓA LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI..................................21
2.2. Quy trình giải pháp công nghệ DAS cho lƣới điện phân phối ..............................22
2.2.1. Phối hợp giữa các thiết bị tự đóng lại phân đoạn ........................................22
2.2.2. Phối hợp giữa thiết bị tự đóng lại với dao cách ly hoặc dao cắt có tải tự động
làm thiết bị phân đoạn...........................................................................................31
2.2.3. Phối hợp giữa thiết bị tự đóng lại với dao cách ly phân đoạn tự động ........35
2.3. Các phƣơng pháp phối hợp bảo vệ trong lƣới điện phân phối ...............................38
2.3.1. Phối hợp bảo vệ giữa rơle và recloser ..........................................................38
2.3.2. Phối hợp bảo vệ giữa rơle và rơle ................................................................39
2.3.3. Phối hợp máy cắt kết hợp tự đóng lại với cầu chì ........................................40
2.4. Kết luận Chƣơng 2 ..................................................................................................44
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA MẠCH VÒNG CHO LƢỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI ............................................................................ 46
3.1. Đánh giá hiện trạng về LĐPP Thành phố Quảng Ngãi ..........................................46
3.2. Đặc điểm hiện trạng và giải pháp mạch vòng XT 475-E16 và 476-E17 ................50
3.2.1. Đặc điểm hiện trạng ......................................................................................50
3.2.2. Giải pháp cải tạo mạch vòng xuất tuyến 476-E17 và 475-E16 ....................51
3.2.3. Vận hành mạch vòng xuất tuyến 476-E17 và 475-E16 sau cải tạo…..........53
3.3. Kết luận Chƣơng 3 ..................................................................................................55
Chƣơng 4: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT VÀ TÍNH TOÁN PHỐI HỢP
BẢO VỆ XUẤT TUYẾN 476-E17 VÀ 475-E16 .............................................................. 57
4.1. Giới thiệu về phần mềm PSS/ADEPT ....................................................................57
4.2. Tính toán chỉnh định và phối hợp bảo vệ cho xuất tuyến 476-E17và 475-E16 .....59
4.2.1. Tính toán và chọn các thông số.....................................................................59
4.2.2. Tính toán giá trị chỉnh định cho các thiết bị bảo vệ .....................................61
4.2.3. Phối hợp bảo vệ thiết bị bằng phần mềm VPROII ........................................65
4.3. Tính toán chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện bằng phần mềm PSS/ADEPT cho
mạch vòng 476-E17 và 475-E16 trƣớc và sau cải tạo ................................................... 70
4.3.1. Giới thiệu chung ............................................................................................70
4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy cung cấp điện ............................................70
4.3.3. Tính toán chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện ..................................................72
4.4. Kết luận Chƣơng 4 ..................................................................................................74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................78
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA CHO LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
Học viên: TRƢƠNG QUANG HUY
Mã số: 60.52.02.02 Khóa: 34.KTĐ.QNg
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: - Trong giai đoạn hiện nay, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện là nhiệm vụ hàng
đầu của nghành điện nhằm đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục cho khách hàng một cách tốt
nhất.
Các thiết bị đóng cắt trên lƣới điện phân phối đƣợc đầu tƣ cơ bản, đáp ứng yêu cầu công tác
vận hành, tuy nhiên một số vị trí lắp đặt thiết bị đóng cắt chƣa hợp lý, dẫn đến tình trạng phạm vi
mất điện rộng khi có tình huống sự cố, cắt điện bảo dƣỡng. Nhiều vị trí còn bố trí thiết bị đóng
cắt tại điểm hở là các dao cách ly do vậy chƣa thể đóng cắt có tải phục vụ việc đóng liên lạc khi
có điện.
Với yêu cầu của khách hàng ngày càng cao về số lƣợng, chất lƣợng và độ tin cậy cung cấp
điện, thì việc tự động hoá lƣới điện phân phối, phối hợp các thiết bị đóng cắt trên tuyến nhằm tự
động cô lập điểm sự cố và tái cấu trúc lƣới điện sau sự cố, điều khiển thiết bị đóng cắt điện từ xa
sẽ đem lại hiệu quả kinh tế do rút ngắn đƣợc thời gian mất điện, phạm vi mất điện, nâng cao độ
tin cậy cung cấp điện và đáp ứng ngày càng cao nhu cầu dùng điện của khách hàng.
Với những lý do trên, đề tài “Giải pháp tự động hóa cho lƣới điện phân phối Thành
phố Quảng Ngãi”. Tác giả đã tóm tắt các kết quả đã đạt đƣợc và đƣa ra các hƣớng phát triển
tiếp theo.
Từ khóa:- tự động hóa, lƣới điện phân phối, thiết bị đóng cắt, thời gian mất điện, độ tin
cậy.
AUTOMATIC SOLUTIONS FOR ELECTRIC NETWORK DISTRIBUTING
IN QUANG NGAI CITY
Abstract - In recent years, to upgrade the credibility while distributing electric is the
fundamental mission in electrical industry to ensure that this service is safe and can be provided
consistently and in the best condition for the customers.
The switching devices on the distributing electric network were invested at basic level,
only meet up with operation business, however, in a few positions that these witching devices
were install, the operation were not reasonable, which leads to power-off condition on a large
scale when encounter problems, cutting electric for maintanance. Many positions also distribute
switching devices at splitting points, which are disconnecting switch and therefore can not be
closed/ cut to serve the operation of closing the connection when there is electricity.
With the increasing demand of the customers in terms of quality, quantity and credibility
while proving electrical services, the automatic solutions for distributing electric network, in
corporation with switching devices on the linear to automatically isolate the failed points and
restructure the electric network after encounting with issues, as well as control remoted
switching devices will bring more economical effect as the duration and the scale of cutting-off
power is lessened, which will raise the creadibility of the electrical service provider and please
the high demand of the customer mentioned.
With the above reasons, the topic “Automatic solutions for electric network distributing
in Quang Ngai City”. The achieved results are summarized and perspective of the work is
provided.
Key words: - Automatic; electric network distributing; switching devices: creadibility;
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HTĐ
- Hệ thống điện
LĐPP
- Lƣới điện phân phối
MC
- Máy cắt
TBA
- Trạm biến áp
MBA
- Máy biến áp
BU
- Máy biến điện áp
BI
- Máy biến dòng điện
TĐHMV
- Tự động hóa mạch vòng
TĐL
- Tự đóng lại
BVRL
- Bảo vệ rơ le
BV
- Bảo vệ
NM
- Ngắn mạch
REC
- Máy cắt tự đóng lại
SEC
- Dao cách ly phân đoạn tự động
LBS
- Dao cắt có tải
DCL
- Cầu dao liên lạc
FCO
- Cầu chì tự rơi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 1.1
Tình hình mang tải các TBA 110KV khu vực TP Quảng Ngãi
15
2
Bảng 1.2
Khối lƣợng đƣờng dây lƣới điện phân phối TP Quảng Ngãi
15
3
Bảng 1.3
Khối lƣợng trạm biến áp phụ tải TP Quảng Ngãi
15
4
Bảng 1.4
Tham số đƣờng cong đặc tính phụ thuộc
19
5
Bảng 1.5
Họ đƣờng đặc tính theo tiêu chuẩn ANSI
20
6
Bảng 1.6
Tình hình thực hiện các chỉ số ĐTCCCĐ TP Quảng Ngãi năm 2017
28
7
Bảng 2.1
Các quy tắc tự động hóa mạch vòng đối với FR
39
8
Bảng 2.2
Các quy tắc tự động hóa mạch vòng đối với FR
40
9
Bảng 2.3
Các quy tắc tự động hóa mạch vòng đối với FR
40
10
Bảng 4.1
Thông số ngắn mạch các vị trí xuất tuyến 475-E16
70
11
Bảng 4.2
Thông số ngắn mạch các vị trí xuất tuyến 476-E17
70
12
Bảng 4.3
Bảng tính giá trị chỉnh định rơle XT 476- E17 và 475-E16
75
13
Bảng 4.4
Bảng hệ số nhân thời gian TP
76
14
Bảng 4.5
Phiếu chỉnh định rơ le cho xuất tuyến 475-E16
80
15
Bảng 4.6
Phiếu chỉnh định rơ le cho xuất tuyến 476-E17
81
16
Bảng 4.7
Số liệu tính toán độ tin cậy cung cấp điện
83
17
Bảng 4.8
Các thông số mạch vòng 476- E17 và 475-E16
84
18
Bảng 4.9
So sánh chỉ số độ tin cậy trƣớc và sau cải tạo
86
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Nội dung
STT
Tên hình
Trang
1
Hình 1.1
Cấu trúc hệ thống BVRL kỹ thuật số
18
2
Hình 1.2
Logic cắt I>, I>>& I>>>
19
3
Hình 1.3
Đặc tính cắt từ chức năng bảo vệ quá dòng
19
4
Hình 1.4
Họ đƣờng cong của IEC
20
5
Hình 1.5
Recloser VWVE27
22
6
Hình 1.6
Recloser có cuộn cắt nối tiếp
23
7
Hình 1.7
Đặc tính T-C tiêu biểu Thủy lực
23
8
Hình 1.8
Sơ đồ khối của mạch điều khiển
24
9
Hình 1.9
Đặc tính T-C tiêu biểu của Recloser điều khiển số
24
10
Hình 1.10 Mô tả hoạt động đồng thời/ không đồng thời REC
26
11
Hình 1.11 Mô tả hoạt động có phối hợp chuỗi
26
12
Hình 1.12 Thiết bị dao cắt có tải
26
13
Hình 1.13 SEC của hãng Cooper
27
14
Hình 1.14 Mô hình tự động hóa tập trung
29
15
Hình 1.15 Sơ đồ triển khai tự động hóa tập trung
30
16
Hình 1.16 Mô hình tự động hóa phân tán
31
17
Hình 1.17 Sơ đồ triển khai tự động hóa phân tán
31
18
Hình 2.1
Sơ đồ 2 nguồn cung cấp tự động hóa mạch vòng
34
19
Hình 2.2
Quy trình tự động phục hồi hệ thống LĐPP
36
20
Hình 2.3
Hệ thống tự động hóa mạch vòng qua hệ thống SCADA
41
21
Hình 2.4
Sự cố giữa recloser TR và Mra2 của nguồn TBA2
42
22
Hình 2.5
Trạng thái sau khi TR đóng lặp không thành công
42
23
Hình 2.6
Phối hợp phân đoạn khi sự cố giữa phân đoạn LBS1 và
LBS2 với hệ thống DAS–SCADA
43
24
Hình 2.7
Ra lệnh đóng LBS3 từ xa qua hệ thống DAS và SCADA
sau khi thực hiện lệnh đóng lại thành công
44
25
Hình 2.8
Sơ đồ khối DCL hoặc dao cắt có tải làm việc theo nguyên
tắc đếm xung dòng ngắn mạch
45
26
Hình 2.9
Sơ đồ khối DCL hoặc dao cắt có tải làm việc theo nguyên
tắc đếm xung điện áp
45
27
Hình 2.10
Sơ đồ tự động hóa mạch vòng
48
28
Hình 2.11
Giản đồ thời gian phối hợp hoạt động của mạch vòng
49
29
Hình 2.12
Sự phối hợp giữa R1, R2 và R3
50
30
Hình 2.13
Minh họa cho DDPP đƣợc bảo vệ bởi các rơle R1 và
recloser R2,R3
50
31
Hình 2.14
Xác định độ phân cấp về thời gian
52
32
Hình 2.15
Nguyên tắc phối hợp các bảo vệ quá dòng liền kề
53
33
Hình 2.16
Sơ đồ điển hình phối hợp Rec với cầu chì
53
34
Hình 2.17
Phối hợp đặc tính Rec và cầu chì
54
35
Hình 2.18
Chu kỳ nhiệt độ cầu chì
54
36
Hình 2.19 Phối hợp Rec và cầu chì thích hợp với quá trình phát nóng
37
Hình 3.0
Sơ đồ các XT LĐPP 22kV khu vực TP Quảng Ngãi
59
38
Hình 3.1
Sơ đồ 2 xuất tuyến 476- E17 và 475-E16 hiện trạng
60
39
Hình 3.2
Sơ đồ 2 xuất tuyến 476- E17 và 475-E16 sau cải tạo
62
40
Hình 3.3
XT 476-E17 cấp điện đến vị trí 475-E16/26 khi sự cố
62
41
Hình 3.4
XT475-E16 cấp điện đến vị trí 476-E17/61 khi sự cố
63
42
Hình 3.5
Sơ đồ các điểm sự cố ngắn mạch trong mạch vòng
63
43
Hình 3.6
Sơ đồ mạch vòng khi sự cố tại F1
64
44
Hình 3.7
Sơ đồ mạng khi cách ly sự cố F2
64
45
Hình 4.1
Giao diện chính của chƣơng trình PSS/ADEPT
68
46
Hình 4.2
Lƣu đồ thuật toán tính toán phối hợp bảo vệ
77
47
Hình 4.3
XT475-E16 cấp điện cho XT476- E17 khi sự cố F1
78
48
Hình 4.4
Phối hợp BV quá dòng rơ le 50/51 khi sự cố F1
78
49
Hình 4.5
Phối hợp BVrơle chống chạm đất 50N/51N sự cố F1
79
50
Hình 4.6
XT 475-E16 cấp điện cho XT 476- E17 khi sự cố F3
79
51
Hình 4.7
Phối hợp bảo vệ quá dòng rơ le 50/51 khi sự cố F3
79
52
Hình 4.8
Phối hợp BV rơ le chống chạm đất 50N/51N khi sự cố F3
80
53
Hình 4.9
Sơ đồ tính độ tin cậy XT 476-E17 và 475- E16 hiện tại
84
54
Hình 4.10
Sơ đồ tính độ tin cậy XT 476-E17 và 475- E16 sau cải tạo
85
55
11
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong giai đoạn hiện nay, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện là nhiệm vụ hàng
đầu của ngành điện nhằm đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục cho khách hàng một
cách tốt nhất.
Trên hệ thống lƣới điện phân phối ở nƣớc ta hiện nay, việc thực hiện thao tác
đóng/cắt các thiết bị nhánh rẽ, phân đoạn để phục vụ cô lập và tìm điểm sự cố còn thao
tác một cách rất thủ công và mất rất nhiều thời gian.Khi có sự cố trên đƣờng dây trung
áp máy cắt đầu nguồn cắt, nhân viên trực vận hành bắt đầu đi cắt các thiết bị phân
đoạn từ xa đến gần để xác định và cách ly phân đoạn bị sự cố. Đối với lƣới mạch vòng,
sau khi cách ly phân đoạn bị sự cố mới tiến hành xem xét đóng các thiết bị phân đoạn
để cung cấp điện cho các phân đoạn không bị sự cố.
Các thiết bị đóng cắt trên lƣới điện phân phối đƣợc đầu tƣ cơ bản, đáp ứng yêu
cầu công tác vận hành, tuy nhiên một số vị trí lắp đặt thiết bị đóng cắt chƣa hợp lý, dẫn
đến tình trạng phạm vi mất điện rộng khi có tình huống sự cố, cắt điện bảo dƣỡng.
Nhiều vị trí còn bố trí thiết bị đóng cắt tại điểm hở là các dao cách ly do vậy chƣa thể
đóng cắt có tải phục vụ việc đóng liên lạc khi có điện.
Ngoài ra, khi lắp đặt và phối hợp các thiết bị lại với nhau để phối hợp bảo vệ cho
xuất tuyến thì việc chọn các thông số chỉnh định nhƣ tính toán lý thuyết đôi khi không
đảm bảo độ nhạy và bậc thời gian Δt giữa các đƣờng đặc tuyến.
Với yêu cầu của khách hàng ngày càng cao về số lƣợng, chất lƣợng và độ tin cậy
cung cấp điện, thì việc tự động hoá lƣới điện phân phối, phối hợp các thiết bị đóng cắt
trên tuyến nhằm tự động cô lập điểm sự cố và tái cấu trúc lƣới điện sau sự cố, điều
khiển thiết bị đóng cắt điện từ xa sẽ đem lại hiệu quả kinh tế do rút ngắn đƣợc thời
gian mất điện, phạm vi mất điện, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và đáp ứng ngày
càng cao nhu cầu dùng điện của khách hàng.
Với những lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp tự động hóa cho
lƣới điện phân phối Thành phố Quảng Ngãi”
2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mục đích: Đề xuất các giải pháp phối hợp, sắp xếp các thiết bị đóng cắt trên
lƣới điện trung áp nhằm nâng cao năng lực tự động hóa lƣới điện.
12
- Mục tiêu: Tính toán phối hợp thiết bị tự động, các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp
điện cho lƣới điện phân phối Thành phố Quảng Ngãi.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu ứng dụng một số thành tựu về tự
động hóa lƣới điện để triển khai áp dụng tính toán về chỉ tiêu độ tin cậy trên lƣới điện
trung áp cho khu vực Thành phố Quảng Ngãi.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các giải pháp về tự động hóa lƣới điện đang
đƣợc triển khai hiện nay ở Việt Nam. Ứng dụng giải pháp tự động hóa vào hệ thống
lƣới điện trung áp thuộc khu vực Thành phố Quảng Ngãi.
Tính toán phối hợp bảo vệ và chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện cho mạch vòng
điển hình sau khi thực hiện giải pháp về tự động hóa.
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ TÍNH THỰC TIỂN
Công tác thao tác các thiết bị đóng cắt trên lƣới điện phân phối hiện đang đƣợc
thực hiện bằng công tác thủ công, việc phân đoạn cô lập để tìm điểm sự cố, khoanh
vùng sự cố mất nhiều thời gian, làm tăng phạm vi và thời gian mất điện của khách
hàng. Do vậy việc nghiên cứu áp dụng giải pháp tự động hóa lƣới điện phân phối là rất
cần thiết để đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
Việc áp dụng công nghệ tự động hóa vào lƣới điện phân phối sẽ mang lại hiệu
quả thiết thực trong việc nâng cao chỉ số độ tin cậy cung cấp điện. Từng bƣớc cung
ứng điện an toàn, liên tục cho khách hàng sử dụng điện.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết của tự động hóa lƣới điện (DAS), kết
hợp với việc nghiên cứu áp dụng tính toán chỉ số độ tin cậy trên lƣới điện phân phối cụ
thể.
Áp dụng các phần mềm hỗ trợ mô phỏng phối hợp đặc tuyến thiết bị bảo vệ trên
lƣới điện phân phối để đảm bảo cho các thiết bị bảo vệ tác động chọn lọc.
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn đƣợc biên chế
thành 4 chƣơng và phụ lục. Bố cục nội dung chính của luận văn gồm các phần sau:
13
Chƣơng 1: Tổng quan.
Chƣơng 2: Quy trình giải pháp DAS và các phƣơng pháp phối hợp bảo vệ
trong tự động hóa lƣới điện phân phối.
Chƣơng 3: Giải pháp tự động hóa mạch vòng cho lƣới điện phân phối TP
Quảng Ngãi.
Chƣơng 4: Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT và tính toán phối hợp bảo vệ
xuất tuyến 476-E17 và 475-E16.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢN SAO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI
14
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ TỰ ĐỘNG HÓA LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
1.1. Đặc điểm về lƣới điện phân phối Thành phố Quảng Ngãi
Lƣới điện phân phối trung tâm Thành phố Quảng Ngãi đƣợc xây dựng, phát
triển liên tục qua nhiều năm cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội và nhu cầu sử dụng
điện của khách hàng. Với đặc thù là thành phố du lịch và là trung tâm kinh tế - chính
trị - xã hội của TỉnhQuảng Ngãi, do đó nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và đảm bảo
cấp điện an toàn, liên tục là nhiệm vụ chính trị của ngành điện .
Trong trƣờng hợp lƣới điện vận hành bình thƣờng, lƣới điện trung áp đƣợc kết
nối mạch vòng vận hành hở.Mạch vòng các xuất tuyến đƣợc liên kết với nhau bằng
dao cắt có tải LBS (Load Break Switch), máy cắt tự đóng lại REC (Automatic Circuit
Recloser), dao cách ly DS (Disconnector Switch), hoặc thiết bị nối mạch vòng RMU
(Ring Main Unit) đối với đƣờng dây cáp ngầm.
Khi cần sửa chữa hoặc xử lý sự cố thì việc cung cấp điện cho các hộ phụ tải
không nằm trong khu vực sự cố đƣợc tái xác lập nhờ chuyển đổi thủ công nguồn cung
cấp bằng thao tác đóng cắt các thiết bị phân đoạn hay các thiết bị nối mạch vòng theo
phƣơng thức vận hành mới.
Trong các năm qua, Công ty Điện lực Quảng Ngãiđã không ngừng cải tạo, đầu
tƣ, xây dựng các tuyến đƣờng dây trung áp nhằm kết nối mạch vòng giữa các trạm
biến áp 110kV và giữa các xuất tuyến trung áp cùng trạm biến áp 110kV đáp ứng theo
tiêu chí N-1. Đến thời điểm hiện nay, toàn bộ các xuất tuyến 22kV khu vực Thành phố
Quảng Ngãiđều có khả năng khép vòng và hỗ trợ liên lạc qua lại với nhau khi cần
thiết.
Thành phố Quảng Ngãi đƣợc cung cấp điện từ các trạm biến áp 110kV Quảng
Ngãi (E16), 110 kV Tịnh Phong (E17), 110kV Quảng Phú với tình hình mang tải các
TBA nhƣ (bảng 1.1)
15
Bảng 1.1 Tình hình mang tải các TBA 110KV khu vực Quảng Ngãi
STT Tên trạm biến áp
1
2
Quảng Ngãi (E16)
Tịnh Phong (E17)
Quảng Phú
3
MBA
Sđm (MVA)
T1
25
110/38,5/22
42.0
T2
40
110/38,5/22
45.0
T1
40
110/22
45.0
T2
40
110/22
45.0
T1
40
110/22
45.0
Tổng
U (kV)
Pmax (MW)
185
222
Khối lƣợng đƣờng dây LĐPP của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi thuộc Công
ty Điện lực Quảng Ngãi quản lý đến 31/12/2017 nhƣ bảng 1.2 và bảng 1.3.
Bảng 1.2 Khối lượng đường dây lưới điện phân phối TP Quảng Ngãi
STT
Điện lực
35kV
1
ĐL TP Quảng Ngãi
9,91
2
ĐL Sơn Tịnh
6,48
3
ĐL Tƣ Nghĩa
/
Toàn Thành phố Quảng Ngãi
16,39
Đƣờng dây (km)
22kV
Cáp ngầm
22kV
Tổng
67,64
86,73
104,65
259,02
115,54
101,42
112,9
329,86
37,994
8,213
8,25
54,457
Bảng 1.3 Khối lượng trạm biến áp phụ tải TP Quảng Ngãi
Trạm biến áp
Tổng
STT
Điện lực
35(kV)
22(kV)
35/0,4
22/0,4
22/0,2
1
ĐL TP Quảng Ngãi
20
580
6
606
2
ĐL Sơn Tịnh
8
338
24
370
3
ĐL Tƣ Nghĩa
/
326
1
327
Thành phố Quảng Ngãi
28
1244
31
1.303
1.2. Các thiết bị bảo vệ trong lƣới điện phân phối
Hiện nay có rất nhiều thiết bị bảo vệ tự động đƣợc sử dụng trong lƣới phân phối
nhằm đảm bảo cho hệ thống điện vận hành an toàn, linh hoạt, nâng cao độ tin cậy cung
cấp điện. Các thiết bị bảo vệ này có ba chức năng cơ bản sau: đóng cắt không tải, đóng
cắt các dòng điện liên tục bình thƣờng, đóng cắt các dòng ngắn mạch.
16
Để phục vụ cho nội dung của đề tài, trong phần này sẽ giới thiệu ngắn gọn một số
thiết bị đóng cắt điển hình bảo vệ cho lƣới phân phối, bao gồm máy cắt/ rơle, máy cắt
tự động đóng lại (Recloser).
1.2.1. Máy cắt
Máy cắt đƣợc phân loại tùy thuộc theo môi trƣờng cắt và khả năng tích trữ năng
lƣợng. Phân loại máy cắt theo môi trƣờng cắt nhƣ sau:
- Môi trƣờng ngắt bằng dầu.
- Môi trƣờng ngắt bằng chân không.
- Môi trƣờng ngắt bằng khí SF6.
1.2.1.1. Máy cắt dầu: gồm có hai loại là máy cắt nhiều dầu và máy cắt ít dầu
- Máy cắt nhiều dầu: Đối với máy cắt này dầu vừa làm nhiệm vụ cách điện vừa
dập hồ quang. Nhờ dầu nhiều nên cách điện rất tốt nhƣng do thể tích dầu quá lớn, năng
lƣợng dập tắt hồ quang phát sinh nhiều, thùng dầu có thể bị nổ nếu cắt hồ quang không
thành công và gây nhiều khó khăn trong việc bảo dƣỡng máy cắt.
- Máy cắt ít dầu: Đối với máy cắt ít dầu thì dầu chỉ làm nhiệm vụ dập hồ quang,
còn cách điện là cách điện rắn.
1.2.1.2. Máy cắt SF6:
Máy cắt SF6 có tính cách điện và khả năng dập hồ quang tốt, độ bền điện môi
phục hồi nhanh khi dòng điện dừng. Nhƣng do SF6 rất đắt tiền nên chỉ dùng cho hệ
thống khép kín. Về cơ bản loại máy cắt này có ba loại: loại áp suất kép, loại khí nén,
máy cắt dập hồ quang tự phát.
Các máy cắt này chỉ sinh ra quá áp đóngcắt nhỏ khi đóng cắt các dòng cảm ứng
nhỏ (đóng cắt không tải máy biến áp). Tuy nhiên, vì loại này có thể gặp sự cố khi đóng
cắt các dòng dung (do thời gian phóng hồ quang rất dài, có nguy cơ không đóng cắt
đƣợc, do dòng khí không có hoặc có quá ít ) nên cần trang bị thêm pittông phụ để đảm
bảo đóng cắt dòng dung tốt.
1.2.1.3. Máy cắt chân không:
Trong chân không, hồ quang bị dập tắt hoàn toàn khác hẳn so với trong chất
khí.Bộ phận đóng cắt của máy cắt chân không là buồng cắt chân không. Bên trong
buồng cắt chân không áp suất không dƣới 10-7 bar. Máy cắt chân không không có môi
chất dập hồ quang.Các đặc tính của vật liệu làm tiếp điểm và hình dạng tiếp điểm
quyết định đặc điểm đóng cắt và công suất cắt của máy cắt.
17
Thực tế cho thấy máy cắt chân không và máy cắt SF6 có nhiều ƣu điểm hơn so
với các loại máy cắt khác nên chúng đƣợc sử dụng rất nhiều trong lƣới phân phối.
Các giá trị định mức cơ bản và các ứng dụng của máy cắt đƣợc qui định theo tiêu
chuẩn ANSI nhƣ sau:
- Điện áp định mức cực đại (kV).
- Hệ số giới hạn điện áp định mức (K).
- Dòng định mức tại tần số 50Hz (A).
- Dòng ngắn mạch định mức (kA).
- Thời gian ngắt định mức (chukỳ).
- Thời gian mở trễ cho phép (s).
- Dòng điện đối xứng cực đại có khả năng ngắt đƣợc.
- Dòng điện cho phép qua máy cắt trong thời gian 3s khi có ngắn mạch.
- Khả năng đóng và khóa của máy cắt.
1.2.2. Rơ le
1.2.2.1. Khái niệm
Rơle là một thiết bị tự động mà tín hiệu đầu ra thay đổi nhảy cấp khi tín hiệu đầu
vào đạt đƣợc các giá trị khác nhau. Hiện nay, có rất nhiều loại rơle với các nguyên lý
làm việc và chức năng khác nhau.Trong lƣới phân phối hiện đang sử dụng phổ biến
rơle quá dòng (50, 51, 50N, 51N). Hiện nay rơ le kỹ thuật số đã áp dụng tƣơng đối phổ
biến, cấu trúc tổng thể nhƣ hình 1.1, bao gồm các mô đun chính sau:
- Mô đun đầu vào.
- Mô đun chuyển đổi tƣơng tự - số (A-D).
- Mô đun chức năng bảo vệ.
- Mô đun nguồn.
- Mô đun đầu ra.
- Mô đun truyền thông, giao tiếp.
18
Hình 1.1 Cấu trúc hệ thống BVRL kỹ thuật số
1.2.2.2. Rơle bảo vệ quá dòng
a. Nguyên lý làm việc
Rơle bảo vệ quá dòng là loại bảo vệ phản ứng với dòng qua phần tử đƣợc bảo vệ,
logic cắt của bảo vệ nhƣ (hình 1.2).Rơle sẽ tác động khi dòng điện qua chỗ đặt thiết bị
tăng quá một giá trị định trƣớc nào đó (hình 1.3).LĐPP TP Quảng Ngãi sử dụng rơle
bảo vệ quá dòng chủ yếu bao gồm các chức năng sau:
Có 3 cấp bảo vệ I>, I>> và I>>> có thể lựa chọn và làm việc độc lập nhau.
Cấp 3 (I>>>) làm việc với đặc tính thời gian độc lập.
Cấp 1 (I>) và cấp 2 (I>>) có thể chọn làm việc theo đặc tính thời gian độc lập
(DT) hoặc phụ thuộc (IDMT).
b. Đặc tính T-C
Hiện nay đƣợc phân loại theo tiêu chuẩn IEC và ANSI. Thời gian tác động phụ
thuộc vào độ lớn của dòng điện, thời gian tác động giảm khi dòng điện tăng. Đƣờng
cong mô tả đặc tính quá dòng có thời gian phụ thuộc đƣợc mô tả theo quan hệ sau:
t(I)=
𝐴
𝑀𝑃 −1
+ 𝐵 .K(Ts)
Trong đó:
- A, B, P: các hằng số tiêu biểu cho họ đƣờng cong tiêu chuẩn.
- M: Bội số dòng .
- TS : thời gian đặt của Rơle
𝑀=
𝐼𝑅
𝐼𝐾Đ
19
- -K : hằng số xác định thời gian đặt (TIMEDIAL)
Hình 1.2 - Logic cắt I>, I>>& I>>>
Hình 1.3 - Đặc tính cắt từ chức năng bảo vệ quá dòng
Theo tiêu chuẩn IEC, đƣờng cong có 3 dạng đƣợc xác định qua các tham số
tƣơng ứng tại (bảng 1.4)
Bảng 1.4 - Tham số đường cong đặc tính phụ thuộc
Đặc tính
Tên đặc tính
A
B
P
K
Min
TD
Max
TD
A
IEC_A Dốc tiêu chuẩn
0.14
0
0.02
0.3366
0.017
10.099
B
IEC _B Rất dốc
13.500
0
1
0.6667
0.033
20.000
C
IEC_C Cực dốc
80.000
0
2
1.2375
0.062
37.125
Ngoài ra theo tiêu chuẩn ANSI còn có 5 họ đƣờng đặc tính nhƣ bảng (1.5)
20
Bảng 1.5 – Họ đường đặc tính theo tiêu chuẩn ANSI
MI
SI
VI
I
EI
IEEE Trung bình
IEEE Tiêu chuẩn
IEEE Rất dốc
0.0104
0.00342
3.88
0.0266
0.00262
0.0963
0.02
0.02
2
4.1106
13.3001
7.3805
0.21
0.67
0.37
123.3
399.0
221.4
IEEE Dốc
5.95
0.18
2
4.165
0.21
124.9
IEEE Cực dốc
5.67
0.0352
2
10.814
0.54
324.4
Họ đƣờng cong của IEC đƣợc minh họa trên (hình 1.4), trên đó trục tung là
thời gian tính bằng giây và có độ chia tỷ lệ theo thang logarit còn trục hoành là độ
lớn của dòng điện trong đơn vị tƣơng đối hay còn gọi là bội số dòng M và cũng
thƣờng chia theo thang logarit.
Rơle quá dòng thời gian rất dốc
đƣợc sử dụng cho các trƣờng hợp mà ở
đó dòng điện sự cố giảm đáng kể so với
khoảng cách từ nguồn tăng lên, rơle hoạt
động trên đƣờng đặc tính rất dốc đặc biệt
hiệu quả đối với sự cố chạm đất.
Rơle quá dòng thời gian cực dốc
đƣợc sử dụng khi rơle làm việc trên đặc
tính dốc và đặc tính tiêu chuẩn không
chọn lọc đƣợc. Nhất là đối với các phần
tử liên quan đến nhiệt năng nhƣ đặc tính
Hình 1.4 – Họ đường cong của IEC
cầu chì . . .
* Thông số của bảo vệ quá dòng
a. Dòng khởi động
+ Đối với bảo vệ quá dòng có thời gian (51):
𝐼𝐾Đ =
𝐾𝑠đ . 𝐾𝑚𝑛 . 𝐾𝑎𝑡
. 𝐼𝑙𝑣𝑚𝑎𝑥 = 𝐾. 𝐼𝑙𝑣𝑚𝑎𝑥
𝐾𝑡𝑣
21
Trong đó:
Ilvmax: dòng làm việc cực đại qua bảo vệ trong chế độ làm việc bình
thƣờng, dòng này phụ thuộc vào cấu trúc hệ thống, đƣờng dây, tải, chế độ vận
hành.
Kat: hệ số an toàn, thƣờng chọn Kat = 1,2 1,3 đối với rơle điện cơ, và
Kat=1,15 đối với rơle số.
Ktv: hệ số trở về
Thông thƣờng đối với rơle cơ Ktv = 0,85 0,9; đối với rơle số Ktv =
0,960.98.
Kmm: hệ số mở máy của động cơ, Kmm = 1,2- 1,8, trong trƣờng hợp đối
tƣợng bảo vệ gồm nhiều động cơ nên có hệ số mở máy lớn (Kmm =2-3).
Ksd: hệ số sơ đồ, tùy thuộc vào sơ đồ đấu dây của BI với rơle
(3)
𝐾𝑠đ
(3)
=
𝐼𝑠
(3)
𝐼𝑡
Dòng khởi động của rơle
𝐼𝐾Đ𝑅 =
𝐼𝐾Đ (3)
.𝑘
𝑛1 𝑆Đ
+ Đối với bảo vệ cắt nhanh (50):
𝐼𝐾Đ = 𝐾𝑎𝑡 . 𝐼𝑁𝑔𝑚𝑎𝑥
Với INgmax là dòng ngắn mạch cực đại ở cuối vùng bảo vệ của rơle đó.
b. Thời gian bảo vệ:
Thời gian tác động của bảo vệ có thời gian (51) gần nguồn hơn phải lớn
hơn thời gian tác động cực đại của bảo vệ phía xa nguồn để đảm bảo tính chọn
lọc của bảo vệ.
𝑡𝑛−1 = 𝑡𝑛(𝑚𝑎𝑥) + 𝑑𝑡(dt là độ phân cấp về thời gian)
Đối với rơle điện cơ thƣờng chọn dt = 0,5s; còn đối với rơle số có thể lấy từ 0,2s
đến 0,35s tùy thuộc vào loại máy cắt sử dụng.
Độ nhạy:
𝐾𝑁 =
𝐼𝑁𝑚𝑖𝑛
𝐼𝐾Đ
22
Độ Với INmin là dòng điện ngắn mạch bé nhất khi ngắn mạch trực tiếp trong vùng bảo
vệ.
Yêu cầu:
KN> 1,5: đối với bảo vệ chính.
KN = 1,1 1,3: đối với bảo vệ dự trữ.
1.2.3. Máy cắt tự động đóng lại - Recloser
1.2.3.1. Khái niệm
Máy cắt tự động đóng lại (Recloser) là một loại thiết bị trọn bộ gồm: máy cắt và
mạch điều khiển cảm nhận tín hiệu dòng điện, để định thời gian cắt và đóng lại đƣờng
dây một cách tự động khi sự cố thoáng qua, tái lập cung cấp điện. Nếu sự cố kéo dài
Recloser sẽ khóa TĐL sau một số lần tác động đƣợc đặt trƣớc và nhƣ vậy cô lập
phầnbị sự cố ra khỏi hệ thống.Hình 1.5 trình bày một loại Recloser VWVE27 có môi
trƣờng dập tắt hồ quang bằng chân không, điều khiển số.
1.2.3.2. Phân loại:
Máy cắt tự động đóng lại đƣợc phân ra các loại nhƣ sau:
- Loại tác động ba pha.
- Điều khiển bằng thủy lực hay điện tử.
- Phƣơng pháp dập hồ quang.
Hình 1.5 – Recloser VWVE27
a. Recloser ba pha
23
Recloser ba pha đƣợc dùng khi cần cắt và đóng cả ba pha đối với bất kỳ một sự
cố lâu dài nào và để ngăn chặn trình trạng vận hành hai pha đối với các phụ tải ba pha,
ví dụ nhƣ động cơ ba pha loại lớn.
b. Recloser thủy lực hay điện tử
* Recloser thủy lực: Hệ thống điều khiển thủy lực đƣợc sử dụng trong Recloser
ba pha. Bộ điều khiển này là bộ phận chính của Recloser, nó nhận biết quá dòng điện
bằng một cuộn cắt đƣợc mắc nối tiếp với đƣờng dây.
Khi dòng chạy qua cuộn dây vƣợt quá giá trị đặt, một pittông đƣợc hút về phía
cuộn cắt làm cho tiếp điểm Recloser mở ra.Việc đặt thời gian chuỗi đóng lại đƣợc thực
hiện bằng cách bơm dầu vào các ống thủy lực riêng biệt.Cấu trúc của Recloser cuộn
cắt mắc nối tiếp với tải cho ở hình 1.6 và đặc tính thời gian dòng điện tiêu biểu của
Recloser thủy lực đƣợc cho ở hình 1.7.
* Recloser điện tử: Bộ điều khiển điện tử cho phép thay đổi các đặc tính T-C, giá
trị dòng cắt và chuỗi tác động của Recloser một cách tiện lợi. Ngoài ra, hàng loạt các
phụ kiệncó sẵn để bổ sung vào các đặc điểm cơ bản của Recloser nhằm giải quyết các
vấn đề áp dụng khác nhau.
Hình 1.6 -Recloser có cuộn cắt nối tiếp
Hình 1.7 - Đặc tính T-C tiêu biểu Thủy lực
Recloser điện tử có các bộ phận cấu thành sử dụng mạch số hay vi xử lý.
Chức năng của các bộ phận này đƣợc minh họa ở hình 1.8.
- Xem thêm -