BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TRẦN HÀ HẢI YẾN
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TRẦN HÀ HẢI YẾN
KHÓA: 2017-2019
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 60.58.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TUẤN ANH
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN:
PGS.TS. NGÔ THÁM
Hà Nội - 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ Kiến trúc, với lòng kính trọng và biết ơn sâu
sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới:
TS. NGUYỄN TUẤN ANH là người hướng dẫn khoa học có trình độ cao và
kinh nghiệm, đã hướng dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và hiệu quả.
Khoa Sau Đại học – Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình hướng dẫn
giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt khóa học và luận văn Thạc sỹ.
Tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo là giảng viên Khoa
Sau Đại học – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy, giúp tôi tiếp thu
được những kiến thức quý báu chuyên ngành Kiến trúc trong thời gian học tập tại
Trường.
Gia đình, cùng bạn bè đồng nghiệp, những người đã chia sẻ khó khăn, động
viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn Thạc sĩ Kiến trúc.
Tuy đã rất cố gắng, nhưng do điều kiện thời gian, kiến thức của bản thân còn
hạn chế nên nội dung Luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong
nhận được sự đóng góp những ý kiến quý báu của Hội đồng khoa học nhà Trường
cùng các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè. Đặc biệt mong mỏi được sự quan tâm
sâu sắc của các thầy cô trực tiếp phản biện đối với Luận văn này để nội dung Luận
văn được hoàn thiện hơn, nội dung nghiên cứu của tôi có tính thực tiễn cao hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Trần Hà Hải Yến
iii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ i
Lời cam đoan .............................................................................................................ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................. vi
Danh mục hình ảnh .........................................................................................................vii
Danh mục bảng biểu ......................................................................................................... x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................2
Các thuật ngữ và khái niệm .....................................................................................3
Cấu trúc luận văn ......................................................................................................6
NỘI DUNG ................................................................................................................7
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN TRONG KHU TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG ......................................7
1.1.Khái quát về Khu tập thể Khương Thượng .....................................................7
1.1.1. Vị trí và ranh giới nghiên cứu ................................................................7
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................10
1.2. Thực trạng Khu tập thể Khương Thượng .....................................................11
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................11
1.2.2. Dân cư, lao động ..................................................................................11
1.2.3. Hiện trạng sử dụng đất .........................................................................13
1.2.4.Hiện trạng kiến trúc công trình .............................................................15
1.2.5. Hiện trạng không gian mở, không gian xanh .......................................20
1.2.6. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường ...........................25
iv
1.3. Đánh giá tổng hợp và các vấn đề cần nghiên cứu giải quyết .......................31
1.3.1. Đánh giá tổng hợp ................................................................................31
1.3.2. Các vấn đề cần nghiên cứu giải quyết..................................................33
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC TỔ CHỨC KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG .......................................34
2.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................34
2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật .........................................................34
2.1.2. Các đồ án quy hoạch được phê duyệt có liên quan ..............................35
2.2. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................36
2.2.1. Cơ sở lý thuyết về kiến trúc cảnh quan ................................................36
2.2.2. Cơ sở lý thuyết về quy hoạch đô thị ....................................................38
2.2.3. Cơ sở lý thuyết về quy hoạch cải tạo, tái thiết đô thị ...........................46
2.2.4. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững ...................................................50
2.3. Bài học kinh nghiệm.........................................................................................53
2.3.1.Kinh nghiệm Thế giới ...........................................................................53
2.3.2. Kinh nghiệm trong nước ......................................................................64
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU
TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG ...........................................................................67
3.1. Quan điểm, mục tiêu ........................................................................................67
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................67
3.1.2. Mục tiêu ...............................................................................................67
3.2. Nguyên tắc.........................................................................................................68
3.3. Giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan Khu tập thể Khương Thượng ......68
3.3.1. Về cơ cấu..............................................................................................68
3.3.2. Sử dụng đất ..........................................................................................70
3.3.3. Về công trình kiến trúc.........................................................................73
3.3.4. Về không gian mở, không gian xanh, không gian liên kết ..................79
3.3.5. Về hạ tầng kỹ thuật và môi trường.......................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................101
v
Kết luận. .......................................................................................................101
Kiến nghị ......................................................................................................103
vi
CÁC TỪ VIẾT TẮT
KVNC
Khu vực nghiên cứu
CSHT
Cơ sở hạ tầng
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
UBND
Ủy ban nhân dân
KGM
Không gian mở
KGX
Không gian xanh
QHPK
Quy hoạch phân khu
KTT
Khu tập thể
QHĐT
Quy hoạch đô thị
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
QH
Quy hoạch
ĐVƠ
Đơn vị ở
TDTT
Thể dục thể thao
CĐĐT
Cộng đồng đô thị
KGTN
Không gian tự nhiên
CTR
Chất thải rắn
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên hình
Số hiệu
Trang
hình
Hình 1.1
Phạm vi ranh giới, diện tích khu vực nghiên cứu
Hình 1.2
Vị trí khu vực nghiên cứu trong quy hoạch chung xây dựng
thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
8
9
Hình 1.3
Hiện trạng sử dụng đất (ô số 1)
13
Hình 1.4
Hiện trạng sử dụng đất (ô số 2)
13
Hình 1.5
Nhà ở chung cư Khu tập thể Khượng Thượng đã và đang
xuống cấp trầm trọng
17
Hình 1.6
Các hộ dân cơi nới lấn chiếm
18
Hình 1.7
Chợ cóc tự phát Khu tập thể Khương Thượng
19
Hình 1.8
Hiện trường xảy ra vụ cháy tại KTT Khương Thượng
20
Hình 1.9
Không gian mở tại Khu tập thể Khương Thượng bị lấn
chiếm, sử dụng sai mục đích
21
Hình 1.10 Diện tích phủ xanh giảm qua ảnh chụp vệ tinh
22
Hình 1.11 Mặt bằng vị trí cây xanh trong Khu A, B và D
23
Hình 1.12 Cây xanh trong Khu tập thể Khương Thượng
24
Hình 1.13 Liên hệ giữa KVNC và giao thông thành phố
25
Hình 1.14 Giao thông trong khu vực
26
Hình 1.15 Hiện trạng nền xây dựng
27
Hình 1.16 Hiện trạng hệ thống đường điện
28
Hình 1.17 Hiện trạng hệ thống cấp nước
29
Hình 2.1
Sơ đồ các thành phần của cảnh quan đô thị
37
Hình 2.2
Sơ đồ cơ cấu quy hoạch đô thị
39
Hình 2.3
Sơ đồ đơn vị ở láng giềng của C.Perry
40
viii
Hình 2.4
Mô hình đơn vị ở láng giềng và đơn vị ở cơ sở trong cơ cấu
tổ chức quy hoạch phân khu nhà ở
Hình 2.5
Mô hình quy hoạch đơn vị ở đô thị
Hình 2.6
Mô hình quy hoạch đơn vị ở với trung tâm dịch vụ điểm và
tuyến
Hình 2.7
Mô hình quy hoạch đơn vị ở với dạng tuyến hoàn toàn,
không gian liên tục
Hình 2.8
Mô hình quy hoạch đơn vị ở với dạng tuyến nhà ở, trung
tâm dạng điểm và tuyến đan xen
Hình 2.9
Các giải pháp nâng cấp - cục bộ và toàn bộ
43
44
45
45
45
47
Hình 2.10 Chỉnh trang các khu vực đông dân cư
48
Hình 2.11 Chỉnh trang khu vực xây dựng lộn xộn
49
Hình 2.12 Chỉnh trang xây dựng khu xây dựng ven đường bằng cách
nâng cấp đường bộ
49
Hình 2.13 Chỉnh trang xây dựng đường ô phố
50
Hình 2.14
51
Mô hình phát triển bền vững kiểu ba trụ cột
Hình 2.15 Sơ đồ tiếp cận các chỉ số phát triển bền vững
51
Hình 2.16 Khu chung cư Dosong sau khi cải tạo
56
Hình 2.17 Khu Sinonome Canal Court trước khi quy hoạch cải tạo
58
Hình 2.18 Khu Shinonome Canal Court sau khi quy hoạch cải tạo
58
Hình 2.19 Các không gian xanh bị xâm hại và giảm đi đáng kể
trong quá trình đô thị hóa
Hình 2.20 Khu tập thể Kim Liên trước khi cải tạo
Hình 2.21 Khu vực dịch vụ công cộng tại tầng trệt khu chung cư B14
Kim Liên(sau khi cải tạo xây mới)
61
65
65
Hình 3.1
Mặt bằng cơ cấu sử dụng đất
72
Hình 3.2
Mặt bằng tổ chức các công trình kiến trúc
73
Hình 3.3
Đề xuất một số mẫu chòi nghỉ
74
ix
Hình 3.4
Mặt bằng tổ chức tầng cao công trình
Hình 3.5
Phối cảnh minh họa hình thức đề xuất cho các khối nhà
chung cư
76
77
Hình 3.6
Shophouse tại tầng đế các tòa nhà chung cư phức hợp
78
Hình 3.7
Mặt bằng không gian kiến trúc cảnh quan
79
Hình 3.8
Lõi không gian xanh trong khu ở
80
Hình 3.9
Tổ chức vườn hoa cây xanh tiện ích len vào các khối nhà
81
Hình 3.10 Đề xuất giải pháp không gian hồ điều hòa và hồ bơi
82
Hình 3.11 Đề xuất giải pháp vòi phun nước
83
Hình 3.12 Đề xuất mẫu cây leo kè đá
87
Hình 3.13 Một số loại cây được đề xuất trồng vỉa hè
88
Hình 3.14 Một số loại cây bụi được đề xuất
89
Hình 3.15 Minh họa hệ thống cây xanh gắn liền với đường dạo
91
Hình 3.16 Minh học không gian nước nhân tạo và thể dục thể thao
92
Hình 3.17 Minh họa đề xuất các không gian tiện ích
92
Hình 3.18 Sơ đồ các hướng tuyến kết nối giữa khu vực nghiên cứu với
khu vực khác
Hình 3.19 Bố trí ghế ngồi vườn cây tại vỉa hè
Hình 3.20 Giải pháp điểm đỗ xe đạp công cộng gọn gàng, tiết kiệm
diện tích
94
95
96
Hình 3.21 Minh họa hệ thống chiếu sáng cảnh quan
97
Hình 3.22 Đề xuất một số loại gạch lát vỉa hè, đường đi bộ
97
Hình 3.23 Mô hình tận dụng không gian xanh để thấm nước mưa
99
Hình 3.24 Đề xuất một số loại thùng rác
100
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1
Tổng hợp dân số hiện trạng
12
Bảng 1.2
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất 2 ô quy hoạch
14
Bảng 1.3
Bảng thống kê diện tích các khu nhà tập thể
16
Bảng 3.1
Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ cơ bản
– cấp đơn vị ở (Theo QCXDVN 01: 2008/BXD)
70
Bảng 3.2
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất dự kiến
71
Bảng 3.3
Bảng đề xuất cây xanh và hoa
83
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, do sự phát triển kinh tế và quá trình đô thị hóa,
của Hà Nội diễn ra nhanh, nên đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, và phá
vỡ cân bằng hệ sinh thái. Hơn nữa xã hội phát triển, nhu cầu về không gian sống
của người dân ngày càng nâng cao và cần được cải thiện. Vì vậy, vai trò của không
gian cảnh quan, cây xanh trong những khu nhà ở ngày càng trở nên quan trọng và
cần thiết.
Đối với các khu tập thể cũ trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung và với
Khu tập thể Khương Thượng nói riêng trước sự gia tăng dân số, xây dựng tự phát,
dẫn tới thiếu hụt trầm trọng không gian cảnh quan, tỷ lệ diện tích cây xanh, mặt
nước so với quy chuẩn hiện nay rất thấp, và bị chiếm dụng để sử dụng vào nhiều
mục đích khác như: làm nơi kinh doanh buôn bán, bãi đỗ xe…gây mất mĩ quan,
phá vỡ cảnh quan đô thị và ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng lớn tới sức khỏe và đời
sống của người dân tại Khu tập thể Khương Thượng.
Trước tình hình đó UBND thành phố Hà Nội đã có Công văn số
5621/UBND-ĐT ngày 30/9/2016 về việc giao các đơn vị lập Quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 để thực hiện cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ trên địa bàn thành
phố, trong đó có khu tập thể Khương Thượng. Tuy nhiên, cho đến nay việc tái thiết
lại khu tập thể Khương Thượng vẫn chưa được thực hiện.
Chính vì vậy, luận văn chọn đề tài nghiên cứu: Giải pháp tổ chức kiến trúc
cảnh quan Khu tập thể Khương Thượng, thành phố Hà Nội để góp phần tìm ra
giải pháp cải thiện không gian kiến trúc cảnh quan để nâng cao chất lượng môi
trường sống, đáp ứng nhu cầu của người dân trước tình trạng môi trường sống
xuống cấp nghiêm trọng và những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa.
2
Mục đích nghiên cứu
Đề xuất: Giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan Khu tập thể Khương
Thượng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Kiến trúc cảnh quan Khu tập thể Khương Thượng.
Phạm vi nghiên cứu: Khu tập thể Khương Thượng, phường Trung Tự, quận
Đống Đa, Tp. Hà Nội.
Quy mô nghiên cứu: 73.344m2 ( Khoảng 7.33 Ha )
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu từ thực tế: Điều tra khảo sát thực địa , quan
sát ghi chép thực địa.
- Phương pháp thu thập số liệu gián tiếp: Thu thập tài liệu về tổ chức cây
xanh, mặt nước, tài liệu và các đề tài có liên quan trong và ngoài nước.
- Phương pháp tổng hợp: Phân tích xử lý số liệu và đề xuất các giải pháp, kết
luận và kiến nghị.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp so sánh đối chiếu với các quy chuẩn quy phạm, lý thuyết cơ
sở về thiết kế.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học :
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức kiến trúc cảnh quan đô thị và tổ
chức kiến trúc cảnh quan khu tập thể cũ ở Hà Nội.
+ Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của đề tài, có thể sử dụng làm tài liệu
tham khảo hoặc mô hình áp dụng cho các khu tập thể, khu chung cư cũ khác có đặc
điểm tương tự.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đưa ra biện pháp cụ thể để tổ chức kiến trúc cảnh quan cho khu tập thể
Khương Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
3
Các thuật ngữ và khái niệm
Nhà chung cư: Là nhà ở nhiều tầng, có lối đi, cầu thang và hệ thống công
trình hạ tầng sử dụng cho nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần sở hữu
riêng của từng hộ gia đình, cá nhân và phần sở hữu chung của tất cả các hộ gia đình,
cá nhân sử dụng nhà chung cư.[29]
Chung cư có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đô thị hiện đại, cho
phép tiêt kiệm sử dụng đất, giảm giá xây dựng, tạo cơ hội sở hữu nhà ở cho nhiều
đối tượng, tầng lớp khác nhau.
Khu tập thể: Là mô hình nhà chung cư cũ với thiết kế kiến trúc du nhập từ
các nước XHCN, đặc biệt là nền kiến trúc rất lớn mạnh từ Liên Bang Xô Viết lúc bấy giờ.
Môi trường: Bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan
hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự
tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.[28]
Không gian mở : Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này, “ Không gian
mở” có thể hiểu là không gian bên ngoài công trình, được giới hạn bởi mặt đứng
của các công trình kiến trúc, mặt đất, bầu trời và các vật giới hạn không gian khác,
phục vụ cho những hoạt động công công bên ngoài công trình với nhiều cấp độ
khác nhau.
Không gian xanh, không gian xanh đô thị:Không gian xanh đô thị được coi
là một thuật ngữ tương đối gần đây, có nguồn góc từ các phong trào bảo tồn thiên
nhiên đô thị và các ý tưởng quy hoạch không gian xanh (Swanwick, Dunnett và
Woolley 2003)
Định nghĩa về “không gian xanh đô thị“ là một vấn đề luôn được tranh
luậnvà chưa có sự thống nhất. Trên thế giới đã có rất nhiều khái niệm được đưa ra.
Mỗi chuyên ngành khác nhau đã đề xuất các khái niệm khác nhau từ góc độ chuyên
môn của họ, chẳng hạn như: Không gian xanh đô thị, không gian mở đô thị, hệ
thống vườn đô thị, hệ thống vườn sinh thái (Manlun, 2003).
4
George Wu (1999) cho rằng không xanh ám chỉ những khu đất được bao phủ
bởi thảm thực vật tự nhiên hoặc nhân tạo trong khu vực xây dựng và các khu vực
quy hoạch.
Từ góc độ quy hoạch cảnh quan và thiết kế đô thị, Ling Zhang (2001) đã
định nghĩa không gian xanh đô thị gần như là tất cả các khu vực trong đô thị và các
khu vực xung quanh nó, cho phép mọi người hòa mình với thiên nhiên. Theo tổ
chức Green Space – Scotland: Không gian xanh là bất kỳ diện tích thảm thực vật
nào đó trong khu vực. Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA) định nghĩa không
gian xanh là đất đai mà một phần hoặc hoàn toàn bao phủ bởi cỏ, cây, cây bụi, hoặc
thảm thực vật khác; bao gồm các công viên, vườn công cộng, nghĩa trang.
Tại Pháp, Không gian xanh được khái niệm là phần diện tích được phủ xanh
(bằng cây, cỏ) trên mặt đất. Tất cả các diện tích từ lớn đến nhỏ (vài mét vuông) đều
được tính vào diện tích KGX (Frédéric Ségur).
Trong luận văn này, “ Không gian xanh,, bao gồm toàn phần diện tích được
phủ xanh bởi thực vật và hệ thống sông, kênh, ao, hồ ...
Cảnh quan: Là không gian chứa đựng vật thể nhân tạo, thiên nhiên và
những hiện tượng xảy ra trong quá trình tác động giữa chúng với nhau và giữa
chúng với bên ngoài.
Cảnh quan thiên nhiên: Là một bộ phận của bề mặt trái đất, có những
đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu thủy văn, đất đai, động thực vật…
Cảnh quan nhân tạo:Là cảnh quan được hình thành do hệ thống của
quá trình tác động của con người làm biến đổi cảnh quan thiên nhiên.
Kiến trúc cảnh quan: Là không gian vật thể bao gồm: Công trình kỹ thuật,
nghệ thuật, không gian công cộng, cây xanh, biển báo và tiện ích đô thị v.v...
Theo sách Kiến trúc cảnh quan của TS.KTS. Hàn Tất Ngạn, Kiến trúc cảnh
quan là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều chuyên
ngành khác nhau như quy hoạch không gian, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc
công trình, điêu khắc, hội hoạ,… nhằm giải quyết những vấn đề tổ chức môi trường
nghỉ ngơi giải trí, thiết lập và cải thiện môi trường, tổ chức nghệ thuật kiến trúc.
5
Kiến trúc cảnh quan bao gồm các thành phần tự nhiên (địa hình, mặt nước,
cây xanh, con nước và động vật, không trung) và các thành phần nhân tạo (kiến trúc
công trình, giao thông, trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật, tranh tượng hoành tráng
trang trí). Mỗi tương quan tỷ lệ về thành phần cùng quan hệ tương hỗ giữa hai thành
phần này luôn biến đổi theo thời gian, điều này làm cho cảnh quan kiến trúc luôn
vận động và phát triển.[12]
Quy hoạch cảnh quan: Là một thuật ngữ chuyên nghành chỉ việc tổ chức
cảnh quan chức năng trên một phạm vi rộng, mà trong đó chưa đựng các mối quan
hệ tương hỗ của các thành phần chức năng.
Thiết kế cảnh quan: Là một hoạt động sáng tác tạo môi trường vật chất –
không gian bao quanh con người. Đối tượng thiết kế cảnh quan là tạo hình địa hình
với bậc thang, tường chắn đất, bề mặt trang trí bằng vật liệu xây dựng và cây xanh,
các tác phẩm điêu khắc, hình thức kiến trúc, công trình nước… nghĩa là thành phần
của môi trường vật chất – không gian.
Cảnh quan đô thị: Là không gian đô thị cụ thể được con người thu nhận
được qua hướng quan sát không gian và cảnh quan của toàn đô thị. Được xác lập
bởi ba yếu tố: Cảnh quan thiên nhiên, công trình xây dựng và hoạt động của con
người trong đô thị. Là sự cảm nhận về mặt thẩm mỹ bằng thị giác của con người khi
quan sát môi trường đô thị và sinh hoạt đô thị. Hay nói các khác cảnh quan đô thị là
sự thống nhất của các yếu tố thiên nhiên (địa hình, mặt nước, cây xanh, không
trung, con người) và yếu tố nhân tạo ( kiến trúc công trình, đường phố, sân, quảng
trường, trang thiết bị hoàn thiện lỹ thuật, tranh trượng trang trí…) Như vậy cảnh
quan đô thị là môi trường nhân tạo phức tạp nhất và là thành phần quan trọng của
cảnh quan văn hóa.
6
Cấu trúc luận văn
Gồm các phần chính như sau:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương I: Thực trạng về vấn đề tổ chức kiến trúc cảnh quan trong Khu tập
thể Khương Thượng
Chương II: Cơ sở khoa học của việc tổ chức kiến trúc cảnh quan trong Khu
đô thị
Chương III: Giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan trong Khu tập thể
Khương Thượng
Phần kết luận và kiến nghị
Danh mục các tài liệu tham khảo.
Phụ lục ( Các phụ lục, ảnh, bản vẽ minh họa kèm theo).
7
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN TRONG KHU TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG
1.1.Khái quát về Khu tập thể Khương Thượng
1.1.1. Vị trí và ranh giới nghiên cứu
a. Vị trí khu vực nghiên cứu
Khu tập thể Khương Thượng nằm trong địa giới hành chính phường Trung
Tự và phường Khương Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, thuộc phân khu
K2 và phân khu J của đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H1-3, tỷ lệ 1/2.000 với quy
mô 73.344m2 ( Khoảng 7.33 Ha ) [20]
- Khu 1: Quy mô 64.410m2.
- Giới hạn khu vực nghiên cứu số 1
+ Phía Bắc: Giáp đường Đông Tác.
+ Phía Nam: Giáp trường Đại học Y Hà Nội.
+ Phía Đông: Giáp Ngõ 41 Phố Đông Tác.
+ Phía Tây: Giáp đường Tôn Thất Tùng và khu dân cư hiện trạng.
- Khu 2 : Quy mô 8.934m2
- Giới hạn khu vực nghiên cứu số 2
+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư hiện trạng
+ Phía Nam: Giáp phố Tam Khương
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng
+ Phía Tây: Giáp Tòa nhà MIPEC Tower và Trường mầm non Ngã Tư Sở
8
Hình 1.1. Vị trí khu vực nghiên cứu trong quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 [20]
- Xem thêm -