BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐOÀN THỊ MINH HẢI
GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Phó Hiệu Trưởng Trường Đại
học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung
thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ
cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Đoàn Thị Minh Hải
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Nguyễn Tài Phúc - Phó Hiệu Trưởng Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, người
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư đã tin tưởng cử
tôi tham gia khoá đào tạo thạc sĩ và Ban Quản Lý Khu Kinh tế tỉnh Quảng Trị tạo
mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Đoàn Thị Minh Hải
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: ĐOÀN THỊ MINH HẢI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hình thành và phát triển, các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
dần chứng tỏ là một khu công nghiệp năng động, tạo động lực cho việc phát triển
kinh tế, giải quyết việc làm cho người lao động, đóng góp ngân sách cho địa
phương. Tuy nhiên, việc thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
hiện nay vẫn còn một số hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kêu gọi đầu tư
từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước, chưa phát huy hết tiềm lực sẵn có; một số dự
án đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Trị như khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá chậm
triển khai; nhu cầu về nhà ở cho công nhân để yên tâm sinh sống, lao động lâu dài
rất cao nhưng đến nay những dự án xây dựng nhà ở cho công nhân tại các khu công
nghiệp vẫn chưa được triển khai; thu hút lao động làm việc tuy nhiều nhưng về chất
lượng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của các nhà đầu tư. Vì vậy nghiên cứu đề tài:
“Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị” là hết sức
cấp thiết và quan trọng.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục
tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn về khu công nghiệp và hoạt động thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. Chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân của chúng. Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng thu hút
vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị trong những năm tới.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Giải thích
BQL
: Ban quản lý
DN
: Doanh nghiệp
DNNN
: Doanh nghiệp nhà nước
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
FDI
: Đầu tư nước ngoài
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HĐQT
: Hội đồng quản trị
KCN
: Khu công nghiệp
KKT
: Khu kinh tế
KTXH
: Kinh tế xã hội
MTV
: Một thành viên
QĐ
: Quyết định
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
UBND
: Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục hình ............................................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn.......................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP .............................................................................6
1.1. Lý luận về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ...............................................6
1.1.1. Vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư .................................................................6
1.1.2. Đặc điểm, vai trò và các nguồn vốn đầu tư vào Khu công nghiệp ...............8
1.1.3. Yêu cầu của việc thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ........................15
1.1.4. Khu công nghiệp và sự cần thiết hình thành khu công nghiệp...................16
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp .......21
1.1.6. Chỉ tiêu đánh giá mức độ hiệu quả của việc thu hút vốn đầu tư vào các khu
công nghiệp ...............................................................................................................25
1.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp tại các nước trên thế giới,
các địa phương tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị .....26
1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư tại các nước trên thế giới ........................26
1.2.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư ở một số tỉnh trong nước ........................29
v
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị..........................................36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ...................................................................38
2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị..........................................38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .............................................................................40
2.1.3. Đánh giá địa bàn nghiên cứu ......................................................................42
2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Quảng Trị........45
2.2.1. Quá trình hình thành và công tác quản lý nhà nước ở các khu công nghiệp
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................45
2.2.2. Thực trạng vốn đầu tư và giải ngân vốn đầu tư ..........................................50
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp tỉnh Quảng Trị.......................................................................................................54
2.3.1. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp tỉnh Quảng Trị ...............................................................................................54
2.3.2. Phân tích ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp về những nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị...................65
2.4. Đánh giá chung về công tác thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh
Quảng Trị............................................................................................................................83
2.4.1. Những kết quả đạt được..............................................................................83
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân....................................................................84
2.4.3. Những vấn đề đặt ra cho tỉnh Quảng Trị ....................................................85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................87
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ.........................................................88
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Quảng
Trị ........................................................................................................................................88
3.1.1. Quan điểm, định hướng phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị ..88
vi
3.1.2. Mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào KCN tỉnh Quảng Trị...............................89
3.2. Giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị 90
3.2.1. Giải pháp liên quan đến cơ sở hạ tầng........................................................90
3.2.2. Giải pháp liên quan đến nguồn nhân lực ....................................................91
3.2.3. Giải pháp liên quan đến tính minh bạch của thông tin ...............................92
3.2.4. Giải pháp liên quan đến môi trường pháp lý ..............................................93
3.2.5. Giải pháp liên quan đến môi trường dịch vụ công .....................................95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................97
1. Kết luận ..........................................................................................................................97
2. Kiến nghị........................................................................................................................98
2.1. Đối với Chính phủ, Ban quản lý và nhà đầu tư .............................................98
2.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị ......................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100
PHỤ LỤC ...............................................................................................................102
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1.
Quy mô mẫu khảo sát............................................................................4
Bảng 2.1.
Các chỉ tiêu kinh tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012-2016...................42
Bảng 2.2.
Tình hình lao động tại Ban quản lý KCN tỉnh Quảng Trị qua 3 năm
2014-2016............................................................................................49
Bảng 2.3.
Giá trị sản xuất công nghiệp tại các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
qua 3 năm 2014-2016 ..........................................................................50
Bảng 2.4.
Vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .......51
Bảng 2.5.
Số lượng dự án đầu tư được cấp phép và tổng vốn đầu tư đăng ký vào
KCN tỉnh Quảng Trị năm 2016...........................................................52
Bảng 2.6.
Tỷ lệ vốn đăng ký đầu tư đã thực hiện tại KCN tỉnh Quảng Trị qua 3
năm 2014-2016....................................................................................53
Bảng 2.7.
Thực trạng cơ sở hạ tầng tại các KCN tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 20142016 .....................................................................................................54
Bảng 2.8.
Tình hình thuê và sử dụng đất tại các KCN tỉnh Quảng Trị ...............55
Bảng 2.9.
Tổng hợp các văn bản liên quan đến hoạt động thu hút đầu tư tại các
KCN tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016........................................57
Bảng 2.10.
Đơn giá tiền thuê hạ tầng và chi phí tu bảo dưỡngtại các khu công
nghiệp tỉnh Quảng Trị .........................................................................59
Bảng 2.11.
Tình hình lao động trong các doanh nghiệp tại cácKCN tỉnh Quảng
Trị qua 3 năm 2014-2016 ....................................................................60
Bảng 2.12.
Hoạt động tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thu hút đầu tư tại các KCN
tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .................................................63
Bảng 2.13.
Kết quả giải quyết và các thông tin liên quan đến hoạt động thu hút
đầu tư tại các KCN tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .................65
Bảng 2.14.
Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................67
Bảng 2.15.
Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo cronbach’s alpha ......68
Bảng 2.16.
Kiểm định KMO and Bartlett's Test....................................................69
viii
Bảng 2.17.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập ........................70
Bảng 2.18.
Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc...........................................73
Bảng 2.19.
Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .......75
Bảng 2.20.
Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter .....................................76
Bảng 2.21.
Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy ..................................77
Bảng 2.22.
Kiểm tra đa cộng tuyến .......................................................................78
Bảng 2.23.
Kết quả phân tích hồi quy đa biến.......................................................78
Bảng 2.24.
Kiểm định phương sai đồng nhất giữa các nhóm của biến loại hình
doanh nghiệp, ngành nghề, chức vụ và thâm niên của các đối tượng
điều tra.................................................................................................81
Bảng 2.25.
Kết quả phân tích ANOVA cho kiểm định sự khác biệt theo loại hình
doanh nghiệp, ngành nghề, chức vụ và thâm niên của đối tượng điều tra
......................................................................................................................81
ix
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị .........48
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định...........................................................80
x
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, vốn đầu tư phát triển kinh tế nói chung và vốn
đầu tư phát triển khu công nghiệp nói riêng là một vấn đề đặc biệt quan trọng, cần
được quan tâm giải quyết. Việc thu hút vốn đầu tư vào các Khu công nghiệp như
thế nào để đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển của ngành công nghiệp theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đồng thời việc thu hút vốn đó phải đạt được
hiệu quả kinh tế cao.
Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 3 khu công nghiệp gồm khu công nghiệp
Nam Đông Hà, khu công nghiệp Quán Ngang, khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá với
tổng diện tích đất quy hoạch là 341 ha nằm ở các vị trí rất thuận lợi. Kết cấu hạ tầng
đã và đang được xây dựng để đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư trong và ngoài
nước. Hiện đã có các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động. Các khu công
nghiệp này cần huy động số lượng lớn vốn đầu tư phát triển của các nhà đầu tư
thuộc mọi thành phần kinh tế ở trong nước và nước ngoài. Để các khu công nghiệp
là đầu tàu góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Trong quá trình hình thành và phát triển, các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
dần chứng tỏ là một khu công nghiệp năng động, tạo động lực cho việc phát triển
kinh tế, giải quyết việc làm cho người lao động, đóng góp ngân sách cho địa
phương. Tuy nhiên, việc thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
hiện nay vẫn còn một số hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kêu gọi đầu tư
từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước, chưa phát huy hết tiềm lực sẵn có; một số dự
án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị như khu công nghiệp Tây Bắc
Hồ Xá chậm triển khai; nhu cầu về nhà ở cho công nhân để an tâm sinh sống, lao
động lâu dài rất cao nhưng đến nay những dự án xây dựng nhà ở cho công nhân tại
các khu công nghiệp vẫn chưa được triển khai; thu hút lao động làm việc tuy nhiều
nhưng về chất lượng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của các nhà đầu tư.
Để phát huy hơn nữa nội lực sẵn có, phát triển đúng với tiềm năng, thu hút
ngày càng nhiều các dự án đầu tư có quy mô vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng
Trị, đóng góp cho sự phát triển chung của tỉnh, góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp là một vấn đề đang rất được quan tâm.
1
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các
khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu
công nghiệp tỉnh Quảng Trị, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn
đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về khu công nghiệp và
hoạt động thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. Chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế
và nguyên nhân của chúng.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư vào
các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu
hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: Tổ chức doanh nghiệp hiện đang đầu tư kinh doanh
hoặc trực tiếp tham gia vào công tác quản lý doanh nghiệp tại các khu công nghiệp
tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu tại các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2016; các giải
pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra
khảo sát trong khoảng thời gian thực hiện đề tài.
- Về nội dung: Nghiên cứu phân tích vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và
ngoài nước vào các KCN tỉnh Quảng Trị thuộc Ban Quản lý các KCN cấp tỉnh quản
lý (Không bao gồm các KCN thuộc khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo và
Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị); do chính quyền địa phương cấp tỉnh thu hút và
2
những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp vào các khu công
nghiệp tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ báo cáo tổng kết của Ban quản lý các KCN tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016, phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được
thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin
đại chúng, internet; chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và tỉnh Quảng Trị
về thu hút vốn đầu tư vào các KCN và từ cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Được thu thập thông qua khảo sát ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra
về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp vào các khu công
nghiệp tỉnh Quảng Trị.
Dựa trên cơ sở lý thuyết của những nghiên cứu trước, kết hợp thảo luận với
các chuyên gia là Lãnh đạo Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị nhằm
có cơ sở để thiết lập thang đo nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh
nghiệp vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu
cho đề tài được thể hiện ở Hình 1.1.
Cơ sở hạ tầng
H1
Môi trường dịch vụ công
H2
H3
Nguồn nhân lực
H4
Môi trường pháp lý
H5
Tính minh bạch của thông tin
Mô hình nghiên cứu
3
Quyết định
đầu tư của
doanh
nghiệp
Đối tượng điều tra được chọn là những người hiện đang đầu tư vốn hoặc trực
tiếp tham gia vào công tác quản lý doanh nghiệp tại các khu công nghiệp tỉnh
Quảng Trị. Đối tượng điều tra được phân loại theo 03 nhóm dựa vào chức vụ:
Thành viên hội đồng quản trị; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng hoặc phó phòng.
Bảng 1.1. Quy mô mẫu khảo sát
Tên khu công nghiệp
Số doanh nghiệp
Số quan sát
1. KCN Quán Ngang
16
103
2. KCN Nam Đông Hà
25
61
3. KCN Tây Bắc Hồ Xá
5
22
Tổng cộng
46
186
Quy mô mẫu: Đối với mô hình nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích
nhân tố khám phá, theo Hair (2006), quy mô mẫu được xác định dựa vào: (1) mức
tối thiểu, (2) số lượng biến đưa vào phân tích của mô hình.
Với (1) mức tối thiểu (min) là 50 ; (2) m: số biến đưa vào phân tích của mô
hình. Quy mô mẫu là: n = 5*m. Với tổng số biến quan sát đưa vào phân tích là 19
biến quan sát, vì vậy, yêu cầu quy mô mẫu sẽ từ 50 đến 95 quan sát. Để nghiên cứu
thêm phần tin cậy, tại thời điểm khảo sát, tác giả thực hiện điều tra với quy mô mẫu
là 230 quan sát tương ứng với 230 bảng hỏi để khảo sát 46 doanh nghiệp hiện đang
hoạt động tại các KCN tỉnh Quảng Trị. Kết quả thu được 186 bảng hợp lệ từ các đối
tượng điều tra làm thông tin phục vụ cho quá trình phân tích.
4.2. Phương pháp phân tích
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm
phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2014-2016.
4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau
4
đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0, gồm các phương pháp:
- Thống kê mô tả, được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá của các đối
tượng điều tra về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp
vào các KCN tỉnh Quảng Trị.
- Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số cronbach’s alpha; Phân tích nhân
tố khám phá được sử dụng để rút gọn các biến quan sát ban đầu thành các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp vào các KCN tỉnh Quảng Trị.
- Phân tích hồi quy được sử dụng nhằm tìm ra mối quan hệ phụ thuộc giữa
một hoặc nhiều biến độc lập đối với một biến phụ thuộc khác nhằm mục đích ước
lượng hoặc dự đoán giá trị kỳ vọng của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến
độc lập. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy để tìm ra mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp
vào các KCN tỉnh Quảng Trị. Từ đó, đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả
năng thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Trị trong những năm tới.
- Phương pháp phân tích phương sai ANOVA được sử dụng nhằm xem xét sự
khác biệt giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ
việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những
vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.
Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp
Chương 2: Thực trạng về thu hút vốn đầu tư vào các Khu công nghiệp tỉnh
Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư
vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Lý luận về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
1.1.1. Vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định Luật này và các
quy định của pháp luật có liên quan.
Thuật ngữ đầu tư (Investment) có thể hiểu đồng nghĩa với “sự bỏ ra”, “sự hy
sinh”. Từ đó, có thể coi đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh những cái gì đó ở hiện tại
(tiền, sức lao động, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm đạt được những kết quả có lợi
ích nào đó (về tài chính, về cơ sở vật chất, về trình độ,…) cho người đầu tư trong
tương lai [21].
Nhà kinh tế học người Anh John M.Keynes cho rằng đầu tư là hoạt động
mua sắm tài sản cố định tiến hành sản xuất, ông chủ yếu tập trung vào khái niệm
đầu tư tạo thêm tài sản vật chất mới (như máy móc, thiết bị, nhà xưởng) để thu về
một khoảng lợi nhuận tương lai: “khi doanh nhân mua một tài sản tư bản hay một
khoản đầu tư, là anh ta mua quyền để có thu hoạch tương lai. Đó là chênh lệch giữa
số tiền bán hàng với phí tổn để cần thiết để sản xuất ra hàng hoá đó”. Quan niệm
của ông đã nói lên kết quả của đầu tư về hình thái vật chất là tăng thêm tài sản cố
định, tạo ra tài sản mới về mặt giá trị, kết quả thu được lớn hơn chi phí bỏ ra song
chưa phản ảnh kết quả đầu tư dùng vốn để đem lại vốn nhiều hơn.
Khi đề cập đến khía cạnh rủi ro bất trắc, P.Samuelson nhà kinh tế học người
Mỹ quan niệm rằng “Đầu tư là đánh bạc với tương lai”, hay khi đề cập đến vai trò
của tiết kiệm, từ bỏ tiêu dùng hiện tại với niềm tin kỳ vọng thu nhập do đầu tư
mang lại sẽ cao hơn chi phí của đầu tư, các tác giả “Kinh tế học của sự phát triển”
lại cho rằng “đầu tư là một sự hi sinh tất cả các nguồn lực của cải ngày hôm nay để
6
hi vọng đạt được những lợi ích lớn hơn trong tương lai”.
Tuy nhiên nếu xét trên giác độ toàn bộ nền kinh tế thì không phải tất cả các
hoạt động đều đem lại lợi ích cho nền kinh tế và được coi là đầu tư của nền kinh tế.
Các hoạt động như gửi tiền tiết kiệm, mua cổ phần, mua hàng tích trữ không hề
làm tăng tài sản cho nền kinh tế. Các hoạt động này thực chất chỉ là chuyển giao
quyền sử dụng tiền, quyền sở hữu cổ phần và hàng hóa từ người này sang người
khác, do đó chỉ làm cho số tiền thu về của người đầu lớn hơn số tiền mà bỏ ra tùy
thuộc vào lãi suất tiết kiệm, lợi tức cổ phần hoặc giá cả.
Theo quan điểm tái sản xuất mở rộng, “đầu tư là quá trình chuyển hóa vốn
thành các yếu tố cần thiết cho việc tạo ra năng lực sản xuất, tạo ra những yếu tố cơ
bản, tiên quyết cho quá trình sản xuất”.
Như vậy đứng trên những giác độ khác nhau, có những khái niệm khác nhau
về đầu tư. Trong luận văn này, có thể hiểu: Đầu tư là quá trình bỏ vốn (tiền,
nguyên liệu, nhân lực, công nghệ,…) vào các hoạt động sản xuất kinh doanh và
dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận [21].
1.1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư
Vốn đầu tư là toàn bộ giá trị của tất cả các yếu tố (tiền tệ, máy móc, thiết bị,
nhà xưởng, kinh doanh, bằng phát minh sáng chế…) được bỏ vào đầu tư nhằm đạt
được mục tiêu đã dự định
Đối với tất cả quốc gia, vốn là yếu tố không thể thiếu được để phát triển
kinh tế. Chủ thể kinh doanh nào cũng cần phải có lượng vốn đầu tư ban đầu để chi
phí cho việc thuê đất đai, xây dựng nhà xưởng, mua sắm trang thiết bị… Vốn đầu
tư dùng để đổi mới công nghệ, xây dựng và nâng cấp nhà xưởng…nhằm mở rộng
quy mô, phát triển sản xuất.
Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của một đơn vị kinh tế hay
một quốc gia. Các loại vốn đang trong quá trình đầu tư xây dựng.... được gọi là vốn
đầu tư. Vốn đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật
chất trong một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các dự án đầu
tư và một số chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài
sản cố định và tài sản lưu động.
Theo Luật Đầu tư (2014) thì khái niệm vốn đầu tư được hiểu là: “Vốn đầu tư
7
là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình
thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp”.
1.1.1.3. Khái niệm thu hút vốn đầu tư
Thu hút vốn đầu tư là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn vốn
đầu tư để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu tư
bao gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang
pháp lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trường …để
thu hút các nhà đầu tư đầu tư vốn, khoa học công nghệ…để sản xuất, kinh doanh
nhằm đạt được mục tiêu nhất định.
Vai trò thu hút vốn đằu tư rất quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi quốc
gia, mỗi địa phương…qua nguồn vốn đầu tư vào mỗi quốc gia, địa phương ta có thể
thấy được trình độ phát triển kinh tế -xã hội. Biểu hiện sự phát triển bền vững, sự
hấp dẫn, môi trường đầu tư hoàn hảo, các chính sách hỗ trợ đầu tư, thuận lợi về vị
trí địa lý, lực lượng lao động dồi dào cả về số lượng và chất lượng… chính điều
kiện này các nhà đầu tư mới cân nhắc triển khai các dự án [14].
Từ những phân tích trên có thể hiểu, thu hút vốn đầu tư là hoạt động khai
thác các nguồn lực tài chính nhằm tài trợ vốn cho các dự án đầu tư phát triển của
các chủ thể kinh tế. Như vậy, thu hút vốn đầu tư ở đây được hiểu là thu hút vốn đầu
tư trực tiếp và kết quả cuối cùng cũng phải hình thành cơ sở sản xuất xã hội và dịch
vụ trong nền kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò và các nguồn vốn đầu tư vào Khu công nghiệp
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn đầu tư
Những đặc điểm của vốn đầu tư được phân tích sau đây sẽ làm rõ hơn về
khái niệm về vốn đầu tư:
- Vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời. Vốn là tiền nhưng không
phải mọi đồng tiền đều là vốn. Tiền chỉ là vốn dạng tiềm năng, khi nào chúng được
dùng vào đầu tư kinh doanh thì chúng mới biến thành vốn. Tiền là phương tiện trao
đổi, lưu thông hàng hóa, còn vốn là để sinh lời, nó luôn chu chuyển và tuần hoàn.
Quá trình đầu tư là một quá trình vận động của vốn đầu tư. Cách vận động và phương
thức vận động của tiền vốn lại do phương thức đầu tư kinh doanh quyết định.
8
Ngoài sự phân biệt giữa tiền và vốn, cần phân biệt sự khác nhau giữa vốn và
tài sản. Vốn là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận tài sản, nhưng không phải mọi
tài sản đều được gọi là vốn. Tài sản có nhiều loại: có loại do thiên nhiên ban tặng,
có loại do thành quả lao động của con người tạo ra; có loại hữu hình, có loại vô
hình. Những tài sản đó đều được giá trị hóa thành tiền và đưa vào đầu tư thì đều
được gọi là vốn đầu tư. Những tài sản này được gọi là tài sản hoạt động để phân biệt
với tài sản bất động - tài sản ở dạng tiềm năng [15].
- Vốn đầu tư phải được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản, điều này có
nghĩa là vốn phải đại diện cho một lượng giá trị có thực của tài sản chia ra làm hai
loại: tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
Tài sản hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể: máy móc, thiết
bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu…
Tài sản vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất: bản quyền, phát
minh sáng chế, uy tín kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa,...
- Trong nền kinh tế thị trường vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. Sở dĩ coi
vốn là một loại hàng hóa, vì nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng như mọi loại hàng
hóa khác. Giá trị sử dụng của vốn là để sinh lời. Nhưng vốn là một loại hàng hóa
đặc biệt khác với hàng hóa thông thường, ở chỗ người bán vốn không mất đi quyền
sở hữu mà chỉ bán quyền sử dụng vốn mà thôi. Người mua nhận được quyền sử
dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định và phải trả cho người bán vốn một
tỷ nhất định tính trên số vốn đó, gọi là lãi suất. Như vậy lãi suất chính là giá cả
quyền sử dụng vốn. Việc mua bán quyền sử dụng vốn được diễn ra trên thị trường
tài chính. Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán quỳên sử dụng
các nguồn tài chính thông qua những phương thức giao dịch và các công cụ tài
chính nhất định, là tổng hòa quan hệ cung và cầu về vốn. Thị trường tài chính bao
gồm hai bộ phận: thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
Chỉ khi nào có lợi tức thỏa đáng thì người sở hữu vốn mới bán quyền sử
dụng vốn của mình. Đây là nguyên lý có tính chất nguyên tắc để thu hút, huy động
vốn trong cơ chế thị trường.
- Vốn bao giờ cũng gắn liền với một chủ sở hữu nhất định, không có khái
niệm vốn vô chủ. Chủ sở hữu vốn có thể là một chủ như Nhà nước là chủ sở hữu
9
- Xem thêm -