Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp thu hút đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bà...

Tài liệu Giải pháp thu hút đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh bình dương

.PDF
96
1
141

Mô tả:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ THU THẢO GIẢI PHÁP THU HÚT ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8340101 BÌNH DƢƠNG - 2019 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ THU THẢO GIẢI PHÁP THU HÚT ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8340101 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM NGỌC DƢỠNG BÌNH DƢƠNG – 2019 Công trình đƣợc hoàn thành tại: Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Ngọc Dƣỡng Phản biện 1: TS. Nguyễn Viết Bằng Phản biện 2: TS. Nguyễn Ngọc Duy Phƣơng Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận án họp tại trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, vào lúc 11 giờ, ngày 24 tháng 05 năm 2019 Tìm hiểu luận văn tại Thƣ viện Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, Ngƣời viết xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu cùng Quý Thầy Cô trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện thuận lợi cũng nhƣ giúp đỡ, tận tâm truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập và thực hiện Luận văn vừa qua. Đặc biệt hơn hết Ngƣời viết xin chân thành cảm ơn thầy TS. Phạm Ngọc Dƣỡng đã không quản thời gian, công sức, tâm huyết của mình tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn và tạo điều kiện Ngƣời viết hoàn thành tốt bài luận văn này khi hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế. Ngƣời viết cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các chuyên gia đƣợc khảo sát và lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh cũng nhƣ Sở Kế hoạch và Đầu tƣ đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian Ngƣời viết thực hiện Luận văn thạc sĩ Một lần nữa Ngƣời viết xin chân thành cảm ơn đến tất cả Quý Thầy, Cô, Anh, Chị đã làm việc tại cơ quan cùng những ngƣời thân và các bạn học. Những ngƣời đã liên tục động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời gian học và thực hiện Luận văn thạc sĩ này. Ngƣời viết NGUYỄN THỊ THU THẢO LỜI CAM ĐOAN Lời cam đoan của Ngƣời viết: “Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc” Ngƣời cam đoan NGUYỄN THỊ THU THẢO TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Thu hút đăng ký kinh doanh là một trong các hoạt động cần để phát triển nền kinh tế và tỉnh Bình Dƣơng cũng không nằm ngoài quy luật. Năm 2016 Thủ tƣớng chính phủ Nguyễn Xuân Phúc chỉ đạo “Bình Dƣơng sẽ có 50.000 doanh nghiệp vào năm 2020”, cho nên việc thu hút đăng ký kinh doanh là vấn đề cấp bách đối với tỉnh Bình Dƣơng. Đồng thời, nhận thấy doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp nhất và dễ thực hiện nhất để hoàn thành mục tiêu trên, do đó Ngƣời viết chọn đề tài “giải pháp thu hút đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng”. Thông qua chƣơng 1, Ngƣời viết đã đƣa ra cơ sở lý luận về thu hút đăng ký kinh doanh và doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngƣời viết cũng đƣa ra đƣợc những nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến thu hút đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên cạnh đó, Ngƣời viết khái quát phƣơng pháp nghiên cứu của bài luận văn bằng việc sử dụng ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận các yếu tố bên trong (IFE) và ma trận SWOT về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. Thông qua chƣơng 2, Ngƣời viết giới thiệu sơ lƣợc về tỉnh Bình Dƣơng và trình bày về thực trạng thu hút đăng ký kinh doanh tại tỉnh Bình Dƣơng. Đồng thời Ngƣời viết cũng trình bày, phân tích kết quả sau khi khảo sát ý kiến các chuyên gia để đƣa ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của tỉnh Bình Dƣơng trong hoạt động thu hút đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa Và cuối cùng là chƣơng 3, Ngƣời viết trình bày cơ sở đề xuất giải pháp và tổng hợp bảng ma trận SWOT phối hợp. Từ đó đƣa ra các giải pháp nhƣ sau: tăng cƣờng hoạt động tuyên truyền về công tác đăng ký kinh doanh, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và các dịch vụ hỗ trợ; đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng, lâu dài và ổn định; đơn giản hóa thủ tục hành chính, cải thiện thái độ phục vụ của cán bộ cơ quan đăng ký kinh doanh để thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa đến đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. i MỤC LỤC M Đ U .....................................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề tài .........................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu ........................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................4 3.1 Mục tiêu chung ............................................................................................4 3.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................4 4. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................4 5. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................4 5.1 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................4 5.2 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................4 6. Ý nghĩa nghiên cứu ...........................................................................................5 7. Kết cấu luận văn ................................................................................................5 Chƣơng 1: CƠ S LÝ LUẬN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, THU HÚT ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................6 1.1 Một số khái niệm liên quan đến đăng ký kinh doanh và doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................................................................................................6 1.1.1 Khái niệm về Đăng ký kinh doanh...........................................................6 1.1.2 Khái niệm, đặc điểm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................6 1.1.2.1 Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) .............................6 1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................10 1.2 Khái quát về thu hút đăng ký kinh doanh .....................................................13 1.2.1 Khái niệm về thu hút đăng ký kinh doanh .............................................13 1.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút đăng ký kinh doanh địa phƣơng ...14 1.2.2.1 Nhân tố từ môi trƣờng kinh tế vĩ mô ..............................................14 ii 1.2.2.2 Nhân tố nội tại của địa phƣơng tiếp nhận đăng ký kinh doanh ......18 1.2.3 Tiêu chí đánh giá thu hút đăng ký kinh doanh .......................................22 1.3 Kinh nghiệm thu hút đăng ký kinh doanh của các địa phƣơng khác ............23 1.3.1 Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ....................................................23 1.3.2 Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội.......................................................25 1.3.3 Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh .............................................25 1.3.4 Bài học rút ra cho tỉnh Bình Dƣơng .......................................................26 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................30 1.4.1 Cơ sở dữ liệu ..........................................................................................30 1.4.1.1 Dữ liệu thứ cấp ................................................................................30 1.4.1.2 Dữ liệu sơ cấp .................................................................................30 1.4.2 Khảo sát chuyên gia bằng EFE và IFE ..................................................31 1.4.2.1 Ma trận EFE (Ma trận các yếu tố ngoại vi) ....................................31 1.4.2.2 Ma trận IFE (Ma trận các yếu tố nội bộ).........................................33 1.4.3 Tổng hợp ma trận SWOT .......................................................................34 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THU HÚT CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG ....................37 2.1 Giới thiệu chung ............................................................................................37 2.1.1 Giới thiệu về tỉnh Bình Dƣơng ..............................................................37 2.1.2 Thực trạng hoạt động thu hút đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ................................................................................................................39 2.2 Đánh giá của các chuyên gia .........................................................................45 2.2.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................45 2.2.2 Kết quả nghiên cứu ................................................................................46 2.2.2.1 Đánh giá của chuyên gia về các yếu tố bên ngoài ..........................46 2.2.2.2 Đánh giá của các chuyên gia về các yếu tố bên trong .....................49 2.2.3 Phân tích SWOT ....................................................................................51 2.2.3.1 Điểm mạnh ......................................................................................51 iii 2.2.3.2 Điểm yếu .........................................................................................52 2.2.3.3 Cơ hội ..............................................................................................53 2.2.3.4 Thách thức .......................................................................................53 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP THU HÚT DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐẾN ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2020, T M NHÌN NĂM 2025..................................................................................55 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................55 3.1.1 Định hƣớng phát triển ............................................................................55 3.1.2 Ma trận SWOT phối hợp ........................................................................56 3.2 Các giải pháp .................................................................................................59 3.3 Tổ chức thực hiện giải pháp ..........................................................................59 3.3.1 Tăng cƣờng hoạt động tuyên truyền về công tác đăng ký kinh doanh ..59 3.3.1.1 Mục tiêu của giải pháp ....................................................................59 3.3.1.2 Tổ chức thực hiện ............................................................................60 3.3.2 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và phát triển các dịch vụ hỗ trợ .....................63 3.3.2.1 Mục tiêu của giải pháp ....................................................................63 3.3.2.2 Tổ chức thực hiện ............................................................................64 3.3.3 Đào tạo đội ngũ nhân lực chất lƣợng, lâu dài và ổn định ......................66 3.3.3.1 Mục tiêu của giải pháp ....................................................................66 3.3.3.2 Tổ chức thực hiện ............................................................................67 3.3.4 Đơn giản hóa thủ tục hành chính, cải thiện thái độ phục vụ của cán bộ Cơ quan đăng ký kinh doanh ............................................................................69 3.3.4.1 Mục tiêu của giải pháp ....................................................................69 3.3.4.2 Tổ chức thực hiện ............................................................................70 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM iv DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 : Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nƣớc và vùng lãnh thổ ................................................................................ 7 Bảng 1.2 : Bảng tổng hợp các tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ vừa ......................................................................................... 9 Bảng 1.3 : Ma trận EFE ................................................................................. 32 Bảng 1.4 : Ma trận IFE .................................................................................. 34 Bảng 1.5 : Ma trận SWOT phối hợp .............................................................. 35 Bảng 2.1 : Số lƣợng doanh nghiệp và vốn điều lệ đƣợc đăng ký tại tỉnh Bình Dƣơng .................................................................................. 40 Bảng 2.2 : Tình hình doanh nghiệp tạm ngƣng và giải thể theo quy mô vốn. 42 Bảng 2.3 : Ngành nghề kinh doanh chính của các doanh nghiệp đƣợc đăng ký nhiều tại tỉnh Bình Dƣơng ...................................................... 43 Bảng 2.4 : Các yếu tố môi trƣờng bên ngoài ................................................. 47 Bảng 2.5 : Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài tỉnh Bình Dƣơng (EFE) .. 48 Bảng 2.6 : Các yếu tố môi trƣờng bên trong .................................................. 49 Bảng 2.7 : Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ................................ 50 Bảng 3.1 : Ma trận SWOT phối hợp .............................................................. 57 v CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU STT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 DN Doanh nghiệp 2 DNN&V Doanh nghiệp nhỏ và vừa 3 ĐKKD Đăng ký kinh doanh 4 EFE Ma trận các yếu tố bên ngoài 5 IFE Ma trận các yếu tố nội bộ 6 KCN Khu công nghiệp 7 SWOT Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức 8 UBND Ủy ban nhân dân 1 MỞ ĐẦU 1. L do ự chọn ề tài Thu hút đăng ký kinh doanh là một trong các hoạt động cần để phát triển nền kinh tế của một quốc gia nói chung và của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng nói riêng. Với thông điệp “Sự thành công của cộng đồng doanh nghiệp chính là sự thành công của tỉnh Bình Dƣơng’’, trong thời gian qua, tỉnh Bình Dƣơng đã quyết liệt đổi mới để xây dựng chính quyền thân thiện, công sở thân thiện và trở thành điểm đến lý tƣởng cho tất cả các nhà đầu tƣ và doanh nghiệp phát triển. Với chính sách toàn cầu hóa, Việt Nam đã liên tiếp tham gia các tổ chức, ký kết các hiệp định nhằm mở cửa nền kinh tế. Năm 2016, Việt Nam ký kết Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), năm 2018 là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng (CPTPP) mở ra nhiều cơ hội hợp tác và thu hút đầu tƣ từ các doanh nghiệp nƣớc ngoài, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam phát triển. Đây là thời điểm các tỉnh, thành phố thực hiện việc thu hút đầu tƣ để phát triển các doanh nghiệp, nâng cao vị thế và kinh tế địa phƣơng. Bình Dƣơng cũng không nằm ngoài cuộc đua trên cho nên đòi hỏi lãnh đạo tỉnh phải có những quyết định, chính sách hỗ trợ đủ nhanh, đủ mạnh và đủ tầm trong công cuộc thu hút các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Căn cứ số liệu thống kê năm 2017 của Cục Đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế Hoạch và Đầu tƣ, Bình Dƣơng hiện là tỉnh có số lƣợng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới hàng năm đứng thứ 5 cả nƣớc. Đây là thành công và cũng là động lực cho tỉnh Bình Dƣơng tiếp tục cố gắng. Trong cuộc họp báo cáo định kỳ nữa năm 2018 của UBND tỉnh Bình Dƣơng, Chủ tịch tỉnh đã chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tƣ phải đƣa tỉnh Bình Dƣơng vào danh sách 3 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng có số lƣợng doanh nghiệp thành lập mới hằng năm nhiều nhất vào năm 2020. Do đó, việc thu hút các doanh nghiệp đến sản xuất kinh doanh là nhiệm vụ chính của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ nói riêng và tỉnh Bình Dƣơng nói chung. 2 Năm 2016 với sự chỉ đạo của thủ tƣớng Nguyễn Xuân Phúc, định hƣớng chiến lƣợc đến năm 2020 Bình Dƣơng có số lƣợng doanh nghiệp là 50.000 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tại tỉnh, trong khi thời điểm này Bình Dƣơng chỉ có khoảng trên 25.000 doanh nghiệp, chỉ bằng một nữa với chỉ tiêu đƣợc đƣa ra. Đây là nhiệm vụ hết sức quan trọng và là mục tiêu cấp bách đặt ra cho toàn tỉnh Bình Dƣơng trong hai năm tới đây. Ngoài ra, tỉnh Bình Dƣơng dự kiến có 31 khu công nghiệp với tổng diện tích 9360,5 ha và 23 cụm công nghiệp với tổng diện tích 2.704 ha vào năm 2020 để phục vụ các doanh nghiệp. Do đó để tận dụng tối đa công suất của các khu công nghiệp đã và sẽ quy hoạch theo dự kiến thì tỉnh Bình Dƣơng cần phải thu hút thêm các doanh nghiệp đến đăng ký kinh doanh và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa phƣơng là điều tất yếu. Bên cạnh đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là nơi tạo ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển. Riêng tại tỉnh Bình Dƣơng, số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm đa số tuyệt đối trong cơ cấu các doanh nghiệp, tỷ lệ này là khoản 95%. Hằng năm các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn đã giải quyết đƣợc việc làm mới cho 15.000 đến 20.000 lao động, sử dụng 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% vào nguồn thu của tỉnh. Do đó, đây là thành phần kinh tế quan trọng cần tập trung phát triển cũng nhƣ thu hút kinh doanh để phát triển cộng đồng doanh nghiệp địa phƣơng. Từ những lý do trên, Ngƣời viết quyết định chọn nghiên cứu đề tài “ p p n n n n o n ố vớ do n n p n ỏ và vừ n àn n ”. 2. Tình hình nghiên cứu Theo Kangning Xu (2010), nghiên cứu về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài cho các quốc gia đang phát triển: trƣờng hợp nghiên cứu của Mozambique. Tác giả đã dùng mô hình hồi quy đa biến để phân tích. Tác giả cho rằng, để thu hút 3 nhà đầu tƣ vào một quốc gia đang phát triển nhƣ Mozambique thì các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thu hút vốn đầu tƣ bao gồm: (1) Vị trí địa lý và mức độ đầu tƣ cơ sở hạ tầng; (2) Quy mô thị trƣờng; (3) Chính sách xuất khẩu của quốc gia; (4) Tài nguyên thiên nhiên của quốc gia; (5) Nguồn lực về lao động có đáp ứng đƣợc hay không; (6) Rủi ro về môi trƣờng kinh tế và chính trị của một quốc gia. Na & Lightfoot (2012), dựa vào mô hình phân tích khám phá nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hƣởng đến sự mất cân đối trong phân bổ dòng vốn vào các địa phƣơng của Trung Quốc là: (1) Quy mô thị trƣờng, (2) Sự tích tụ, (3) Chất lƣợng lao động, (4) Chi phí lao động, (5) Mức độ mở cửa và quá trình cải cách. Luận văn thạc sĩ “Đẩy mạnh thu hút đăng ký kinh doanh thành lập mới DN tại địa bàn tỉnh Tây Ninh” của tác giả Trần Văn Buốt (Trƣờng Đại học kinh tế Quốc dân, năm 2012), tác giả làm rõ những thành tựu và hạn chế của việc thu hút đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút đăng ký kinh doanh vào các KCN, KCX tỉnh Tây Ninh trong thời gian tới. Trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để khái quát tổng quan và luận giải vấn đề, phƣơng pháp khảo sát, thống kê, so sánh để phân tích, đánh giá thực tiễn. Nghiên cứu thực nghiệm dựa trên dữ liệu thứ cấp của Hoàng Thị Thu (2008) chỉ ra rằng các nhân tố có tác động đến dòng vốn vào một địa phƣơng của Việt Nam, gồm: (1) Quy mô thị trƣờng; (2) Tốc độ tăng trƣởng của thị trƣờng; (3) Nguồn vốn nhân lực; (4) Sự phát triển của cơ sở hạ tầng; (5) Mức độ mở cửa, địa lý; (6) Chính sách khuyến khích đầu tƣ. Nhƣ vậy, sau khi xem x t các công trình nghiên cứu và đề tài nghiên cứu nêu trên ta nhận thấy hầu hết các công trình đều tập trung vào nghiên cứu giải pháp thu hút vốn đầu tƣ trong nƣớc hoặc nƣớc ngoài vào các tỉnh thành tại Việt Nam, thông qua đó làm rõ các nhân tố tác động đến thu hút đầu tƣ của tỉnh. Nhƣng hầu nhƣ chƣa đề tài nào nghiên cứu về vấn đề thu hút đăng ký kinh doanh của các doanh 4 nghiệp vào địa bàn cụ thể. Vì vậy, đây chính là khoảng trống của các đề tài trƣớc đó mà Ngƣời viết muốn tập trung đi vào khai thác. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1 Mục tiêu chung Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa đến đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 3.2 Mục tiêu cụ thể Đánh giá thực trạng thu hút đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong giai đoạn 2015 – 2018. Đề xuất một số giải nhằm thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa đến đăng ký doanh nghiệp và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 4. Câu hỏi nghiên cứu (1) Thực trạng thu hút đăng ký kinh doanh tại tỉnh Bình Dƣơng trong những năm vừa qua? (2) Tỉnh Bình Dƣơng cần phải làm gì để thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa đến đăng ký kinh doanh tại địa phƣơng? 5. Phạm vi và ối tƣợng nghiên cứu 5.1 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên phạm vi các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng Về thời gian: Giai đoạn 2015 – 2018 5.2 Đối tƣợng nghiên cứu Tình hình thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa đến đăng ký doanh nghiệp và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 5 6. Ý nghĩ nghiên cứu Bài nghiên cứu của Ngƣời viết chỉ đóng góp về mặt thực tiễn theo hƣớng ứng dụng thực tế. Kết quả từ bài nghiên cứu giúp cho các nhà lãnh đạo tỉnh Bình Dƣơng có những quyết sách đủ nhanh, đủ mạnh và đủ tầm trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh và hoạt động sản xuất kinh doanh ở địa phƣơng. Đồng thời, bài nghiên cứu cũng đƣa ra những giải pháp khoa học trong công cuộc thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 7. Kết cấu uận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về đăng ký kinh doanh và thu hút đăng ký kinh doanh và phương pháp nghiên cứu. Ngƣời viết đã tổng hợp các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu để làm cơ sở thực hiện nghiên cứu. Chương 2: Thực trạng thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa đến đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Tại chƣơng này, Ngƣời viết đã trình bày cụ thể về thực trạng, tình hình thu hút đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng và trình bày các kết quả nghiên cứu. Chương 3: Giải pháp thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. Tại chƣơng cuối, Ngƣời viết đã trình bày phần định hƣớng phát triển và các giải pháp đƣợc đƣa ra về vấn đề thu hút đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Bình Dƣơng. 6 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, THU HÚT ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1 Một số khái niệm iên qu n ến ăng inh do nh và do nh nghiệp nhỏ và vừ 1.1.1 Khái niệm về Đăng inh do nh Đăng ký kinh doanh là việc một cá nhân hay một tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật để đƣợc quyền sản xuất, kinh doanh và có trụ sở chính của công ty đặt tại địa phƣơng nơi cơ quan đăng ký doanh nghiệp quản lý. Vốn điều lệ đăng ký kinh doanh là số vốn mà một cá nhân hoặc các thành viên đã góp hoặc cam kết góp và đƣợc ghi vào điều lệ công ty. Đối với một số ngành nghề thì sẽ có quy định riêng về vốn pháp định, sẽ yêu cầu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh phải có số vốn lớn hơn hoặc bằng với số vốn quy định. 1.1.2 Khái niệm, ặc iểm về do nh nghiệp nhỏ và vừ 1.1.2.1 Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) Việc đánh giá doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ đƣợc thông qua các tiêu chí đƣợc quy định cụ thể ở mỗi quốc gia. Tiêu chí DNN&V thƣờng là dựa vào quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Nhìn chung, các nƣớc trên thế giới sử dụng hai nhóm tiêu thức phổ biến là tiêu chí định tính và tiêu chí định lƣợng để định nghĩa DNN&V. Tiêu chí định tính dựa trên đặc trƣng cơ bản của các DNN&V nhƣ chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp… Các tiêu chí này có ƣu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhƣng thƣờng khó xác định trên thực tế. Do đó, nhóm tiêu chí này thƣờng chỉ đƣợc dùng làm cơ sở tham khảo, kiểm chứng mà ít đƣợc sử dụng làm cơ sở để xác định quy mô doanh nghiệp. 7 Tiêu chí định lƣợng thƣờng bao gồm các nhóm chỉ tiêu về: số lao động hay tổng vốn, doanh thu hoặc lợi nhuận. Trong đó vốn và số lao động đƣợc áp dụng nhiều nhất làm tiêu chí xác định DNN&V. Bảng 1.1 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước và vùng lãnh thổ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG QUỐC GIA Số o ộng Tổng vốn hoặc giá trị tài sản (ĐVT: người) INDONESIA < 100 <0,6 tỷ Rupi SINGAPORE <100 <499 triệu USD THÁI LAN <100 <200 Bath HÀN QUỐC <300 trong Công nghiệp, xây dựng <0,6 triệu USD <200 trong thƣơng mại dịch vụ <0,25 triệu USD <100 trong bán buôn <10 triệu yên <50 trong bán lẻ <100 triệu yên EU <250 <27 triệu EUR MỸ <500 <20 triệu USD NHẬT BẢN Nguồn: 1) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa, OECD, 2000 8 Trên thực tế mỗi nƣớc có quy định khác nhau về số lao động và vốn cho DNN&V. Về số lao động thì thƣờng dƣới 100 ngƣời hoặc dƣới 200 ngƣời. Có nƣớc còn quy định số lao động theo nhóm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp để đánh giá về quy mô của doanh nghiệp. Việt Nam trƣớc đây có nhiều khái niệm khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên, từ khi có Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 về trợ giúp phát triển DNN&V thì định nghĩa DNN&V đã đƣợc hiểu thống nhất: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là các cơ sở sản xuất – kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có số vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc có số lao động trung bình hàng năm không quá 300 lao động”. Bên cạnh khái niệm trên, ngƣời ta còn dùng thêm khái niệm doanh nghiệp cực nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo sự phân loại của Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam nhƣ sau: “Doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ là các cơ sở sản xuất kinh doanh có số lao động ít hơn 50 ngƣời. Các doanh nghiệp có số lao động từ 10 đến 49 lao động là doanh nghiệp nhỏ, các doanh nghiệp có số lao động từ 1 đến 9 ngƣời đƣợc coi là doanh nghiệp cực nhỏ”. Với sự loại trừ từ khái niệm này thì doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có lao động từ 50 đến 299 ngƣời theo khái niệm nêu trên. Tuy nhiên, qua 7 năm thực hiện, khái niệm DNN&V của Nghị định 90 đã bộc lộ những điểm chƣa hợp lý “có những doanh nghiệp có số lao động vƣợt xa con số 300 (có trƣờng hợp 500-600 lao động), nhƣng vì vốn đăng ký dƣới 10 tỷ đồng nên vẫn đƣợc coi DNN&V. Ngƣợc lại, có doanh nghiệp có mức vốn đăng ký hàng trăm tỷ đồng, nhƣng số lao động thƣờng xuyên thấp hơn 300 cũng đƣợc xếp vào “đội ngũ” DNN&V. Mặt khác việc khái niệm DNN&V không phân theo lĩnh vực sản xuất cũng có hạn chế, vì đối với lĩnh vực sản xuất số vốn thậm chí là 20 tỷ vẫn thấy là ít, nhƣng đối với các doanh nghiệp dịch vụ thì số vốn này lại nhiều. Hơn nữa, tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo vốn điều lệ do doanh nghiệp tự kê khai và đăng ký tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh thƣờng “mang tính chủ quan, không chính xác và khó 9 kiểm soát”. Điều này sẽ làm việc vận dụng chính sách hỗ trợ cụ thể cho DNN&V gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy, Chính phủ đã ban hành định nghĩa mới về DNN&V trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nội dung đƣợc quy định trong Nghị định 56: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể nhƣ bảng sau: Bảng 1.2 Bảng tổng h p các tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ vừa Quy mô Lĩnh vực Do nh nghiệp siêu nhỏ Do nh nghiệp nhỏ Do nh nghiệp vừ Số lao Doanh Nguồn Số lao Doanh Nguồn Số lao Doanh Nguồn động thu vốn ≤ 3 tỷ ≤ 3 tỷ ≤ 3 tỷ ≤ 3 tỷ động thu vốn động thu vốn ≤ 100 ≤ 20 ≤ 20 ≤ 200 ≤ 200 ≤ 100 ngƣời tỷ tỷ ngƣời tỷ tỷ ≤ 100 ≤ 20 ≤ 20 ≤ 200 ≤ 200 ≤ 100 ngƣời tỷ tỷ ngƣời tỷ tỷ ≤ 50 ≤ 100 ≤ 50 ≤ 100 ≤ 300 ≤ 100 ngƣời tỷ tỷ ngƣời tỷ tỷ N ng nghiệp, âm ≤ 10 nghiệp, ngƣời thủy sản C ng nghiệp, ây dựng Thƣơng mại, dịch vụ ≤ 10 ngƣời ≤ 10 ≤ 10 ngƣời tỷ ≤ 3 tỷ Nguồn: Tổng h p
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất