Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp tăng cường công tác quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại...

Tài liệu Giải pháp tăng cường công tác quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi mỹ thành, tỉnh nam định

.PDF
126
2
147

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hướng dẫn – TS Lê Văn Chính đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn ban Lãnh đạo công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Mỹ Thành, phòng nông nghiệp huyện Mỹ Lộc và phòng kinh tế TP Nam Định, các HTX Dịch vụ nông nghiệp các xã trên địa bàn huyện Mỹ Lộc đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Và cuối cùng, Tác giả xin cảm ơn chân thành đến gia đình, những người thân, bạn bè cùng các đồng nghiệp trong phòng, cơ quan đã chia sẻ khó khăn, quan tâm và ủng hộ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này. Qua quá trình thực hiện đề tài tôi đã cố gắng và nỗ lực rất nhiều nhưng còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo nên không thể tránh được những sai sót. Tác giả xin trân trọng và mong được tiếp thu các ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các Thầy, Cô, bạn bè và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Trần Quốc Minh i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Trần Quốc Minh ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ..........................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ..............................................................................7 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý khai thác các công trình thủy lợi .................................................. 7 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 7 1.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động thủy lợi .................................................... 8 1.1.3 Đặc điểm của các công trình thủy lợi ................................................... 9 1.1.4 Vai trò, chức năng của hoạt động quản lý khai thác các công trình thủy lợi............................................................................................................... 15 1.1.5 Nội dung của công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi........ 19 1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi ....................................................................................................... 21 1.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi............................................................................................................... 23 1.2 Tổng quan thực tiễn công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi tại Việt Nam và trên thế giới .............................................................................................. 26 1.2.1 Tại Việt Nam ..................................................................................... 26 1.2.2 Trên thế giới ...................................................................................... 31 1.2.3 Kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn huyện Mỹ Lộc và TP Nam Định thuộc quản lý của công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .............................................................. 35 1.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................. 37 Kết luận chương 1 .........................................................................................................38 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MTV KTCTTL MỸ THÀNH ...........................39 iii 2.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định nói chung và Huyện Mỹ Lộc, TP Nam Định nói riêng ..................................................................................39 2.1.1 Tỉnh Nam Định .................................................................................. 39 2.1.2 Huyện Mỹ Lộc ................................................................................... 43 2.1.3 Thành phố Nam Định ........................................................................ 44 2.2 Tình hình quản lý khai thác công trình Thủy lợi của công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành giai đoạn 2012 - 2017...........................................................45 2.2.1 Hệ thống tổ chức bộ máy ................................................................... 45 2.2.2 Phân cấp quản lý ................................................................................ 50 2.3 Đánh giá chung về công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .........................................................................53 2.3.1 Một số tiêu chí đánh giá..................................................................... 54 2.3.2 Những kết quả đạt được ..................................................................... 56 2.3.3 Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 66 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 74 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MTV KTCTTL MỸ THÀNH ĐẾN NĂM 2022 .................................................................................... 76 3.1 Định hướng phát triển công trình Thủy lợi của công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành ...............................................................................................................76 3.1.1 Quan điểm ......................................................................................... 76 3.1.2 Một số mục tiêu, định hướng ............................................................ 77 3.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp tăng cường quản lý khai thác công trình Thủy lợi tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .......................................................80 3.3 Cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý khai thác công trình Thủy lợi của công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .....................................................81 3.3.1 Cơ hội ................................................................................................ 81 3.3.2 Khó khăn, thách thức ......................................................................... 82 3.4 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý khai thác công trình Thủy lợi tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành đến năm 2022 ........84 3.4.1 Tăng cường công tác quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng nước .......... 84 iv 3.4.2 Về quản lý công trình ........................................................................ 87 3.4.3 Về quản lý kinh tế ............................................................................. 94 3.4.4 Một số giải pháp khác........................................................................ 97 3.5 Dự kiến một số kết quả đạt được ................................................................... 102 3.5.1 Về Quản lý nước ............................................................................. 102 3.5.2 Về quản lý công trình ...................................................................... 103 3.5.3 Về quản lý kinh tế ........................................................................... 103 Kết luận chương 3 .......................................................................................................104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: ...................................................................108 PHỤ LỤC ....................................................................................................................111 v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Nam Định ................................................... 39 Hình 2.2 Tổng quát tổ chức quản lý hệ thống công trình thủy lợi ................................ 45 Hình 2.3 Mô hình tổ chức QLKT CTTL do Công ty TNHH MTV KTTL Mỹ Thành quản lý ........................................................................................................................... 46 Hình 2.4 Mô hình quản lý đặt hàng khai thác CTTL của tỉnh Nam Định .................... 51 Hình 2.5 Sơ đồ kênh cấp II trên hệ thống được kiên cố hóa ......................................... 61 Hình 2.6 Sơ đồ kênh cấp II trên hệ thống được kiên cố hóa ......................................... 61 Hình 2.7 Kiên cố hóa kênh tưới KC01-1 ...................................................................... 62 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Phân loại các công trình thủy lợi ở Việt Nam ...............................................11 Bảng 2.1 Bộ chỉ số đánh giá quản lý khai thác công trình thủy lợi ..............................21 Bảng 2.1 Lưới trạm đo mưa tỉnh Nam Định .................................................................42 Bảng 2.2 Tổng lượng mưa bình quân năm các khu vực Huyện Mỹ Lộc ......................44 Bảng 2.3 Tổng hợp công trình thuộc quản lý của công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ thành ..............................................................................................................................47 Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả thu, chi tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành ....49 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp diện tích tưới nước so với diện tích thiết kế trong 3 năm 2015, 2016, 2017 tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .................................57 Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả hoạt động tưới so với kế hoạch trong các năm tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành ................................................................................58 Bảng 2.7 Tổng hợp tỷ lệ diện tích ngập úng (Có năng suất giảm 30%) so với diện tích tiêu hợp đồng .................................................................................................................59 Bảng 2.8 Suất chi phí vận hành, bảo dưỡng thường xuyên tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành ......................................................................................................59 Bảng 2.9 Bảng tổng hợp tình hình kiên cố hóa kênh trên hệ thống thủy nông Mỹ Thành .............................................................................................................................60 Hình 2.11 Sơ đồ kênh cấp II trên hệ thống được kiên cố hóa .......................................61 Bảng 2.12 Tổng hợp chi phí khắc phục sự cố công trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành ............................................................................................63 Bảng 2.13 Bảng tổng hợp các công trình lớn đã được đầu tư xây mới và sửa chữa trong giai đoạn (2007-2017) ...................................................................................................63 Bảng 2.14 Mức lao động tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .....................65 Bảng 2.15 Bảng thống kê năng lực chuyên môn của các đơn vị tham gia quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành (Đến năm 2017) ................................................................................................................ 65 vii Bảng 2.16 Chi phí vận hành và sửa chữa thường xuyên tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành ...................................................................................................... 66 Bảng 2.17 Số lượng công trình thủy lợi do Công ty TNHH Một thành viên KTCTL Mỹ Thành quản lý đến năm 2017.................................................................................. 67 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ BNN&PTNT Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn BĐKH Biến đổi khí hậu CNH-HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa CTTL Công trình thủy lợi CT Công trình HTDN Hợp tác dùng nước HTX Hợp tác xã HTCTTL Hệ thống công trình thủy lợi KTCT TL Khai thác công trình thủy lợi KCH Kiên cố hóa MTV Một thành viên QLDVTL Quản lý dịch vụ thủy lợi QLDA Quản lý dự án QLN Quản lý nước QLKT Quản lý khai thác SNN&PTNT Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn TCHTDN Tổ chức hợp tác dùng nước TLP Thủy lợi phí TP Thành phố TNHH Trách nhiệm hữu hạn TB Trạm bơm UBND Ủy ban nhân dân ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2025; muốn vậy trước hết nông nghiệp và nông thôn phải phát triển lên một trình độ mới bằng việc đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu được trên một đơn vị diện tích, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; phát triển công nghiệp, dịch vụ, các làng nghề ở nông thôn, tạo nhiều việc làm mới. Trong những năm gần đây đã hình thành 2 khu vực quản lý vận hành các công trình thuỷ lợi: Khu vực các doanh nghiệp nhà nước quản lý các hệ thống lớn bao gồm các công trình đầu mối, kênh chính. Khu vực các tổ chức hợp tác dung nước của người dân tự quản lý các công trình nhỏ và hệ thống kênh mương trong nội bộ xã. Một vấn đề mới nảy sinh là cơ chế quản lý hệ thống các công trình thủy nông mà Nhà nước và nhân dân đã đầu tư xây dựng. Phục vụ sản xuất nông nghiệp như thế nào cho phù hợp, vừa đảm bảo lợi ích của người hưởng lợi vừa khuyến khích họ cùng tham gia quản lý. Khu vực nông dân tự quản, trước đây khi còn các hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ, các hợp tác xã đều có các đội thuỷ nông chuyên trách làm nhiệm vụ dẫn nước và sửa chữa công trình trong phạm vi hợp tác xã. Các đội thuỷ nông phối hợp với các doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi thành mạng lưới khép kín từ đầu mối đến mặt ruộng. Sau khi chuyển đổi cơ chế, người nông dân tự chủ sản xuất kinh doanh trên ruộng đất được giao quyền sử dụng. Các đội thuỷ nông thuộc các hợp tác xã nông nghiệp cũ gần như tan rã. Do nhu cầu tất yếu phải có sự hợp tác với nhau của những hộ cùng hưởng nước từ một con kênh, ở nhiều nơi nông dân tự tổ chức nhau lại dưới nhiều hình thức như: Hợp tác xã dùng nước, hiệp hội dùng nước, tổ đường nước, ban quản lý công trình... Có nơi, nông dân đứng ra nhận khoán chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý vận hành hệ thống trên mặt ruộng. Nhìn chung tổ chức dùng nước cơ sở hiện nay còn lúng túng cũng hạn chế hiệu quả của các công trình thuỷ lợi. 1 Tỉnh Nam Định là một tỉnh có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, trong những năm qua dưới sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tỉnh Nam Định đã và đang quan tâm tập trung đến công tác quản lý khai thác các công trình Thủy lợi. Trong thời gian qua, công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định nói chung cũng như khu vực huyện Mỹ Lộc và thành phố Nam Định được phục vụ bởi các công trình thuỷ lợi do Công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành quản lý nói riêng cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất, dân sinh. Đã có mt số mô hình thu được kết quả tốt góp phần nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, cải thiện được môi trường sinh thái và điều kiện sống của người dân. Tuy nhiên, hiệu quả nâng cấp, quản lý và sử dụng khai thác các công trình thủy nông còn thấp, chỉ mới tập trung cho đầu tư mà chưa coi trọng nhiều đến công tác nâng cấp, quản lý khai thác, duy tu, bảo dưỡng công trình. Hiệu quả mà công trình mang lại thấp hơn hơn nhiều so với kỳ vọng. Thực tế cho thấy rằng có nhiều nguyên nhân dẫn đến tồn tại trên. Một trong những nguyên nhân quan trọng là việc quản lý vận hành các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định nói chung và hệ thống thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Mỹ Thành quản lý nói riêng trong thời gian qua còn nhiều vấn đề cần quan tâm, còn bộc lộ những hạn chế và yếu kém nên chưa phát huy tốt hiệu quả của công trình. Trong bối cảnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu, đòi hỏi công tác thuỷ lợi mà đặc biệt là công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi phải có những thay đổi căn bản để nâng cao hiệu quả quản lý khai thác. Để đạt được mục đích cuối cùng của việc nâng cao công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu dịch vụ cấp, thoát nước cho sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh Nam Định nói chung và huyện Mỹ Lộc và thành phố Nam Định nói riêng. Tìm ra những phương thức, biện pháp quản lý vận hành nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của các công trình thủy lợi là một vấn đề rất cấp thiết. Các công ty này vận hành công trình và cung cấp nước cho nông dân. Nông dân trả thủy lợi phí theo vụ cho các dịch vụ thủy nông mà họ được nhận. Một thực tế là hiệu quả tưới tiêu của các công trình thủy lợi chưa cao, thủy lợi phí thu được mới chỉ đáp 2 ứng 30% tổng chi phí vận hành và sữa chữa thường xuyên. Nhiều công trình không đủ kinh phí để sữa chữa thường xuyên và sữa chữa định kỳ nên xuống cấp nghiêm trọng. Mặt khác, là chưa làm rõ vai trò của người dân trong việc xây dựng, vận hành và quản lý công trình thuỷ nông, nhiều nông dân thậm chí chưa hiểu được ý nghĩa của việc đóng thủy lợi phí, họ coi công trình thủy nông trên đồng ruộng của họ là của Nhà nước chứ không phải là tài sản chung của cộng đồng mà trong đó họ là người trực tiếp hưởng lợi. Tuy nhiên, quan điểm đánh giá hiệu quả đầu tư cho các công trình thuỷ nông vẫn còn nhiều vấn đề cần bàn như sau: Một là công trình thuỷ nông vừa có tác dụng trực tiếp (tăng diện tích được tưới, tăng năng suất cây trồng) lại vừa có tác dụng gián tiếp (như phát triển nghành nghề, cung cấp nước sạch cho đời sống, phát triển chăn nuôi, cải thiện môi trường môi sinh…) vậy nên tính toán lợi ích của thuỷ nông như thế nào để có thể phản ảnh hết các tác dụng đó. Hai là, đầu tư vào thuỷ nông mang tính dài lâu. Vì thế, hiệu quả của các công trình phụ thuộc nhiều vào việc xây dựng, sử dụng và quản lý các công trình thuỷ nông ấy như thế nào. Ba là,công trình thuỷ nông mang tính xã hội cao cả trong đầu tư, xây dựng và sử dụng nhiều người và nhiều cộng đồng được lợi từ công trình thuỷ nông. Vì thế, có hàng loạt những câu hỏi được đặt ra cần trả lời như: nên quan niệm như thế nào về kết quả một công trình thuỷ nông? Kết quả đó được đánh giá như thế nào và bằng phương pháp nào? Làm thế nào để nâng cao kết quả đầu tư cho các công trình thuỷ nông…. Từ thực tế trên câu hỏi chính cần đặt ra cần giải quyết đó là: Dựa vào cơ sở khoa học nào để làm nền tảng cho thực hiện nghiên cứu đề tài? Thực trạng hệ thống công trình thuỷ nông và kết quả sử dụng công trình thuỷ nông tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành - tỉnh Nam Định như thế nào? 3 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sử dụng các công trình thuỷ nông tại công ty TNHH MTV KTCTTL mỹ Thành như thế nào? Phương hướng hoàn thiện hệ thống thủy nông và nâng cao hiệu quả sử dụng công trình thủy nông tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành như thế nào? Các giải pháp hữu hiệu nào đảm bảo để xây dựng củng cố công trình thuỷ nông góp phần nâng cao kết quả sử dụng các công trình thuỷ nông tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường công tác quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Mỹ Thành – Tỉnh Nam Định”” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động và kết quả sử dụng các công trình thủy nông tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quả sử dụng các công trình thủy nông tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành - tỉnh Nam Định. -Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề nâng cao kết quả sử dụng các công trình thủy nông Đánh giá thực trạng thực hiện giải pháp kết quả sử dụng các công trình thủy nông tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sử dụng các công trình thuỷ nông tại công ty Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao kết quả sử dụng các công trình thủy nông tại công ty , góp phần phát triển nông nghiệp của huyện Mỹ Lộc, TP Nam Định. 4 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp như sau: Phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia, phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp phân tích so sánh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành – tỉnh Nam Định và các nhân tố ảnh hưởng. Về nội dung nghiên cứu và không gian: Công tác quản lý và khai thác các công trình thủy lợi. Về thời gian: Số liệu phân tích thực trạng công trác quản lý khai thác từ năm 20122017 và định hướng và giải pháp đề xuất nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thuỷ lợi đến năm 2022. b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi giới hạn tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành (trên địa bàn huyện Mỹ Lộc và TP Nam Định) từ năm 2012-2017 và đề xuất giải pháp trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nhằm tăng cường công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành b. Ý nghĩa thực tiễn 5 Những kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp của luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích không chỉ đối với công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi của các cấp quản lý nói chung và các đơn vị khai thác công trình thủy lợi nói riêng mà còn là những tài liệu tham khảo cần thiết cho những người quan tâm đến việc học tập, nghiên cứu về công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi. 6. Kết quả dự kiến đạt được Kết quả nghiên cứu luận văn đạt được gồm: - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý khai thác công trình Thủy lợi. - Nghiên cứu phân tích thực trạng công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Huyện Mỹ Lộc và TP Nam Định thuộc quản lý của Cty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân của những tồn tại. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý khai thác công trình Thủy lợi trên địa bàn. 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi. - Chương 2: Thực trạng công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa quản lý của công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành. - Chương 3: Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thuộc quản lý của cty TNHH MTV KTCCTL Mỹ Thành đến năm 2022. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý khai thác các công trình thủy lợi 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản “Theo luật thủy lợi : Luật 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2017” 1. Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hòa, chuyển, phân phối, cấp, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế khác; góp phần phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nước. 2. Hoạt động thủy lợi bao gồm điều tra cơ bản, chiến lược, quy hoạch thủy lợi; đầu tư xây dựng công trình thủy lợi; quản lý, khai thác công trình thủy lợi và vận hành hồ chứa thủy điện phục vụ thủy lợi; dịch vụ thủy lợi; bảo vệ và bảo đảm an toàn công trình thủy lợi. 3. Công trình thủy lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi. 4. Thủy lợi nội đồng là công trình kênh, mương, rạch, đường ống dẫn nước tưới, tiêu nước trong phạm vi từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh tác. 5. Công trình thủy lợi đầu mối là công trình thủy lợi ở vị trí khởi đầu của hệ thống tích trữ, điều hòa, chuyển, phân phối, cấp, điều tiết nước hoặc công trình ở vị trí cuối của hệ thống tiêu, thoát nước. 6. Hệ thống dẫn, chuyển nước bao gồm kênh, mương, rạch, đường ống, xi phông, tuynel, cầu máng dùng để dẫn, chuyển nước. 7 7. An toàn đập, hồ chứa nước là việc thực hiện các biện pháp thiết kế, thi công, quản lý, khai thác nhằm bảo đảm an toàn cho đập, hồ chứa nước, các công trình có liên quan, an toàn cho người và tài sản vùng hạ du đập. 8. Vùng hạ du đập là vùng bị ngập lụt khi hồ xả nước theo quy trình; xả lũ trong tình huống khẩn cấp hoặc vỡ đập. 9. Tình huống khẩn cấp là trường hợp mưa, lũ vượt tần suất thiết kế; động đất vượt tiêu chuẩn thiết kế trên lưu vực hồ chứa nước hoặc tác động khác gây mất an toàn cho đập. 10. Chủ sở hữu công trình thủy lợi là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. 11. Chủ quản lý công trình thủy lợi là cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu; tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. 12. Tổ chức thủy lợi cơ sở là tổ chức của những người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cùng hợp tác đầu tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng. 13. Khai thác công trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng và lợi thế của công trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. 14. Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra do khai thác công trình thủy lợi. 15. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là khoản tiền phải trả cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. 1.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động thủy lợi 1. Phù hợp với nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên nước; thống nhất theo lưu vực 8 sông, hệ thống công trình thủy lợi, kết hợp theo đơn vị hành chính, phục vụ đa mục tiêu. 2. Bảo đảm lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước và phát triển bền vững kinh tế - xã hội. 3. Chủ động tạo nguồn nước, tích trữ, điều hòa, chuyển, phân phối, cấp, tưới, tiêu, thoát nước giữa các mùa và vùng; bảo đảm yêu cầu sản xuất, sinh hoạt theo hệ thống công trình thủy lợi, lưu vực sông, vùng và toàn quốc. 4. Sử dụng nước tiết kiệm, an toàn, hiệu quả, đúng mục đích; bảo đảm số lượng, chất lượng nước trong công trình thủy lợi. 5. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi; huy động sự tham gia của toàn dân trong hoạt động thủy lợi. 6. Tổ chức, cá nhân được sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và phải trả tiền theo quy định của pháp luật; bảo đảm an toàn tính mạng, tài sản trước những tác động bất lợi trong quá trình xây dựng và khai thác công trình thủy lợi. 1.1.3 Đặc điểm của các công trình thủy lợi Thuỷ lợi là ngành thuộc kết cấu hạ tầng, vừa có tính chất là ngành sản xuất, vừa có tính chất là ngành dịch vụ nên đòi hỏi phải có sự hoạt động thống nhất để công trình phát huy hiệu quả cao nhất. Vì vậy, chúng ta cần phải nắm chắc một số đặc điểm cơ bản của các công trình thuỷ lợi. a. Phân loại công trình thủy lợi Công trình thủy nông được xây dựng để phục vụ cho những mục đích khác nhau, trong những điều kiện tự nhiên về khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất… khác nhau. Do đó, công trình thủy nông rất đa dạng về biện pháp, về hình thức kết cấu và quy mô công trình. Vì vậy, công trình thủy nông được phân loại theo các đặc trưng sau . * Theo mục đích xây dựng 9 Công trình thủy nông là những công trình để tưới, tiêu, dẫn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, như cống lấy nước, trạm bơm, kênh tưới, kênh tiêu, các công trình trên kênh. Công trình thủy điện là những công trình khai thác năng lượng dòng nước để phát điện như nhà máy điện, bể áp lực, ống dẫn nước. Công trình cấp thoát nước: Phục vụ cho các thành phố, khu công nghiệp, những vùng đông dân như cống lấy nước, tháp chứa nước, trạm bơm, bể lọc, công trình làm sạch nước. Công trình phục vụ giao thông vận tải thủy: Phục vụ cho tàu, thuyền đi lại như âu thuyền, kênh vận tải, hải cảng.... Công trình khai thác cá và nuôi cá: Bể nuôi cá, đường cá đi, lưới chắn cá.. * Theo tác dụng của công trình Công trình dùng nước: Dùng để chắn nước và dâng cao mực nước như đập, đê, cống điều tiết. Công trình lấy nước: Để lấy nước ở sông, hồ chứa, hệ thống kênh như cống, trạm bơm. Công trình tháo nước: Để tháo nước lũ ở các hồ chứa, tháo nước thừa ở hệ thống kênh như đập tràn, cống tháo. Công trình chỉnh trị: Để điều chỉnh tác dụng của dòng nước đối với lòng sông, bờ sông, bờ biển, kè, mỏ hàn, công trình chống sang. * Theo vị trí xây dựng và điều kiện làm việc Nhóm công trình đầu mối (trên sông) Nhóm công trình trên hệ thống (nội địa) * Theo điều kiện sử dụng Công trình lâu dài: Là công trình sử dụng thường xuyên, thời gian sử dụng không hạn chế hoặc ít nhất là 5 năm. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan