BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH
CỦA VIỄN THÔNG QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
HUẾ, NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn “Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ
FTTH của VNPT Quảng Trị” là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng
dẫn khoa học của giáo viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông
tin trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Nguyễn Thị Lệ Hằng
i
LỜI CẢM ƠN
Được sự quan tâm, tạo điều kiện, sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và đầy trách
nhiệm của các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế và đặc biệt của
thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS. Bùi Dũng Thể, những người truyền đạt kiến
thức, kinh nghiệm quản lý, hướng dẫn nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa
học, Tác giả đã hoàn thành luận văn “Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ
FTTH của VNPT Quảng Trị”.
Cho phép Tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy,
cô giáo của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi
mặt trong suốt thời gian vừa qua.
Tác giả xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến PGS.TS.
Bùi Dũng Thểđã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm và định hướng cho tôitrong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin cảm ơn Viễn thông Quảng Trị và các đơn vị trực thuộc của Viễn
thông Quảng Trị đã tạo điều kiện cho tôi thực tập, thu thập số liệu để thực hiện đề
tài này.
Cuối cùng, Tác giả xin gửi tấm lòng ân tình đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã luôn động viên, ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian vừa
qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do điều kiện chủ quan và khách quan,
không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định khi thực hiện luận văn.
Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc.
Một lần nữa, Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Tác giả
Nguyễn Thị Lệ Hằng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế. Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH CỦA
VIỄN THÔNG QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Hiện nay, diễn biến cạnh tranh dịch vụ Internet băng rộng cố định bằng cáp
quang (FTTH) vô cùng gay gắt và nóng bỏng, các doanh nghiệp viễn thông không
ngừng nỗ lực tìm kiếm thị trường, phát triển thị phần Internet. Tuy rằng VNPT
Quảng Trị đã luôn nỗ lực tìm kiếm khách hàng, thỏa mãn tốt nhu cầu của khách
hàng, song việc đó chưa có lộ trình, tổ chức rời rạc, manh mún, thiếu tính hệ thống
mà nguyên nhân chính là thiếu sự chú trọng nghiên cứu phát triển thị trường dịch
vụ. Từ thực trạng trên, nhằm góp phần VNPT Quảng Trị cạnh tranh thắng lợi trong
thời gian tới, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ
FTTH của VNPT Quảng Trị” làm đề tài luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương
pháp như: Điều tra, thu thập số liệu; phương pháp phân tích thống kê, thống kê mô
tả và xử lý số liệu trên phần mềm Microsft Excel. Ngoài ra, phương pháp đối chiếu,
so sánh còn được sử dụng để phân tích, diễn giãi các nội dung liên quan.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc phát triển thị trường của VNPT Quảng Trị
được giao cho các bộ phận phát triển thị trường theo vùng địa lý. Đối tượng khách
hàng sử dụng dịch vụ của VNPT Quảng Trị được phân loại khách hàng gồm khách
hàng đặc biệt, khách hàng là nhà khai thác, khách hàng doanh nghiệp đặc biệt,
khách hàng lớn, khách hàng vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân và hộ gia đình nhằm
bám sát, chăm sóc và đề xuất các chính sách phù hợp nhằm giữ chân và phát triển
iii
khách hàng. Bên cạnh đó, VNPT Quảng Trị phát triển thị trường dịch vụ FTTH theo
chiều sâu và chiều rộng.
Dựa trên các kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất 07 nhóm giải pháp chủ yếu
nhằm phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT Quảng Trị, bao gồm: Giải pháp
hoàn thiện chính sách sản phẩm dịch vụ; Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc
khách hàng; Giải pháp hoàn thiện về Marketing; Giải pháp hoàn thiện kênh phân
phối; Giải pháp hoàn thiện yếu tố quá trình cung cấp dịch vụ; Giải pháp hoàn thiện
chính sách giá; Giải pháp hoàn thiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Đây là hệ
thống các giải pháp đồng bộ, có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADSL
Đường dây thuê bao số không đối xứng
(Asymmetric Digital Subscriber Line)
FTTH
Cáp quang tới nhà khách hàng (Fiber To The Home)
IoT
Internet của vạn vật (Internet of Things)
4.0
Cách mạng Công nghiệp lần thứ Tư (Industrie 4.0)
Core Network
Mạng lõi
ETHERNET
Công nghệ mạng máy tính
HSPPA
Truy nhập gói đường xuống tốc độ cao
(High-Speed Downlink Packet Access)
DSLAM
Đường thuê bao số (Digital Subscriber Line)
FPT
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ
MAN-E
Mạng đô thị băng rộng đa dịch vụ
(Metropolitan Area Network – Ethernet)
NGN
Mạng thế hệ sau (Next Generation Network)
LAN
Mạng nội bộ diện hẹp (Local area network)
WAN
Mạng nội bộ diện rộng (Wide area network)
PC
Máy tính cá nhân (Personal Computer)
USB
Chuẩn kết nối có dây trong máy tính
(Universal Serial Bus)
VIETTEL
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
VNPT
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
(Viet Nam Post and Telecommunication Group)
VNPT Quảng Trị
Viễn thông Quảng Trị
CMC
Công ty Cổ phần đầu tư CMC
Commercial Metals Company
AT&T
Công ty viễn thông đa quốc gia Hoa Kỳ
VDC
Công ty Điện toán và Truyền số liệu
v
SPT
Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông
NetNam
Công ty cổ phần NetNam
TTVT
Trung tâm Viễn thông
ĐHTT
Điều hành thông tin
CSKH
Chăm sóc khách hàng
VNP
Mạng riêng ảo (Virtual Private Network)
VoD
Xem phim theo yêu cầu (Video on Demand)
VT-CNTT
Viễn thông - Công nghệ thông tin
SXKD
Sản xuất kinh doanh
2G
Mạng điện thoại di động thế hệ thứ hai
(The Second Generation)
3G
Mạng điện thoại di động thế hệ thứ ba
(Third Generation)
4G
Mạng điện thoại di động thế hệ thứ tư
(Fourth Generation)
USER
Người dùng
GPRS
Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp
PR
Quan hệ công chúng (Public Relations)
ISP
Nhà cung cấp dịch vụ internet
(Internet Service Provider)
IPTV
Truyền hình giao thức Internet
(nternet Protocol Television)
VIA
Hiệp hội Internet Việt Nam
(Vietnam Internet Association)
F-Seruce
Phần mềm bảo mật
P.KSYKKH
Phiếu khảo sát ý kiến khách hàng
vi
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt .............................................................................v
Mục lục..................................................................................................................... vii
Danh mục các bảng .....................................................................................................x
Danh mục các hình, sơ đồ ........................................................................................ xii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu nội dung .....................................................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH...............................................................5
1.1. DỊCH VỤ FTTH (FIBER TO THE HOME) .......................................................5
1.1.1. Giới thiệu dịch vụ FTTH...................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ FTTH ...................................................................................5
1.2. PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH ................................................6
1.2.1. Khái niệm về thị trường ....................................................................................6
1.2.2. Khái niệm phát triển thị trường.........................................................................8
1.2.3. Sự cần thiết phát triển thị trường ......................................................................8
1.2.4. Nội dung phát triển thị trường của doanh nghiệp .............................................9
1.2.5. Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ FTTH ................................................14
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường dịch vụ FTTH....................17
1.2.7. Chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển thị trường dịch vụ FTTH ......................20
1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH ..................21
vii
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển thị trường dịch vụ FTTH của các doanh nghiệpnước
ngoài ..........................................................................................................................21
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển thị trường dịch vụ FTTH của các doanh nghiệp trong
nước...........................................................................................................................24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH
CỦA VNPT QUẢNG TRỊ ......................................................................................30
2.1. TỔNG QUAN VỀ VNPT QUẢNG TRỊ ...........................................................30
2.1.1. Giới thiệu khái quát về VNPT Quảng Trị.......................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................30
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của VNPT Quảng Trị...............................................33
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT Quảng Trị ......................33
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA VNPT QUẢNG TRỊ ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ FTTH ...............................................................................................36
2.2.1. Tổng quan về thị trường FTTH tại Quảng Trị ................................................36
2.2.2. Thị trường dịch vụ Internet băng rộng cố định tại Quảng Trị ........................39
2.2.3. Đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ FTTH của VNPT Quảng Trị............41
2.2.4. Thực trạng về bộ máy thực hiện công tác phát triển thị trường của VNPT
Quảng Trị ..................................................................................................................45
2.2.5. Thực trạng về các chính sách phục vụ cho công tác phát triển thị trường
FTTH của VNPT Quảng Trị .....................................................................................46
2.2.6. Thực trạng về việc phát triển thị trường dịch vụ FTTH theo chiều sâu..........54
2.2.7. Thực trạng về việc phát triển thị trường theo chiều rộng ...............................58
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
DỊCH VỤ FTTH CỦA VNPT QUẢNG TRỊ ...........................................................63
2.3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ........................................................................63
2.3.2. Đánh giá của khách hàng về yếu tố ảnh hưởng phát triển thị trường dịch vụ
FTTH của VNPT Quảng Trị .....................................................................................65
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH
CỦA VNPT QUẢNG TRỊ ........................................................................................72
viii
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................72
2.4.2. Những hạn chế, nguyên nhân..........................................................................73
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
DỊCH VỤ FTTH CỦA VNPT QUẢNG TRỊ ........................................................77
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH....................77
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH
VNPT QUẢNG TRỊ .................................................................................................77
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện chính sách sản phẩm dịch vụ ........................................77
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng .....................................80
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện về Marketing.................................................................83
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối..............................................................87
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện yếu tố quá trình cung cấp dịch vụ.................................88
3.2.6. Giải pháp hoàn thiện chính sách giá ...............................................................91
3.2.7. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................92
PHẦN 3.....................................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................94
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................94
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................96
2.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước.....................................................96
2.2. Kiến nghị với Tập đoàn VNPT ..........................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2015 - 2017 của VNPT.............34
Bảng 2.2.
Doanh thu các dịch vụ từ năm 2015 – 2017 của VNPT Quảng Trị ....35
Bảng 2.3.
Tình hình biến động khách hàng từ năm 2015 – 2017 của VNPT
Quảng Trị ............................................................................................35
Bảng 2.4.
Số thuê bao dịch vụ Internet cáp đồng tại tỉnh Quảng Trị ..................39
Bảng 2.5.
Số thuê bao dịch vụ Internet cáp quang tại tỉnh Quảng Trị ................40
Bảng 2.6.
Khách hàng đặc biệt (KHĐB), khách hàng lớn (KHL), khách hàng
doanh thu cao (KHDTC) của VNPT Quảng Trị (tính 31/12/2017) ....43
Bảng 2.7.
Doanh thu dịch vụ FTTH theo khách hàng từ năm 2015-2017 của
VNPT Quảng Trị .................................................................................44
Bảng 2.8.
Đội ngũ cán bộ phát triển thị trường của VNPT Quảng Trị ...............45
Bảng 2.9.
Chương trình chăm sóc khách hàng từ năm 2015-2017 của VNPT
Quảng Trị ............................................................................................48
Bảng 2.10.
Tình hình khiếu nại có cơ sở của khách hàng tại VNPT Quảng Trị giai
đoạn 2015 – 2017 ................................................................................50
Bảng 2.11.
Số lượng gói dịch vụ FTHH từ năm 2015-2017 của VNPT Quảng Trị..
.............................................................................................................55
Bảng 2.12.
Các gói dịch vụ FTHH của VNPT Quảng Trị (tính 31/12/2017) .......55
Bảng 2.13.
Khách hàng chuyển từ ADSL sang FTTH từ năm 2015-2017 của
VNPT Quảng Trị .................................................................................56
Bảng 2.14.
Bảng tổng hợp các gói dịch vụ FTTH từ năm 2015-2017 của VNPT
Quảng Trị ............................................................................................58
Bảng 2.15.
Số lượng điểm giao dịch và đại lý từ năm 2015-2017 của VNPT
Quảng Trị ............................................................................................61
Bảng 2.16.
Đặc điểm Mẫu điều tra ........................................................................65
Bảng 2.17.
Giá trị trung bình các biến thuộc yếu tố Con người............................68
Bảng 2.18.
Giá trị trung bình các biến thuộc yếu tố Giá .......................................68
x
Bảng 2.19.
Giá trị trung bình các biến thuộc yếu tố Chiêu thị ..............................69
Bảng 2.20.
Giá trị trung bình các biến thuộc yếu tố Sản phẩm .............................70
Bảng 2.21.
Giá trị trung bình các biến thuộc yếu tố Phân phối.............................71
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
HÌNH
Hình 1.1 Lợi ích của công nghệ FTTH .......................................................................6
Hình 2.1. Thị phần dịch vụ Internet băng rộng cố định ............................................39
Hình 2.2. Thị phần dịch vụ Internet cáp đồng tại tỉnh Quảng Trị.............................40
Hình 2.3. Thị phần dịch vụ Internet cáp quang tại tỉnh Quảng Trị...........................41
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của VNPT Quảng Trị........................................32
xii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin, Internet đã mang
đến cho Việt Nam những cơ hội và sự đổi mới. Ở nước ta điều nhận thấy rõ nét nhất
đó là sự chuyển hóa của xã hội, các mô hình dịch vụ, ứng dụng trên internet đem lại
sự thay đổi trong phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa cũng như tri thức... Việc lan tỏa
này sẽ tiếp tục tới mọi mặt đời sống của xã hội trong những năm tới gắn với cuộc
cách mạng 4.0. Hiện nay, dịch vụ truy nhập Internet băng rộng trên thế giới, cũng
như ở Việt Nam đang rất phát triển. Tính đến thời điểm hiện nay, theo thống kê của
Bộ Thông tin và Truyền thông tại Việt Nam, có gần 50 triệu người sử dụng Internet,
đạt tỷ lệ trên 53% dân số, cao hơn mức trung bình thế giới là 46,64%, mục tiêu
trong thời gian tới là tăng người sử dụng Internet lên mức 80-90% dân số, ngang
bằng với các nước phát triển hiện nay. Theo thống kê của We are social Singapore,
so với các quốc gia khác, Việt Nam có số người dùng Internet khá cao nhiều thứ 8
Châu Á, đứng vị trí thứ 3 Đông Nam Á (sau Indonesia và Phillipin) và hiện đang
đứng thứ 16 trong top 20 quốc gia có lượng người dùng Internet nhiều nhất tại Châu
Á. Thị trường dịch vụ Internet băng rộng Việt Nam được đánh giá là thị trường có
nhiều tiềm năng phát triển nhất trong khu vực châu Á.
Đến nay, Việt Nam đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ Internet băng rộng như
VNPT, Viettel, FPT, CMC,…. Sự cạnh tranh giữa các nhà mạng này đã thúc đẩy thị
trường dịch vụ Internet băng rộng trở nên sôi động. Các doanh nghiệp mới luôn tỏ
ra năng động hơn trong các hoạt động marketing và tiếp cận khách hàng nhằm đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ thế mạnh. Điều này là một trở ngại đối với các
doanh nghiệp khác, cụ thể là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT).
Trước bối cảnh này, VNPT buộc phải thay đổi phong cách kinh doanh, nghiên cứu
phát triển dịch vụ cho phù hợp với tình hình mới.
Tại địa bàn Quảng Trị, diễn biến cạnh tranh trên thị trường Internet băng
rộng cũng vô cùng gay gắt và nóng bỏng, đặc biệt là dịch vụ Internet băng rộng cố
định bằng cáp quang (FTTH). Hiện nay, dịch vụ FTTH của Viễn thông Quảng Trị
1
(VNPT Quảng Trị) đang phải đối mặt với hàng loạt khó khăn như sức ép về dịch vụ
thay thế như Internet di động 3G, 4G; tốc độ phát triển dịch vụ chậm; các hoạt động
Marketing phát triển thị trường thiếu linh động, nhạy bén, chưa phù hợp với sự biến
đổi thường xuyên của thị trường; nguồn nhân lực không đủ tinh, nhanh và có tư duy
kinh doanh tốt. Tuy rằng VNPT Quảng Trị đã luôn nỗ lực tìm kiếm khách hàng,
thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng nhằm mong muốn tạo ra sự sở hữu tâm trí
khách hàng về nhãn hiệu dịch vụ Internet băng rộng cố định FiberVNN. Song, việc
đó chưa có lộ trình, tổ chức rời rạc, manh mún, thiếu tính hệ thống mà nguyên nhân
chính là thiếu sự chú trọng nghiên cứu phát triển thị trường dịch vụ.
Trong khi đó, các đối thủ cạnh tranh của VNPT Quảng Trị (Viettel Quảng
Trị, Chi nhánh FPT) đang có những sự phát triển vượt bậc. Các doanh nghiệp như
Viettel, FPT không ngừng nỗ lực tìm kiếm thị trường, phát triển thị phần Internet
băng rộng cố định và di động, tranh dành khách hàng rất quyết liệt, kể cả khách
hàng của VNPT Quảng Trị đang sử dụng dịch vụ Internet băng rộng cố định bằng
cáp đồng (ADSL). Thị trường hiện có của họ là sự lấp kín những chỗ trống thị
trường VNPT Quảng Trị đang bỏ ngỏ và đặc biệt là chia sẻ từ thị phần hiện có của
VNPT Quảng Trị. Kết quả này là nhờ họ có phương án kinh doanh tốt, các hoạt
động Marketing rõ ràng, sát thực tế, đặc biệt các hoạt động Marketing của họ được
xây dựng theo định hướng thị trường. Nhờ vậy, các doanh nghiệp này liên tục phát
triển thị trường thành công.
Từ thực trạng trên, để có thể đột phá, phát triển thị trường dịch vụ Internet
băng rộng thì VNPT Quảng Trị phải có các giải pháp phát triển thị trường nhằm
từng bước lấy lại được thị trường đã bị mất, khai thác các thị trường mới, lấp chỗ
trống các thị trường bỏ ngỏ và đặc biệt phát huy hết sức mạnh nội lực của doanh
nghiệp trên con đường hội nhập và phát triển.
Bản thân tác giả đang công tác tại Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị,
thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực viễn thông, rất trăn trở về tình hình
phục vụ và sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, trong đó đặc biệt tại VNPT
Quảng Trị. Với mong muốn cùng VNPT Quảng Trị cạnh tranh thắng lợi trong thời
2
gian tới, cùng với những lý do đã trình bày ở trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu là:
“Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT Quảng Trị” cho luận văn
tốt nghiệp chương trình Thạc sỹ Quản lý Kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển thị trường dịch vụ Internet cáp
quang FTTH tại VNPT Quảng Trị đề xuất các giải pháp để phát triển thị trường
dịch vụ FTTH của VNPT Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thị trường dịch vụ FTTH.
- Đánh giá thực trạng phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT Quảng Trị.
- Đề xuất các giải pháp phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến phát triển thị trường dịch vụ FTTH của
VNPT Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi thời gian: Từ 2015-2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và tính cỡ mẫu
Số liệu thứ cấp được tổng hợp từ các số liệu thống kê, báo cáo của VNPT
Quảng Trị, của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị, của Bộ Thông tin và
Truyền thông và sách, báo, tạp chí, website.
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua các phiếu điều tra khách hàng, sử
dụng bảng câu hỏi trực tiếp hoặc qua mạng, qua điện thoại trực tiếp của tác giả
hoặc qua đội ngũ điện thoại viên (tổng đài 119, tổng đài 800126) hoặc thông qua
nhân viên các Trung tâm Viễn thông (TTVT), Phòng Bán hàng các huyện, thành
phố, thị xã.
3
Đề tài này được nghiên cứu dựa trên việc kết hợp cả hai phương pháp định
tính và định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua việc phỏng
vấn sâu với 10 khách hàng theo hình thức câu hỏi mở. Nghiên cứu định lượng
được thực hiện thông qua thông qua việc phỏng vấn sâu với 10 khách hàng bằng
bảng hỏi sơ bộ, sau đó điều chỉnh bảng hỏi để điều tra chính thức.
Theo quy tắc kinh nghiệm của Hair và các cộng sự (1998): Cỡ mẫu tối thiểu
phải gấp 5 lần số biến định lượng cần đưa vào phân tích. Nghiên cứu chọn độ tin
cậy 95%, mức sai số cho phép 5%, n là cỡ mẫu cần lấy.
Ta có: n = (tổng số biến lượng) x 5
n = 22 x 5 = 110
Vậy, tác giả chọn cỡ mẫu là 130 khách hàng.
4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu và phân tích thông tin
- Phương pháp tổng hợp: Phương pháp thống kê mô tả.
- Phương pháp xử lý số liệu: EXCEL.
- Phương pháp đối chiếu, so sánh.
- Phương pháp chỉ số.
5. Kết cấu nội dung
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung của luận văn được kết
cấu thành 3 chương.
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển thị trường dịch vụ
FTTH.
Chương 2: Thực trạng phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT Quảng Trị.
Chương 3: Định hướng, giải pháp phát triển thị trường dịch vụ FTTH của
VNPT Quảng Trị.
4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH
1.1. DỊCH VỤ FTTH (FIBER TO THE HOME)
1.1.1. Giới thiệu dịch vụ FTTH
Dịch vụ FiberVNN được dựa trên nền tảng công nghệ FTTH (Fiber To The
Home). Công nghệ cáp quang FTTH là công nghệ mạng viễn thông băng thông
rộng bằng cáp quang được nối đến tận nhà để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao như
điện thoại, Internet tốc độ cao và ti vi (FTTH/xPON). Đây là dịch vụ truy cập
Internet bằng cáp quang, thay cho cáp đồng tiêu chuẩn từ trước đến nay. Điểm khác
biệt giữa truy cập FTTH và ADSL (cáp đồng), là FTTH có tốc độ nhanh hơn gấp
nhiều lần, và có tốc độ tải lên và tải xuống như nhau, trong khi ADSL có tốc độ tải
lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải xuống.
Dịch vụ FTTH có một số ưu điểm như khoảng cách truyền lớn thích hợp cho
việc phát triển thuê bao viễn thông; Băng thông lớn có thể chạy tốt mọi yêu cầu và
ứng dụng hiện đại. Từ đó dịch vụ FTTH mang lại những tiện ích như: Chất lượng
truyền dẫn tín hiệu: Bền bỉ ổn định không bị suy hao tín hiệu bởi nhiễu điện từ, thời
tiết hay chiều dài cáp; Độ bảo mật rất cao: Với FTTH thì hầu như không thể bị đánh
cắp tín hiệu trên đường dây; Ứng dụng hiệu quả với các dịch vụ như Hosting Server
riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình
tương tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền
hình), IP Camera…với ưu thế băng thông truyền tải dữ liệu cao, có thể nâng cấp lên
băng thông lên tới 1Gbps, an toàn dữ liệu; Độ ổn định cao, không bị ảnh hưởng bởi
nhiễu điện, từ trường...
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ FTTH
* Đặc điểm nổi bật của dịch vụ FTTH là:
- Đường truyền có tốc độ ổn định; tốc độ truy cập Internet cao.
- Không bị suy hao tín hiệu bởi nhiễu điện từ, thời tiết hay chiều dài cáp.
- An toàn cho thiết bị, không sợ sét đánh lan truyền trên đường dây.
5
- Nâng cấp băng thông dễ dàng mà không cần kéo cáp mới.
Với công nghệ FTTH/xPON, nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp tốc độ
download lên đến 10 Gigabit/giây, nhanh gấp 200 lần so với ADSL 2+ (hiện chỉ có
thể đáp ứng 20 Megabit/giây). Tốc độ truyền dẫn với ADSL là không cân bằng, có
tốc độ tải lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải xuống (Bất đối xứng, Download > Upload) và
tối đa 20 Mbps. Còn FTTH/xPON cho phép cân bằng, tốc độ tải lên và tải xuống
như nhau (Đối xứng, Download = Upload) và cho phép tối đa là 10 Gbps, có thể
phục vụ cùng một lúc cho hàng trăm máy tính.
Dự kiến FTTH sẽ dần thay thế ADSL trong tương lai gần một khi băng thông
ADSL không đủ sức cung cấp đồng thời các dịch vụ trực tuyến trong cùng một thời
điểm. FTTH cung cấp 1 IP tĩnh thích hợp với các doanh nghiệp, tổ chức triển khai dễ
dàng các dịch vụ trực tuyến như IP Camera, lưu trữ mail, truyền dữ liệu tốc độ cao.
Nguồn:http://www.vnptquangtri.com.vn
Hình 1.1 Lợi ích của công nghệ FTTH
1.2. PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH
1.2.1. Khái niệm về thị trường
Lúc đầu thuật ngữ thị trường được hiểu là nơi mà người mua và người bán
gặp nhau để trao đổi hàng hóa, chẳng hạn như một cái chợ của làng. Các nhà kinh tế
sử dụng thuật ngữ thị trường để chỉ một tập thể những người mua và người bán giao
dịch với nhau vể một sản phẩm hay một lớp sản phẩm cụ thể, như thị trường nhà
6
đất, thị trường ngũ cốc…Tuy nhiên, những người làm marketing lại coi người bán
họp thành ngành sản xuất, coi người mua họp thành thị trường.
Thực tế thì những nền kinh tế hiện đại đều hoạt động theo nguyên tắc phân
công lao động trong đó mỗi người chuyên sản xuất một thứ gì đó, nhận tiền thanh
toán rồi mua những thứ cần thiết bằng số tiền đó. Như vậy là nền kinh tế hiện đại có
rất nhiều thị trường. Chủ yếu các nhà sản xuất tìm đến các thị trường tài nguyên (thị
trường nguyên liệu, thị trường sức lao động, thị trường tiền tệ…) mua tài nguyên,
biến chúng thành hàng hóa và dịch vụ, bán chúng cho những người trung gian để
những người trung gian sẽ bán chúng cho những người tiêu dùng. Người tiêu dùng
bán sức lao động của mình lấy tiền thu nhập để thanh toán cho những hàng hóa và
dịch vụ mà họ mua. Nhà nước là một thị trường khác có một số vai trò. Nhà nước
mua hàng hóa từ các thị trường tài nguyên, thị trường nhà sản xuất và thị trường
người trung gian, thanh toán tiền cho họ, đánh thuế các thị trường đó (kể cả thị
trường người tiêu dùng), rồi đảm bảo những dịch vụ công cộng cần thiết. Như vậy
là mỗi nền kinh tế quốc gia và toàn bộ nền kinh tế thế giới hợp thành những tập hợp
thị trường phức tạp tác động qua lại với nhau và liên kết với nhau thông qua các quá
trình trao đổi.
Như vậy, khái niệm thị trường đã đưa ta quay lại điểm xuất phát là khái niệm
marketing. Marketing có nghĩa là hoạt động của con người diễn ra trong mối quan
hệ với thị trường. Marketing có nghĩa là làm việc với thị trường để biến những trao
đổi tiềm ẩn thành hiện thực với mục đích là thỏa mãn những nhu cầu và mong
muốn của con người.
Thị trường bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm ẩn cùng có một
nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa
mãn nhu cầu hay mong muốn đó. Như vậy quy mô của thị trường phụ thuộc vào
một số người có nhu cầu và có những tài nguyên được người khác quan tâm, và sẵn
sàng đem lại những tài nguyên đó để đổi lấy cái mà họ mong muốn.
Theo Nguyễn Minh Chiến (2005) “Theo quan điểm Marketing, thị trường
bao gồm con người hay tổ chức có nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng
7
- Xem thêm -