Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển thẻ tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt n...

Tài liệu Giải pháp phát triển thẻ tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh mỹ phước

.PDF
76
1
116

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỸ PHƯỚC Họ và tên: Trần Công Đạt MSSV: 1723402010034 Lớp: D17TC01 Ngành: Tài chính ngân hàng GVHD: TS Nguyễn Ngọc Mai Bình Dương - 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỸ PHƯỚC Họ và tên: Trần Công Đạt MSSV: 1723402010034 Lớp: D17TC01 Ngành: Tài chính ngân hàng GVHD: TS Nguyễn Ngọc Mai Bình Dương - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Ngọc Mai. Đây là kết quả nghiên cứu độc lập, không sao chép trái phép công trình nghiên cứu của người khác. Các số liệu, kết quả, đánh giá nêu trong bài báo cáo là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác được tôi thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và có dẫn chiếu đến nguồn tham khảo. Bình Dương, ngày tháng Tác giả luận văn Trần Công Đạt ii năm 2020 LỜI CẢM ƠN Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh tế - Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt đẹp. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ngọc Mai - người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua. Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày tháng Sinh viên thực hiện Trần Công Đạt iii năm 2020 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) - CHI NHÁNH MỸ PHƯỚC ...................................................................................................... 4 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẺ TÍN DỤNG ......... 4 1.1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng ................................................................................. 4 1.1.1.1 Lịch sử hình thành. ..................................................................................... 4 1.1.1.2 Khái niệm .................................................................................................. 5 1.1.2 Đặc điểm của thẻ tín dụng ................................................................................. 6 1.1.2.1 Đặc điểm cấu tạo ........................................................................................ 6 1.1.2.2 Đặc điểm sử dụng....................................................................................... 7 1.1.2.3 Lãi suất thẻ tín dụng ................................................................................... 7 1.1.3 Phân loại thẻ tín dụng........................................................................................ 7 1.1.3.1 Phân loại các loại thẻ tín dụng .................................................................... 7 1.1.3.2 Phân loại theo thương hiệu phổ biến trên thế giới ....................................... 8 1.1.4 Cơ chế phát hành và thanh toán thẻ tín dụng ..................................................... 8 1.1.4.1 Cơ chế phát hành thẻ (Thông tư 19/2016/TT-NHNN) ................................. 8 1.1.4.2 Quy trình phát hành thẻ .............................................................................. 9 1.1.4.3 Cơ chế thanh toán..................................................................................... 11 1.1.5 Lợi ích của thẻ tín dụng................................................................................... 12 1.1.5.1 Đối với người sử dụng thẻ ........................................................................ 12 1.1.5.2 Đối với nền kinh tế - xã hội ...................................................................... 13 1.1.5.3 Đối với ngân hàng .................................................................................... 14 1.1.5.4 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ .................................................................... 16 1.1.6 Rủi ro và quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tín dụng ..................................... 17 1.1.6.1 Rủi ro trong khâu phát hành ..................................................................... 17 1.1.6.2 Rủi ro trong lưu hành và thanh toán .......................................................... 17 1.1.6.3 Quản lý rủi ro ........................................................................................... 18 1.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá thẻ tín dụng.................................................................... 19 1.1.8 Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại nước ngoài ........................................... 20 1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................................... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 23 CHƯƠNG 2. PHÂN THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỸ PHƯỚC .......................................................................................................................... 24 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BIDV MỸ PHƯỚC ............................................. 24 2.1.1 Lịch sử hình thành BIDV Việt Nam ................................................................ 24 2.1.2 Giới thiệu về BIDV - Chi nhánh Mỹ Phước..................................................... 24 viii 2.1.3 Hệ thống tổ chức của BIDV Mỹ Phước ........................................................... 25 2.1.4 Tình hình nhân sự của BIDV Mỹ Phước ......................................................... 27 2.1.5 Một số kết quả kinh doanh của BIDV Mỹ Phước trong 3 năm gần nhất ........... 29 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI BIDV MỸ PHƯỚC....................................................................................................................... 30 2.2.1 Một số quy định về thẻ tín dụng của BIDV Mỹ Phước .................................... 30 2.2.1.1 Đối tượng sử dụng thẻ .............................................................................. 30 2.2.1.2 Phạm vi sử dụng ....................................................................................... 31 2.2.1.3 Phân loại thẻ tín dụng ............................................................................... 31 2.2.2 Quy trình công việc......................................................................................... 37 2.2.3 Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng ................................................................... 38 2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại BIDV Mỹ Phước ..................... 39 2.2.5 Tình hình phát hành thẻ tín dụng tại BIDV Mỹ Phước ..................................... 41 2.2.6 Rủi ro trong kinh doanh thẻ tín dụng tại BIDV Mỹ Phước ............................... 42 2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI BIDV MỸ PHƯỚC....................................................................................................................... 45 2.3.1 Điểm mạnh ..................................................................................................... 45 2.3.2 Điểm yếu ........................................................................................................ 48 2.3.3 Cơ hội ............................................................................................................. 50 2.3.4 Thách thức ...................................................................................................... 52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ........................................................................ 54 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV MỸ PHƯỚC TRONG 5 NĂM TỚI. .. 54 3.2 GIẢI PHÁP ........................................................................................................... 54 3.2.1 Giải pháp phát triển thẻ tín dụng việc chuyển đổi số với sản phẩm, tiện ích ..... 54 3.2.2 Giải pháp phát triển thẻ tín dụng việc chuyển đổi số với quản lý tài chính ....... 55 3.2.3 Giải pháp phát triển thẻ tín dụng việc chuyển đổi số với công nghệ hiện đại.... 55 3.2.4 Giải pháp phát triển thẻ tín dụng việc chuyển đổi số với trải nghiệm của khách hàng......................................................................................................................... 55 3.2.5 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho thẻ tín dụng........................................... 56 3.2.6 Giải pháp hạn chế rủi ro công nghệ cho thẻ tín dụng ....................................... 57 3.3 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 57 3.4 ĐỀ XUẤT ............................................................................................................. 58 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 60 ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT “CVV2/CVC”: là mã số nhằm xác thực Chủ thẻ khi thực hiện các giao dịch thanh toán bằng Thẻ trên Internet. NHNN: Ngân hàng Nhà nước. NHTM: Ngân hàng Thương mại. HMTD: Hạn mức tín dụng. ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ. ICA: International Council on Archives (Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng Mỹ). CMND: Chứng minh nhân dân. BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. SME: Doanh nghiệp vừa và nhỏ. BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Tên bảng Trang Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của BIDV Mỹ phước từ 2017 -2019 27 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Mỹ phước giai đoạn 2017 - 2019 29 Bảng 2.3: Bảng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại BIDV Mỹ Phước giai đoạn 2017 - 2019 39 Bảng 2.4: Bảng hoạt động phát hành thẻ tín dụng tại BIDV Mỹ Phước giai đoạn 2017 - 2019 41 xi DANH MỤC CÁC HÌNH Tên hình, sơ đồ, biểu đồ Trang Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban của BIDV Mỹ Phước 25 Hình 2.2: Thẻ BIDV Visa Flexi 32 Hình 2.3: Thẻ BIDV Vietravel Standard 32 Hình 2.4: Thẻ BIDV Visa Precious 33 Hình 2.5: Thẻ BIDV Visa Smile 33 Hình 2.6: Thẻ BIDV Visa Platinum Cashback 34 Hình 2.7: Thẻ BIDV Visa Premier 34 Hình 2.8: Thẻ BIDV Visa Platinum 35 Hình 2.9: Thẻ BIDV Vietravel Platinum 35 Hình 2.10: Thẻ BIDV MasterCard 36 Hình 2.11: Thẻ BIDV Visa Infinite 36 Hình 2.12: Quy trình làm thẻ tín dụng tại BIDV Mỹ Phước 37 Hình 2.13: Sơ đồ lỗi rủi ro tác nghiệp BIDV Mỹ Phước 2017 2019 42 Hình 2.14: Sơ đồ lỗi rủi ro công nghệ BIDV Mỹ Phước 2017 2019 44 xii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Có thể nói, đất nước ta đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực như: Kinh tế, chính trị, văn hóa, thông tin... Vì thế, khuynh hướng sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng phổ biến tại Việt Nam nói riêng cũng như trên toàn thế giới nói chung. Có rất nhiều phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt như: Séc, thẻ tín dụng, các loại giấy tờ thanh toán có giá trị khác, quét mã QR trên điện thoại, nhưng có thể nói thẻ tín dụng là một trong những phương tiện được biết nhiều nhất và ngày càng được mọi người quan tâm sử dụng không chỉ trên thế giới mà còn tại Việt Nam nữa. Thẻ tín dụng là một trong những loại thẻ ngân hàng được nhiều người sử dụng hiện nay. Tuy nhiên, việc người dùng không hiểu rõ bản chất của loại thẻ này có thể dẫn tới những hệ lụy khi sử dụng, trong đó tình trạng phổ biến là rút tiền mặt từ thẻ tín dụng ở Việt Nam có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán của người dùng và nợ xấu của ngân hàng. Trên thế giới, cơ sở, điều kiện để cấp tín dụng, phát hành thẻ tín dụng và hạn mức tín dụng cấp cho người dùng được quy định rất chặt chẽ nhằm tránh những hệ lụy kinh tế - xã hội cho cả người vay lẫn hệ thống tài chính - ngân hàng. Thông thường, theo quy định, mỗi công dân sinh sống tại châu Âu và một số quốc gia phát triển của châu Mỹ sẽ phải có một hệ số điểm đánh giá tín dụng cá nhân cho riêng mình, để dựa vào đó, các tổ chức tài chính ngân hàng đưa ra quyết định có phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng (người dùng) hay không và nếu có thì hạn mức sẽ là bao nhiêu. Thẻ tín dụng Việt Nam còn khá non trẻ so với lịch sử phát triển và thanh toán thẻ thế giới. Xuất hiện chính thức vào năm 2002, chiếc thẻ ghi nợ nội địa đầu tiên đã đánh dấu cho sự đổi mới của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt nói chung và hoạt động thanh toán thẻ Việt Nam nói riêng. Đến nay, thị trường Việt Nam đã chứng kiện sự xuất hiện và hoạt động của nhiều loại thẻ như thẻ tín dụng, thẻ trả trước, thẻ ghi nợ debit… Mỗi loại thẻ có tính năng, cách sử dụng khác nhau, những thường gọi chung là thẻ tín dụng. Theo báo cáo của Moody’s, hàng năm, thanh toán thẻ tại Việt Nam đã đóng góp khoảng 0,14% vào GDP, đồng thời tạo ra xấp xỷ 75 nghìn việc làm cho nền kinh tế trong giai đoạn 2011 - 2015 (cao hơn mức trung bình của thế giới). 1 Vậy, liệu thị trường thẻ tín dụng ở Việt Nam đã phát triển đúng tầm cỡ của nó chưa? Cũng như, liệu những điều gì chúng ta cần phải làm để có thể phát triển thị trường thẻ tín dụng tại Việt Nam một cách toàn diện? Để giải đáp, tôi đã chọn bài báo cáo tốt nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh mỹ phước với đề tài Giải pháp phát triển thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Phước. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đề tài tập trung tìm hiểu thực tế hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Phước và các sản phẩm thẻ tín dụng do BIDV phát hành. - Phân tích điều kiện thuận lợi để sản phẩm này phát triển cũng như những vấn đề còn tồn tại ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và phát triển của sản phẩm. - Đề xuất, kiến nghị phù hợp những giải pháp nhằm khắc phục những điểm hạn chế, tăng cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm thẻ tín dụng BIDV, góp phần thúc đẩy sự phát triển trong lĩnh vực thẻ tín dụng tại BIDV. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động phát triển thẻ tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Mỹ Phước. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Tại BIDV - Chi nhánh Mỹ Phước. - Về thời gian: Sử dụng số liệu giai đoạn 2017 - 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu đặt ra, bài báo cáo sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê... - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Việt Nam và tại BIDV Mỹ Phước, phân tích điểm mạnh, điểm yếu của thẻ tín dụng tại BIDV Mỹ Phước, phân tích cách chỉ tiêu đánh giá thẻ tín dụng, tình hình nhân sự, các lỗi rủi ro thẻ tín dụng của BIDV Mỹ Phước - Tổng hợp cơ sở lý thuyết về thẻ tín dụng, lợi ích và rủi ro của thẻ tín dụng. - So sánh các chỉ tiêu đánh thẻ tín dụng BIDV Mỹ Phước trong 3 năm từ 2 2017 - 2019, so sánh lỗi rủi ro của thẻ tín dụng BIDV Mỹ Phước trong 3 năm 2017 - 2019 và so sánh hoạt động thẻ tín dụng của BIDV Mỹ Phước với các đối thủ cạnh tranh. - Thống kê số liệu các chỉ tiêu đánh giá thẻ tín dụng BIDV Mỹ Phước, thống kê các lỗi rủi ro của thẻ tín dụng trong 3 năm 2017 - 2019 của BIDV Mỹ Phước, thống kê số liệu nhân sự của BIDV Mỹ Phước trong 3 năm 2017 - 2019. 5. Ý nghĩa của đề tài Phân tích, đánh giá những mặt được và hạn chế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của BIDV Mỹ Phước. - Bài báo cáo đã đưa ra một số đề xuất nhằm phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại BIDV Mỹ Phước. 6. Kết cấu đề tài báo cáo Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, tài liệu tham khảo, báo cáo được chia làm 3 chương. - Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động kinh doanh triển thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Phước. - Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Phước. - Chương 3: Giải pháp - Kiến nghị, đề xuất. 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) - CHI NHÁNH MỸ PHƯỚC 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẺ TÍN DỤNG 1.1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng 1.1.1.1 Lịch sử hình thành. Thẻ tín dụng được ra đời tại Mỹ vào những năm đầu của thế kỷ 20, xuất phát từ thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên uy tín của khách hàng đối với các tiệm này. Thông thường, các chủ tiệm sẽ theo dõi mỗi khách hàng riêng rẽ, ghi rõ các khoản khách hàng sẽ phải thanh toán và chấp nhận cho khách hàng trả tiền sau vì họ tin tưởng vào khả năng thanh toán của người mua. Tuy nhiên, dần dần, nhiều người trong các chủ tiệm bán hàng hóa dịch vụ nhận thấy, họ không có đủ khả năng cho khách hàng nợ và trả sau như vậy. Chính yếu tố này đã góp phần giúp các tổ chức tài chính hình thành ý tưởng về sản phẩm thẻ. Năm 1949, sau một lần đi ăn nhà hàng gặp vấn đề về việc thanh toán, người đàn ông tên Frank McNamara cùng với đối tác đã lập ra Công ty Diners Club, phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng - tiền thân của thẻ tín dụng hiện nay. Năm 1951, ngân hàng quốc gia Franklin và New York đã phát hành thẻ tín dụng đầu tiên đến tới khách hàng. Với loại hình thức thẻ này khách hàng có thể vay tiền qua ngân hàng để chi tiêu trước và trả tiền sau. Chỉ trong năm đầu tiên, đã có hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ này, và số lượng người dùng thẻ lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng thêm ở cả các điểm du lịch, giải trí ngoài lĩnh vực ăn uống. Vài năm sau các tổ chức lớn đã nhận thức được sự phát triển của loại hình thanh toán thông minh này, gần 100 ngân hàng khắp nước Mỹ đã phát hành thẻ tín dụng. Tuy nhiên các chương trình thẻ tín dụng mới nó chỉ cho phép khách hành thanh toán tại một số cửa hàng nhất định. Để mua sắm, du lịch, ẩm thực tại các địa điểm và nhà hàng cửa hàng khác nhau, khách hàng phải mang theo nhiều thẻ rất bất tiện. Năm 1958, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với các ngân hàng thẻ trên thế giới. Công ty này nhanh chóng phát triển và trở 4 thành nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ (debit) vào năm 1975. Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời, khi đó Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng Mỹ (ICA) là một nhóm ngân hàng phát hành thẻ, họ có chung nhiệm vụ thiết kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia, phát triển một hệ thống mạng lưới thanh toán được chấp nhận rộng rãi. Năm 1968, ICA bắt đầu chiến lược mở rộng kinh doanh trên phạm vi toàn cầu thông qua việc liên kết với ngân hàng Banco National của Mexico. Sau thời gian đó, ICA tìm kiếm đối tác tại thị trường Châu Âu, cho ra đời thẻ Eurocard. Cũng vào năm 1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số ngân hàng tại Nhật, nhằm từng bước thâm nhập và nắm bắt thị trường Đông Á này. Như vậy, thẻ tín dụng ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thực tế cho thấy, thẻ tín dụng là một phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đồng thời đã và đang phản ánh đầy đủ những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào văn minh xã hội. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là về công nghệ thông tin, hệ thống thẻ ngày càng hoàn thiện. Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng phát triển hàng ngày, các tổ chức thẻ quốc tế đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp phép, tra soát, khiếu nại và quản lý rủi ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ Đô la Mỹ mỗi năm, thẻ tín dụng đang cạnh tranh quyết liệt cùng tiền mặt và séc trong hệ thống thanh toán toàn cầu. Đây là thành công đáng kể với một ngành kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình thành và phát triển. 1.1.1.2 Khái niệm Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ (Thông tư 19/2016/TT-NHNN). Thông thường, thẻ tín dụng được ngân hàng cấp cho chủ thẻ với một hạn mức nhất định dựa trên cơ sở đánh giá và thẩm định uy tín tín dụng, mức lương hàng tháng của chủ thẻ hoặc số tiền ký quỹ hay tài sản mà chủ thẻ đảm bảo tại ngân hàng. Với đặc điểm là “chi tiêu trước, trả tiền sau”, thẻ tín dụng hỗ trợ đắc lực cho chủ thẻ thực hiện nhanh chóng các giao dịch thanh toán hàng hóa, 5 dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hay trên các website thương mại điện tử. Định kỳ đến một ngày nhất định theo quy định của từng ngân hàng, ngân hàng gửi một bảng kê cụ thể các khoản chi tiêu trong tháng trước đó của chủ thẻ tín dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán. Chủ thẻ có thể chọn thanh toán số tiền trước thời hạn ghi trong thông báo, khi đó chủ thẻ không phải trả lãi. Nếu không, chủ thẻ có thể lựa chọn trả số tiền tối thiểu, phần còn lại có thể trả từ từ và sẽ bị tính lãi theo quy định của ngân hàng. Các ngân hàng thường phân thẻ tín dụng theo hạng nhằm quản lý đối tượng khách hàng như thẻ chuẩn (standard), thẻ vàng (gold), thẻ bạch kim (platinum)... Chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng có phân hạng càng cao thì được hưởng càng nhiều ưu đãi và dịch vụ chất lượng hơn (Một số thông tin về thẻ ngân hàng, 2017). Hàng tháng, chủ thẻ sẽ nhận được một bảng kê trong đó thể hiện các giao dịch thực hiện bằng thẻ, các khoản phí và tổng số tiền nợ. Sau khi nhận bảng kê, chủ thẻ phải trả một phần tối thiểu định trước, hoặc nhiều hơn, hoặc trả hết số tiền nợ. BIDV Mỹ Phước sẽ tính lãi trên phần còn nợ nếu chủ thẻ không thanh toán hết số tiền nợ. 1.1.2 Đặc điểm của thẻ tín dụng 1.1.2.1 Đặc điểm cấu tạo Thẻ tín dụng được làm bằng chất nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ là lớp nhựa trắng cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, kích thước tiêu chuẩn quốc tế là 8,5 cm x 5,5 cm x 0,07 cm. Mặt trước của thẻ gồm: - Biểu tượng của tổ chức thẻ: Ví dụ Masters Card có dòng chữ “Masters Card” chạy giữa 2 vòng tròn màu da cam và đỏ lồng vào nhau. - Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ. - Tên sản phẩm thẻ, hình ảnh biểu trưng của sản phẩm. - Số thẻ, tên của chủ thẻ được in nổi. - Thời gian hiệu lực của thẻ: Là thời gian thẻ được phép lưu hành (tuỳ từng loại thẻ) được thống nhất là ngày dương lịch, tháng dương lịch, năm dương lịch. - Biểu tượng con chip (nếu thẻ được phát hành theo công nghệ Chip chuẩn EMV). Mặt sau của thẻ gồm: 6 - Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất như: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác. - Ô chữ kí dành cho chủ thẻ. Trên nền ô chữ ký, khách hàng phải ký vào chữ ký mẫu của mình khi nhận thẻ từ ngân hàng phát hành để cơ sở chấp nhận thẻ so sánh với chữ ký trên ô hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ hay tạm ứng tiền mặt. - Số CVV/CVC/CVV2: Được sử dụng trong các giao dịch thanh toán trực tuyến. - Các thông tin hỗ trợ khách hàng như hotline, email, mã khách hàng… 1.1.2.2 Đặc điểm sử dụng Thẻ tín dụng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính phát hành cấp cho khách hàng theo đó cho phép khách hàng có thể chi tiêu trước, trả tiền sau. Khách hàng có thể dùng thẻ để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hay rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán thẻ, các máy rút tiền tự động ATM có biểu tượng của tổ chức thẻ in trên thẻ. 1.1.2.3 Lãi suất thẻ tín dụng Lãi suất thẻ tín dụng là các loại phí sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng do ngân hàng cung cấp, được tính dựa vào giá trị giao dịch của khách hàng mà cụ thể ở đây là các khoản nợ tín dụng của khách hàng thông qua thẻ tín dụng. Khách hàng khi sử dụng thẻ tín dụng sẽ phải chịu những loại lãi suất sau: - Lãi suất ứng tiền mặt: Tính lãi ngay từ ngày giao dịch và tính từ ngày giao dịch tới ngày thanh toán. - Lãi suất giao dịch tại nước ngoài: Áp dụng cho các giao dịch phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam. - Chuyển đổi ngoại tệ: Chỉ áp dụng khi khách hàng muốn đổi ngoại tệ sang nội tệ hoặc ngược lại khi ứng tiền mặt. - Lãi suất chậm thanh toán: Khách hàng chưa thanh toán các khoản phí, BIDV sẽ tính lãi trên các mức phí này. 1.1.3 Phân loại thẻ tín dụng 1.1.3.1 Phân loại các loại thẻ tín dụng Thẻ tín dụng nội địa: Đây là loại thẻ tín dụng chỉ có thể thanh toán các dịch vụ hoặc hàng hoá trong nước. Ưu điểm của loại thẻ này là phí quản lý và 7 phí dịch vụ không quá cao nhưng lại có hạn mức không lớn, thấp hơn thẻ tín dụng quốc tế. Thẻ tín dụng quốc tế: Thẻ tín dụng quốc tế là loại thẻ được chấp nhận thanh toán ở tất cả các quốc gia trên thế giới với hình thức chi tiêu trước rồi trả tiền sau. 1.1.3.2 Phân loại theo thương hiệu phổ biến trên thế giới Hiện nay có khá nhiều loại thẻ tín dụng ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Trong đó có 2 loại thẻ tín dụng thuộc 2 thương hiệu phổ biến nhất, đó là thẻ Visa và thẻ MasterCard. Thẻ tín dụng Visa: Đây là thẻ tín dụng có mạng lưới thanh toán do công ty Visa International Service Association của Mỹ cung cấp. Thẻ Visa được dùng khá phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á, tuy nhiên ở khu vực châu Mỹ, một số điểm thanh toán không chấp nhận loại thẻ này. Thẻ tín dụng MasterCard: Đây là thẻ tín dụng có mạng lưới thanh toán do công ty MasterCard Worldwide cung cấp. Thẻ MasterCard được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, do đó sẽ rất hữu dụng và tiện lợi nếu bạn sở hữu thẻ MasterCard trong trường hợp du lịch, công tác nước ngoài hoặc du học. Hiện nay, trên thị trường còn có một số thương hiệu thẻ tín dụng khá được ưa chuộng như JCB, American Express hay Diners Club. Những thương hiệu thẻ này thực chất không có điểm nào khác biệt về chức năng. Đây đều là những loại thẻ hỗ trợ khách hàng chi tiêu qua thẻ nhanh chóng và tiện lợi hơn. 1.1.4 Cơ chế phát hành và thanh toán thẻ tín dụng 1.1.4.1 Cơ chế phát hành thẻ (Thông tư 19/2016/TT-NHNN) Cơ sở pháp lý: Đối với chủ thẻ chính là cá nhân: - Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước. - Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, có tài sản riêng đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trong việc sử dụng thẻ được sử dụng thẻ ghi nợ không được thấu chi, thẻ trả trước. Đối với chủ thẻ chính là tổ chức: Các tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm: pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân được sử dụng các loại thẻ. Chủ thẻ là tổ chức được ủy quyền 8 bằng văn bản cho cá nhân sử dụng thẻ của tổ chức hoặc cho phép cá nhân sử dụng thẻ phụ theo quy định tại Thông tư này. Đối với chủ thẻ phụ: Chủ thẻ phụ được sử dụng thẻ theo chỉ định cụ thể của chủ thẻ chính nhưng chỉ trong phạm vi quy định sau đây: - Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước; - Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được người đại diện theo pháp luật của người đó đồng ý bằng văn bản về việc sử dụng thẻ được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước; - Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được người đại diện theo pháp luật của người đó đồng ý bằng văn bản về việc sử dụng thẻ được sử dụng thẻ ghi nợ không được thấu chi, thẻ trả trước. 1.1.4.2 Quy trình phát hành thẻ Thẻ tín dụng là sản phẩm tích hợp nhiều tính năng đem lại sự đa dạng về tiện ích cho khách hàng với nhiều ưu đãi hấp dẫn. Theo đó, để mở thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế sẽ cần làm theo quy trình các bước sau: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Khách hàng có nhu cầu mở thẻ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết bao gồm: - Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng và hợp đồng sử dụng thẻ theo mẫu của ngân hàng - 02 bản photo CMND đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu/Visa/giấy phép lưu trú đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam kèm theo bản chính đối chiếu - Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú: Bản sao sổ hộ khẩu/Đơn xin xác nhận tạm trú - Các giấy tờ chứng minh thu nhập: + Đối với khách hàng yêu cầu phát hành thẻ không có tài sản bảo đảm cần Hợp đồng lao động, bản gốc sao kê chuyển khoản lương hoặc bảng lương công ty hiện đang công tác 3 tháng gần nhất. 9 + Trường hợp khách hàng có tài sản bảo đảm: Ví dụ như bất động sản, sổ tiết kiệm... đứng tên chủ thẻ thì cần các giấy tờ chứng minh sở hữu và giá trị của các tài sản này. Nếu có nhu cầu phát hành thẻ phụ, khách hàng cần bổ sung CMND/hộ chiếu của chủ thẻ phụ. Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ này, khách hàng có thể đến các chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng có nhu cầu phát hành thẻ trên toàn quốc để yêu cầu phát hành thẻ tín dụng với hạn mức tín dụng phù hợp. Bước 2: Thẩm định phát hành thẻ Mục đích của việc thẩm định thẻ tín dụng là để ngân hàng kiểm tra tính xác thực của thông tin mà khách hàng cung cấp, khả năng trả nợ của khách hàng. Sau đó, ngân hàng sẽ xem xét và phê duyệt dựa trên rất nhiều yếu tố khác nhau trên cơ sở hồ sơ của khách hàng để giảm thiểu rủi ro xuống thấp nhất có thể. Một số yếu tố làm cơ sở để ngân hàng quyết định xem bạn có vượt qua quy trình thẩm định phát hành thẻ tín dụng hay không bao gồm: - Tính ổn định của công việc bạn đang làm: Nếu bạn thường xuyên thay đổi công việc hoặc thất nghiệp thời gian dài thì ngân hàng có lý do tin rằng thu nhập của bạn không ổn định và ngân hàng có thể từ chối phát hành thẻ tín dụng cho bạn. - Đảm bảo mức thu nhập tối thiểu: Ngân hàng sẽ đòi hỏi nguồn thu nhập hàng tháng của bạn, thu nhập này sẽ phải đảm bảo một mức tối thiểu theo quy định của ngân hàng. Mức thu nhập tối thiểu sẽ phụ thuộc vào từng loại thẻ khác nhau. Trường hợp bạn không đảm bảo điều kiện về mức thu nhập tối thiểu, ngân hàng chắc chắn sẽ từ chối phát hành thẻ cho bạn. - Lịch sử tín dụng: Đây là một trong những nhân tố trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả thẩm định phát hành thẻ tín dụng của bạn. Hiện nay, các ngân hàng Việt Nam có một hệ thống thông tin tín dụng liên thông với nhau là trung tâm CIC. Khi xem xét việc phát hành thẻ tín dụng cho bạn, ngân hàng sẽ kiểm tra thông tin về việc thanh toán các khoản vay của bạn, có tình trạng nợ xấu hay không… để đưa ra quyết định. - Các khoản nợ làm giảm khả năng tài chính: Việc bạn có những khoản nợ tài chính khác ví dụ như các khoản vay tài chính, mở nhiều thẻ tín dụng làm hạn chế thu nhập của bạn cũng là lý do ngân hàng có thể từ chối phát hành thẻ tín dụng cho bạn. 10 Bước 3: Cấp hạn mức tín dụng Nếu hồ sơ khách hàng đủ điều kiện, ngân hàng sẽ tiến hành phân loại để cấp hạn mức tín dụng. Bước 4: Phát hành thẻ tín dụng Ngân hàng sẽ tạo thông tin khách hàng và thông tin phát hành thẻ tín dụng trên hệ thống quản lý, mã hóa các thông tin này trên thẻ đồng thời yêu cầu chủ thẻ đăng ký chữ ký mẫu tại ngân hàng. Bước 5: Thông báo và trả thẻ Khách hàng khi nhận thẻ cần bảo mật thông tin cá nhân trên thẻ và mã bảo mật. Mọi rủi ro phát sinh do khách hàng để lộ thông tin, khách hàng hoàn toàn phải chịu trách nhiệm. 1.1.4.3 Cơ chế thanh toán Các chủ thể tham gia quá trình thanh toán: - Chủ thẻ: Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện do ngân hàng phát hành quy định.. Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các nơi cung ứng hàng hóa có chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại máy rút tiền tự động ATM, sau một khoảng thời gian nhất định tùy theo quy định của từng ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận được sao kê (statement). Sao kê là bản thông báo chi tiết toàn bộ các giao dịch chi tiêu sử dụng thẻ, số dư nợ cuối kỳ, ngày đến hạn thanh toán cũng như số tiền thanh toán tối thiểu bắt buộc, các khoản lãi và phí phát sinh và các thông báo liên quan đến việc sử dụng thẻ. Căn cứ vào thông tin trên sao kê, chủ thẻ sẽ thực hiện thanh toán khoản tín dụng thẻ đã sử dụng cho ngân hàng phát hành thẻ. - Đơn vị chấp nhận thẻ: Các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành kinh doanh của các đơn vị chấp nhận thẻ trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ, những nhà hàng ăn uống, khách sạn, sân bay… Tại nhiều nước trên thế giới, khi thẻ ngân hàng đã trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng, chúng ta có thể nhìn thấy những biểu trưng của thẻ xuất hiện thường tại các cửa hàng. Ở Việt Nam, các đơn vị chấp nhận thẻ tập trung chủ yếu tại những ngành hàng, dịch vụ có thu hút nhiều khách nước ngoài như 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất