Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện mường nhé, tỉnh điện biên...

Tài liệu Giải pháp phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện mường nhé, tỉnh điện biên

.PDF
106
18
96

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN TRUNG KIÊN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN TRUNG KIÊN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ QUANG TRUNG THÁI NGUYÊN, NĂM 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức và bậc đào tạo nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Trung Kiên ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt hơn 2 năm học tập cao học, với nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của nhiều cá nhân và tập thể, đến nay luận văn của tôi đã được hoàn thành. Nhân dịp này, cho phép tôi được tỏ lòng biết ơn và cảm ơn chân thành tới: - Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên; Khoa Kinh tế & PTNT cùng toàn thể cán bộ, giảng viên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. - Lãnh đạo UBND huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, lãnh đạo Sở Kế hoạch - Đầu tư và các chủ đầu tư đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn. Với lòng biết ơn chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Hà Quang Trung đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và đặc biệt là gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thiện đề tài luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, tháng 12 năm 2017 Tác giả iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 4 1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................... 4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm kinh tế của cây cam ............................................................... 11 1.1.3. Đặc điểm kỹ thuật sản xuất cam ........................................................... 12 1.1.4. Nội dung phát triển sản xuất cam.......................................................... 13 1.1.5. Vai trò phát triển sản xuất cam ............................................................. 15 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất cam ................................ 16 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21 1.2.1. Tình hình sản xuất cam trên thế giới..................................................... 21 1.2.2. Kinh nghiệm sản xuất cây có múi ở Việt Nam ..................................... 24 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 26 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 26 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26 iv 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 2.4.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 26 2.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 27 2.4.3. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 28 2.4.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 29 2.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................ 30 2.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ của hiện tượng .................................. 30 2.5.2. Nhóm các chỉ tiêu kết quả sản xuất và chi phí sản xuất ....................... 30 2.5.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất ..................................... 31 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 34 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 34 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 36 3.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của huyện............................................. 40 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên................................................... 42 3.2. Thực trạng phát triển sản xuất cam tại huyện Mường Nhé ..................... 43 3.2.1. Tình hình phát triển sản xuất Cam tại huyện Mường Nhé ................... 43 3.3. Thực trạng phát triển sản xuất cam tại các hộ dân huyện Mường Nhé ......... 47 3.2.1. Tình hình phát triển sản xuất Cam tại các hộ điều tra của huyện Mường Nhé ..................................................................................................... 47 3.2.2. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam ................................................ 58 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất cam tại huyện Mường Nhé ..... 59 3.3.1. Đất và dinh dưỡng đất ........................................................................... 61 3.3.2. Trình độ thâm canh của nông dân ......................................................... 61 3.3.3. Giống cam ............................................................................................. 64 3.3.4. Giá cam ................................................................................................. 66 3.3.5. Chênh lệch thu nhập từ các cây trồng cạnh tranh ................................. 67 v 3.3.6. Sâu bệnh trong sản xuất cam................................................................. 68 3.3.7. Bảo quản sản phẩm ............................................................................... 69 3.3.8. Thủy lợi & giao thông ........................................................................... 70 3.3.9. Thị trường đầu vào và đầu ra ................................................................ 71 3.4. So sánh hiệu quả kinh tế của cây cam và một số cây trồng khác ............ 74 3.5. Thuận lợi và khó khăn, cơ hội, thách thức của các hộ trong phát triển cam trên địa bàn huyện Mường Nhé ............................................................... 76 3.6. Định hướng và giải pháp phát triển sản xuất cam tại huyện Mường Nhé ..... 78 3.6.1. Định hướng phát triển sản xuất cam ..................................................... 78 3.6.2. Giải pháp phát triển sản xuất cam ......................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV : Bảo vệ thực vật CSVC : Cơ sở vật chất ĐVT : Đơn vị tính HTX : Hợp tác xã KN : Khuyến nông KH : Kế hoạch LĐ : Lao động NN : Nông nghiệp PTNT : Phát triển nông thôn PTSX : Phát triển sản xuất TSCĐ : Tài sản cố định THCS : Trung học cơ sở UBND : Uỷ ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Sản lượng cam của một số nước trên thế giới năm 2015............ 22 Bảng 1.2: Diện tích và sản lượng cam quýt ở Việt Nam 2014 - 2015 ........ 25 Bảng 2.1: Tổng hợp mẫu điều tra ................................................................ 29 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất đai huyện Mường Nhé qua 3 năm 2014 - 2016 ................................................................................. 37 Bảng 3.2: Diện tích, sản lượng và năng suất cam của huyện Mường Nhé qua các năm ......................................................................... 44 Bảng 3.3: Khối lượng và địa điểm bán Cam cho các tác nhân ................... 45 Bảng 3.4: Các yếu tố hình thành giá cả ....................................................... 46 Bảng 3.5: Nguồn tham khảo giá cam .......................................................... 47 Bảng 3.6: Thông tin chung về các hộ điều tra ............................................. 48 Bảng 3.7: Tình hình sử dụng lao động của các hộ sản xuất cam..................... 49 Bảng 3.8: Chi phí biến đổi cho vườn cam thời kỳ kinh doanh.................... 50 Bảng 3.9: Chi phí đầu tư cho vườn cam thời kỳ kinh doanh....................... 51 Bảng 3.10: Năng suất cam của các hộ theo giống cam (tấn/ha) .................... 52 Bảng 3.11: Sản lượng cam của hộ vụ 2014 - 2016........................................ 53 Bảng 3.12: Tầm quan trọng sản xuất cam của các hộ điều tra ...................... 54 Bảng 3.13: Kết quả sản xuất kinh doanh cam của các hộ ............................. 54 Bảng 3.14: Hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam tính cho 1 ha ..................... 56 Bảng 3.15: Hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam tính cho 1 hộ..................... 57 Bảng 3.16: Một số hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam tại Mường Nhé.................................................................................. 59 Bảng 3.17: Đánh giá của hộ nông dân về các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất cam tại huyện Mường Nhé ................................... 60 Bảng 3.18. Khả năng mở rộng sản xuất cam tại huyện Mường Nhé ............ 61 Bảng 3.19: Tình hình tập huấn của hộ điều tra.............................................. 62 viii Bảng 3.20: Mức độ thường xuyên của các quy trình chăm sóc cây cam huyện Mường Nhé ...................................................................... 63 Bảng 3.21: Khó khăn trong chọn giống của các hộ ....................................... 65 Bảng 3.22: Hiệu quả kinh tế của các giống cam khác nhau .......................... 65 Bảng 3.23: Biến động giá cam chính vụ qua một số năm ............................. 66 Bảng 3.24: Thu nhập từ các cây trồng cạnh tranh với cam (Tr.đồng/ha)...... 67 Bảng 3.25: Các loại sâu bệnh thường gặp ..................................................... 68 Bảng 3.26: Khó khăn trong bảo quản sản phẩm cam .................................... 69 Bảng 3.27: Khó khăn trong giao thông và thủy lợi ....................................... 70 Bảng 3.28: Khó khăn trong mua các đầu vào chất lượng tốt ........................ 71 Bảng 3.29: Khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm .............................................. 72 Bảng 3.30: Đánh giá về chất lượng cam của người mua buôn và triển vọng thị trường ............................................................................ 73 Bảng 3.31: So sánh hiệu quả kinh tế giữa sản xuất cam với sản xuất cây xoan của các hộ điều tra .............................................................. 74 Bảng 3.32: Kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên...................................................................................... 76 Bảng 3.33: Phương hướng của hộ sản xuất cam trong thời gian tới ............. 78 Bảng 3.34: Định hướng phát triển sản xuất cam của huyện Mường trong thời gian tới ................................................................................. 79 ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Mường Nhé ....................................... 34 Sơ đồ 3.1. Kênh tiêu cam của các hộ điều tra .............................................. 45 Đồ thị 3.1. Biến động giá các loại cam cuối vụ bán ra một số hàng năm..... 66 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cây ăn quả có vai trò quan trọng trong đời sống con người. Sản phẩm quả là nguồn dinh dưỡng quý cho con người về chất khoáng, đặc biệt chứa nhiều vitamin A và vitamin C rất cần cho cơ thể. Hiện nay, cây ăn quả đã trở thành một trong những loại cây có thế mạnh về kinh tế ở Việt Nam. Sản phẩm cây ăn quả ngoài cung cấp cho thị trường trong nước còn là nguồn xuất khẩu sang các nước. Trong những năm qua, nghề trồng cây ăn quả đã trở thành một bộ phận quan trọng không thể thiếu đối với nền nông nghiệp và có nhiều đóng góp tích cực vào việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, góp phần xóa đói giảm nghèo và tăng thu nhập cho người nông dân. Trong đó có cây cam. Cây có múi (cam, chanh, cam, bưởi, thanh yên, phật thủ, v.v.) đã được trồng và sử dụng cách đây khoảng trên 4000 năm, hơn nữa chúng là những loài cây được trồng rất phổ biến ở hầu khắp các nước trên thế giới, từ vĩ độ 40 Bắc đến vĩ độ 40 Nam. Sản lượng quả có múi hàng năm trên thế giới khoảng 85 triệu tấn, xếp vị trí thứ nhất trong 4 loại quả sản xuất nhiều nhất trên thế giới (cây có múi, nho, táo tây và dứa). Trong số các loài cây có múi, cam có sản lượng lớn nhất (62 triệu tấn), sau đó là cam và các dạng lai (10 triệu tấn), chanh và bưởi mỗi loài khoảng 6 -7 trệu tấn. Cây cam được trồng phổ biến từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng đến trung du miền núi bởi chúng có giá trị dinh dưỡng, giá trị kinh tế cao. Trong thành phần thịt quả có chứa 6 -12% đường, hàm lượng vitamin C từ 40-90mg/100g tươi, các axit hữu cơ 0,4 -1,2% trong đó có nhiều loại axit có hoạt tính sinh học cao cùng với các chất khoáng và dầu thơm, mặt khác cam có thể dùng ăn tươi, làm mứt, nước giải khát, chữa bệnh. Tại Việt Nam, cây cam được trồng ở khắp các tỉnh như Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Cao Bằng, Điện Biên, Hưng Yên, Hòa Bình, Nghệ an... và một số huyện thuộc tỉnh, Lạng Sơn... Trong những năm gần đây, ngành sản 2 xuất cam quả ở Việt Nam gặp nhiều khó khăn, năng suất và sản lượng giảm xuống nhanh chóng, diện tích vườn cam hẹp dần, tuổi thọ vườn cây ngắn lại. Thị trường quả có múi bị cạnh tranh gay gắt bởi hoa quả nhập khẩu từ Trung Quốc, Thái Lan do sản xuất trong nước không đáp ứng được nhu cầu nội tiêu trong khi tiềm năng đất đai và khí hậu của nước ta lại thích hợp cho việc phát triển loại cây này. Trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, cây cam được đưa vào phát triển trong những năm gần đây và được coi như là một cây “giảm nghèo” cho đồng bào các dân tộc trong vùng. Khả năng sinh trưởng và phát triển của cây cam khá tốt và sự thích nghi của cây cam (cam Xã Đoài - Cam Vinh - Cam bản địa) là phù hợp với điều kiện thời tiết khi hậu của huyện. Tuy nhiên, để phát triển cây cam thành một cây trồng sản phẩm hàng hóa, góp phần giảm nghèo và phát triển kinh tế bền vững trên địa bàn huyện Mường Nhé, còn gặp phải nhiều khó khăn bất cập như: vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật, giống cây trồng, thị trường đầu ra của sản phẩm, tập quán canh tác của người dân, v.v., cần được quan tâm giải quyết một cách đồng bộ. Xuất phát từ thực tế đó tôi chọn đề tài “Giải pháp phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên”, làm nội dung nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển sản xuất cam. - Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn góp phần làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn về phát triển sản xuất cam nói chung và sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé nói riêng. Trên cơ sở tổng kết các công trình nghiên cứu về phát triển sản xuất cam, nghiên cứu các bài học kinh nghiệm về việc nâng cao hiệu quả kinh tế nông sản hàng hóa, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho việc phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điên Biên. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn phân tích khách quan về phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điên Biên, chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế cây cà phê, phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé được dựa trên các căn cứ khoa học và có tính khả thi, có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý trong việc nghiên cứu và tổ chức thực hiện phát triển sản xuất cây cam trên các địa phương có điều kiện tương đồng. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Hộ nông dân Hộ nông dân là tổ chức kinh tế phổ biến nhất cho mọi nền nông nghiệp, chiếm đại đa số trong cư dân nông nghiệp. Hộ nông dân tồn tại cả ở chế độ phong kiến, tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Khái niệm và bản chất của hộ nông dân được nhiều học giả trên thế giới thảo luận và có các cách nhìn khác nhau, nhưng các học giả đều có quan điểm chung là: Hộ nông dân là hộ có phương tiện kiếm sống dựa trên ruộng đất, chủ yếu sử dụng lao động gia đình vào sản xuất, luôn nằm trong hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bởi sự tham gia từng phần vào thị trường với mức độ không hoàn hảo (Đỗ Kim Chung và cộng sự, 2009). 1.1.1.2. Kinh tế hộ nông dân Kinh tế hộ nông dân là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản xuất xã hội, trong đó các nguồn lực như đất đai, lao động, tiền vốn và tư liệu sản xuất được coi là của chung để tiến hành sản xuất. Có chung ngân quỹ, ngủ chung một nhà và ăn chung. Mọi quyết định sản xuất kinh doanh và đời sống là tùy thuộc vào chủ hộ, được Nhà nước thừa nhận, hỗ trợ và tạo điều kiện để phát triển (Trần Đình Đằng và Đinh Văn Đãn, 2008). 1.1.1.3. Khái niệm tăng trưởng và phát triển Phát triển là một quá trình chuyển biến của xã hội, là chuỗi những chuyển biến có mối quan hệ hữu cơ qua lại. Sự tồn tại và phát triển của xã hội hôm nay là sự kế thừa có chọn lọc những di sản của quá khứ. Có nhiều định nghĩa khác nhau về phát triển, mỗi định nghĩa phản ánh một cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau. Ngày nay thuật ngữ phát triển nông nghiệp được dùng nhiều trong đời sống kinh tế và xã hội. Phát triển nông nghiệp thể hiện quá trình thay đổi của nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và thường đạt ở 5 mức độ cao hơn cả về lượng và về chất. Theo Đỗ Kim Chung và cộng sự (2009), nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất không những có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn về chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu. Thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội về nông nghiệp. Cần phân biệt giữa tăng trưởng nông nghiệp và phát triển nông nghiệp. Tăng trưởng nông nghiệp chỉ thể hiện rằng ở thời điểm nào đó, nền nông nghiệp có nhiều đầu ra so với giai đoạn trước, chủ yếu phản ánh sự thay đổi về kinh tế và tập trung nhiều về mặt lượng. Tăng trưởng nông nghiệp tăng lên về sản lượng và sản phẩm nông nghiệp, số lượng diện tích, số đầu con vật nuôi. Trái lại, phát triển nông nghiệp thể hiện cả về lượng và về chất. 1.1.1.4. Khái niệm về sản xuất Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào (tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ (đầu ra). Có 2 phương thức sản xuất là: - Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình độ còn thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, không có sản phẩm dư thừa cung cấp cho thị trường. - Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập trung chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hóa cao. Phát triển kinh tế thị trường phải theo phương thức thứ hai. Nhưng cho dù sản xuất theo mục đích nào thì người sản xuất cũng phải trả lời được ba câu hỏi cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? (Phí Mạnh Hùng, 2009). Tóm lại sản xuất là quá trình tác động của con người vào các đối tượng sản xuất, thông qua các hoạt động để tạo ra các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. 6 1.1.1.5. Phát triển sản xuất cam Phát triển sản xuất là một quá trình lớn lên (tăng tiến) về mọi mặt của quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng lên về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về mặt cơ cấu. Phát triển sản xuất bao gồm phát triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu (trích bởi Đào Thị Mỹ Dung, 2012). Phát triển theo chiều rộng là việc tăng lên về diện tích, sản lượng, giá trị (sản phẩm hàng hóa) muốn vậy ta phải tăng diện tích đất cho sản xuất, đầu tư thêm về giống, khoa học kỹ thuật, tập huấn kỹ thuật, tăng cường đội ngũ lao động. Phát triển theo chiều sâu là việc tăng đầu tư thâm canh, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời giá thành của sản phẩm ngày càng hợp lý, đáp ứng ngày càng tốt yêu cầu của thị trường trong nước tương lai hướng tới xuất khẩu, thu hút được nhiều việc làm cho người lao động (chú ý đến đội ngũ lao động có trình độ), chống suy thoái các nguồn tài nguyên, đảm bảo phát triển bền vững (trích bởi Đào Thị Mỹ Dung, 2012). Cam là cây trồng có hiệu quả kinh tế cao nhưng cũng đòi hỏi người sản xuất đầu tư một lượng vốn khá lớn và kỹ thuật chăm sóc cao hơn một số cây ăn quả khác. Vì vậy, việc phát triển sản xuất cam sẽ đưa giá trị của ngành nông nghiệp tăng lên, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về loại quả chất lượng cao của người tiêu dùng; dẫn đến cơ cấu chuyển kinh tế trong nông nghiệp là tỷ trọng các nông sản có giá trị cao, tỷ trọng hàng hoá lớn tăng lên. Việc chuyển dịch một số diện tích cây trồng có năng suất, chất lượng thấp sang trồng cây ăn quả như cam sẽ tạo ra những vùng chuyên môn sản xuất hàng hoá, tạo thêm công ăn việc làm cho người dân nông thôn, tăng thu nhập cho người nông dân. Từ đó thúc đẩy kinh tế hàng hoá (kinh tế thị trường) phát triển ở khu vực nông thôn (trích bởi Đào Thị Mỹ Dung, 2012). 7 Phát triển sản xuất cây ăn quả nói chung, cây cam nói riêng góp phần làm cho ngành công nghiệp chế biến phát triển, tạo thêm công ăn việc làm cho một phần lao động nông nghiệp dôi dư ở khu vực nông thôn trở thành công nhân, thực hiện chủ trương chuyển dịch lao động nông nghiệp sang làm công nghiệp của Đảng và Nhà nước; đồng thời cung cấp nguồn quả nhanh, chất lượng, quanh năm cho nhân dân. Phát triển sản xuất cam còn góp phần tạo cảnh quan, môi trường sinh thái thúc đẩy ngành du lịch dịch vụ nông nghiệp phát triển như tham quan mô hình, du lịch miệt vườn, nghỉ dưỡng… Việc phát triển sản xuất cam còn thúc đẩy việc tìm tòi và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Tóm lại, việc phát triển cây ăn quả nói chung và cam nói riêng đã góp phần tạo thêm công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn, chuyển dịch cơ cấu lao động và là một hướng giảm nghèo hiệu quả. Các cơ sở kinh tế và dân sinh được hình thành, nâng cấp khi hình thành những khu vực sản xuất hàng hoá như đường giao thông, điện, thông tin... Qua đó làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Phát triển cây ăn quả nói chung, cam nói riêng không những góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn mà nó còn góp phần vào việc bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan tạo nên những vùng sinh thái bền vững. Chính vì những ý nghĩa to lớn nêu trên, cùng với việc áp dụng những thành tựu khoa học trong sản xuất cây ăn quả đã tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đem lại lượng ngoại tệ lớn cho đất nước. 1.1.1.6. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về khuyến khích phát triển cây ăn quả theo hướng sản xuất hàng hóa - Văn kiện đại hội X của Đảng đã quyết định về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010 nhấn mạnh: Hiện nay và trong nhiều năm tới vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn có tầm chiến lược 8 đặc biệt quan trọng. Phải luôn coi trọng đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đai hóa nông nghiệp, nông thôn hướng tới xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa lớn, đa dạng, phát triển nhanh và bền vững, có năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao; tạo điều kiện từng bước hình thành nền nông nghiệp sạch. Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn, chuyển mạnh sang sản xuất các loại sản phẩm có thị trường và có hiệu quả kinh tế cao. Xây dựng các vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung gắn với chuyển giao công nghệ sản xuất, chế biến và bảo quản. - Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/06/2003 của Quốc hội về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp: miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định của pháp luật cho từng vùng đối với hộ nông dân...., miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất của hộ nghèo, hộ sản xuất nông nghiệp ở xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính Phủ; giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp của các đối tượng không thuộc diện nêu trên và diện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt quá hạn mức theo quy định của pháp luật đối với hộ nông dân... Nghị quyết này được thực hiện từ năm thuế 2003 đến năm thuế 2010. Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 03/11/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/06/2003 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, Thông tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ Tài Chính hướng dẫn miễn, giảm thuế theo Nghị định 129/2003/NĐ-CP. - Quyết định số 182/1999/QĐ-TTg ngày 03/09/1999 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê duyệt đề án phát triển rau, quả và hoa, cây cảnh thời kỳ 1999-2010. Quyết định số 52/2007/QĐ-BNN ngày 05/06/2007 của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn phê duyệt quy hoạch phát triển rau, quả và hoa, cây cảnh đến năm 2010, tầm nhìn 2020 với phương hướng phát triển: Tiếp tục phát triển chương trình rau quả và hoa cây cảnh trên cơ sở khai thác lợi thế về điều kiện khí hậu, sinh thái đa dạng; tập trung phát triển các loại cây ăn quả có lợi thế cạnh tranh, gắn sản xuất với thị trường, đẩy mạnh sản xuất và 9 chế biến các sản phẩm có giá trị gia tăng cao nhằm cạnh tranh trên thị trường trong nước và thế giới; sản xuất rau quả phải trên cơ sở áp dụng công nghệ cao; Các chỉ tiêu phát triển: cây ăn quả diện tích 1 triệu ha, sản lượng 10 triệu tấn, kim ngạch xuất khẩu quả 430.000 tấn = 295 triệu USD; Các giải pháp chủ yếu: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp: phát triển diện tích trồng cây ăn quả ở vùng Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng, duy trì năng lực công nghiệp chế biến và khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến rau quả nông thôn, đầu tư dây chuyền phân loại, sơ chế, đóng gói và bảo quản tại các chợ đầu mối rau hoa quả để phục vụ lưu thông hàng hóa giữa các vùng miền và phục vụ xuất khẩu; Về khoa học công nghệ và khuyến nông: nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ về công nghệ sinh học (công nghệ gen, công nghệ tế bào, công nghệ vi sinh....), xây dựng quy trình và phối hợp với các hoạt động khuyến nông, áp dụng các công nghệ bảo quản tiên tiến, hiện địa như bảo quản mát, trong môi trường khí quyển cải biến, chiếu xạ..., xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật sản xuất sản phẩm rau quả; Về tổ chức tiêu thụ sản phẩm: hoàn thiện hệ thống dịch vụ kinh doanh rau quả và hoa cây cảnh, phát triển thành mạng lưới đồng bộ có chức năng thu mua, đóng gói, bảo quản và phân phối cho thị trường; Về chính sách hỗ trợ: Nâng mức hỗ trợ và tổng mức hỗ trợ đối với các mô hình khuyến nông công nghệ cao và các mô hình chế biến bảo quản rau hoa quả, Ngân hàng chính sách cho các Hợp tác xã, hộ nông dân vay trung, dài hạn (theo chu kỳ kinh doanh) để cải tạo vườn tạp, áp dụng quy trình sản xuất GAP đối với cây ăn quả. - Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15/06/2000 của Chính Phủ về miễn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trên khâu lưu thông để khuyến khích tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Thông tư số 91/2000/TT-BCt ngày 06/09/2000 của Bộ Tài Chính hướng dẫn Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP như sau: các tổ chức, cá nhân nhằm hoạt động kinh doanh buôn chuyến (gọi chung là kinh doanh buôn chuyến) không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh buôn chuyến các loại hàng hóa là nông sản sản xuất trong nước chưa qua chế biến
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan