Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Giải pháp phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nư...

Tài liệu Giải pháp phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh quảng ninh

.PDF
110
75
116

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH . NGUYỄN THỊ HƢƠNG GIANG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƢỚC TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HƢƠNG GIANG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƢỚC TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN THỊ KIM THU THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi đƣợc thực hiện trên cơ sở khảo sát tình hình thực tiễn công tác phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh, áp dụng với cơ sở lý thuyết, phƣơng pháp nghiên cứu đã đƣợc học tập tại trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS. Trần Thị Kim Thu. Nội dung luận văn có tham khảo, sử dụng các tài liệu, thông tin theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các số liệu khảo sát trong luận văn là trung thực do cá nhân tôi trực tiếp thu thập và tổng hợp. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hƣơng Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Xin trân trọng cảm ơn tập thể các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã truyền thụ kiến thức và phƣơng pháp nghiên cứu trong quá trình tôi học tập chƣơng trình cao học tại trƣờng. Xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Trần Thị Kim Thu, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu và hoàn thiện bản luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Ninh cùng các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát, thu thập thông tin để nghiên cứu và xây dựng bản luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí cán bộ, công chức trong tỉnh Quảng Ninh đã hợp tác trong việc trả lời phỏng vấn nội dung khảo sát điều tra của tôi. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân trong gia đình đã quan tâm, động viên, đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình hoàn thiện đề tài. Một lần nữa xin cảm ơn toàn thể quý vị. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hƣơng Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................... 4 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin .............. 6 1.1.1. Khái niệm chung về công nghệ thông tin ........................................... 6 1.1.2. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin ................................................ 13 1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực CNTT ...................................................... 19 1.1.4. Vai trò của công nghệ thông tin, nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong phát triển kinh tế xã hội .......................................................... 20 1.1.5. Những nhân tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực ................... 26 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển nguồn nhân lực............................... 27 1.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN .................................................................................. 30 1.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà nẵng................................................ 30 1.2.2. Kinh nghiệm của Bắc Ninh ............................................................... 33 1.2.3. Kinh nghiệm của tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 35 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................ 37 2.2.2. Phƣơng pháp phân tích thông tin ...................................................... 38 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh nguồn nhân lực công nghệ thông tin ........... 39 2.3.1. Các chỉ tiêu số lƣợng......................................................................... 39 2.3.2. Các chỉ tiêu cơ cấu ............................................................................ 39 2.3.3. Các chỉ tiêu phân tích ........................................................................ 39 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƢỚC TỈNH QUẢNG NINH ........................................ 41 3.1. Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh ......................... 41 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 41 3.1.2. Các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong việc phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin............................................... 48 3.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin ở Quảng Ninh ....................... 52 3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT trong CQNN tỉnh Quảng Ninh ................... 52 3.2.2. Ứng dụng CNTT của các CQNN tỉnh Quảng Ninh .......................... 53 3.3. Thực trạng nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh ...... 57 3.3.1. Thực trạng nguồn nhân lực trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh ....... 57 3.3.2. Phân tích thực trạng nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 59 3.4. Thực trạng công tác phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2014 ............................................... 62 3.4.1. Thực trạng công tác phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh.................................................................................. 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.4.2. Chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông và xếp hạng chỉ số hạ tầng nhân lực công nghệ thông tin của Quảng Ninh ......................................................................................... 67 3.4.3. Đánh giá thực trạng công tác phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN ở Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2014 ................................. 73 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƢỚC TỈNH QUẢNG NINH ...................................................................... 78 4.1. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu về phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ......................................................................................... 78 4.1.1. Quan điểm, định hƣớng của Chính phủ về phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020. ....................... 78 4.1.2. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực CNTT ....................................... 79 4.1.3. Mục tiêu của tỉnh Quảng Ninh về phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2020 ....................................................................................... 82 4.2. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh .................................................................. 83 4.2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách.............................................. 83 4.2.2. Nhóm giải pháp về đào tạo ............................................................... 87 4.2.3. Nhóm giải pháp về truyền thông ....................................................... 91 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 93 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ............................................................. 93 4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Ninh ............................................ 94 KẾT LUẬN .................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin CQNN CQNN ĐH Đại học ĐH-CĐ Đại học - Cao đẳng GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDP Tổng sản phẩm trong nƣớc GS Giáo sƣ ICT index Mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT - truyền thông KH&CN Khoa học và Công nghệ NNL Nguồn nhân lực NXB Nhà xuất bản PGS Phó Giáo sƣ TT&TT Thông tin và Truyền thông UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh .......... 52 Bảng 3.2. Số lƣợng, cơ cấu nhân lực trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh ...... 58 Bảng 3.3. Số lƣợng nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh ....... 59 ảng 3.4. Mức độ hài lòng về công việc và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ chuyên trách CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh ........... 61 Bảng 3.5. Số lƣợng nhân lực trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng năm 2012.......................................................... 63 Bảng 3.6. Số lƣợng nhân lực trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng năm 2013.......................................................... 64 Bảng 3.7. Số lƣợng nhân lực trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng năm 2013.......................................................... 65 Bảng 3.8. Tổng chi ngân sách nhà nƣớc cho đào tạo, bồi dƣỡng CNTT trong CQNN tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 66 Bảng 3.9. Xếp hạng chung Vietnam ICT index giai đoạn 2012-2014............ 67 Bảng 3.10. Xếp hạng ứng dụng CNTT giai đoạn 2012 - 2014 của một số tỉnh, thành phố ............................................................................ 70 Bảng 3.11. Xếp hạng hạ tầng nhân lực CNTT giai đoạn 2012 - 2014 của một số tỉnh, thành phố..................................................................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công nghệ thông tin là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội của thế giới hiện đại. Công nghệ thông tin góp phần cải cách hành chính, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả phục vụ của các ngành và các lĩnh vực; tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của nhiều doanh nghiệp; hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân; đảm bảo an ninh, quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Quyết định 1755/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt đề án “Đƣa Việt Nam sớm trở thành nƣớc mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” đã đề ra mục tiêu “Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng công nghiệp công nghệ thông tin, đặc biệt là công nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần quan trọng vào tăng trƣởng GDP và xuất khẩu; thiết lập hạ tầng viễn thông băng rộng trên phạm vi cả nƣớc; ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. Công nghệ thông tin và truyền thông là động lực quan trọng góp phần bảo đảm sự tăng trƣởng và phát triển bền vững của đất nƣớc, nâng cao tính minh bạch trong các hoạt động của CQNN, tiết kiệm thời gian, kinh phí cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và ngƣời dân”. Để thực hiện đƣợc những mục tiêu trên, vấn đề phát triển nhân lực CNTT có ý nghĩa vô cùng quan trọng, là một khâu then chốt, một nhiệm vụ mang tính chiến lƣợc và là một lĩnh vực ƣu tiên trong chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực của quốc gia nói chung và đối với các địa phƣơng nói riêng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 Đối với tỉnh Quảng Ninh, hiện nay đang triển khai Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định 2459/QĐ-UBND ngày 28/9/2012 với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, ứng dụng rộng rãi CNTT trong hoạt động nội bộ của các CQNN, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, hƣớng tới một nền hành chính hiện đại, minh bạch, hiệu quả. Theo đó việc ứng dụng CNTT trong các cơ Nhà nƣớc đang đƣợc triển khai mạnh mẽ và đồng bộ. Sự thành bại của các hệ thống ứng dụng CNTT đã, đang và sẽ triển khai phần lớn phụ thuộc vào lực lƣợng cán bộ CNTT của các đơn vị, CQNN. Tuy nhiên, nhân lực CNTT để đảm bảo cho hoạt động ứng dụng CNTT một cách đồng bộ trong các CQNN của tỉnh Quảng Ninh vừa thiếu, vừa yếu. Tại các CQNN đa số chƣa có lãnh đạo và cán bộ chuyên trách về CNTT để quản lý điều hành hệ thống thông tin và các ứng dụng CNTT trong cơ quan, đơn vị; Tỉnh chƣa có chính sách đãi ngộ đối với cán bộ chuyên trách CNTT trong các CQNN dẫn đến hệ quả các cơ quan nhà nƣớc khó thu hút đƣợc nguồn nhân lực CNTT đáp ứng yêu cầu về trình độ cũng nhƣ nhiệt huyết. Ở các cấp, rất nhiều cán bộ CNTT sau một thời gian công tác, đã chuyển ra làm cho các tổ chức, đơn vị những nơi có thu nhập cao, chế độ đãi ngộ tốt do đó dẫn đến sự bất ổn định trong bộ máy nhân sự triển khai các hệ thống ứng dụng CNTT. Trên địa bàn tỉnh chƣa có nhiều cơ sở đào tạo về chuyên ngành CNTT. Trên đây là một số lý do chính gây ảnh hƣởng tới tiến độ và hiệu quả triển khai ứng dụng CNTT trong các CQNN thời gian qua. Đề tài “Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh” sẽ góp phần giải quyết vấn đề này. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Ðánh giá thực trạng nguồn nhân lực CNTT, công tác phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT trong khối CQNN tỉnh Quảng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 Ninh nhằm triển khai tốt các hoạt động ứng dụng CNTT tại các CQNN góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và đặc biệt là thực hiện thắng lợi 3 đột phá chiến lƣợc về cải cách hành chính, phát triển nguồn nhân lực và xây dựng kết cấu hạ tầng mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XI đã đề ra. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực CNTT. - Đánh giá tác động của CNTT đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội tỉnh Quảng Ninh. - Đánh giá thực trạng hoạt động ứng dụng CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. - Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. - Đánh giá thực trạng công tác phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. - Trên cơ sở những chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc và tỉnh Quảng Ninh về phát triển nguồn nhân lực CNTT đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực CNTT nói chung và nguồn nhân lực CNTT tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về nội dung Với mục tiêu nghiên cứu nhƣ trên, đề tài tập trung phân tích các nội dung về hoạt động ứng dụng CNTT và nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh gồm: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 - Thực trạng hoạt động ứng dụng CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. - Vai trò của nguồn nhân lực CNTT trong hoạt động của các CQNN. - Thực trạng nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. - Những chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc và tỉnh Quảng Ninh về phát triển nguồn nhân lực CNTT. - Đánh giá kết quả đạt đƣợc, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế. - Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. 3.2.2. Về không gian Nghiên cứu các hoạt động ứng dụng CNTT, nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. 3.3.3. Về thời gian Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và khai thác số liệu về các hoạt động ứng dụng CNTT và nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh từ năm 2012 đến năm 2014. Về chính sách liên quan đến nguồn nhân lực CNTT: Nghiên cứu từ khi Bộ Chính tri ban hành Chỉ thị số 58-CT/TW, ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trở lại đây. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 4.1. Về ý nghĩa khoa học - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về CNTT, nguồn nhân lực CNTT. - Phân tích vai trò của CNTT, nguồn nhân lực CNTT trong phát triển kinh tế - xã hội; tầm quan trọng của phát triển nguồn nhân lực CNTT. - Phân tích thực trạng nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 - Tổng hợp kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực CNTT của một số địa phƣơng để rút ra bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Ninh. Về ý nghĩa thực tiễn - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động ứng dụng CNTT và phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. - Chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong việc phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm bốn chƣơng. - Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực CNTT. - Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Chƣơng 3. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. - Chƣơng 4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin 1.1.1. Khái niệm chung về công nghệ thông tin 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của công nghệ thông tin a) Một số khái niệm có liên quan  Khái niệm công nghệ thông tin Có rất nhiều quan niệm khác nhau về CNTT, dƣới đây là một số quan niệm có tính phổ biến nhất: Theo ách khoa toàn thƣ mở Wikipedia thì Công nghệ Thông tin (tiếng Anh: Information Technology hay là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lƣu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin. Ở Việt Nam, khái niệm Công nghệ Thông tin đƣợc hiểu và định nghĩa trong nghị quyết Chính phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993: "Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội" [1]. Thuật ngữ "Công nghệ Thông tin" xuất hiện lần đầu vào năm 1958 trong bài viết xuất bản tại tạp chí Harvard Business Review. Hai tác giả của bài viết, Leavitt và Whisler đã bình luận: "Công nghệ mới chƣa thiết lập một tên riêng. Chúng ta sẽ gọi là công nghệ thông tin (Information Technology - IT)." Các lĩnh vực chính của công nghệ thông tin bao gồm quá trình tiếp thu, xử lý, lƣu trữ và phổ biến hóa âm thanh, phim ảnh, văn bản và thông tin số bởi các vi điện tử dựa trên sự kết hợp giữa máy tính và truyền thông. Một vài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 lĩnh vực hiện đại và nổi bật của công nghệ thông tin nhƣ: các tiêu chuẩn Web thế hệ tiếp theo, sinh tin, điện toán đám mây, hệ thống thông tin toàn cầu, tri thức quy mô lớn và nhiều lĩnh vực khác. Các nghiên cứu phát triển chủ yếu trong ngành khoa học máy tính [1]. Theo GS. Phan Đình Diệu: “công nghệ thông tin là ngành công nghệ về xử lý thông tin bằng các phƣơng tiện điện tử, trong đó nội dung xử lý thông tin bao gồm các khâu cơ bản nhƣ thu thập, lƣu trữ, chế biến và truyền nhận thông tin” [18]. PSG. Hàn Viết Thuận thì cho rằng: “công nghệ thông tin là sự kết hợp của công nghệ máy tính với công nghệ liên lạc viễn thông đƣợc thực hiện trên cơ sở công nghệ vi điện tử” [12]. Theo Luật công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006, thì: “công nghệ thông tin là tập hợp các phƣơng pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đƣa, thu thập, xử lý, lƣu trữ và trao đổi thông tin số”.  Khái niệm cơ sở hạ tầng thông tin Theo Luật công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006, thì: Cơ sở hạ tầng thông tin là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất, truyền đƣa, thu thập, xử lý, lƣu trữ và trao đổi thông tin số, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu.  Khái niệm ứng dụng công nghệ thông tin Theo Luật công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006, thì: Ứng dụng công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả của các hoạt động này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 b) Các đặc điểm của công nghệ thông tin  Ngành công nghệ có tốc độ phát triển cao CNTT bắt đầu xuất hiện từ thập niên 1970, tuy nhiên đến thập niên 1990 ngành CNTT mới thật sự phát triển và phát triển với tốc độ rất nhanh. Những tiến bộ về công nghệ trong lĩnh vực CNTT diễn tiến liên tục, có thể nói là nhanh đến chóng mặt. Thế giới ghi nhận từ sau thập niên 1990, tốc độ phát triển trung bình hàng năm của ngành duy trì từ 8%-10% và cao gấp 1,5 lần sự phát triển kinh tế của thế giới [19]. Trong ngành CNTT lƣu truyền Định luật Moore nổi tiếng với phát biểu tổng quát về khả năng chế tạo ra CPU (Central Processing Unit- Bộ vi xử lý) : "Số lƣợng transistor trên mỗi đơn vị inch vuông sẽ tăng lên gấp đôi sau mỗi năm" (CPU đƣợc xem nhƣ “bộ não” của máy vi tính, nhƣ vậy cũng có thể hiểu nôm na rằng máy vi tính chế tạo năm sau sẽ có tốc độ nhanh gấp đôi so với năm trƣớc). Điều này giải thích tại sao nhà sản xuất có thể giảm giá thành trong khi vẫn tiếp tục nâng cao hiệu suất của phần cứng. Hãy xem sự phát triển của ngành công nghiệp phần cứng CNTT qua ví dụ sau: Năm 1946: chiếc máy tính điện tử đầu tiên có tên là ENIAC (Electronic Nummerical Intgrator and Calculator) ra đời tại Mỹ. ENIAC có 18.000 bóng đèn điện tử, chiếm diện tích sàn: 167 m2, cân nặng 30 tấn, tiêu thụ điện 160 KW/h. Trong 1 giây, ENIAC chỉ có thể thực hiện 5.000 phép tính cộng, 357 phép tính nhân hoặc 38 phép tính chia. Năm 2010: Máy vi tính sử dụng chip corei7 của Intel, có khoảng 200 triệu transistor, công nghệ 45-nanometer, có khối lƣợng đủ để xách tay, điện năng tiêu thụ chỉ bằng 1 bóng đèn điện thắp sáng nhƣng có thể thực hiện đƣợc 2 nghìn tỉ phép tính trong một giây [34].  Vòng đời sản phẩm ngắn Bắt nguồn từ sự phát triển với tốc độ cao, sản phẩm CNTT thƣờng có vòng đời rất ngắn. Theo Hiệp hội Nghiên cứu Máy tính của Mỹ [7], vòng đời Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 của sản phẩm CNTT thƣờng chỉ có 2 năm và tối đa là 4 năm thì các sản phẩm CNTT đã bị xem là lạc hậu.  Chi phí nghiên cứu và phát triển ngành cao Phát minh và cải tiến thƣờng xuyên là một trong những đặc điểm quan trọng của ngành. Tuy nhiên chi phí cho việc nghiên cứu và phát triển của ngành lại rất cao. Theo số liệu báo cáo của Trung tâm Nghiên cứu Thƣợng Hải, chi phí nghiên cứu và phát triển có thể chiếm đến 15%-20% doanh thu hàng năm [22]. 1.1.1.2. Xu hướng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên thế giới và ở Việt Nam a) Xu hƣớng phát triển công nghệ thông tin trên thế giới - Xu hướng phát triển Chính phủ điện tử [13] Hiện nay, tồn tại nhiều xu hƣớng phát triển Chính phủ điện tử khác nhau. Tuy nhiên, những xu hƣớng này đều có điểm chung là nâng cao mức độ hài lòng của xã hội, cải tiến hiệu quả và minh bạch hoạt động chính phủ và đảm bảo tính công bằng, chuẩn mực trong quản lý nhà nƣớc. Một số đặc điểm chính trong xu hƣớng phát triển Chính phủ điện tử có thể điểm qua nhƣ sau: Phát triển Chính phủ điện tử lấy ngƣời dân làm trọng tâm, rút ngắn khoảng cách giữa ngƣời dân với các CQNN thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào phát triển Chính phủ điện tử nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống và huy động năng lực của mỗi ngƣời dân vào việc phát triển xã hội đồng thời nâng cao hiệu suất phục vụ của CQNN. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thông qua tái cơ cấu và hoàn thiện mô hình nghiệp vụ. Nâng cao hiệu quả hỗ trợ của Chính phủ đối với các doanh nghiệp, giảm bớt các thủ tục rƣờm rà để thu hút đầu tƣ, tạo môi trƣờng kinh doanh tốt hơn. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, tạo ra môi trƣờng cộng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10 tác điện tử, kết nối chính phủ toàn diện tăng cƣờng tính tích hợp trong cung cấp dịch vụ hành chính công. an hành tiêu chuẩn về công nghệ thông tin thúc đẩy tƣơng tác liên thông, công nghệ đƣợc chuẩn hóa, thông tin đƣợc cấu trúc và lƣu thống nhất, qua đó hình thành một môi trƣờng tích hợp các thành phần dữ liệu, hệ thống và tiến trình trong các cơ quan khác nhau có thể nói chuyện với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, loại trừ các thành phần trùng lặp. Đầu tƣ mạnh mẽ vào xây dựng nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, có chính sách đãi ngộ phù hợp, xây dựng hạ tầng viễn thông tiên tiến kết nối đầy đủ giữa các CQNN với ngƣời dân và doanh nghiệp, cung cấp các dịch vụ dùng chung cho phép tối ƣu hóa hiệu quả đầu tƣ và nguồn lực chính phủ. Đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ tính riêng tƣ và nâng cao độ tin cậy dịch vụ. Xây dựng những giải pháp có tính pháp lý, giảm thiểu lo ngại về thiếu tính minh bạch trong việc sử dụng và trao đổi thông tin cá nhân trên các trang thông tin điện tử, theo dõi và quản lý hoạt động của ngƣời sử dụng trên trang thông tin điện tử cũng nhƣ lo ngại về thất thoát dữ liệu, tính an toàn thông tin trên môi trƣờng Internet. - Xu hướng phát triển thương mại điện tử [9] Thƣơng mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa hay dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn cầu. Thƣơng mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế giới. Thƣơng mại điện tử giúp giảm chi phí sản xuất, trƣớc hết là chi phí văn phòng, bán hàng và tiếp thị; sẽ kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin tạo cơ sở cho phát triển kinh tế tri thức. Việc nắm bắt xu hƣớng phát triển thƣơng mại điện tử trong giai đoạn tới là rất cần thiết cho các doanh nghiệp ứng dụng và kinh doanh thƣơng mại điện tử. Những xu hƣớng mới trong tiếp thị trực tuyến và thanh toán trên nền tảng công nghệ Internet cũng tác động sâu sắc tới mọi doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của sự hiện diện trên môi trƣờng Internet là quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 11 trọng, nhƣng quan trọng hơn là đạt đƣợc các mục tiêu tiếp thị một cách hiệu quả nhất. Đồng thời, thanh toán trực tuyến một cách tiện lợi và an toàn không chỉ có ý nghĩa sống còn đối với các ngân hàng mà còn đối với mọi doanh nghiệp muốn thành công trong bán hàng trực tuyến. Theo tính toán của các chuyên gia kinh tế, thƣơng mại điện tử giúp ngƣời tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch đƣợc hiểu là quá trình từ quảng cáo, tiếp xúc ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao hàng, thanh toán). Cụ thể, thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua fax, bằng khoảng 0,5% thời gian giao dịch qua bƣu điện; chi phí giao dịch qua Internet chỉ bằng 5% chi phí giao dịch qua fax hay qua bƣu điện chuyển phát nhanh; chi phí thanh toán điện tử qua Internet chỉ bằng 10-20% chi phí thanh toán theo lối thông thƣờng. b) Xu hướng, định hướng phát triển công nghệ thông tin ở Việt Nam - Ứng dụng công nghệ thông tin [26] Đến năm 2020, Chính phủ điện tử Việt Nam thuộc loại khá trên thế giới. Việt Nam nằm trong nhóm 1/3 nƣớc dẫn đầu trong bảng xếp hạng của Liên hiệp quốc về mức độ sẵn sàng Chính phủ điện tử. Hầu hết các dịch vụ công cơ bản đƣợc cung cấp trên mạng cho ngƣời dân và doanh nghiệp ở mức độ 4 (thanh toán phí dịch vụ, nhận kết quả dịch vụ qua mạng). 100% các ngành công nghiệp then chốt của đất nƣớc, các doanh nghiệp và tổ chức xã hội ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, sản xuất kinh doanh. - Hạ tầng viễn thông băng rộng [26] Đến năm 2020, Chính phủ điện tử Việt Nam thuộc loại khá trên thế giới. Việt Nam nằm trong nhóm 1/3 nƣớc dẫn đầu trong bảng xếp hạng của Liên hiệp quốc về mức độ sẵn sàng Chính phủ điện tử. Hầu hết các dịch vụ công cơ bản đƣợc cung cấp trên mạng cho ngƣời dân và doanh nghiệp ở mức độ 4 (thanh toán phí dịch vụ, nhận kết quả dịch vụ qua mạng). 100% các ngành công nghiệp then chốt của đất nƣớc, các doanh nghiệp và tổ chức xã hội ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, sản xuất kinh doanh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan