Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển kinh tế xã hội huyện văn lãng, tỉnh lạng sơn giai đoạn 2017...

Tài liệu Giải pháp phát triển kinh tế xã hội huyện văn lãng, tỉnh lạng sơn giai đoạn 2017 2020

.PDF
111
3
55

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN THANH HẢI GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2017 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN THANH HẢI GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĂN LÃNG TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2020 Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS Nguyễn Bá Uân HÀ NỘI, NĂM 2017 2 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp phát triển kinh tế huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tác giả. Các số liệu sử dụng có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Kết quả nghiên cứu trong Luận văn hoàn toàn độc lập, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thanh Hải i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong và ngoài Trường. Trước hết, tác giả xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và làm luận văn cao học. Xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Bá Uân, người đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho tác giả trong thu thập số liệu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy cung cấp nhiều kiến thức chuyên ngành trong quá trình học tập và luôn dành sự quan tâm góp ý, giúp đỡ, nhận xét cho bản luận văn của tác giả. Xin trân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ, động viên của các cơ quan, đơn vị huyện Văn Lãng, gia đình, người thân và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và viết luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thanh Hải ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ........................................................................................................ VI DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................................ VII DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................ VIII MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................................................................................................................3 1.1 Khái niệm về phát triển kinh tế - xã hội ................................................................................. 3 1.1.1 Khái niệm phát triển ....................................................................................... 3 1.1.2 Khái niệm phát triển kinh tế ........................................................................... 3 1.1.3 Khái niệm phát triển xã hội ............................................................................ 4 1.2 Nội dung phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện .......................................... 6 1.2.1 Lĩnh vực kinh tế ............................................................................................... 6 1.2.2 Lĩnh vực văn hóa xã hội .................................................................................. 9 1.2.3 Lĩnh vực quốc phòng an ninh, đối ngoại ........................................................ 9 1.2.4 Cơ cấu kinh tế trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội .............................. 10 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội................................................... 12 1.3.1 Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên ................................................ 12 1.3.2 Khả năng huy động và sử dụng các nguồn lực vào phát triển kinh tế .......... 13 1.3.3 Chính sách phát triển kinh tế ........................................................................ 18 1.3.4 Kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội ..................................................................... 18 1.3.5 Hệ thống chính trị các cấp ............................................................................ 19 1.3.6 Sự tham gia của cộng đồng........................................................................... 20 1.3.7 An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ....................................................... 21 1.3.8 Các nhân tố khác........................................................................................... 22 1.4 Kinh nghiệm phát triển kinh tế - xã hội ................................................................................ 23 1.4.1 Kinh nghiệm phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam ................................ 23 1.4.2 Kinh nghiệm phát triển kinh tế - xã hội ở một số địa phương trong nước ... 25 1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Văn Lãng......................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................................................32 iii CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN ................................................................................................................. 33 2.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Văn Lãng ......................................................................... 33 2.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................... 33 2.1.2 Địa hình, địa mạo ......................................................................................... 34 2.1.3 Khí hậu, thuỷ văn ......................................................................................... 35 2.1.4 Tài nguyên khoáng sản ................................................................................. 35 2.1.5 Tài nguyên du lịch, thương mại ................................................................... 37 2.1.6 Kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội ................................................................... 38 2.1.7 Dân số, lao động, văn hoá xã hội ................................................................. 38 2.1.8 Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ....................................... 40 2.2 Thực trạng phát triển kinh tế huyện Văn Lãng .................................................................. 42 2.2.1 Tăng trưởng kinh tế ...................................................................................... 42 2.2.2 Cơ cấu kinh tế ............................................................................................... 43 2.2.3 Phát triển các ngành kinh tế ......................................................................... 44 2.2.4 Phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội ......................................................... 49 2.2.5 Giải quyết các vấn đề về môi trường............................................................ 52 2.2.6 Công tác quốc phòng, an ninh ...................................................................... 53 2.2.7 Công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành .................................... 54 2.3 Đánh giá chung ................................................................................................................................ 55 2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................... 55 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế ................................................................................. 56 2.3.3 Nguyên nhân cơ bản của những mặt tồn tại ................................................. 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................................... 58 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2020 .................................................... 59 3.1 Quan điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội ............................................... 59 3.1.1 Quan điểm phát triển .................................................................................... 59 3.1.2 Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội ..................................................... 59 3.2 Những cơ hội và thách thức........................................................................................................ 62 3.2.1 Những cơ hội của tiến trình phát triển ......................................................... 62 iv 3.2.2 Những thách thức ......................................................................................... 63 3.3 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ......................................................................................... 64 3.3.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 64 3.3.2 Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2017-2020 ........................................................... 64 3.4 Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế - xã hội ............................... 65 3.4.1 Nhóm giải pháp hoàn chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng kết cấu hạ tầng ............................................................................................... 65 3.4.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước................... 68 3.4.3 Nhóm giải pháp phát triển các ngành kinh tế ............................................... 73 3.4.4 Sử dụng hiệu quả các nguồn lực vào phát triển kinh tế - xã hội .................. 80 3.4.5 Nhóm giải pháp giải quyết các vấn đề xã hội ............................................... 85 3.4.6 Phát triển kinh tế gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh ............................. 92 3.4.7 Giải pháp phát triển thị trường ..................................................................... 94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 100 v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Biểu đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2001 - 2015 .......................... 23 Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Văn Lãng ............................................................ 34 Hình 2.2 Biểu đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế Văn Lãng, 2010 – 2016 ........................ 43 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Tỷ trọng các ngành trong GDP ..................................................................... 24 Bảng 2.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Văn Lãng năm 2016 .......................... 36 Bảng 2.2 Tình hình dân số và lao động huyện Văn Lãng năm 2016 ........................... 39 Bảng 2.3 Thực trạng cán bộ công chức viên chức huyện Văn Lãng năm 2016 .......... 41 Bảng 2.4 Cơ cấu kinh tế của huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 – 2016 ........................ 44 Bảng 2.5 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây công nghiệp, cây ăn quả, rau đậu huyện Văn Lãng năm 2013, 2016.................................................................................. 47 Bảng 2.6 Tình hình chăn nuôi của huyện Văn Lãng thời kỳ 2013 – 2016 .................. 48 Bảng 2.7 Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế 2016 .............................. 49 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ AFTA ASEAN Free Trade Area - Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN APEC ASEAN Asia-Pacific Economic Cooperation- Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương Association of South East Asian Nations - Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CNH, HĐH Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá FDI Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài GATT General Agreement on Tariffs and Trade - Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội GNI Gross National Income - Thu nhập quốc dân GRDP Tổng sản phẩm nội huyện IMF International Monetary Fund - Quỹ tiền tệ quốc tế KHCN Khoa học công nghệ KTXH Kinh tế - xã hội NSNN Ngân sách Nhà nước OECD Organization for Economic Co-operation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế QLNN Quản lý Nhà nước QPAN Quốc phòng an ninh TC – KH Tài chính – Kế hoạch TNTN Tài nguyên thiên nhiên UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản XHCN Xã hội chủ nghĩa WTO World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, mọi quốc gia đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển, trong đó phát triển kinh tế-xã hội (KTXH) là yếu tố cơ bản, là nền tảng của sự phát triển nói chung. Quá trình phát triển KTXH của nhiều địa phương ở nước ta hiện nay đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn như sự tác động của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, hội nhập kinh tế quốc tế, diễn biến phức tạp của thị trường, các địa phương luôn xác định nhiều giải pháp để tăng trưởng kinh tế nhưng việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chất lượng cuộc sống của nhân dân vùng nông thôn miền núi còn nhiều khó khăn; những rào cản đối với việc phát triển KTXH chưa được nhận định đầy đủ, rất nhiều địa phương đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn mô hình và giải pháp phát triển KTXH phù hợp,... Những vấn đề đặt ra đòi hỏi chúng ta phải nghiên cứu, đánh giá, xác định mục tiêu phát triển để chọn những bước đi, cách làm mới phù hợp, mang lại hiệu quả lâu dài. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn đã từng bước phát triển toàn diện, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng lên, quốc phòng, an ninh được đảm bảo, chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định, chủ quyền biên giới quốc gia được giữ vũng. Tuy nhiên, nhìn chung sự phát triển KTXH còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của huyện. Vì vậy, cần phải nghiên cứu, có những giải pháp hữu hiệu để Văn Lãng phát triển KTXH nhanh, bền vững trong những năm tới. Xuất phát từ vấn đề trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020” làm đề tài luận văn nghiên cứu của mình. 2. Mục đích của đề tài Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp cơ bản mang tính định hướng nhằm phát triển KTXH huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn 2017-2020, góp phần đẩy mạnh tiến trình phát triển KTXH của tỉnh Lạng Sơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu của đề tài 1 Nghiên cứu những giải pháp phát triển KTXH của huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn và những nhân tố ảnh hưởng. b) Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về mặt nội dung và không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về nội dung phát triển KTXH tại huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn. - Về mặt thời gian: Luận văn sẽ thu thập các số liệu trong các năm từ 2013 đến năm 2016 để phân tích đánh giá tình hình phát triển KTXH của huyện trong những năm qua và đề xuất các giải pháp phát triển KTXH giai đoạn 2017 – 2020. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu như: phương pháp hệ thống các văn bản pháp quy và cơ sở lý thuyết; thu thập thông tin thứ cấp được tổng hợp từ các báo cáo kinh tế xã hội hằng năm của UBND huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn, nhằm thu thập các thông tin; ngoài ra, tác giả đã thực hiện điều tra bằng phỏng vấn trực tiếp với nhiều đối tượng trên địa bàn huyện. Đề tài sử dụng phương pháp thống kê kinh tế là chủ yếu trong quá trình phân tích để rút ra nhận xét, đánh giá và kết luận về đối tượng nghiên cứu: Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối và tương đối để mô tả thực trạng kết quả phát triển KTXH huyện Văn Lãng; sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá mức độ thực hiện chương trình kế hoạch phát triển KTXH hàng năm. Sau khi thu thập được số liệu điều tra, tiến hành phân loại để xử lý, lựa chọn các tiêu thức phân tổ và tính toán các chỉ tiêu: số bình quân, số tương đối, số tuyệt đối và một số chỉ tiêu khác để giải quyết các vấn đề liên quan xác định giải pháp phát triển KTXH huyện giai đoạn 2017 – 2020. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế - xã hội. Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 – 2020. 2 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 1.1 Khái niệm về phát triển kinh tế - xã hội 1.1.1 Khái niệm phát triển Theo từ điển Bách khoa Việt Nam “phát triển là phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng thái khác nhau từ khi xuất hiện đến khi tiêu vong,... nguồn gốc của sự phát triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập”. Hoặc có thể hiểu, “phát triển là quá trình nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người trên nhiều khía cạnh khác nhau như: nâng cao mức sống vật chất; nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa xã hội; cải thiện giáo dục, chăm sóc sức khỏe của người dân; cải thiện quan hệ xã hội, tạo sự bình đẳng về cơ hội và bảo đảm các quyền chính trị và công dân” [1, tr 44]. 1.1.2 Khái niệm phát triển kinh tế Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình tăng tiến mọi mặt về kinh tế trong một thời điểm nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. Theo Kinh tế chính trị Mác Lê Nin, “Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế đi kèm với sự hoàn chỉnh cơ cấu, thể chế kinh tế và chất lượng cuộc sống”. Phát triển kinh tế biểu hiện: Một là, sự tăng lên của GNI, GDP hoặc GNI và GDP/người. Hai là, sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo hướng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP tăng lên còn tỷ trọng của ngành nông nghiệp giảm xuống, nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng lên. Ba là, chất lượng cuộc sống của đại bộ phận dân cư được cải thiện, tăng lên. Muốn vậy, không phải chỉ có GDP hoặc GNI theo đầu người tăng lên, mà còn phải phân phối hợp lí kết quả tăng trưởng, ổn định lạm phát, ngăn ngừa khủng hoảng nhờ có thể chế kinh tế tiến bộ. Chất lượng cuộc sống tăng lên còn thể hiện ở chỗ sản phẩm làm ra có chất lượng ngày càng cao. Ngoài ra, việc giữ gìn môi trường trong sạch cũng đang là một tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống và là điều kiện quan trọng của sự phát triển kinh tế bền vững [2, tr42]. 3 Phát triển kinh tế được xem như là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Là quá trình biến đổi cả về lượng và chất; nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội [3, tr 15]. Theo cách hiểu như vậy, nội dung của phát triển kinh tế được khái quát theo ba tiêu thức: Một là, sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập bình quân trên mỗi đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất và thực hiện các mục tiêu khác của sự phát triển. Hai là, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế. Đây là tiêu thức phản ánh sự biến đổi về chất của nền kinh tế. Để phân biệt các giai đoạn phát triển kinh tế hay so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các nước với nhau, người ta thường dựa vào dấu hiệu về dạng cơ cấu ngành kinh tế mà quốc gia đạt được. Ba là, sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế trong mỗi quốc gia không chỉ là tăng trưởng hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mà là việc xóa bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng, khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, nước sạch, trình độ dân trí giáo dục của quảng đại quần chúng nhân dân, tuổi thọ bình quân tăng,... Hoàn thiện các tiêu chí trên là sự thay đổi về chất xã hội của quá trình phát triển. Phát triển kinh tế bền vững: là sự phát triển hài hòa cả về kinh tế, xã hội, môi trường nhằm không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của con người ở các thế hệ hiện tại và tương lai. 1.1.3 Khái niệm phát triển xã hội Theo nghĩa rộng, phát triển xã hội bao gồm phát triển tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội nhằm chuyển xã hội từ trạng thái này sang trạng thái khác theo hướng xây dựng xã hội phát triển dân chủ, văn minh, tiến bộ, đảm bảo cuộc sống văn minh vật chất và tinh thần của con người, tất cả vì hạnh phúc của con người. Theo đó, tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội đều phải được tôn trọng quản lý phát triển nhằm bảo đảm quyền con người, bảo đảm tự do 4 và công bằng, thỏa mãn nhu cầu nâng cao đời sống vật chất tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. 1.1.4 Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và phát triển xã hội Trong lĩnh vực phát triển kinh tế của đất nước, Đảng cầm quyền và Nhà nước phải xây dựng và tổ chức thực hiện đường lối phát triển kinh tế phát huy quyền tự do kinh doanh của công dân, bảo đảm tăng trưởng kinh tế, tạo cơ sở vật chất nâng cao đời sống của toàn dân. Trong lĩnh vực xã hội, phải đảm bảo môi trường sống an toàn, công bằng, tự do cho các thành viên trong xã hội. Nhà nước có trách nhiệm cao nhất trong việc giải quyết các vấn đề xã hội phát sinh trong bất kỳ cộng đồng và quốc gia nào. Đó là giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp, chăm lo giáo dục, an sinh xã hội, ngăn chặn và đẩy lùi các tệ nạn xã hội, tội phạm xã hội, chăm lo người già, tre em mồ côi, người khuyết tật... tạo điều kiện để họ hòa nhập cộng đồng. Thực tiễn phát triển xã hội ở nhiều nước hiện nay đặt ra yêu cầu phải gắn với phát triển bền vững. Điều đó có nghĩa là phát triển bền vững trở thành yêu cầu đối với mọi lĩnh vực đời sống xã hội chứ không chỉ riêng lĩnh vực kinh tế. Như vậy, các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng, đối ngoại đều có nhu cầu phát triển bền vững. Nội hàm phát triển bền vững đối với từng lĩnh vực có mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương thức thực hiện khác nhau song đều hướng đến mục tiêu chung là tất cả vì cuộc sống hạnh phúc của con người, vì thế sự phát triển bền vững của từng lĩnh vực sẽ có sự tác động, ảnh hưởng lẫn nhau trong mối quan hệ biện chứng. Mối quan hệ tương tác biện chứng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội thể hiện chủ yếu ở mối quan hệ biện chứng giữa lĩnh vực kinh tế với lĩnh vực xã hội. Phát triển kinh tế tạo tiền đề và điều kiện để phát triển các lĩnh vực xã hội. Nói cách khác, phát triển các lĩnh vực xã hội là mục tiêu, động lực kinh tế. Phát triển xã hội gắn bó chặt chẽ, hiện diện và đặt ra yêu cầu đối với quá trình phát triển trong lĩnh vực kinh tế là kết quả của quá trình phát triển kinh tế. Một xã hội văn minh là một xã 5 hội bảo đảm dân chủ thực sự, có đời sống vật ngày chất ngày càng cao và bảo đảm công bằng, tự do, tiến bộ xã hội cho mọi thành viên của xã hội. Trong quá trình phát triển xã hội có thể lĩnh vực kinh tế có bước phát triển trước mới đủ điều kiện, tiền đề phát triển xã hội; hoặc có thể trong điều kiện kinh tế phát triển ở mức độc nhất định cần phải thực hiện ngay các yếu cầu phát triển xã hội. . Vấn đề đặt ra là ngay trong từng bước phát triển kinh tế phải thực hiện phát triển xã hội. Sự phát triển xã hội sẽ củng cố, bảo đảm sự phát triển vững chắc của lĩnh vực kinh tế. Sự phát triển kinh tế tạo ra tiền đề, điều kiện để phát triển xã hội. Ở đây, dường như kinh tế quy định và quyết định xã hội và điều đó cũng có nghĩa là trong những điều kiện xác định cần phải ưu tiên phát triển kinh tế mới tạo tiền đề và điều kiện để phát triển xã hội. Chúng ta muốn phát triển một xã hội bảo đảm lợi ích vật chất ngày càng đầy đủ cho con người, mọi thành viên xã hội đều được chăm sóc về an ninh, an toàn, bảo đảm công bằng và tiến bộ xã hội… Nhưng nếu kinh tế không phát triển thì không có vật chất để xây dựng một xã hội theo mong muốn ấy. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển xã hội, không phải chờ đợi sự phát triển đầy đủ của các lĩnh vực kinh tế mới thực hiện các yêu cầu, nội dung phát triển xã hội. Kết hợp một cách hợp lý giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội tạo ra sự phát triển hài hoà và bền vững của xã hội. 1.2 Nội dung phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện 1.2.1 Lĩnh vực kinh tế a) Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới Phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững gắn với quản lý, phát triển trồng rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần quan trọng phát triển kinh tế - xã hội. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh liên kết công - nông để nâng cao hiệu quả sản xuất, đa dạng hóa ngành nghề, sản phẩm và để tạo khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn. Phấn đấu đưa nông nghiệp trở thành ngành có đóng góp quan trọng trong nền kinh tế của huyện; 6 giá trị sản xuất khu vực nông - lâm nghiệp đạt nhịp độ phát triển bình quân hằng năm đều tăng. Tập trung các nguồn lực thực hiện đầu tư theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng . Đẩy mạnh thực hiện những tiêu chí không yêu cầu nhiều kinh phí đầu tư như tuyên truyền thay đổi nhận thức về công tác giảm nghèo, và phát động các phòng trào thi đua đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, và cải thiện môi trường sinh hoạt ở nông thôn. Củng cố và nâng cao năng lực cán bộ quản lý ở cấp chính quyền cơ sở; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực cho nông thôn để thực hiện việc phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại. b) Công nghiệp – Tiểu thu công nghiệp Tiếp tục khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế để đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp theo hướng tập trung, quy mô, nâng cao hàm lượng công nghệ trong sản phẩm sản xuất, cải thiện sức cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ ra ngoài tỉnh. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản gắn với các vùng sản xuất nông lâm nghiệp tập trung; phát triển công nghiệp thủy điện, khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Đưa công nghiệp phát triển với nhịp độ cao, trở thành động lực cho tăng trưởng kinh tế góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tiếp tục đầu tư phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn, nhất là các làng nghề truyền thống, các sản phẩm phục vụ phát triển du lịch và phục vụ đời sống của người dân. .c) Phát triển các ngành dịch vụ Phát triển thương mại, dịch vụ từng bước theo hướng hiện đại dựa trên các cơ cấu ngành hợp lý với sự tham gia của các thành phần kinh tế, phát triển các loại hình thương mại, dịch vụ có giá trị gia tăng cao để trở thành ngành kinh tế quan trọng đóng góp lớn vào quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trọng tâm là dịch vụ du lịch, thương mại, tài chính, xuất nhập khẩu, nâng cao chất lượng hiệu quả của các dịch vụ công. 7 d) Đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tê xã hội Huy động mạnh mẽ mọi nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo hướng hiện đại, đồng bộ, có phân kỳ đầu tư, ưu tiên những dự án trọng điểm; kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng, an ninh gắn với tiết kiệm đất canh tác, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, xác định các nhóm công trình ưu tiên để tập trung huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng, tạo động lực phát triển; đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, phối hợp đồng bộ các ngành, các cấp trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, thuận lợi, tạo điều kiện thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế vào địa bàn của huyện. Tập trung nguồn vốn ngân sách Nhà nước đầu tư vào những dự án, công trình mang tính đột phá, tạo nền tảng thúc đẩy phát triển bền vững. Tăng chi ngân sách thường xuyên duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng đã được đầu tư, nhất là các công trình hạ tầng về giao thông nông thôn nhằm bảo đảm tính chất lượng và sử dụng lâu dài. Phát huy tính chủ động của hệ thống chính trị trong việc tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận trong xã hội để huy động mọi nguồn lực trong nhân dân đầu tư cho phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện. đ) Phát triển các loại hình doanh nghiệp Khuyến khích các thành phần kinh tế huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển, nhất là các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh khai thác những lĩnh vực được ưu tiên đầu tư như công nghiệp, dịch vụ, du lịch, đồng thời khai thác có hiệu quả tiềm năng sản xuất nông, lâm nghiệp. e) Thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài Đẩy mạnh thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho tăng trưởng kinh tế, trong đó, tập trung thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp trong nước, đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI), tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế, góp phần tăng thu ngân sách của 8 huyện, cải thiện cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, nhằm phát huy, khai thác có hiệu quả các lợi thế, tiềm năng của huyện. 1.2.2 Lĩnh vực văn hóa xã hội Thực hiện tốt các chính sách, pháp luật về lao động, việc làm, chính sách giảm nghèo, chính sách đối với người có công, chính sách đối với các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, các chính sách an sinh xã hội. Chú trọng công tác đào tạo, dạy nghề cho người lao động, đặc biệt là dạy nghề cho lao động nông thôn; bảo đảm cân đối lao động và việc làm hàng năm. Phát triển giáo dục theo hướng chuẩn hóa và giáo dục toàn diện, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí phổ cập giáo dục các cấp hoạch; xây dựng các trường phổ thông đạt chuẩn Quốc gia theo kế hoạch Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chất lượng các dịch vụ y tế, kết hợp điều traị bằng y học hiện đại với y học cổ truyền trong công tác khám chữa bệnh; phát triển về số lượng cùng với nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ y tế; tăng cường xã hội hóa đầu tư vào lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên toàn địa bàn; hoàn thiện mạng lưới y tế từ huyện đến xã. Ngăn chặn có hiệu quả tệ nạn nghiện ma túy, ngăn ngừa tệ nạn mại dâm, tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em Nâng cao mức hưởng thụ và sáng tạo văn hóa của nhân dân; xây dựng đời sống, lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh; xây dựng văn hóa và con người phát triển toàn diện, hướng tới chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học mang đặc trưng văn hóa của địa phương. 1.2.3 Lĩnh vực quốc phòng an ninh, đối ngoại Nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, đặc biệt là tại các địa bàn trọng điểm, vùng biên giới. Chủ động đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời và đẩy lùi các hoạt động xâm phạm biên giới, xâm phạm mốc giới quốc gia. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, quản lý, giám sát, bảo vệ đường biên, mốc giới. Tiếp tục xây dựng các tuyến đường tuần tra biên giới, Đồn Trạm biên phòng theo quy hoạch. 9 Gắn phát triển kinh tế với củng cố an ninh quốc phòng, xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Tăng cường đầu tư nâng cao hiệu quả cho các công trình phòng thủ trọng điểm trên địa bàn. Tăng cường quan hệ hợp tác trong quản lý và chống tội phạm trên khu vực biên giới, nhằm xây dựng một khu vực biên giới hoà bình, ổn định và phát triển. Tiếp tục thực hiện đầu tư có hiệu quả các khu kinh tế - quốc phòng trên địa bàn trên cơ sở lồng ghép vốn hỗ trợ của Trung ương và vốn cân đối ngân sách địa phương, trong đó đặc biệt chú trọng việc thực hiện các mục tiêu ổn định dân cư, đưa dân ra định cư phát triển sản xuất tại các khu vực biên giới. Kết hợp giữa xây dựng thế trận quốc phòng gắn với đầu tư phát triển sản xuất, củng cố chính quyền cơ sở, ổn định đời sống nhân dân. Chủ động nắm chắc, dự báo đúng tình hình, đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt động “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch không để bị động, bất ngờ; không để phát sinh “điểm nóng”; Thực hiện tốt công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh kinh tế, an ninh thông tin; bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu trọng điểm; các hoạt động chính trị, đối ngoại. Đẩy mạnh phòng trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; đồng thời, làm tốt công tác phòng, chống tội phạm; tiếp tục kiềm chế, đẩy lùi tội phạm hình sự, ma túy và tai, tệ nạn xã hội. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, trên cơ sở đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước. Vận động và thu hút đầu tư từ các tổ chức phi Chính phủ và thực hiện các công tác quản lý Nhà nước về các dự án đang được đầu tư đảm bảo đạt hiệu quả, đúng mục đích, giữ vững mối quan hệ đối ngoại theo quan điểm, chính sách và pháp luật của Việt Nam. 1.2.4 Cơ cấu kinh tế trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Xây dựng một cơ cấu kinh tế tiến bộ và ngày càng hiện đại, đồng thời đảm bảo sự hài hòa giữa các khối ngành, các khu vực. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan