Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc ninh...

Tài liệu Giải pháp phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc ninh

.PDF
101
84
70

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN ĐIỆP GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN ĐIỆP GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8 62 01 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ QUANG TRUNG THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là luận văn nghiên cứu riêng của tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS Hà Quang Trung. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan, tổ chức khác đều có chú thích và trích dẫn nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Học viên Nguyễn Văn Điệp ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, phòng Đào tạo của nhà trường cùng các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo - Tiến sĩ Hà Quang Trung, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh các hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh, UBND các xã và các HTXNN trên địa bàn tỉnh đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể bạn bè, gia đình và các cô chú trong các hợp tác xã nông nghiệp đã giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin kính chúc các thầy, cô giáo luôn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp trồng người cũng như sự nghiệp nghiên cứu khoa học. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Học viên Nguyễn Văn Điệp iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii TRÍCH YÊU LUẬN VĂN ............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ........................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về kinh tế hợp tác và Hợp tác xã ......................................... 5 1.1.1. Khái niệm về kinh tế hợp tác và Hợp tác xã ........................................... 5 1.1.2. Nguyên tắc và tổ chức của Hợp tác xã .................................................. 10 1.1.3. Cơ sở lý luận của sự phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trong thời kỳ ông nghiệp hóa - Hiện đại hóa ................................................................... 12 1.2. Cơ sở thực tiễn của quá trình phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ........... 16 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển Hợp tác xã ở các nước trên thế giới ................ 16 1.2.2. Kinh nghiệm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam .............. 18 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển Hợp tác xã NN ............................ 25 1.3.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 25 1.3.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 26 Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 28 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 28 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 28 iv 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 31 2.2. Nội dung nghiên nghiên cứu .................................................................... 35 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 35 2.3.2. Thu thập số liệu ..................................................................................... 36 2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 37 2.3.4. Phương pháp phân tích .......................................................................... 37 2.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 39 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 40 3.1. Đánh giá thực trạng phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................. 40 3.1.1. Tình hình phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ....................................... 40 3.2.2. Phân tích nguồn lực của các HTX nông nghiệp ................................... 43 3.1.3. Tình hình thành viên và lao động trong HTX nông nghiệp .................. 46 3.2. Tình hình hoạt động và những khó khăn chủ yếu của các HTX nông nghiệp trong địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 50 3.2.1. Tình hình hoạt động của các HTX nông nghiệp ................................... 50 3.3.2. Những khó khăn chủ yếu của các HTX nông nghiệp điều tra .............. 50 3.2.2. Một số đánh giá của lãnh đạo Hợp tác xã ............................................. 52 3.3. Phân tích SWOT về thực trạng phát triển hợp tác xã .............................. 54 3.3.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 54 3.3.2. Điểm yếu ............................................................................................... 55 3.2.3. Cơ hội .................................................................................................... 55 3.3.4. Thách thức ............................................................................................. 55 3.4. Nguyên nhân và những hạn chế còn tồn tại ảnh hưởng đến thực trạng phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu ........................... 56 3.4.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 56 3.4.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 57 v 3.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 60 3.5. Định hướng và giải pháp phát triển HTX NN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .... 61 3.5.1. Quan điểm phát triển ............................................................................. 61 3.5.2. Mục tiêu phát triển ................................................................................ 65 3.5.3. Định hướng phát triển ........................................................................... 67 3.5.4. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển HTX NN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .......................................................................................................... 67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 79 1. Kết luận ....................................................................................................... 79 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 82 vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CC : Cơ cấu CCN : Cụm công nghiệp CNH - HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐVT : Đơn vị tính GTSX : Giá trị sản xuất HTX : Hợp tác xã HTXNN : Hợp tác xã nông nghiệp KCN : Khu công nghiệp NN & PTNT : Nông nghiệp & phát triển nông thôn THT : Tổ hợp tác TTCN : Tiểu thủ công nghiệp vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2012 - 2016 ........ 32 Bảng 2.2. Dân số và lao động qua các năm 2012 -2016 ................................. 33 Bảng 3.1: Phân loại HTX theo năm thành lập ................................................ 41 Bảng 3.2: Phân loại HTX theo loại hình HTX................................................ 41 Bảng 3.3: Một số thông tin chung của các HTX nông nghiệp điều tra .......... 42 Bảng 3.4: Đất sản xuất của HTX nông nghiệp ............................................... 46 Bảng 3.5: Giới tính của thành viên và lao động trong HTX nông nghiệp ...... 47 Bảng 3.6: Trình độ chuyên môn của thành viên và lao động trong HTX nông nghiệp ..................................................................................... 48 Bảng 3.7: Độ tuổi của thành viên và lao động trong HTX nông nghiệp ........ 49 Bảng 3.8: Ngành sản xuất kinh doanh chính của các HTXNN ...................... 50 Bảng 3.9: Những khó khăn của các HTX nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu ....................................................................................... 51 Bảng 3.10. Đánh giá của lãnh đạo Hợp tác xã về các chính sách của Nhà nước và địa phương......................................................................... 53 Bảng 3.11. Đánh giá của lãnh đạo Hợp tác xã về mức độ đáp ứng và sự quan trọng của trình độ cán bộ quản lý HTX ................................. 54 viii TRÍCH YÊU LUẬN VĂN 1. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ, trình độ và năng lực trách nhiệm của công nhân ở các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Chỉ ra những khó khăn, vướng mắc và đưa ra những giải pháp để khắc phục một cách triệt để nhất những tồn tại trong sự phát triển kinh tế tập thể và đặc biệt là trong hệ thống HTXNN ở các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế đất nước, hoà nhịp với sự phát triển của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 2. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: Các sách báo, tạp chí chuyên ngành, các báo cáo có liên quan, các báo cáo khoa học đã được công bố; thông tin trên Internet liên quan đến đề tài nghiên cứu. Các báo cáo số lượng, chất lượng HTX NN các cấp hàng năm; Liên minh hợp tác xã tỉnh, Chi cục phát triển nông thôn, Phòng kinh tế tổng hợp huyện. Các thông tư, hướng dẫn của các bộ ngành, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bắc Ninh. - Số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp, là số liệu chưa được công bố, tính toán chính thức. Nó phản ánh kết quả hoạt động của các HTX, các nhân tố ảnh hưởng và các vấn đề khác có liên quan. Số liệu sơ cấp được thực hiện qua các bước sau: Bước 1: Khảo sát nhanh tình hình phát triển HTX NN trên địa bàn. Bước 2: Xây dựng phiếu điều tra và điều tra thử ix Bước 3: Điều tra tại các HTX NN Bước 4: Tổng hợp và phân tích số liệu Trong phạm vi đề tài này, để thu thập được các thông tin sơ cấp phục vụ cho kết quả nghiên cứu, tôi tiến hành phỏng vấn trực tiếp các. Chọn mẫu điều tra: Phương pháp chọn mẫu điều tra là căn cứ vào danh sách HTX Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. + Đối tượng điều tra: Điều tra phỏng vấn đối tượng chính là Giám đốc HTX, tổ trưởng THT, ban quản lý THT, xã viên bằng bảng hỏi, với bộ câu hỏi này số liệu thu thập trong quá trình điều tra được tổng hợp bằng bảng biểu + Phương pháp chọn mẫu: Xác định quy mô mẫu: Áp dụng công thức Slovin (1960) để tính toán cỡ mẫu: n= Trong đó: n là cỡ mẫu điều tra tối thiểu N : Số lượng tổng thể e: Khoảng tin cậy (mức độ sai số) Tổng số hộ dân của tỉnh Bắc Ninh là 268.309 hộ. Với mức độ sai số là 10% thì cỡ mẫu tối thiểu để điều tra người dân tính toán theo công thức trên được là n = 99,962. Để thuận tiện cho công tác điều tra, tác giả tiến hành điều tra 90 phiếu mang tính đại diện các hộ dân tại 3 huyện. 2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu - Đối với tài liệu thứ cấp sau khi thu thập được xử lý để loại bỏ những tài liệu kém tin cậy, tổng hợp lại các số liệu cần thiết để phục vụ quá trình nghiên cứu. - Đối với tài liệu sơ cấp sau khi tổng hợp được xử lý bằng phương pháp phân tích thống kê với sự hỗ trợ của chương trình Microsoft Excel. x 2.3. Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để thống kê số tuyệt đối, tương đối, số bình quân của các chỉ tiêu thống kê để mô tả thực trạng chất lượng cán bộ, công chức. Trên cơ sở các tài liệu, số liệu đã thu thập được tác giả tiến hành thống kê theo từng chỉ tiêu nghiên cứu, theo đối tượng… phân tích lại toàn bộ các tài liệu, số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu sự phát triển các HTX NN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đối với số liệu thứ cấp và số liệu điều tra. - Phương pháp thang đo Likert: Để đo lường thái độ hoặc hành vi của người dân, một thang đo Likert là một trong những cách phổ biến nhất (và đáng tin cậy) để thực hiện. Một thang đo Likert đo các thái độ và hành vi bằng cách sử dụng các lựa chọn trả lời để phân vùng phạm vi từ tệ nhất đến tốt nhất. Không giống như một câu hỏi đơn "có / không", một thang thang đo Likert cho phép phát hiện ra mức độ của ý kiến. Trong đề tài nghiên cứu tác giả dùng thang đo Likert 5 lựa chọn trong bảng khảo sát. Khi đó: Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n = (5-1)/5 = 0.8 Ý nghĩa các mức như sau: 1.00 - 1.80: Rất không đồng ý/Rất không hài lòng/Rất không quan trọng… 1.81 - 2.60: Không đồng ý/Không hài lòng/Không quan trọng… 2.61 - 3.40: Không ý kiến/Trung bình… 3.41 - 4.20: Đồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng… 4.21 - 5.00: Rất đồng ý/ Rất hài lòng/ Rất quan trọng… 3. Kết quả nghiên cứu Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về thực trạng phát triển HTX NN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Đặc biệt làm rõ những nguyên nhân và hạn chế còn tồn tại ảnh hưởng trực tiếp đến thực trạng phát triển HTX NN trên địa bàn tỉnh. xi Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của các HTX NN; thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng HTX NN tỉnh. Xác định những điểm mạnh, điểm yếu cần khắc phục. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng HTX NN tỉnh hiện nay. 4. Kết luận Để góp phần nâng cao chất lượng HTX NN tỉnh Bắc Ninh, trong khuôn khổ của luận văn, tác giả đã hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về HTX NN. Đánh giá thực trạng HTX NN của tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2016 - 2018; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng Giám đốc HTX, tổ trưởng THT, ban quản lý THT, xã viên; qua đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và phân tích những nguyên nhân của các hạn chế đó. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng HTX NN tỉnh Bắc Ninh. Quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả rút ra một số kết luận sau: Trong thời gian tới, các cấp ủy, chính quyền các cấp từ tỉnh, huyện đến cơ sở cần quan tâm hơn nữa đến mục tiêu xây dựng và phát triển kinh tế HTX NN đảm bảo về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, các kỹ năng thực thi công vụ, có năng lực, phẩm chất đạo đức nhằm phát triển kinh tế HTX NN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua một thời gian dài tồn tại và phát triển, hình thức kinh tế hợp tác xã trong nông nghiệp ngày càng khẳng định được vị trí đích thực của nó trong nền kinh tế quốc dân nói chung và nền sản xuất NN nói riêng, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người dân. Tuy nhiên trước sự biến động không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu ngày càng cao của thị trường và điều quan trọng là hình thức và cơ chế hoạt động của các loại hình kinh tế HTX NN còn chưa thực sự mang lại hiệu quả thiết thực, vì vậy đổi mới và phát triển các HTX NN theo Luật HTX Năm 2003, Luật HTX Năm 2012 sửa đổi, là một tất yếu khách quan. Vấn đề trên cũng được Đảng và nhà nước ta quan tâm sâu sắc trong suốt quá trình phát triển của hình thức kinh tế này, biểu hiện đó là những văn bản, chính sách mang tính định hướng chiến lược ở cả tầm vi mô và vĩ mô. Trong đó Luật HTX 2003, Luật HTX Năm 2012 sửa đổi thể hiện sự điều chỉnh toàn diện đối với sự hoạt động và phát triển của các HTX. Sau gần 30 năm thực hiện đổi mới của Đảng, nền kinh tế nước ta có bước tiến vượt bậc. Sang giai đoạn mới phát triển mạnh mẽ sự nghiệp CNHHĐH đất nước. Đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn vốn được coi là thế mạnh của nước ta cũng được Đảng và Nhà nước tập trung tạo ra nguồn lực để tạo ra sự phát triển đột phá. Bắc Ninh là tỉnh thuộc đồng bằng Bắc bộ với dân số 1,19 triệu người, trong đó dân số nông nghiệp chiếm trên 60% và là một tỉnh có truyền thống về phong trào phát triển các HTX. Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, các ngành các cấp, các đoàn thể xã hội trong tỉnh đã kế thừa và phát huy phong trào HTX, tiếp tục thực hiện và vận dụng đưa các Nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể vào cuộc sống và đã thu được những kết quả nhất định, đời 2 sống của các hộ nông dân được cải thiện rõ rệt, mức sống ngày một nâng lên, sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về y tế, giáo dục ngày càng hoàn thiện hơn. Bên cạnh đó, sự phát triển của kinh tế hợp tác trong thời kỳ mới, thời kỳ hội nhập với nền kinh tế thế giới, thời kỳ phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã làm cho không ít các HTX gặp nhiều khó khăn, vướng mắc mới cần phải được giải quyết thấu đáo, triệt để. Chính vì vậy, tìm ra những khó khăn, vướng mắc và đưa ra những giải pháp để khắc phục một cách triệt để nhất những tồn tại trong sự phát triển kinh tế tập thể và đặc biệt là trong hệ thống HTXNN chính là góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế đất nước, hoà nhịp với sự phát triển của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Do vậy, với mục đích góp một phần sức lực nhỏ bé của mình vào công cuộc xây dựng đất nước, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “Giải pháp phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Với đề tài này tôi tập trung nghiên cứu thực trạng về công tác tổ chức quản lý sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn Tỉnh và đặc biệt là sau khi có Luật HTX năm 2003, Luật HTX năm 2012 qua đó thấy được hiệu quả sản xuất kinh doanh của của các HTXNN và trên cơ sở đó đề ra các giải pháp chủ yếu nhằm phát huy những thế mạnh, những mặt tích cực, những cái đã làm được và từng bước tháo gỡ những khó khăn vướng mắc mà các HTXNN trên địa bàn tỉnh đã và đang gặp phải, từng bước đẩy nhanh sự phát triển và hội nhập của hệ thống các HTXNN của tỉnh nhà. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kinh tế hợp tác và hình thức tổ chức HTX. - Đánh giá thực trạng về tình hình phát triển hình thức tổ chức sản xuất HTXNN và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề có liên quan về lý luận và thực tiễn trong tổ chức quản lý sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về không gian: Các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 3.2.2. Về thời gian: - Đánh giá thực tế hoạt động của các HTXNN trong thời gian qua, đặc biệt từ khi có Luật HTX 2012 mới cho đến nay. - Tài liệu sơ cấp thu thập trong năm 2016 và 2017. 3.2.3. Về nội dung Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu về các giải pháp phát triển hợp tác xã trên phương diện tổ chức và quản lý, chưa đi sau nghiên cứu về phát triển sản phẩm cho HTX. 3.2.4. Đóng góp mới của đề tài Tạo tiền đề để phát triển kinh tế HTX nông nghiệp nói chung, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nói riêng. Làm cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có những chính sách phù hợp để thúc đẩy kinh tế HTX phát triển. 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của đề tài Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và vai trò của kinh tế hợp tác nói chung, vai trò của HTX trong sản xuất nông nghiệp nói riêng. Đánh giá thực trạng tình hình tổ chức hoạt động và tiềm năng phát triển HTX NN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 4 Phân tích những nhân tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh và sự phát triển của HTXNN trên địa bàn tỉnh. Luận văn đề ra các giải pháp có tính khoa học, thực tiễn về phát triển HTXNN tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn tiếp theo nhằm khắc phục những khó khăn, yếu kém trong công tác tổ chức, điều hành hoạt động của các HTXNN trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt đưa ra những ý kiến chủ quan về những đề xuất các dự án ưu tiên nhằm góp phần xoá đói giảm nghèo, ổn định đời sống xã hội khu vực nông thôn, giảm chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị và đặc biệt là góp phần đưa sản phẩm của các HTXNN trên địa bàn Bắc Ninh hội nhập và đứng vững trên thị trường trong tỉnh và vươn ra thị trường thế giới. 5 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận về kinh tế hợp tác và Hợp tác xã 1.1.1. Khái niệm về kinh tế hợp tác và Hợp tác xã Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, con người trải các hình thái kinh tế xã hội khác nhau và ở mỗi hình thái kinh tế xã hội đó sự phát triển của lực lượng sản xuất luôn đi cùng là một quan hệ sản xuất phù hợp. Chính vì vậy sự hợp tác giữa con người với con người với nhau trong quá trình sản xuất là một tất yếu khách quan xuất phát từ nhu cầu của sản xuất, từ nhu cầu của cuộc sống để nương tựa lẫn nhau, hỗ trợ nhau và bảo vệ nhau trong cuộc sống cũng như trong sản xuất. Bởi lẽ, thông qua hợp tác sức lực của các cá nhân sẽ được kết hợp lại lớn mạnh hơn để nhằm thực hiện các công việc mà mỗi cá nhân, đơn vị hoạt động riêng rẽ rất khó khăn mà thậm trí là không thể làm được. Chính vì vậy, cùng với tiến trình phát triển của xã hội loài người, quá trình phân công lao động và chuyên môn hoá trong sản xuất cả về chiều sâu lẫn bề rộng đã thúc đẩy quá trình hợp tác ngày càng tăng. Sự hợp tác không chỉ được giới hạn ở phạm vi vùng, quốc gia mà còn được mở rộng ra phạm vi toàn cầu. Một minh chứng cụ thể cho quá trình hợp tác tất yếu phải diễn ra trên phạm vi thế giới đó là quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng của các quốc gia trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hoá- xã hội… đã làm cho sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt không chỉ diễn ra ở phạm vi quốc gia mà còn diễn ra trên phạm vi toàn cầu khiến cho các doanh nghiệp đều phải thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với xu thế mới. * Khái niệm về kinh tế hợp tác Kinh tế hợp tác là một phạm trù về lợi ích kinh tế do hợp tác mang lại nói lên sự liên kết tự nguyện của những người lao động, của các tổ chức, dưới nhiều hình thức, kết hợp sức mạnh của các thành viên, các tập thể để thực hiện có hiệu quả hơn các vấn đề trong sản xuất - kinh doanh và đời sống [10]. 6 Kinh tế hợp tác giản đơn là các tổ, hội, nhóm hợp tác được hình thành trên cơ sở tự nguyện của các chủ thể kinh tế độc lập và có mục đích, hoạt động kinh doanh giống nhau, nhằm cộng tác, trao đổi những kinh nghiệm, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Khái niệm về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp: Là phạm trù kinh tế nói lên lợi ích kinh tế do hợp tác giữa các đơn vị kinh tế trong các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế trong nông nghiệp để cùng nhau tiến hành sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp một cách có hiệu quả. * Khái niệm về HTX 1. HTX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX [10]. 2. Liên hiệp HTX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 HTX tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của HTX thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp HTX [10]. 3. Khi HTX, liên hiệp HTX phát triển đến trình độ cao hơn thì sẽ hình thành các doanh nghiệp của HTX, liên hiệp HTX; doanh nghiệp của HTX, liên hiệp HTX hoạt động theo Luật doanh nghiệp [10]. Như vậy, HTX là sự phát triển ở trình độ cao hơn của kinh tế hợp tác mà được hình thành và nuôi dưỡng chính từ quá trình hợp tác trong sản xuất, trong kinh doanh, tuy nhiên ở đó mức độ gắn kết giữa các thành viên trong tổ chức có mối liên hệ chặt chẽ hơn, các quan hệ sở hữu, quan hệ phân phối được thiết lập hiệu quả hơn. Tuy nhiên, để các hộ xã viên tham gia một cách hoàn toàn tự nguyện vào HTX thì trên thực tế phải thể hiện trên kết quả sản 7 xuất kinh doanh của HTX đó, phải thực sự thuyết phục được các hộ xã viên khi HTX đó làm ăn thực sự có hiệu quả, có lãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt là thiết lập các mối quan hệ: cung- cầu, phân phối- lưu thông… thực sự có hiệu quả. Như vậy, cho dù các HTX hoạt động trong lĩnh vực nào đi chăng nữa thì đều có chung những đặc điểm sau: Một là, các xã viên liên kết với nhau ít nhất vì một lợi ích chung Hai là, các xã viên luôn cố gắng theo đuổi mục tiêu cải thiện điều kiện kinh tế của mình bằng cách phối kết hợp với nhau trong quá trình sản xuấtkinh doanh. Ba là, các xã viên có cùng sở hữu và vận hành một đơn vị cung cấp hàng hoá và dịch vụ cho họ. Bốn là, mục đích của HTX là nhằm sử dụng tối đa các nguồn lực chung để phát triển sản xuất. Tuy nhiên do đặc thù cuả ngành sản xuất nông nghiệp gặp rất nhiều rủi ro trong sản xuất và phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên. Vì vậy các HTXNN còn có các đặc điểm riêng có sau: HTXNN là một tổ chức kinh tế mà trong đó tập trung được đông đảo nông dân ở các khu vực nông thôn- một lực lượng lao động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong xã hội. Do chiếm ưu thế về số lượng lao động chính vì vậy tổ chức kinh tế này có rất nhiều yếu tố thuận lợi khi cùng nhau tham gia vào quá trình sản xuất. Một lực lượng lao động trẻ, có ý trí vươn lên nếu được bồi dưỡng, học tập - đào tạo về chuyên môn, về khoa học kỹ thuật một cách chính quy, bài bản sẽ là yếu tố cơ bản, là động lực thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp, đưa nông nghiệp nông thôn bắt kịp với quá trình CNH-HĐH của đất nước. HTXNN là một tổ chức kinh tế mà ở đó trình độ dân trí thấp kém, vốn, cơ sở vật chất còn rất nhiều khó khăn, thiếu thốn. Đây là một hạn chế lớn nhất cản trở tới quá trình hoạt động và phát triển của tổ chức kinh tế này. Chính vì
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất