Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân ...

Tài liệu Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp quân đội – chi nhánh bình dương

.PDF
71
1
59

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện :Ngô Gia Đức Lớp :D17TC03 Khoá :2017-2021 Ngành :Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn :Th.s Võ Hoàng Oanh Bình Dương, tháng 12/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện :Ngô Gia Đức Lớp :D17TC03 Khoá :2017-2021 Ngành :Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn :Th.s Võ Hoàng Oanh Bình Dương, tháng 12/2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan báo cáo này được thực hiện dựa trên kiến thức của bản thân và quá trình học hỏi và thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Bình Dương. Các thành quả đạt được trong báo cáo này là từ quá trình nghiên cứu, phân tích của tôi. Những tài liệu, thông tin, số liệu trong bài được trích dẫn nguồn đầy đủ, hợp lý. Một lần nữa, tôi xin cam đoan những điều nêu trên là trung thực và chính xác. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân thành cảm ơn Giảng viên Võ Hoàng Oanh đã hướng dẫn, theo sát tôi thời gian thức tập, luôn tận tình sửa sai để giúp tôi hoàn thành báo cáo này. Xin cảm ơn khoa kinh tế đã tạo điều kiện cho tôi được cọ sát thực tế và nâng cao kinh nghiệm sau khi ra trường. Nhờ sự quan tâm tận tình đã giúp tôi hoàn thành tốt lần thực tập của mình. Xin cảm ơn cán bộ nhân viên ngân hàng quân đội MBbank chi nhánh bình dương đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ cũng như khắc phục những sai sót của tôi khi làm việc tại môi trường ngân hàng Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Khoa Kinh tế- Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội được tiếp xúc với thực tế công việc của ngành Tài chính- Ngân hàng để có thể hiểu hơn quá trình làm việc và đúc kết được những kinh nghiệm cho sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị và toàn thể ban lãnh đạo tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội- Chi nhánh Bình Dương đã nhiệt tình hướng dẫn tôi, giúp tôi vượt qua những bỡ ngỡ khi tiếp xúc với các công việc thực tế của ngân hàng và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp này. Do kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong có thể nhận được những đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội- Chi nhánh Bình Dương để có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập. Kính chúc các quý thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Bình Dương thật nhiều sức khỏe và thành công trong công việc. Xin chân thành cảm ơn! iii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................. 3 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......... 3 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................. 3 1.1.2 Phân loại các hoạt động tại ngân hàng thương mại .................. 3 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn .................................................... 3 1.1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng ...................................................... 4 1.1.2.3 Hoạt động dịch vụ, thanh toán và ngân quỹ ...................... 4 1.1.3 Đặc điểm của hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ... 5 1.1.3.1 Khái niệm hoạt động tín dụng ............................................ 5 1.1.3.2 Đặc điểm của hoạt động tín dụng ...................................... 5 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại ......................................................................................... 5 1.1.4.1 Yếu tố chủ quan ................................................................. 5 1.1.4.2 Yếu tố khách quan.............................................................. 6 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá đến tình hình hoạt động cho vay của dịch vụ ngân hàng thương mại ................................................................... 7 1.1.5.1 Chỉ tiêu định lượng ............................................................ 7 1.1.5.2 Chỉ tiêu định tính................................................................ 7 1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................ 7 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG..... 10 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .................................................... 10 ix 2.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................... 10 2.1.2 Hệ thống tổ chức của ngân hàng TMCP Quân Đội-chi nhánh Bình Dương ...................................................................................... 11 2.1.2.1 Hệ thống tổ chức của ngân hàng TMCP Quân Đội-chi nhánh Bình Dương ....................................................................... 11 2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ..................... 12 2.1.3 Tổng quan về tình hình nhân sự của ngân hàng TMCP Quân Đội-chi nhánh Bình Dương .............................................................. 13 2.1.4 Tình hình kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội-chi nhánh Bình Dương trong 3 năm gần nhất ........................................ 14 2.1.4.1 Huy động vốn ................................................................... 15 2.1.4.2 Hoạt động cho vay ........................................................... 15 2.1.4.3 Tỷ lệ nợ xấu...................................................................... 15 2.1.4.4 Doanh thu ......................................................................... 16 2.1.4.5 Chi phí .............................................................................. 16 2.1.4.6 Hiệu quả hoạt động .......................................................... 16 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ...................................... 17 2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân Đội .............................................................................. 17 2.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương ............................................................................................... 26 2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG BẰNG PHÂN TÍCH SWOT...................... 33 2.3.1 Điểm mạnh .............................................................................. 33 2.3.2 Điểm yếu ................................................................................. 34 x 2.3.3 Cơ hội ...................................................................................... 34 2.3.4 Thách thức ............................................................................... 35 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP-KIẾN NGHỊ ................................................... 36 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI .... 36 3.2 CÁC GIẢI PHÁP-KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT ................................. 37 3.2.1 Giải pháp ................................................................................. 37 3.2.2 Kiến nghị ................................................................................. 38 KẾT LUẬN .............................................................................................. 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 40 PHỤ LỤC ................................................................................................. 41 xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa TMCP Thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại MBbank Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp xii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Số liệu thống kê nhân sự tại ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 13 Bảng 2.2 Trình độ học vấn tại ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 13 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần nhất Bảng 2.3 tại ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 14 Bảng 2.4 Chỉ tiêu doanh thu của hoạt động cho vay KHDN trong giai đoạn 2017-2019 của ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 26 Bảng 2.5 Chỉ tiêu dư nợ của hoạt động cho vay KHDN giai đoạn 2017-2019 của ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 28 Bảng 2.6 Chỉ tiêu lợi nhuận của hoạt động cho vay KHDN giai đoạn 2017-2019 của ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 29 Bảng 2.7 Chỉ tiêu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của hoạt động cho vay KHDN giai đoạn 2017-2019 của ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 31 xiii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 2.1 Logo ngân hàng TMCP Quân Đội 10 Hình 2.2 Hệ thống tổ chức ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 11 Hình 2.3 Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội 17 Hình 2.4 Tỷ trọng của doanh thu từ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp 27 Hình 2.5 Tỷ trọng dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp 28 Hình 2.6 Tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHDN 30 Hình 2.7 Xu hướng tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 32 xiv PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Là một nước có nền kinh tế mới nổi, nhu cầu đầu tư sản xuất ở Việt Nam hiện nay ngày càng cao và số doanh nghiệp đã có sự gia tăng vượt bậc. Cũng như các quốc gia đang phát triển khác, lực lượng doanh nghiệp Việt Nam ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế thị trường, góp phần đắc lực thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên vấn đề vốn luôn là một trong những trở ngại lớn đối với doanh nghiệp, khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp còn nhiều khó khăn. Hiện nay, phần lớn ngân hàng thương mại đã xác định bộ phận khách hàng doanh nghiệp là một trong số nhóm khách hàng mục tiêu, trong đó có ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương. Những năm vừa qua, hoạt động cho vay của doanh nghiệp của Mbbank đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng chưa đạt được mục tiêu đề ra, chưa khai thác hết tiềm năng của địa phương cũng như chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu của nền kinh tế. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp và đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối tượng doanh nghiệp này tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình Dương là việc cần thiết. Xuất phát từ lý do đó, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích cơ sở lý luận về doanh nghiệp và hoạt động cho vay của các NHTM đối với doanh nghiệp Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương. Đề tài nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh 1 Bình Dương nhằm phòng ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất, giảm thiểu chi phí phát sinh trong cho vay, từ đó nâng cao chất lượng cho vay 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: chất lượng cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình Dương Phạm vi nghiên cứu : Về mặt thời gian nghiên cứu các dữ liệu của chi nhánh trong khoảng thời gian 3 năm 2017-2019. Về mặt không gian, đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình Dương 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu Bài báo cáo sử dụng phương pháp định tính trung thu thập và xử lý thông tin Cơ sở lý luận chung về mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại :Giáo trình, bài giảng, sách, báo, công trình nghiên cứu và tài liệu học tập chuyên ngành về ngân hàng thương mại. Thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động của ngân hàng TMCP Quân Đội- chi nhánh Bình Dương 5. Ý nghĩa của báo cáo Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến việc phát triển hoạt động cho vay từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 6. Kết cấu của báo cáo Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, báo cáo gồm 3 chương như sau: Chương 1:Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp quân đội - chi nhánh bình dương Chương 3:Nhận xét-kiến nghị 2 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại NHTM là định chế tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng có lịch sử ra đời rất lâu, 3000 năm trước công nguyên. Từ nghề đổi tiền của một số thương nhân dần dần hình thành nên tổ chức nhận tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, thanh toán…hoạt động như các ngân hàng thương mại. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường theo xu hướng hội nhập kinh tế hiện nay, các NHTM không ngừng phát triển hình thành mạng lưới rộng khắp toàn cầu, hoạt động ngân hàng có tính hệ thống cao, được xem như một kênh chu chuyển vốn quan trọng Tại Việt Nam, khái niệm về NHTM được quy định của pháp luật theo điều 4, luật tổ chức tín dụng, ngày 16 tháng 6 năm 2010, ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận. Như vậy, NHTM là tổ chức được thànhkinh doanh lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận (Trần Thị Xuân Hương, 2018) 1.1.2 Phân loại các hoạt động tại ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là hoạt động cơ bản và thưởng xuyên nhất của NHTM nhằm thu hút nguồn vốn phục vụ kinh doanh, giúp cho hoạt động kinh doanh diễn ra trôi chảy và đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng. 3 Vốn huy động chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn và tài trợ cho các hoạt động chủ yếu của NHTM. NHTM được phép huy động tiền gửi rộng rãi từ các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi có kì hạn, tiền gửi không kì hạn và các loại tiền gửi khác. NHTM còn sử dụng các công cụ như phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá để huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Ngoài ra, NHTM còn có thể vay vốn từ các tổ chức tín dụng, các ngân hàng tương mại khác hoặc vay từ ngân hàng nhà nước. 1.1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng Hoạt động tin dụng là hoạt động lâu đời nhất và quan trọng nhất của NHTM. Hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng nhưng đồng thời cững chứa đựng nhiều rủi ro. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. NHTM được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán, tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu,…Tuy nhiên hoạt động cho vay là cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng là một quá trình bao gồm nhiều bước, trong đó ngân hàng và khách hàng phải làm việc thường xuyên với nhau vào trước, trong và sau khi đã cấp tín dụng. Việc quản lý và thực hiện mỗi giai đoạn cấp tín dụng ảnh hưởng trực tiếp kết quả kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy để hạn chế rủi ro, các NHTM luôn chú trọng hoàn thiện quy trình tín dụng và chính sách tín dụng. 1.1.2.3 Hoạt động dịch vụ, thanh toán và ngân quỹ Để đáp ứng nhu cầu lưu chuyển tiền tệ trong nước và quốc tế, các ngân hàng thương mại còn thực hiện các chức năng thanh toán. Hoạt động giữa ngân hàng với khách hàng và giữa các NHTM với nhau thông qua NHNN. Các NHTM được phép mở tài khoản cho khách hàng, thực hiện các thanh toán của khách hàng thông qua việc điều chỉnh số dư tài khoản. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt 4 động cung cấp dịch vụ thanh toán, thực hiện các dịch vụ trong và ngoài nước cho khách hàng, các dịch vụ thu chi hộ, các dịch vụ thu và chi trả tiền mặt cho khách hàng, đồng thời NHTM cũng thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế khi NHNN cho phép. Bên cạnh đó các NHTM được mở tài khoản tại NHNN và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước và ngoài nước theo quy định của NHNN. 1.1.3 Đặc điểm của hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Khái niệm hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại là hoạt động chuyển hóa nguồn vốn huy động để sử dụng cho nền kinh tế dưới hình thức cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp để phát triển sản xuất kinh doanh và phục vụ nhu cầu đời sống của người lao dộng. ( Nguyễn Đăng Dờn, 2014). 1.1.3.2 Đặc điểm của hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản kết nối những nguồn vốn nhàn rỗi với những người thực sự có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động này làm tăng thu nhập cho những người chưa có kế hoạch đầu tư nói chung và những khoản tiền nhàn rỗi nói riêng, đồng thời làm tăng khả năng hoạt động của những người có nhu cầu về vốn. Có thể nói, hoạt động tín dụng tạo ra sự phát triển chung cho cả nền kinh tế. Bằng việc cho vay ngân hàng sẽ đưa một lượng lớn khối lượng tiền tệ vào luân chuyển trong nên kinh tế. Mang lại thu nhập chính cho ngân hàng, lợi nhuận từ việc cho vay đem lại dùng để chi trả các khoản lãi tiền gửi huy động và các khoản chi phí duy trì hoạt động của ngân hàng 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại 1.1.4.1 Yếu tố chủ quan Quy mô vốn, tiềm lực tài chính mạnh làm tăng uy tín của ngân hàng đối với khách hàng và giúp ngân hàng tăng quy mô và hoạt động kinh doanh hiệu quả. Vốn chủ sở hữu lớn tạo tính an toàn lớn 5 Năng lực quản trị, điều hành là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Năng lực quản trị điều hành, trước hết là phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, trình độ lao động và tính hữu hiệu của cơ chế điều hành. Năng lực quản trị, còn được phản ánh khả năng giảm thiểu cho phí hoạt động, nâng cao năng suất. Trình độ, chất lượng nhân viên tại ngân hàng thương mại. Xã hội phát triển thì càng đòi hỏi ngân hàng phải đưa ra nhiều sản phẩm về vay cho nhiều loại hình khách hàng. Chính vì thế đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực phải được nâng cao để đáp ứng kịp thời những thay đổi về thị trường. Việc sử dụng nguồn nhân lực có đạo đức nghề nghiệp, giỏi về chuyên môn, sẽ giúp cho ngân hàng tạo lập nhiều khách hàng trung thành, ngăn ngừa rủi ro trong quá trình kinh doanh. 1.1.4.2 Yếu tố khách quan Yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đó là môi trường về kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế. Nếu môi trường kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của ngân hàng thương mại, vì đây cũng là điều kiện làm cho quá trình sản xuất của nền kinh tế được điễn ra bình thường, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi kinh tế tăng trưởng cao và ổn định, các khu vực trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, nhu cầu vay vốn tang, làm cho ngân hàng thương mại dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng của mình. Đồng thời khả năng nợ xấu có thể giảm vì năng lực tài chính của doanh nghiệp nâng cao. Ngược lại, kho môi trường kinh tế, chính trị và xã hội trở nên bất ổn thì lại là những yếu tố bất lợi cho hoạt động của các NHTM như: nhu cầu vốn giảm, nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tang làm giảm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. 6 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá đến tình hình hoạt động cho vay của dịch vụ ngân hàng thương mại 1.1.5.1 Chỉ tiêu định lượng Doanh thu là một trong những chỉ tiêu phản ánh doanh nghiệp có bán được sản phẩm hay không. Đối với ngân hàng, doanh thu được tạo ra chủ yếu từ hoạt động cho vay. Dư nợ cho vay sẽ phản ánh sản phẩm của ngân hàng bán được nhiều hay ít. Khi chất lượng sản phẩm và tín dụng tốt thì dư nợ ngân hàng sẽ gia tăng. Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng nợ xấu. Đó là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5, chỉ số phản ánh số vốn có khả năng không thu hồi được. Từ đó ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp cho biết số doanh thu hay lợi nhuận của hoạt động cho vay doanh nghiệp đem lại, ta có thể tính tỷ trọng để biết được hoạt động cho vay doanh nghiệp có phải là nguồn thu nhập chính của ngân hàng hay không 1.1.5.2 Chỉ tiêu định tính Trong quá trình đánh giá chất lượng tín dụng ngoài những chỉ tiêu định lượng tín dụng ngoài những chỉ tiêu có thể lượng hóa được thì có rất nhiều yếu tố mà không thể lượng hóa được. Các chỉ tiêu định tính được qua chất lượng nhân viên, độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. 1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Phạm Thị Hương (2016) viết về “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng VPBank-chi nhánh Hải Phòng” chỉ ra rằng có rất nhiều nhân tố tác động đến việc phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp. Các nhân tố này có thể từ phái ngân hàng hoặc từ bản thân doanh nghiệp hoặc từ môi trường vĩ mô. Theo luận văn của tác giả để phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam cần chú trọng những yếu tố sau: 7 Về nhân sự cần xây dựng đội ngũ nhân sự thật chuyên nghiệp, ngoài việc nắm chắc các nghiệp vụ ngân hàng, mỗi nhân viên cần đào tạo bài bản các kĩ năng chăm sóc và tư vấn riêng, phản hồi một cách toàn diện và đưa ra giải pháp cho doanh nghiệp và cùng đồng hành với doanh nghiệp trong thời gian dài. Về phương thức phục vụ khách hàng theo đúng chuẩn quốc tế cần xây dựng ở các ngân hàng thương mại cùng với phí dịch vụ minh bạch, thủ tục đơn giản, công nghệ bảo mật ngày càng được nâng cao. Về lãi suất để hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng rất quan trọng. Do không có lợi thế về chi phí vốn so với các ngân hàng nước ngoài, các ngân hàng thương mại trong nước cần kí kết các chương trình phối hợp giữa các ngân hàng thương mại với các cơ quan hợp tác quốc tế nhằm bổ trợ vốn cho DN vừa và nhỏ tại Việt Nam. Nguyễn Duy Dũng (2017) viết về “Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh Hà Thành” đã tập chung phân tích các yếu tố về quy mô cho vay, số lượng và tỷ trọng của khách hàng là doanh nghiệp, lãi thu được từ hoạt động cho vay, tỷ lệ nợ xấu. Luận văn còn chỉ ra rằng yếu tố chất lượng dịch vụ vô cùng quan trọng. Từ những phân tích các yếu tố trên, tác giả đã đưa ra các giải pháp giúp phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ như là tăng cường đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ dịch vụ, cải tiến quy trình tín dụng, cái tiến thủ tục hồ sơ cho vay theo hướng đơn giản hóa nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, chú trọng trong công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp vay vốn, xây dựng chính sách lãi suất vay vốn linh hoạt cho doanh nghiệp, chú trọng trong việc chuyền thông Marketing sản phẩm. Đặng Anh Tuấn (2015) viết về “Mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam-chi nhánh Hà Tĩnh” đưa ra những giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp. Thông ca các chỉ tiêu về số lượng doanh nghiệp vay vốn, doanh số và dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu, thu thập từ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. Từ những chỉ tiêu đó tác giả đưa ra kết quả đạt được và hạn chế gặp phải. Từ đó đưa ra giải pháp mở rộng 8 cho vay khách hàng doanh nghiệp là nâng cao chất lượng tín dụng, tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng và thực hiện chính sách khách hàng phù hợp, mở rộng mạng lưới hoạt động, tăng cường công tác tìm kiếm khách hàng, hoàn thiện hệ thống lưu trữ thông tin và tăng cường thu thập thông tin, tăng cường quản lý rủi ro. Nguyễn Phan Hòa (2017) viết về “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mỹ Đình” đã đưa ra định hướng cho vay và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp. Tác giả đã đưa ra các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại đó là nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn, và thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp. Ngoài ra, tác giả còn đưa ra các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay tử phái khách hàng và doanh nghiệp. Từ đó, tác giả phân tích tìm ra những hạn chế và tìm ra nguyên nhân. Sau đó, đinh hướng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cho vay như nâng cao chất lượng thẩm định, thực hiện tốt phân loại khách hàng và chính sách khách hàng, hoàn thiện công tác tổ chức. Nguyễn Bích Ngọc (2010) viết về “Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam” nghiên cứu những vấn đề cơ bản về chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, phân tích đánh giá chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế đó. Tác giả đưa ra các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp lớn được chia làm 3 nhóm chính là doanh số cho vay - doanh số thu nợ, lợi nhuận từ hoạt động cho vay và nhóm chỉ tiêu về nợ không đủ tiêu chuẩn. Ngoài ra, tác giả còn phân tích yếu tố chủ quan và khách quan từ phía ngân hàng và khách hàng để tìm hiểu phạm vi mức độ tác động đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Từ những phân tích, tác giả đưa ra những giải pháp giúp nâng cao chất lượng cho vay như hoàn thiện quy trình, chính sách cho vay, nâng cao chất lượng cán bộ khách hàng doan nghiệp lớn, tăng cường công tác kiểm tra giám sat, nâng cao chất lương thông tin tín dụng, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. 9 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.1.1 Lịch sử hình thành Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội-MBbank (tên giao dịch tiếng anh là Military Commercial Joint Stock Bank), là một ngân hàng thuong mại cổ phần của Việt Nam, một doanh nghiệp của Quân đội nhân dân Việt Nam. Được thành lập vào ngày 4/11/1994 và có trụ sở chính tại 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội. Trải qua 26 năm hoạt động, MBBank đã trở thành một định chế vững về tài chính, mạnh mẽ về quản lý, minh bạch về thông tin, thuận tiện và tiên phong trong cung cấp dịch vụ để thực hiện sứ mệnh của mình. Tại Bình Dương hiện tại có tổng cộng 4 phòng giao dịch và 1 chi nhánh. Trong đó có duy nhất chi nhánh tại Bình Dương đặt tại số 306 Đại Lộ Bình Dương, Phường Phú Hòa, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. Chi nhánh được thành lập vào năm 2008 và hiện tại đang được điểu hành bởi Giám đốc chi nhánh Phạm Thị Hà. Số điện thoại: 0274 3848 964 Số fax: 0246 2661 080 Hình 2.1 Logo ngân hàng TMCP Quân Đội Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất