Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở đồng bằng sông cửu long đến năm 2...

Tài liệu Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở đồng bằng sông cửu long đến năm 2020

.PDF
171
68
145

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN VIỆT THẢO GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Đà Nẵng – Năm 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN VIỆT THẢO GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 62.31.10.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Võ Xuân Tiến 2. GS.TS. Trương Bá Thanh Đà Nẵng – Năm 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ các công trình nghiên cứu nào khác. Đà Nẵng, ngày 15 tháng 06 năm 2012 Tác giả luận án NGUYỄN VIỆT THẢO MỤC LỤC  MỞ ĐẦU................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................3 5. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..........................................................................................................3 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ......................................................6 7. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬN ÁN ....................................................7 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ......................................................................................8 1.1. KHÁI NIỆM VỀ DOANH NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ8 1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp...............................................8 1.1.1.1.Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp.......................................8 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp................................................................10 1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................15 1.1.3. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................18 1.1.4. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế quốc dân ...........................19 1.1.4.1.Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động....................................19 1.1.4.2.Góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn lực địa phương .................20 1.1.4.3. Thúc đẩy sự phát triển của thị trường ..........................................20 1.1.4.4.Góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế21 1.1.4.5.Thúc đẩy quá trình cạnh tranh trong nền kinh tế ..........................22 1.1.5. Tính ưu việt và những hạn chế của DNNVV ..................................22 1.1.5.1.Tính ưu việt của DNNVV ...............................................................22 1.1.5.2. Một số hạn chế của DNNVV.........................................................24 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 25 1.2.1. Phát triển về mặt số lượng................................................................25 1.2.1.1. Gia tăng số lượng doanh nghiệp ..................................................26 1.2.1.2. Mở rộng quy mô sản xuất của DN................................................26 1.2.1.3. Gia tăng quy mô chiếm lĩnh thị trường ........................................28 1.2.2. Phát triển về mặt chất lượng............................................................28 1.2.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm ....................................................28 1.2.2.2. Tăng thêm số lượng sản phẩm mới...............................................29 1.2.2.3. Tăng cường năng lực cạnh tranh .................................................30 1.2.3. Phát triển về mặt cơ cấu ...................................................................32 1.2.3.1. Sự dịch chuyển cơ cấu DNNVV theo quy mô nguồn lực ..............32 1.2.3.2. Sự chuyển dịch cơ cấu DNNVV theo lĩnh vực kinh doanh ...........32 1.2.3.3. Sự chuyển dịch cơ cấu DNNVV theo loại hình doanh nghiệp......33 1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển của DNNVV ........................33 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DNNVV..........................................37 1.3.1. Sự thừa nhận về luật pháp và ủng hộ của chính phủ ..........................37 1.3.2. Sự phát triển của thị trường ................................................................38 1.3.3. Có những người có tri thức và muốn làm giàu ...................................39 1.3.4. Khả năng tích lũy vốn của người dân .................................................40 1.3.5. Trình độ phát triển của hệ thống cơ sở hạ tầng..................................40 1.4. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIẸP VỪA VÀ NHỎ TẠI CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ TRÊN THẾ GIỚI........................................................................................................41 1.4.1.Kinh nghiệm phát triển DNNVV ở Trung Quốc.............................41 1.4.2. Kinh nghiệm phát triển DNNVV Đài Loan ....................................42 1.4.3. Kinh nghiệm phát triển DNNVV Malaysia ....................................44 1.4.4. Kinh nghiệm phát triển DNNVV Thái Lan ....................................46 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRONG THỜI GIAN QUA ....49 2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA VÙNG ĐBSCL ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ......................................49 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .............................................................................49 2.1.2. Đặc điểm kinh tế...............................................................................51 2.1.3. Đặc điểm xã hội .................................................................................53 2.1.3.1. Dân số - Lao động ........................................................................53 2.1.3.2. Tâm lý, tập quán của người dân ĐBSCL .....................................56 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THỜI GIAN QUA ................................56 2.2.1. Thực trạng phát triển về mặt lượng ................................................56 2.1.1.1. Tình hình phát triển về số lượng DNNVV ....................................56 2.1.1.2. Phát triển về mặt quy mô và mức độ đóng góp của DNNVV ...........59 2.2.2. Thực trạng phát triển về mặt chất...................................................61 2.2.2.1. Mức độ sử dụng vốn đầu tư trong các DNNVV ở ĐBSCL ...........61 2.2.2.2. Mức độ sử dụng lao động trong các doanh nghiệp......................64 2.2.2.3. Mức độ tham gia xuất khẩu của các doanh nghiệp......................66 2.2.3. Thực trạng phát triển về mặt cơ cấu ...............................................67 2.2.3.1. Cơ cấu DNNVV theo quy mô doanh thu.......................................67 2.2.3.2. Cơ cấu DNNVV theo địa phương .................................................68 2.2.3.3. Cơ cấu DNNVV ở ĐBSCL theo lĩnh vực kinh doanh ...................71 2.2.3.4. Cơ cấu DNNVV theo loại hình doanh nghiệp ..............................74 2.3. NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC ĐBSCL THỜI GIAN QUA76 2.3.1. Giới thiệu phương pháp và kết quả nghiên cứu ..................................76 2.3.2. Phân tích tác động của các nhân tố đến phát triển DNNVV...........79 2.3.2.1. Khả năng tiếp cận các nguồn vốn của DNNVV ...........................79 2.3.2.2. Nguồn nhân lực quản lý trong DNNVV ở ĐBSCL .......................83 2.3.2.3. Lao động trong DNNVV ...............................................................85 2.3.2.4. Chính sách thuế đối với DNNVV ..................................................86 2.3.2.5. Khả năng giải quyết tranh chấp hợp đồng trong DNNVV ...........87 2.3.2.6. Khả năng liên kết giữa các doanh nghiệp ....................................88 2.3.2.7. Khả năng tiếp cận và hiểu biết về thị trường ...............................89 2.4. NGUYÊN NHÂN KÌM HÃM SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ...............94 2.4.1. Hệ thống pháp luật............................................................................94 2.4.2. Hệ thống đăng ký kinh doanh (ĐKKD) ..........................................99 2.4.3. Công nghệ lạc hậu, chậm đổi mới..................................................100 2.4.4. Khó khăn về mặt bằng kinh doanh ...............................................101 2.4.5. Thiếu nguồn lao động có kỹ thuật, có tay nghề ............................103 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DNNVV Ở ĐBSCL ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................................105 3.1. MỘT SỐ CĂN CỨ CÓ TÍNH TIỀN ĐỀ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP105 3.1.1. Những thay đổi của môi trường kinh doanh ................................105 3.1.2. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển DNNVV ........109 3.1.3. Quan điểm đẩy mạnh phát triển DNNVV ở ĐBSCL...................115 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở ĐBSCL117 3.2.1. Các giải pháp từ phía nhà nước.....................................................117 3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ sở pháp lý để hỗ trợ cho các DNNVV ở ĐBSCL trong giai đoạn hội nhập...........................................117 3.2.1.2. Đơn giản hoá các thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký kinh doanh, gia nhập thị trường và các hoạt động của doanh nghiệp .................................................................................................................121 3.2.1.3. Tạo điều kiện tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất và tiếp cận các nguồn tài chính ........................................................................................123 3.2.1.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV ..............................124 3.2.1.5. Phát triển hạ tầng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý và phát triển nguồn nhân lực ...............................................................................127 3.2.1.6. Tăng cường hỗ trợ DNNVV ........................................................128 3.2.1.7. Các giải pháp thúc đẩy phát triển DNNVV có sự tham gia của Nà nước vừa trong nông nghiệp và nông thôn ở ĐBSCL .............................129 3.2.2. Các giải pháp từ phía doanh nghiệp..............................................132 3.2.2.1. Nâng cao trình độ đội ngũ lao động...........................................132 3.2.2.2. Nâng cao năng lực quản lý tài chính trong DNNVV..................135 3.2.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV ..............................137 3.2.2.4. Nâng cao liên doanh, liên kết đối với sự phát triển của DNNVV145 3.2.2.5. Giải pháp thị trường cho các DNNVV ......................................146 3.2.3. Hợp tác kinh doanh quốc tế đối với DNNVV ...............................149 3.2.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh trong DNNVV ở ĐBSCL trong kinh doanh quốc tế............................................................149 3.2.3.2. Hỗ trợ liên kết kinh doanh cho thương mại và đầu tư ................150 KẾT LUẬN .......................................................................................................153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .....................................155 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................156 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  Tiếng Việt CCN Cụm công nghiệp CNTT Công nghiệp tập trung CLXNK Chênh lệch xuất nhập khẩu CPH Cổ phần hóa DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN Doanh nghiệp tư nhân ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu long ĐKKD Đăng ký kinh doanh HHDV Hàng hóa dịch vụ HTX Hợp tác xã KNNK Kim ngạch nhập khẩu KNXK Kim ngạch xuất khẩu NĐ-CP Nghị định – Chính phủ TTCN Tiểu thủ công nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn Tiếng Anh CEO Chief Executive Officer R&D Research and development WB World Bank WTO World Trade Organization DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số nước....................................16 Bảng 2.1: Tăng trưởng bình quân GDP ở ĐBSCL...............................................51 Bảng 2.2: Diện tích, dân số và mật độ dân số, GDP/đầu người của.....................54 Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp ở ĐBSCL (2000-2009) ..................................57 Bảng 2.4. Doanh thu của các DNNVV ở đồng bằng sông ...................................60 BẢNG 2.5: THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP PHÂN THEO QUY MÔ VỐN NĂM 2009............................................................................................................62 Bảng 2.6: Số DN tại ĐBSCL theo qui mô lao động (2000-2009) (người)...........64 Bảng 2.7: Số lượng DN theo quy mô lao dộng (tính đến thời điểm 31/12/2009) 65 Bảng 2.8: Số lượng DN phân theo địa phương (thời điểm 31/12/2009) .............69 Bảng 2.9: Thực trạng DNNVV ở ĐBSCL theo lĩnh vực kinh doanh (2007) .......72 Bảng 2.10: Những nhân tố thúc đẩy DNNVV phát triển .....................................76 Bảng 2.11: Các khó khăn trong đăng ký kinh doanh............................................78 Bảng 2.12: Thời gian trung bình của tiến trình vay vốn.......................................81 Bảng 2.13: Giới tính của các nhà quản lý DNNVV .............................................84 Bảng 2.14: Thời gian trung bình cho tiến trình sa thải lao động (ngày)...............86 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ  Biểu đồ 2.1: GDP bình quân đầu người ở ĐBSCL (USD/người) ........................52 Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ lao động nông thôn và thành thị ở ĐBSCL năm 2007............55 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lực lượng lao động chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở ĐBSCL (2007)......................................................................................................55 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng DN ở ĐBSCL trong tổng số DN cả nước .........................58 Biểu đồ 2.5: Kết quả xuất nhập khẩu của các DNNVV ở ĐBSCL ......................66 Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng trưởng số lượng DN, số lượng lao động, vốn sản xuất kinh doanh, doanh thu thuần, tài sản cố định đầu tư dài hạn của các DN ở ĐBSCL ...67 Biểu đồ 2.7: Thực trạng DNNVV ở ĐNSCL theo doanh thu bình quân..............68 Biểu đồ 2.8: Lượng lao động trong các DN, tỷ lệ lao động so với cả nước và tốc độ tăng lao động giữa các năm (2000-2007) .............................................................71 Biểu đồ 2.9: Cơ cấu DNNVV theo lĩnh vực kinh doanh của các địa phương......73 Biểu đồ 2.10: Loại hình doanh nghiệp của các DNNVV .....................................75 Biểu đồ 2.11: Nhân tố cản trở quá trình chuyển biến từ “ý tưởng kinh doanh sang đăng ký kinh doanh”..............................................................................................77 Biểu đồ 2.12: Cơ cấu nguồn vốn vay của DNNVV ở ĐBSCL ............................79 Biểu đồ 2.13: Nguồn vốn vay phi chính thức của các DN được phỏng vấn ........80 Biểu đồ 2.14: Kết quả phỏng vấn về khó khăn trong tiến trình vay vốn..............82 Biểu đồ 2.15: Độ tuổi của các nhà quản lý DNNVV ...........................................83 Biểu đồ 2.16: Trình độ học vấn của các nhà quản lý DNNVV ............................85 Biểu đồ 2.17: Khó khăn về thuế ...........................................................................87 Biểu đồ 2.18: Tỷ lệ DNNVV chia theo mức đồng bộ của dây chuyền công nghệ được sử dụng ........................................................................................................91 Biểu đồ 2.19: Khả năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ của DN.......................91 Biểu đồ 2.20: Kế hoạch đầu tư cho đổi mới công nghệ của DNNVV .................93 Biểu đồ 2.21: Nhận thức của DN về vấn đề xây dựng thương hiệu ....................93 Biểu đồ 2.22: Lý do DN chưa muốn xây dựng thương hiệu ...............................94 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong quá trình phát triển kinh tế, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) luôn có vai trò quan trọng. Đảng và Nhà nước không chỉ dừng lại ở sự thừa nhận, khẳng định vị trí của loại hình doanh nghiệp này mà còn luôn tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển thuận lợi. Quan điểm này từng bước được cụ thể hoá trong hàng loạt các văn bản pháp quy như Luật Doanh nghiệp, Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.., các Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ về phát triển kinh tế... Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX đã nêu “tiếp tục tháo gỡ những vướng mắc và có chính sách hỗ trợ về mặt bằng sản xuất, tiếp cận nguồn vốn tín dụng, chuyển giao công nghệ mới, tiếp cận và mở rộng thị trường, đào tạo nguồn nhân lực... để phát triển mạnh và có hiệu quả hơn nữa kinh tế tư nhân, kể cả doanh nghiệp tư nhân có quy mô lớn, chú trọng trợ giúp DNNVV. Trong giai đoạn phát triển vừa qua của đất nước, các DNNVV đã góp phần đáp ứng nhu cầu về hàng tiêu dùng cho xã hội. Phát triển trải rộng trên cả nước, từ thành thị đến nông thôn, từ những khu vực có điều kiện thuận lợi đến các địa bàn vùng sâu, vùng xa, các DNNVV có thể tận dụng mọi nguồn lực lao động, kể cả các lao động phổ thông, lao động là người tàn tật, mọi nguồn nguyên liệu, kể cả các nguyên liệu trước kia không dùng đến như bèo tây, cây cỏ... góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là tại các khu vực nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa. Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) là mảnh đất trù phú của miền Tây Nam Bộ là vựa lúa của cả nước với ruộng đồng phì nhiêu, cò bay thẳng cánh, thủy hải sản phong phú và đa dạng, cây trái sum xuê. Tuy nhiên, muốn phát triển những tiềm năng này cần có một mạng lưới DNNVV để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng phát triển công nghiệp chế biến và tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, thị tứ, thị trấn, liên kết với công nghiệp ở đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung. 2 Với hơn 90% DNNVV trong tổng số doanh nghiệp ở ĐBSCL, trong khi thời gian qua đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh tế của vùng. Tuy nhiên, doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong quá trình phát triển, còn bộc lộ những hạn chế nhất định. Chưa tìm được định hướng phát triển mang tính chiến lược, quy mô sản xuất còn nhỏ, kỹ thuật lạc hậu, ít thông tin và chưa gắn bó với thị trường bên ngoài, sự liên kết hợp tác lẫn nhau giữa các doanh nghiệp hết sức lỏng lẻo,... Không chỉ hệ thống pháp lý và cơ chế chính sách với các doanh nghiệp này còn nhiều bất cập, mà việc nhận thức và vận dụng nó ở các địa phương cũng còn nhiều điểm phải bàn. Những khó khăn vốn có được phát sinh do chính ngay đặc điểm của nó, mặc dầu đã được báo trước song cho tới nay vẫn chưa tìm ra hướng giải quyết có hiệu quả. Nhiều tác động ngoại lai phát sinh trong quá trình sản xuất (có thể có lợi, có thể có hại), song do đặc điểm nhỏ và vừa của nó nên chưa có giải pháp giải quyết, làm tổn thất phúc lợi xã hội... Đó là lí do làm cho sức cạnh tranh của các doanh nghiệp thấp, chưa khai thác hết tiềm năng, lợi thế vốn có của mình. Vì vậy, việc tìm ra hệ thống các giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở ĐBSCL là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn và cần thiết cho nền kinh tế cả nước nói chung và ĐBSCL nói riêng. Nhận thức được tính cấp thiết nêu trên, tác giả đã quyết định chọn tiêu đề: “Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở ĐBSCL đến năm 2020” làm đề tài nghiên cứu sinh của mình. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Hệ thống hoá và góp phần bổ sung những vấn đề lý luận về việc phát triển DNNVV; - Phân tích thực trạng phát triển của DNNVV ở ĐBSCL thời gian qua và tìm ra tính quy luật của quá trình phát triển loại hình doanh nghiệp này; - Đề xuất các giải pháp ở tầm vĩ mô và vi mô để thực hiện các mục tiêu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở ĐBSCL trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN Đối tượng nghiên cứu 3 Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn của các DNNVV ở ĐBSCL. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: luận án nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển DNNVV của ĐBSCL. - Không gian: luận án chỉ nghiên cứu các DNNVV của ĐBSCL. - Thời gian: các giải pháp được đề xuất trong luận án có ý nghĩa từ nay đến 2020. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận án sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, phương pháp điều tra điển hình, nhằm phân tích định tính và định lượng, qua đó phát hiện các quy luật nội tại và nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV ở Việt Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng. Sử dụng phương pháp hệ thống; phương pháp suy luận và phương pháp so sánh để xây dựng các giải pháp nhằm thúc đẩy DNNVV khu vực ĐBSCL phát triển theo hướng bền vững. Để phát hiện hoặc kiểm chứng các nhân tố có tác dụng thúc đẩy hoặc cản trở DNNVV khu vực ĐBSCL phát triển, luận án đã tiến hành khảo sát thực tế trên 01 mẫu có kích thước 175 DNNVV. Phương pháp chọn mẫu được sử dụng là “ngẫu nhiên cắt lớp” với tỷ lệ mẫu 1%/tổng số DNNVV của mỗi tỉnh (cắt lớp theo địa lý). Kết quả khảo sát được nhập liệu và xử lý bằng bảng tính Excel. 5. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Phát triển DNNVV là lĩnh vực đang rất được các cấp chính quyền và các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Vì vậy, trong những năm qua đã có rất nhiều công trình khoa học, các khảo cứu liên quan đến vấn đề này được tiến hành trên phạm vi cả nước và các vùng, các địa phương. Tuy nhiên, trong khuôn khổ nghiên cứu của Luận án này, tác giả chỉ tập trung giới thiệu một số công trình nghiên cứu có nội dung liên quan đến các khía cạnh khác nhau của đề tài luận án. Cụ thể: 4 - Trong công trình nghiên cứu với tiêu đề “Giải pháp nào để DNNVV đồng bằng sông Cửu Long tăng sức cạnh tranh”, tác giả Văn Công Khanh (2009) lại cho rằng: Chính luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2005 đã tạo ra tác động tích cực thúc đẩy DNNVV phát triển trên phạm vi toàn quốc nói chung và khu vực ĐBSCL nói riêng. Tuy nhiên, trên thực tế “môi trường đầu tư của các DN khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, nơi tập trung phần lớn các DN nông thôn chưa được cải thiện nhiều. Các DNNVV còn nhiều hạn chế, phải đối mặt với nhiều thử thách như nguồn lao động, vốn, và các tác động khác của môi trường đầu tư”. Lý giải nguyên nhân dẫn đến tình trạng môi trường đầu tư của DNNVV đồng bằng sông Cưu Long còn kém, tác giả cho rằng: do khả năng tiếp cận thông tin, đất đai và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính còn rườm rà, thiếu khoa học; các thông tin về quy hoạch kinh tế-xã hội của các tỉnh, thành, địa phương còn chưa phổ biến đến các DN; trình độ cán bộ tham gia vào quy trình giải quyết các thủ tục hành chính còn hạn chế; tình trạng phát triển kinh tế không đồng đều, chính sách của từng vùng, miền khác nhau nên dẫn đến môi trường đầu tư khác nhau.; tính liên kết hợp tác kinh doanh của các DNNVV còn kém... Để tháo gỡ khó khăn cho các DNNVV ở ĐBSCL phát triển, tác giả chủ trương: Nhà nước cần tăng cường đổi mới thể chế, cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hoá các quy định về thủ tục hành chính trong ba khâu đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu cho DN. Các cấp, các ngành cần đẩy mạnh đầu tư đối với việc cung cấp thông tin về thị trường, thông tin môi trường đầu tư đến các DN. Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, quảng bá cho các DN để thu hút đầu tư. Nhà nước tăng cường hỗ trợ về nguồn vốn để DN có cơ hội đổi mới, thay thế trang thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm. Nâng cao năng lực, trình độ quản lý cũng như trình độ của người lao động. Tăng cường sự liên kết giữa các DN nghiệp tạo nên một sức mạnh tổng hợp, tăng sức hấp dẫn đầu tư đối với các DN. Hạn chế cơ bản của nghiên cứu này là công trình mới chỉ nghiên cứu ở góc độ môi trường phát triển chứ chưa đi vào nghiên cứu những khó khăn tiềm ẩn bên 5 trong của các DNNVV. Vì vậy, các giải pháp đưa ra mới dừng lại ở giác độ khuyến nghị chính sách ở tầm vĩ mô. Công trình nghiên cứu với tiêu đề “Thực hiện tốt an toàn lao động trong các DNNVV : Chìa khóa thành công” của tác giả Trần Mạnh Thái (2010) đã chỉ ra một thực trạng đáng quan ngại trong việc phát triển DNNVV đó là tai nạn lao động có chiều hướng gia tăng “mỗi năm trung bình mỗi năm xảy ra 4.383 vụ tai nạn lao động (TNLĐ), làm 4.553 người bị nạn với 498 người chết”. Cùng với tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động trong các doanh nghiệp này cũng tăng nhanh…Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra sự cần thiết của việc phát triển DNNVV phải gắn với việc thực hiện tốt an toàn lao động. Hạn chế cơ bản của nghiên cứu này là chưa làm rõ được nguyên nhân nào đã dẫn đến tình trạng thiếu an toàn và cách thức nào cần thực hiện để khắc phục hạn chế đó. Một công trình nghiên cứu khác của tác giả Lê Thanh Vinh (2007) với chủ đề “Để doanh nghiệp dân doanh phát triển vững chắc” lại đi vào xem xét việc phát triển DNNVV trên giác độ nghiên cứu doanh nghiệp dân doanh, vì trên thực tế “Các doanh nghiệp (DN) dân doanh, trong đó 96% số DN nhỏ và vừa”. Nghiên cứu của tác giả cũng tái khẳng định quan điểm của nhiều nhà nghiên cứu khác đó là: chính việc thay đổi thể chế, luật lệ của Nhà nước đã tạo ra môi trường thuận lợi thúc đẩy DNDD páht triển. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng khẳng định việc nhiều DNDD gặp khó khăn trong phát triển là do thiếu vốn kinh doanh; năng lực sản xuất và tiếp thị hạn chế; trình độ kỹ thuật, công nghệ đa số yếu kém. Vì vậy, để đẩy mạnh phát triển DNDD tác giả chủ trương tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý; cải thiện khả năng tiếp cận các nguồn lực tài chính, đất đai cho doanh nghiệp; tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Hạn chế của nghiên cứu này là chưa chỉ ra được trách nhiệm cụ thể của các bên hữu quan trong việc triển khai thực hiện các đề xuất; các biện pháp cụ thể để triển khai thực hiện… - Bàn về vấn đề năng lực cạnh tranh của các DNNVV đồng bằng sông Cửu Long có bài viết của tác giả Mỹ Hạnh đăng trên báo Cần Thơ ngày 12/08/2011 với tựa đề “Làm gì để doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao năng lực cạnh tranh?”. Theo đánh giá của tác giả “Hằng năm, khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tạo ra khoảng 60% GDP, thu hút hơn 97% việc làm”, tuy nhiên tác giả đã viện dẫn đánh giá của nhiều nhà quản lý, nhà nghiên cứu khác nhau và đi đến kết luận rằng: “DNNVV đã và đang đối mặt với nhiều vấn đề làm ảnh hưởng hiệu quả, sức cạnh tranh như: quy mô vốn nhỏ, khả năng tiếp cận vốn yếu; trang thiết bị, công nghệ lạc hậu; chất lượng nguồn nhân lực, năng lực quản lý còn yếu kém…”. Để nâng cao 6 năng lực cạnh tranh cho các DNNVV trên địa bàn khu vực, tác giả đề xuất 03 nhân tố: tổ chức tín dụng, doanh nghiệp và cơ chế, chính sách của Nhà nước phải được phối hợp một cách nhịp nhàng. Bên cạnh vấn đề về vốn, yếu tố con người cũng giữ vai trò quan trọng trong việc tiếp thu công nghệ mới. Do đó “việc quy hoạch lại mạng lưới đào tạo nghề, trung tâm dạy nghề, xây dựng hệ thống thông tin về thị trường lao động... cần sớm được thực hiện”. Hạn chế của nghiên cứu này là chỉ tập trung vào các yếu tố nội tại bên trong của các DNNVV để đánh giá năng lực cạnh tranh mà chưa xem xét tổng thể vấn đề năng lực cạnh tranh trong 01 ngữ cảnh ứng với điều kiện môi trường cụ thể, ngành nghề kinh doanh cụ thể. - Theo Kết quả khảo sát của ngân hàng HSBC với các DN vừa và nhỏ toàn cầu về được công bố trên Deposit Insurance of Vietnam ngày 26/07/2010 về mức độ tin tưởng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) cho thấy, các DNVVN trên toàn thế giới đang lên kế hoạch tăng đầu tư vào các hoạt động kinh doanh (41%), gia tăng lực lượng lao động (26%) và nhìn chung có cái nhìn lạc quan về tình hình tăng trưởng kinh tế địa phương (84%). VN là quốc gia có chỉ số lạc quan cao nhất - đạt 164 (trên tổng số 200 điểm) – đứng đầu trong khu vực Châu Á. Kết quả cuộc khảo sát này cho thấy rào cản lớn nhất đối với các DNVVN trong hoạt động kinh doanh quốc tế đã chuyển từ “tình hình thị trường tài chính không ổn định” sang “lo ngại về các giao dịch ngoại tệ”. Đối với những DN hiện chưa tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc tế thì một trong những thử thách và rào cản lớn nhất cản trở việc họ tham gia thị trường quốc tế chính là “sự phức tạp của một vài thị trường quốc tế về thuế, kiểm soát ngoại tệ...”. Tóm lại, mặc dù đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này đã được công bố trong và ngoài nước, tuy nhiên đến thời điểm này vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào được tiến hành với phạm vi và quan mô nghiên cứu tương ứng với đề tài luận án này trên cả 03 phương diện nghiên cứu về lý luận, phân tích thực tế và xây dựng hệ thống các giải pháp chính sách đồng bộ, có luận cứ khoa học hoàn chỉnh nhằm đẩy mạnh phát triển DNNVV khu vực đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện mới. 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN - Đã xác lập được hệ thống lý luận DNNVV; 7 - Đã phân tích được thực trạng của các DNNVV trong quá trình phát triển KT – XH vùng ĐBSCL; - Đã chỉ ra được những đặc điểm và các nhân tố đảm bảo cho việc phát triển bền vững DNNVV ở ĐBSCL; - Đã xây dựng được một hệ thống các giải pháp nhằm tiếp tục khuyến khích phát triển DNNVV ở ĐBSCL. 7. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận án được trình bày trong 03 chương với các nội dung sau: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về phát triển DNNVV Chương 2: Thực trạng phát triển DNNVV ở ĐBSCL trong thời gian qua Chương 3: Một số giải pháp để thúc đẩy phát triển DNNVV 8 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. KHÁI NIỆM VỀ DOANH NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp 1.1.1.1.Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp Trong nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp đóng một vai trò hết sức quan trọng, đó là nơi diễn ra quá trình tái sản xuất và tạo nên phần lớn tổng sản phẩm quốc dân. Trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế ở bất kỳ một quốc gia nào, doanh nghiệp cũng là đơn vị cơ sở, một tế bào của nền kinh tế, là nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội, phối hợp các yếu tố sản xuất một cách hợp lý để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ một cách hiệu quả nhất. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, khoa học kỹ thuật mà đặc biệt là sự hình thành của kinh tế tri thức, đã tác động gián tiếp hay trực tiếp đến nhận thức của nhân loại về doanh nghiệp. Thực tế hiện nay cho thấy, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm doanh nghiệp ở đây, tác giả - Trên góc độ nghiên cứu kinh tế vi mô, “doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh hàng hoá, dịch vụ theo nhu cầu thị trường và xã hội để đạt lợi nhuận tối đa và hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất”. - Theo định nghĩa của Viện thống kê và nghiên cứu kinh tế Pháp, DN là một tổ chức kinh tế mà chức năng của nó là sản xuất ra của cải vật chất và dịch vụ để bán. - Theo Paul A. Samuelson & William D. Nordhous “Doanh nghiệp là đơn vị sản xuất cơ bản trong một nền kinh tế tư bản hoặc hỗn hợp. Nó thuê lao động và mua những thứ khác ở đầu vào nhằm sản xuất và bán hàng hoá”. - Nếu đứng trên quan điểm nhà tổ chức, người ta cho rằng: Doanh nghiệp là một tổng thể các phương tiện, máy móc thiết bị và nhân lực được tổ chức lại nhằm thực hiện một mục đích. Mục đích được đề cập ở đây là làm lợi vốn đầu tư, làm lợi cho công nhân viên và bảo đảm sự phát triển trong tương lai. 9 Quan điểm trên chỉ ra được các yếu tố đầu vào và mục đích cuối cùng cần đạt được, mà chưa nêu lên được các chức năng, các mối quan hệ trong quá trình hoạt động kinh doanh. Bởi lẽ, để đạt được mục đích làm lợi cho vốn đầu tư, doanh nghiệp cần phải có sự kết hợp giữa các yếu tố đầu vào theo từng chức năng như: Sản xuất, thị trường, tài chính...có vậy, mới đạt được hiệu quả như mong đợi. - Nếu đứng trên quan điểm lý thuyết hệ thống, chúng ta có thể hiểu: Doanh nghiệp là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh tế, mỗi đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sự tác động tương hỗ lẫn nhau, phải tuân thủ những điều kiện hoạt động mà Nhà nước đặt ra cho hệ thống kinh tế đó nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội. Hạn chế của quan điểm này là mô tả quá tổng quát, không nêu lên được chức năng, nhiệm vụ và vị trí cũng như tính pháp lý. - Theo Luật doanh nghiệp được ban hành ngày 12 tháng 6 năm 1999 thì “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời”. Cũng theo quy định của luật này, phạm vi điều chỉnh của nó bao gồm các loại DN: công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh và DNTN. Ngoài ra còn có, công ty, DNNN hoạt động theo Luật DNNN, các DN có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Luật đầu tư, các hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã. Như vậy, theo quy định của các luật về DN ở VN và theo quy định của Nghị định 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23/11/20011, các hộ kinh doanh cá thể nếu không thực hiện việc đăng ký kinh doanh sẽ không được gọi là doanh nghiệp. Chính sự khác biệt về luật điều chỉnh này đã tạo ra sự không bình đẳng trong hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các DN thuộc các loại hình khác nhau. Tuy nhiên trong thời gian tới, nhà nước ta tiến hành áp dụng một luật chung cho tất cả 1 Phụ lục 1 về trợ giúp phát triển DNNVV
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất