ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN TRƯỜNG SƠN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ
KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA:
NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI HUYỆN TỪ LIÊM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN TRƯỜNG SƠN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ
KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA:
NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI HUYỆN TỪ LIÊM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 62 34 05 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN HẢI
Hà Nội – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực, được các đồng
tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Trường Sơn
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học
Kinh tế, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hoàng Văn Hải đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận án.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận án, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt ........................................................................................ i
Danh mục bảng biểu....................................................................................... ii
Danh mục đồ thị ............................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ KINH
DOANH CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................................ 8
1.1 Các khái niệm và phân loại.................................................................... 8
1.1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................ 8
1.1.2 Ngành dịch vụ ............................................................................... 11
1.1.3 Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ............................................................. 15
1.2 Các nhân tố ngoại cảnh tác động đến sự phát triển của dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh tại Việt Nam ........................................................................... 23
1.3 Các nhân tố nội tại của doanh nghiệp cung ứng DVHTKD ảnh hưởng
đến sự phát triển DVHTKD....................................................................... 30
1.3.1. Sự hài lòng của khách hàng.......................................................... 32
1.3.2. Chất lượng dịch vụ cảm nhận ....................................................... 32
1.4 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh của một số nước trên
thế giới ...................................................................................................... 39
1.4.1 Kinh nghiệm của Mỹ...................................................................... 39
1.4.2 Kinh nghiệm của Ấn Độ................................................................. 42
1.4.3 Kinh nghiệm của Việt Nam ............................................................ 43
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 47
2.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 47
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 47
2.1.2. Quy trình nghiên cứu dạng mô hình hóa....................................... 47
2.1.3. Chi tiết các bước quy trình nghiên cứu ......................................... 49
2.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................ 55
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT, NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ KINH DOANH TẠI HUYỆN TỪ LIÊM............. 57
3.1 Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội Huyện Từ Liêm 57
3.1.1 Các đặc điểm tự nhiên ................................................................... 57
3.1.2 Tình hình dân số &nguồn lao động ............................................... 59
3.1.3 Khả năng khai thác thị trường ....................................................... 60
3.1.4 Các cơ sở kinh tế đã hình thành và khả năng huy động nguồn vốn
đầu tư ..................................................................................................... 61
3.1.5 Thực trạng phát triển kinh tế tại huyện Từ Liêm ............................ 63
3.3 Khảo sát các nhân tố ngoại cảnh và nội tại tác động đến sự phát triển
của dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Từ
Liêm .......................................................................................................... 72
3.3.1 Thông tin tổng quan về các đối tượng khảo sát.............................. 72
3.3.2 Phân tích các nhân tố ngoại cảnh theo dữ liệu khảo sát ................ 77
3.3.3 Phân tích các nhân tố nội tại theo dữ liệu khảo sát ....................... 80
3.3.4 Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh trong ngắn hạn
và dài hạn .............................................................................................. 92
3.3.5 Kết luận sau quá trình khảo sát về thực trạng phát triển dịch vụ hỗ
trợ kinh doanh tại huyện Từ Liêm .......................................................... 97
CHƯƠNG 4: CÁC ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ HỖ TRỢ KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
HUYỆN TỪ LIÊM ĐẾN NĂM 2020 ......................................................... 100
4.1 Nhóm giải pháp về phía chính quyền địa phương tại huyện Từ Liêm 100
4.1.1 Thành lập Trung tâm xúc tiến Thị trường Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
và Hiệp hội các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ...... 100
4.1.2 Kích cầu dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ............................................. 110
4.1.3 Kích thích cung dịch vụ hỗ trợ kinh doanh .................................. 112
4.1.4 Tham gia xây dựng, hoàn thiện bổ sung khung pháp lý và các văn
bản liên quan đến thị trường dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ....................... 114
4.1.5 Tuyên truyền nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về vai trò của
dịch vụ hỗ trợ kinh doanh..................................................................... 115
4.2 Nhóm giải pháp về phía doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh 116
4.3 Nhóm giải pháp về phía nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ...... 118
4.4 Mô hình hóa các giải pháp ................................................................. 122
KẾT LUẬN................................................................................................ 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 126
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1.
BDS
Business Development Services
2.
CIEM
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương
3.
DVHTKD
Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
4.
EFA
Phân tích nhân tố khám phá
5.
GTZ
6.
MPDF
Chương trình phát triển dự án Mê Kông
7.
ODEC
Tổ chức hợp tác và phát triển quốc tế
8.
UNCTAD
9.
UNDP
Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc
10.
VCCI
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Tổ chức dịch vụ hợp tác phát triển Cộng Hòa
Liên Bang Đức
Hội nghị của Liên Hợp Quốc về Thương mại và
phát triển
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................ 9
Bảng 1.2: Cơ cấu đóng góp vào GDP của từng ngành con thuộc lĩnh vực
dịch vụ ......................................................................................................... 13
Bảng 1.3: Phân loại DVHTKD theo Mạng lưới hỗ trợ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ .......................................................................................................... 18
Bảng 3.1: Tốc độ tăng giá trị sản xuất tại huyện và Khu vực do huyện quản lý .. 63
Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế tại huyện và khu vực do huyện quản lý ................. 64
Bảng 3.3: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ........ 65
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ..................... 68
Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu về ngành thương mại – dịch vụ - du lịch huyện Từ
Liêm năm 2010 ............................................................................................ 69
Bảng 3.6: Thông tin về các đối tượng khảo sát ............................................. 73
Bảng 3.7: Phân tích độ tin cậy 5 nhân tố....................................................... 82
Bảng 3.8: Ma trận xoay nhân tố.................................................................... 85
Bảng 3.9: Kết quả hồi quy tuyến tính đa biến ............................................... 88
Bảng 3.10: Các hệ số hồi quy ....................................................................... 89
Bảng 3.11: Kiểm định ý nghĩa thống kê – bảng ANOVA ............................. 89
Bảng 3.12: Kiểm định các giả thuyết thống kê ............................................. 91
Bảng 4.1: Vấn đề thị trường và biện pháp can thiệp ................................... 106
ii
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá so sánh 1994... 12
Hình 1.2: Ví dụ về chuỗi cung cấp dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ...................... 17
Hình 1.3: Môi trường dịch vụ hỗ trợ kinh doanh .......................................... 23
Hình 1.4: Liên hệ giữa dịch vụ cảm nhận và sự trung thành của Khách hàng ....... 31
Hình 1.5: Mô hình SERQUAL của Parasuraman và các cộng sự (1988) về
chất lượng dịch vụ cảm nhận ........................................................................ 33
Hình 1.6: Mô hình SEVRPERF của Cronin và Taylor .................................. 36
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu của luận án ................................................. 49
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của luận án ................................................... 55
Hình 3.1: Tỷ lệ sử dụng các loại hình dịch vụ hỗ trợ kinh doanh .................. 77
Hình 3.2: Tỷ lệ cung ứng các loại hình DVHTKD ....................................... 77
Hình 3.3: Tỷ lệ ý kiến đánh giá về khung pháp lý và các văn bản chính sách
liên quan đến dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ....................................................... 78
Hình 3.4 : Tỷ lệ ý kiến đánh giá và sự hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức/hiệp
hội ................................................................................................................ 79
Hình 3.5: Khó khăn chính khi tham gia cung ứng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ....... 79
Hình 3.6: Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ... 81
Hình 3.7: Số lượng doanh nghiệp mong muốn sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh phân theo từng loại dịch vụ trong dài hạn .......................................... 92
Hình 3.8: Tỷ lệ doanh nghiệp mong muốn sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
phân theo từng loại dịch vụ trong dài hạn trên tổng số doanh nghiệp được
khảo sát ........................................................................................................ 93
Hình 3.9: Sốlượng doanh nghiệp mong muốn sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh phân theo từng loại dịch vụ trong ngắn hạn........................................ 96
iii
Hình 3.10: Tỷ lệ doanh nghiệp mong muốn sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
phân theo từng loại dịch vụ trong ngắn hạn trên tổng số doanh nghiệp được
khảo sát ........................................................................................................ 96
Hình 4.1: Mô hình hóa các giải pháp .......................................................... 123
iv
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Vào những năm cuối thế kỷ XX, dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (DVHTKD)
đã trở thành một lĩnh vực không thể thiếu, đóng vai trò thiết yếu trong sự phát
triển của nền kinh tế nói chung và của các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng.
Tài liệu hội thảo “Phát triển các thị trường thương mại Các dịch vụ phát triển
kinh doanh (BDS)” (Alexandra & Mc Vay, 2003) đã đưa ra khái niệm về các
dịch vụ phát triển kinh doanh là một loạt các dịch vụ rộng khắp được các
doanh nghiệp sử dụng để giúp họ hoạt động có hiệu quả và phát triển kinh
doanh với mục đích rộng lớn hơn là góp phần làm tăng trưởng kinh tế, tạo
công ăn việc làm và xóa đói giảm nghèo. Thực tế, trong xu thế phát triển của
kinh tế thế giới, các doanh nghiệp phát triển với quy mô lớn hiện tại không
“ôm” hết các hoạt động trong sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp đó
mà thực hiện thuê ngoài các dịch vụ kinh doanh hỗ trợ; tại đây các doanh
nghiệp có sự phân công lại rất sâu và xu thế hiện đại là khai thác tối đa công
nghiệp hỗ trợ và các dịch vụ trợ giúp. DVHTKD được tạo ra nhằm phục vụ từ
bên ngoài đối với mỗi tổ chức kinh doanh riêng lẻ, thay vì các doanh nghiệp
đó mở rộng quy mô kinh doanh để phục vụ. Các loại hình DVHTKD có thể
kể đến là: dịch vụ tư vấn quản lý, dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ marketing,
dịch vụ đào tạo, dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ, dịch
vụ hỗ trợ phát triển công nghệ thông tin…
DVHTKD tham gia vào mọi công đoạn của quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp: đầu nguồn (các hoạt động nghiên cứu khả thi, nghiên cứu phát
triển) – giữa nguồn (kế toán, công nghệ thông tin, dịch vụ hành chính…) –
cuối nguồn (quảng cáo, kho bãi, phân phối…). Chính các DVHTKD đóng vai
trò quan trọng, giúp nền kinh tế được chuyên môn hóa theo từng khâu, nâng
1
cao chất lượng công việc đồng thời giải phóng doanh nghiệp ra khỏi các công
việc không thực sự là chuyên môn sâu của doanh nghiệp đó. Việc xuất hiện
và phát triển thị trường DVHTKD thay đổi một cách cơ bản cơ chế phân phối
từ chỗ Nhà nước độc quyền cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đến chỗ các dịch vụ
này có thể được cung cấp bởi các tổ chức tư nhân.
DVHTKD cũng được coi là một trong những nhân tố cạnh tranh trong
hoạt động của doanh nghiệp nói chung cũng như thu hút đầu tư nước ngoài
của một quốc gia nói riêng. Các dịch vụ này chiếm vị trí then chốt trong cơ sở
hạ tầng của bất kỳ nền kinh tế nào và là dịch vụ đầu vào cho tất cả các nghành
công nghiệp, sản xuất hàng hóa dịch vụ.Tại các nền kinh tế đang phát triển có
một thực tế là khoảng một phần ba giá trị đầu vào các doanh nghiệp mua là
những dịch vụ như kế toán, luật pháp, bảo hiểm, nghiên cứu, thiết kế,
marketing, vận tải…Chất lượng cũng như mức độ sẵn sàng của các loại dịch
vụ này tác động tới khả năng tăng trưởng và cạnh tranh trong xuất khẩu của
các ngành công nghiệp có sử dụng đến các dịch vụ này và từ đó ảnh hưởng
đến khả năng thu hút đầu tư nước ngoài vào quốc gia đó. Khi lựa chọn quốc
gia để đầu tư, các nhà đầu tư luôn phân tích và đánh giá môi trường kinh
doanh của các quốc gia khác nhau. Các nhà đầu tư buộc phải phân tích những
thuận lợi, khó khăn của môi trường đầu tư. Nếu quốc gia nào thiếu các dịch
vụ hỗ trợ kinh doanh hoặc các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh không phát triển sẽ
là một khó khăn không nhỏ trong môi trường đầu tư. Điều này sẽ có ảnh
hưởng nhất định đối với quyết định đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài.
Trên thực tế, vai trò của DVHTKD đối với sự phát triển của doanh
nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung đã được ghi nhận rộng rãi trên
toàn thế giới. Ở một số nước phát triển như Singapor, DVHTKD đóng góp tới
15% tổng sản phẩm quốc nội (www.hbi.org.vn); tại một số nước thuộc Tổ
chức hợp tác và phát triển quốc tế (ODEC) thì DVHTKD thường có mức tăng
2
trưởng bình quân khoảng 10%/năm. Trong khi đó tại Việt Nam, DVHTKD
mới chỉ bắt đầu phát triển và chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng sản phẩm
quốc nội – khoảng 1% với mức tăng trưởng rất thấp từ 1-2%/năm. Trong giai
đoạn trước 1986, nền kinh tế Việt Nam được vận hành theo cơ chế kế hoạch
hóa tập trung nên lĩnh vực DVHTKD của Việt Nam không phải là mục tiêu
được chú trọng phát triển hay trở thành mục tiêu của các chiến lược thu hút
đầu tư. Trải qua vài thập kỷ, dưới cơ chế quản lý kinh tế cũ, lĩnh vực dịch vụ
được coi là “phi sản xuất” so với lĩnh vực “sản xuất” của nông nghiệp và sản
xuất chế tạo. Tuy nhiên từ khi bắt đầu công cuộc Đổi Mới (sau 1986), thái độ
và quan niệm chung đã dần dần thay đổi. Lĩnh vực dịch vụ ngày càng được
công nhận là một nhân tố đóng góp quan trọng vào GDP quốc gia. Đặc biệt,
do đề nghị của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cùng với một số
cơ quan hữu quan khác trong nước, những văn bản hướng dẫn về đầu tư trong
nước đã được sửa đổi để tạo cơ sở chú ý nhiều hơn đến những yêu cầu của
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
Với thay đổi nêu trên, trong những năm gần đây, tại Việt Nam các
doanh nghiệp đã dần sử dụng phổ biến các loại DVHTKD như tư vấn tiếp thị,
tư vấn pháp lý, thiết kế xây dựng, quản lý doanh nghiệp…tuy nhiên thị trường
dịch vụ này vẫn còn ở mức rất sơ khai.Mặc dù còn ở mức sơ khai nhưng sự
phát triển của phân khúc DVHTKD sẽ là tất yếu do đây là nhân tố đầu vào
cho tất cả các doanh nghiệp thuộc tất cả các ngành công nghiệp, thương mại
và kể cả dịch vụ. Tại Việt Nam, trong bối cảnh các doanh nghiệp vừa và nhỏ
chiếm tới 90% tổng số lượng doanh nghiệp thì các dịch vụ này càng chiếm vị
trí quan trọng, giúp các doanh nghiệp có sự hỗ trợ về chuyên môn. Mặt khác,
để các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể mạnh dạn sử dụng các DVHTKD
được cung cấp từ các đơn vị bên ngoài thì bản thân các DVHTKD này phải
3
đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của doanh nghiệp, hay nói cách khác là
mang đến cho doanh nghiệp sự hài lòng về chất lượng dịch vụ.
Tại huyện Từ Liêm – Thành phố Hà Nội, bên cạnh sự phát triển nhanh
chóng của các ngành kinh tế khác, các DVHTKD cũng phát triển rất mạnh
mẽ. Xuất phát từ thực trạng kinh tế huyện Từ Liêm là nền kinh tế ven đô,
đang trong quá trình công nghiệp hóa, dần thoát ra khỏi nền kinh tế nông
nghiệp do đó hàng loạt các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, TNHH
cung ứng các DVHTKD đã được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của các doanh nghiệp không chỉ tại huyện Từ Liêm mà còn các doanh
nghiệp trên toàn quốc. Các doanh nghiệp này thực sự đóng góp vào sự năng
động và phát triển của các doanh nghiệp tại thành phố Hà Nội nói chung,
huyện Từ Liêm nói riêng cũng như của các tỉnh lân cận. Tuy nhiên thực tế
chỉ ra rằng các doanh nghiệp ở huyện Từ Liêm thường phải sử dụng các dịch
vụ đến từ các công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc từ Thành phố Hồ Chí
Minh. Rất nhiều các DVHTKD tại huyệnTừ Liêm còn chưa đa dạng và chất
lượng không cao. Từ đó rất nhiều vấn đề bức xúc được đặt ra trên cả khía
cạnh quản lý nhà nước lẫn trên góc độ các khó khăn gặp phải của các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ. Như vậy, vấn đề nghiên cứu tìm hiểu thực
trạng và hướng phát triển các DVHTKD là rất cần thiết để thúc đẩy mạnh hơn
nữa tốc độ tăng trưởng kinh tế, cũng như tăng cường năng lực quản lý, khả
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp tại huyện Từ Liêm từ đó sẽ tạo ra
những cải thiện đáng kể cho môi trường đầu tư của huyện Từ Liêm. Ngoài ra,
điểm đáng chú ý ở đây là để thúc đẩy sự phát triển bền vững của thị trường
các DVHTKD, cần có những nghiên cứu toàn diện về nhu cầu của các doanh
nghiệp đối với DVHTKD để đưa ra các giải pháp giúp các doanh nghiệp cung
ứng DVHTKD nâng cao năng lực cung ứng để phù hợp với yêu cầu đặt ra.
4
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nói trên, tác giả lựa chọn
đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa: nghiên cứu điển hình tại huyện Từ Liêm” làm đề tài luận án
Tiến sỹ chuyên ngành quản trị kinh doanh. Luận án sẽ khai thác một hướng
nghiên cứu mới, xem xét và phân tích định lượng các nhân tố tác động đến sự
hài lòng của các doanh nghiệp đối với DVHTKD, các nhân tố ngoại cảnh ảnh
hưởng đến sự phát triển của DVHTKD, lấy huyện Từ Liêm làm nghiên cứu
điển hình để từ đó rút ra những bài học bổ ích cho các đơn vị khác.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: thông qua phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn
của việc phát triển thị trường DVHTKD tại Việt Nam nói chung, thành phố
Hà Nội nói riêng và thực hiện khảo sát thực tế các doanh nghiệp cung cấp
DVHTKD cũng như doanh nghiệp sử dụng DVHTKD tại huyện Từ Liêm để:
- Đánh giá các nhân tố tác động đến sự phát triển DVHTKD,
- Nhu cầu sử dụng DVHTKD của doanh nghiệp,
- Đưa ra các giải pháp để hỗ trợ sự phát triển DVHTKD tại huyện Từ Liêm.
Câu hỏi nghiên cứu: từ mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các câu hỏi
nghiên cứu được đưa ra như sau:
- Các nhân tố ngoại cảnh nào tác động đến sự phát triển của dịch vụ hỗ
trợ kinh doanh tại huyện Từ Liêm, Hà Nội?
- Các nhân tố nội tại nào của doanh nghiệp cung ứng DVHTKD tại huyện
Từ Liêm, Hà Nội đem lại sự hài lòng cho các DNNVV sử dụng dịch vụ này?
- Nhu cầu sử dụng DVHTKD tại huyện Từ Liêm, Hà Nội như thế nào,
tập trung vào những loại hình dịch vụ gì?
- Giải pháp phát triển DVHTKD tại huyện Từ Liêm, Hà Nội là gì?
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án: Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận án nghiên cứu các nhân tố ngoại cảnh tác
động đến sự phát triển DVHTKD, các nhân tố nội tại của doanh nghiệp cung
ứng DVHTKD đem lại sự hài lòng cho các DNNVV sử dụng dịch vụ này,
nhu cầu sử dụng DVHTKD và giải pháp phát triển DVHTKD.
- Phạm vi về không gian: huyện Từ Liêm, Hà Nội
- Phạm vi về thời gian: từ sau khi Luật Doanh nghiệp có hiệu lực thi
hành cho đến nay.
5. Những đánh giá mới của luận án
Cho đến nay, ở Việt Nam chưa có công trình nào nghiên cứu toàn diện
về DVHTKD trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội, luận án là công trình đầu
tiên nghiên cứu về vấn đề này. Luận án hướng tới các giá trị mới sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về dịch vụ hỗ trợ kinh doanh đối với DNVVN.
- Nghiên cứu các nhân tố ngoại cảnh và nhân tố nội tại ảnh hưởng đến
sự phát triển của dịch vụ hỗ trợ kinh doanh trên địa bàn huyện Từ Liêm. Từ
đó tổng quát hóa những cơ sở thực tiễn của việc phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh
trên địa bàn huyện Từ Liêm.
- Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn tới tại huyện Từ Liêm, Hà Nội.
6. Những điểm hạn chế của luận án
Theo quan điểm của tác giả, hiện tại luận án vẫn còn tồn tại một số
điểm hạn chế, cụ thể như sau:
Thứ nhất, khi phân tích các nhân tố bên ngoài tác động đến sự phát
triển của DVHTKD luận án chỉ đánh giá các nhân tố tác động chung chứ chưa
phân tích chi tiết tác động theo từng ngành riêng biệt.
Thứ hai, khi phân tích sự hài lòng của các doanh nghiệp sử dụng
DVHTKD về đối với dịch vụ do các doanh nghiệp cung cấp DVHTKD cung
6
cấp, luận án chưa thực hiện phân tách sự hài lòng của các doanh nghiệp theo
các nhóm ngành/nhóm đối tượng khác nhau đến các loại hình dịch vụ khác
nhau mà hiện tại chỉ khảo sát, phân tích sự hài lòng nói chung đối với
DVHTKD.
Thứ ba, quá trình nghiên cứu dựa trên nguồn dữ liệu sơ cấp thu thập
được từ điều tra sử dụng bảng hỏi do đó câu trả lời tại bảng hỏi có thể chưa
thực sự chính xác, chủ yếu dựa trên đánh giá chủ quan của các đối tượng
được khảo sát mà tác giả không có khả năng kiểm chứng do đó có thể ảnh
hưởng đến kết quả của việc phân tích dữ liệu.
Thứ tư, tác giả sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá
(EFA) trong quá trình phân tích đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối
với DVHTKD tuy nhiên việc sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám
phá (EFA) bản thân cũng tồn tại hạn chế đó là phương pháp này chỉ đánh giá
mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc mà chưa đánh giá mối
quan hệ giữa các biến độc lập với các nhân tố cấu thành nên biến đó.
7. Kết cấu luận án:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được chia làm 04 chương với
nội dung như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả khảo sát, nghiên cứu thực trạng phát triển dịch
vụ hỗ trợ kinh doanh tại huyện Từ Liêm.
Chương 4: Các đề xuất kiến nghị nhằm phát triển hệ thống dịch vụ hỗ
trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Từ Liêm đến năm
2020.
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 Các khái niệm và phân loại
1.1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thực tế tại Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh
nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó loại hình doanh
nghiệp này đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế: tạo việc làm, tăng thu
nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát
triển, xóa đói giảm nghèo. Mặc dù thị trường doanh nghiệp nhỏ và vừa có tầm
quan trọng đáng kể nhưng định nghĩa về thị trường này vẫn còn nhiều điểm
khác nhau trên toàn thế giới. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này
chủ yếu do tiêu thức dùng để phân loại quy mô doanh nghiệp tại mỗi quốc gia
thường khác nhau tuy nhiên nhìn chung doanh nghiệp nhỏ và vừa là những
doanh nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động và doanh thu.
Theo “Cẩm nang kiến thức dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ” của Công ty tài chính quốc tế IFC thì định nghĩa phổ biến về doanh
nghiệp nhỏ và vừa là các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh chưa tới 250
nhân viên, định nghĩa này chiếm đại đa số các công ty trong khu vực kinh tế
của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Với tiêu chí này, người ta ước tính các doanh
nghiệp nhỏ và vừa chiếm ít nhất 95% các doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
trên toàn thế giới.Theo Ngân hàng thế giới thì doanh nghiệp được chia làm 4
loại tương ứng với số lượng lao động như sau: doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao
động < 10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50
người), doanh nghiệp vừa (số lao động từ 50 người đến 300 người), doanh
nghiệp lớn (số lao động > 300 người).
8
Tại Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ – CP của Chính phủ về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là các cơ
sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia làm ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp)
hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ – CP về trợ giúp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa thì doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân loại tại bảng 1.1:
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Để phù hợp với môi trường của Việt Nam, trong các phần nghiên cứu
sau của luận án, định nghĩa và phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa trong luận
văn này được sử dụng theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ – CP của
Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tại mỗi quốc gia, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể khác
nhau song nhìn chung có một số vai trò tương đồng:
9
- Xem thêm -