Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
NGUYỄN THỊ THU HƢỜNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HỆ THỐNG HẬU CẦN (LOGISTICS)
TẠI CÔNG TY WESTCON GROUP VIỆT NAM
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 11 Năm 2013
Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
NGUYỄN THỊ THU HƢỜNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HỆ THỐNG HẬU CẦN (LOGISTICS)
TẠI CÔNG TY WESTCON GROUP VIỆT NAM
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 11 Năm 2013
i
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
---------Cán bộ hƣớng dẫn khoa học:
- Họ và tên: TS. Nguyễn Mạnh Tuân
- Chữ ký:....................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 1:
- Họ và tên: ................................................................
- Chữ ký:....................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2:
- Họ và tên: ................................................................
- Chữ ký:....................................................................
Khóa luận thạc sĩ đƣợc nhận xét tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ KHÓA LUẬN
THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: ............................................................
2. Thƣ ký: ............................................................
3. Ủy viên: ............................................................
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------
Tp. HCM, ngày 19 tháng 8 năm 2013
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thu Hƣờng
Giới tính: Nam / Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 25-08-1986
Nơi sinh: Quảng Ngãi
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 11170774
Khóa: 2011
1 – TÊN ĐỀ TÀI: Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Hệ Thống Hậu Cần
(Logistics) Tại Công Ty Westcon Group Việt Nam.
2 – NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN:
Phân tích thực trạng và xác định nguyên nhân của những hạn chế trong hệ thống
Logistics tại Công Ty Westcon Group Việt Nam, cụ thể là dịch vụ khách hàng trong hệ
thống Logistics tại Công Ty.
Đề xuất các giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
hậu cần (Logistics) của Công Ty.
3 – NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 29/04/2013
4 – NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 19/08/2013
5 – HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. Nguyễn Mạnh Tuân
Nội dung và đề cƣơng Khóa luận thạc sĩ đã đƣợc Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian theo học khóa MBA tại Khoa Quản Lý công nghiệp cũng như
trong thời gian làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, tôi luôn nhân được sự hướng dẫn và
truyền đạt kiến thức tận tình từ các Thầy, các Cô trong Khoa cũng như sự hỗ trợ rất
nhiều từ bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Trƣớc tiên, tôi xin cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Mạnh Tuân,
Thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Chính những
hƣớng dẫn tận tình và chu đáo của Thầy đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành
khóa luận này.
Tôi xin cảm ơn đến các Thầy, các Cô khoa Quản lý công nghiệp đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báo trong suốt thời gian tôi tham gia khóa học MBA tại Trƣờng.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Công ty Westcon Group Việt
Nam và bạn bè đã hỗ trợ, tƣ vấn cho tôi rất nhiều điều bổ ích giúp tôi có thể hoàn thành
đề tài này.
Sau cùng tôi xin cảm ơn gia đình, luôn luôn bên cạnh tôi, hỗ trợ và động viên tôi trong
suốt thời gian tôi tham gia khóa học. Đây chính là một nguồn động viên rất lớn giúp tôi
vƣợt qua nhiều trở ngại để hoàn thành tốt khóa cao học này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2013.
Nguyễn Thị Thu Hường
iv
TÓM TẮT
Đề tài tập trung vào nâng cao hiệu quả hoạt động Logistics của Công ty Westcon
Group Việt Nam bằng cách sử dụng khung lý thuyết về dịch vụ khách hàng trong
Logistics để phân tích thực trạng, xác định vấn đề, làm rõ nguyên nhân và đƣa ra các
giải pháp nhằm mục tiêu hoàn thiện dịch vụ khách hàng trong Logistics của Công ty.
Việc phân tích dựa vào các yếu tố trong dịch vụ khách hàng đƣợc sắp xếp theo thứ tự:
trƣớc giao dịch, trong giao dịch và sau giao dịch. Từ những vấn đề đã đƣợc xác định,
các giải pháp lần lƣợt đƣợc đƣa ra tƣơng ứng với những vấn đề cần giải quyết.
Dựa vào việc đánh giá các giải pháp thông qua việc thảo luận nhóm cho thấy việc
thành lập Công ty TNHH Westcon Group Việt Nam là phù hợp nhất với chiến lƣợc
phát triển của Công ty tại Việt Nam. Đồng thời, giải pháp này cũng giúp giải quyết
nhiều vấn đề còn tồn tại trong hệ thống Logistics của Công ty hiện nay. Tuy nhiên đây
là giải pháp dài hạn và cần có thời gian để thực hiện. Vì vậy các giải pháp ngắn hạn
vẫn đƣợc sử dụng song song khi cần thiết cho đến khi thành lập công ty TNHH.
Đề tài cung cấp một cái nhìn sâu sắc về tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động
Logistics của một nhà phân phối. Đối với một nhà phân phối thì Logistics đóng một vai
trò rất quan trọng, đặc biệt là với Westcon – một nhà phân phối lớn trong lĩnh vực
Công nghệ thông tin – truyền thông trên thế giới. Đồng thời, với tiêu chí là một nhà
phân phối giá trị gia tăng thì việc khai thác khía cạnh dịch vụ khách hàng trong
Logistics là hết sức cần thiết, vì dịch vụ khách hàng tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm
và dịch vụ mà Công ty cung cấp.
v
ABSTRACT
This subject concentrates on improving the efficiency of logistics activities in Westcon
Group Vietnam by using theoretical framework of customer service in logistics to
analyse the situations, identify the issues, clarify the reasons and come up with the
solutions in order to develop the customer service in logistics activities of Westcon.
The analysis is based on the factors in customer service field which was arranged in
order: before transactions, in transactions and after transactions. Looking into the
identified issues, the solutions are alternately raised corresponding to the problems
need to be solved.
Group discussions were conducted to evaluate the solutions show that the
establishment of Westcon Group Vietnam Ltd is the most suitable solution for the
development strategy of Westcon in Vietnam. In the meantime, this solution also helps
to solve many existing issues in the present logistics systems of Westcon Company.
However, this is long term solution and need to have schedule and time for execution.
In the meanwhile, the short term solutions will be used in case of necessity.
An insight in the importance of the efficiency of logistics activities of one distributor is
recognized in this subject. To one distributor, Logistics plays an important role,
especially for Westcon – a big distributor in the field of information technology and
communication all over the world. At the same time, Westcon Group is a Value –
added distributor, so the development of customer service in logistics is very
necessary. The reason is that customer service will create the value added service to the
products and services which Westcon Group is providing.
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ iii
TÓM TẮT .................................................................................................................................. iv
ABSTRACT................................................................................................................................ v
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................... 1
1.1 Lý do hình thành đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu đề tài ...................................................................................................... 3
1.3 Phạm vi thực hiện đề tài ....................................................................................... 4
1.4 Phƣơng pháp thực hiện đề tài ............................................................................... 4
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ........................................................................ 5
1.6 Bố cục Khóa luận ................................................................................................. 5
1.7 Tóm tắt chƣơng 1 ................................................................................................. 7
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................... 8
2.1 Giới thiệu về Logistics. ........................................................................................ 8
2.2 Vai trò của Logistics đối với doanh nghiệp (Douglas M. Lambert, James R
stock, Lisa M. Ellram, 1998) ...................................................................................... 10
2.3 Dịch vụ khách hàng trong Logistics .................................................................. 11
2.4 Hệ thống đo lƣờng dịch vụ khách hàng BTO – Thiết lập theo đơn hàng (Ths.
Nguyễn Kim Anh, 2006) ............................................................................................ 15
vii
2.5 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 16
2.6 Tóm tắt chƣơng 2 .................................................................................................. 16
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG LOGISTICS CỦA CÔNG TY WESTCON
GROUP VIỆT NAM ................................................................................................................ 17
3.1 Giới thiệu chung về Công Ty ............................................................................. 17
3.1.1
Giới thiệu Công ty ...................................................................................... 17
3.1.2
Hoạt động kinh doanh của WGVN ............................................................ 19
3.1.3
Một số đặc điểm Logistics tại Công ty Westcon Group Việt Nam ........... 20
3.2 Phân tích thực trạng và nhận diện vấn đề .......................................................... 25
3.2.1
Quy trình Logistics và Lead time ............................................................... 25
3.2.2 Phân tích thực trạng hoạt động Logistics của Công ty.................................. 28
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA
CÔNG TY WESTCON GROUP VIỆT NAM ......................................................................... 40
4.1 Giải pháp ngắn hạn............................................................................................. 42
4.2 Giải pháp dài hạn .................................................................................................. 45
4.2.1
Phát hành chính sách của Công ty thành văn bản ...................................... 45
4.2.2
Chuyển đổi Westcon Group Việt Nam từ Văn phòng đại diện thành công
ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) ............................................................................. 46
4.3 Thảo luận nhóm .................................................................................................... 51
4.4 Tóm tắt chƣơng 4 .................................................................................................. 54
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 55
viii
5.1. Tóm tắt các kết quả chính .................................................................................... 55
5.2 Hạn chế của đề tài ................................................................................................. 55
5.3 Kiến nghị .............................................................................................................. 56
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 57
Phụ lục 1: danh mục hàng hóa .................................................................................... 57
Phụ lục 2: câu hỏi chất vấn của Hải quan Singapore.................................................. 60
Phụ lục 3: giao diện của hệ thống theo dõi đơn hàng của Avaya và Westcon ........... 61
Phụ lục 4: Chính sách bảo hành hàng Avaya ............................................................. 62
Phụ lục 5: Tổng quan chiến lƣợc phát triển trong thời gian sắp tới ........................... 64
Phụ lục 6: chi phí dịch vụ vận chuyển thuê ngoài dành cho Westcon ....................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 67
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Các thành phần và hoạt động cơ bản của hệ thống Logistics .......................... 9
Hình 2.2: Quy trình thực hiện khóa luận ....................................................................... 16
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Westcon Group Việt Nam .................................. 18
Hình 3.2: Sơ đồ tổng quan chuỗi cung ứng của Westcon .............................................. 23
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình của một đơn hàng ................................................................. 25
Hình 3.4: Biểu đồ nhân quả phân tích các nguyên nhân làm cho dịch vụ khách hàng
trong hoạt động Logistics của Công ty chƣa đạt hiệu quả cao. ..................................... 32
Hình 4.1: Quy trình Logistics cho đơn hàng sử dụng Drop – ship ................................ 43
Hình 4.2: Quy trình Logistics cho đơn hàng Pre – load ................................................ 44
Hình PL 2.1: Câu hỏi chất vấn của Hải Quan Singapore cho một trƣờng hợp cụ thể ... 60
Hình PL 3.1: Giao diện hệ thống theo dõi đơn hàng của Avaya dành cho khách hàng 61
Hình PL 3.2: Giao diện hệ thống theo dõi đơn hàng của Westcon dành cho nội bộ. .... 61
Hình PL 4.1: Quy trình thực hiện bảo hành hàng Avaya ............................................... 63
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Doanh thu và chỉ tiêu của Westcon Group Việt Nam qua các năm .............. 19
Bảng 3.2: Cơ cấu doanh thu Westcon Group Việt Nam năm 2011 ............................... 20
Bảng 3.3: Cơ cấu tổ chức Westcon Group Việt Nam .................................................... 22
x
Bảng 3.4: Thực trạng đơn hàng của Công ty Westcon Group Việt Nam trong năm 2012
........................................................................................................................................ 29
Bảng 4.1: Các giải pháp tác giả đề xuất để khắc phục những vấn đề nêu ở Chƣơng 3 . 40
Bảng 4.2 : Chi phí ƣớc tính thực hiện các công việc sau khi chuyển đổi sang Công ty
TNHH ............................................................................................................................. 50
Bảng PL 1.1: Danh mục một số mục hàng đƣợc cung cấp bởi WGVN ........................ 57
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT
BTO: Build to order.
Controlled items: những mục hàng bị kiểm soát đặc biệt bởi Hải quan Singapore.
CSR: Customer service representative.
Lead time: thời gian giữa lúc bắt đầu và hoàn thành một chu trình đơn đặt hàng
Logistics: hệ thống hậu cần.
ICT: Information and Communications Technology – Công nghệ thông tin – truyền
thông.
Tier 1 license – XO permit: giấy phép xuất khẩu cho hàng Controlled đƣợc cấp bởi Hải
quan Singapore.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
WGVN: Westcon Group Việt Nam
WGSG: Westcon Group Singapore
WGID: Westcon Group Indonesia
xi
WGTL: Westcon Group Thái Lan
WGPL: Westcon Group Philipine
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Trong chương một tác giả sẽ giới thiệu về lý do hình thành đề tài, mục tiêu hướng đến,
cũng như giới hạn phạm vi và phương pháp thực hiện. Đây là việc đầu tiên tác giả cần
phải xác định rõ để làm cơ sở thực hiện đề tài.
1.1 Lý do hình thành đề tài
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin – truyền thông (ICT), thị trƣờng Việt Nam là một
trong 3 thị trƣờng khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trƣởng cao nhất, đƣợc mệnh
danh là 1 trong 3 thành viên của VIP, bao gồm: Việt Nam, Indonesia và Philippines.
Avaya hiện dẫn đầu tại Việt Nam trong mảng giải pháp thoại dành cho doanh nghiệp
(Enterprise Telephony) với 34% thị trƣờng và tốc độ tăng trƣởng 100% năm 2011.
Chính phủ Việt Nam hiện đang có những bƣớc đi lớn cho ngành công nghiệp ICT với
cam kết đầu tƣ 8.5 tỷ USD vào lĩnh vực ICT trong vòng 10 năm (từ tháng 11/2010);
mong muốn thu hút đƣợc 5 tỷ USD vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực công nghệ
thông tin vào năm 2015 – theo ông Ray Teske, Giám đốc điều hành công ty Avaya khu
vực Đông Nam Á1. Ngoài ra, theo đánh giá của Cisco và các nhà phân tích thị trƣờng
có uy tín, thị trƣờng dịch vụ truyền thông hợp nhất ở Việt Nam ngày càng phát triển
mạnh. Mức độ tăng trƣởng khoảng 20-30% trong những năm gần đây và sẽ còn tiếp
tục tăng trong những năm tới. Hiện các nhà cung cấp giải pháp truyền thông hợp nhất
chỉ mới tiếp cận đƣợc khoảng 20% số khách hàng có nhu cầu tại Việt Nam. Khoảng
trống 80% còn lại là cơ hội rất lớn cho các nhà cung cấp giải pháp2.
Với doanh thu năm 2011 đạt 7 tỷ USD, Westcon Group là một trong ba công ty phân
phối công nghệ truyền thông - thông tin lớn nhất thế giới cùng với AVNet và Ingram
1
http://www.tin247.com/giai_phap_truyen_thong_cho_doanh_nghiep_viet_nam-421981327.html
2
http://www.tbvtsg.com.vn/show_article.php?id=16545&ln_id=150
2
Micro – 2 công ty phân phối lớn khác của Mỹ. Westcon Group là đối tác công nghệ
thông tin, viễn thông của những tên tuổi lớn trên thế giới nhƣ Cisco, Juniper, Avaya,
Polycom, EMC. Hiện tại, Westcon Group đang là nhà phân phối độc quyền của Avaya
ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung.
Đối với một nhà phân phối thì hệ thống hậu cần (Logistics) đóng vai trò rất quan trọng
vì trong chuỗi cung ứng, nhà phân phối là ngƣời đứng giữa một bên là sản xuất và một
bên là tiêu dùng (Merrit và Newell, 2001; Shipley và Jobber, 1994), và tăng cƣờng duy
trì liên kết giữa các cá nhân và công nghệ/điện tử với nhà sản xuất, khách hàng và bên
thứ ba khác hoặc những đối tác trung gian (Mudambi, S. và Aggarwal, R., 2003). Nhà
sản xuất cần nhà phân phối thể hiện đƣợc nhiều chức năng Logistics nhƣ nâng cao hiệu
quả, giảm chi phí và duy trì lợi thế cạnh tranh. Và vì chất lƣợng hoạt động logistics có
một ảnh hƣởng tích cực đến sự thỏa mãn của khách hàng và xu hƣớng mua lại
(Mentzer và cộng sự, 1999), nên nhà sản xuất sẽ ƣu tiên cho những nhà phân phối có
dịch vụ với khách hàng tốt hơn (Cavusgil và cộng sự, 1995).
Logistics xuất sắc sẽ trở thành nguồn lực hùng mạnh trong cạnh tranh khác biệt
(Mentzer và cộng sự, 2001). Vào những năm 1980 và 1990, một số công ty bắt đầu
xem logistics không chỉ đơn giản là một nguồn tiết kiệm chi phí và nhận ra nó còn là
một nguồn lực của việc tăng cƣờng yêu cầu cung cấp sản phẩm hay dịch vụ nhƣ một
phần của chuỗi cung ứng rộng lớn để tạo ra lợi thế cạnh tranh (Novack và cộng sự,
1995; McDuffie và cộng sự, 2001).
Đối với Westcon Group Việt Nam, là một văn phòng đại diện nên hoạt động Logistics
hầu nhƣ phụ thuộc hoàn toàn vào Westcon Group Asia đặt trụ sở tại Singapore. Hiện
tại, hiệu quả hoạt động Logistics tại WGVN chƣa cao, cụ thể là dịch vụ khách hàng
trong hoạt động Logistics, nhƣ thông tin về tình trạng hàng hóa không có sự chính xác
cao, thời gian giao hàng chậm trễ do nhiều yếu tố khác nhau nhƣ phụ thuộc vào lịch
giao hàng của nhà sản xuất, gặp vấn đề với hải quan, quy trình nội bộ, quy định mới
3
của nhà sản xuất,…làm cho sự phàn nàn từ phía khách hàng tăng lên. Trong khi doanh
thu trong năm 2012 giảm so với 2011 là 1.8 triệu USD và số lƣợng khách hàng mua lại
giảm 30% trong năm 2012 và nửa đầu năm 2013 so với năm 2011. Dự đoán doanh thu
trong năm 2013 là 3 triệu USD/4.5 triệu USD (đạt 67% so với kế hoạch đề ra) một
phần do ảnh hƣởng bởi những khó khăn từ cuộc khủng hoảng kinh tế. Trong bối cạnh
tranh nhƣ hiện nay thì việc nâng cao lợi thế cạnh tranh cần đƣợc chú trọng. Nhƣ đã đề
cập ở trên thì logistics đóng vai trò rất quan trọng đối với một nhà phân phối và là
nguồn lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng.
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống hậu cần (logistics) tại
Công ty Westcon Group Việt Nam” là một nghiên cứu rất cần thiết nhằm tìm ra
những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động logistics của Công ty Westcon Group Việt
Nam (WGVN) và xác định những vấn đề mà Công ty đang gặp phải nhằm đƣa ra giải
pháp phù hợp nhất. Đồng thời, nghiên cứu này là tiền đề để công ty đạt đƣợc mục tiêu
chiến lƣợc đề ra trong thời gian tới, đặc biệt là sẽ phân phối sản phẩm Cisco tại Việt
Nam trong năm 2014 – một nhà sản xuất thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông hàng
đầu trên thế giới và là một đối tác lớn của Westcon Group.
1.2 Mục tiêu đề tài
Mục tiêu của đề tài này là
1. Phân tích thực trạng và xác định những hạn chế trong hoạt động Logistics của
Công ty.
2. Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hoạt động Logistics tại công ty
WGVN.
4
1.3 Phạm vi thực hiện đề tài
Đề tài tập trung phân tích nội dung liên quan đến dịch vụ khách hàng trong hoạt động
Logistics tại Công ty WGVN. Cụ thể nhƣ sau:
Đối tƣợng nghiên cứu: Trong đề tài này, đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động
quản trị Logistics của công ty, cụ thể là tập trung khai thác khía cạnh dịch vụ
khách hàng. Bên cạnh đó, đề tài còn đề cập đến những hoạt động khác trong
quản trị Logistics liên quan đến dịch vụ khách hàng nhƣ quản trị vận chuyển,
quản trị dự trữ, hệ thống thông tin.
Đối tƣợng khảo sát: hiện tại Công ty WGVN hoạt động theo cấu trúc hàng dọc
theo sản phẩm, chia thành 2 nhóm: Avaya và F5 – Lifesize – Audiocode. Đối
tƣợng khảo sát trong đề tài này là nhóm Avaya.
Thời gian nghiên cứu: trong năm 2012. Đề tài sử dụng số liệu và tài liệu của
công ty trong năm này để làm dữ liệu phân tích.
1.4 Phƣơng pháp thực hiện đề tài
Nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả sẽ thu thập từ phòng tài chính và phòng nhân sự của
Westcon Group Singapore (WGSG); phòng kinh doanh và hỗ trợ kinh doanh của
WGVN; các nguồn dữ liệu từ Internet về đối thủ cạnh tranh. Các dữ liệu sau khi thu
thập sẽ dùng phƣơng pháp thống kê và phƣơng pháp so sánh để xác định vấn đề chủ
yếu.
Phân tích thực trạng và xác định những hạn chế trong hoạt động Logistics của Công
ty.
Thu thập các báo cáo thống kê hàng quí, hàng năm của công ty. Đánh giá giữa
các năm để thấy sự tăng giảm trong hiệu quả hoạt động của công ty.
Sử dụng phƣơng pháp quan sát: thời gian nghiên cứu về hoạt động quản trị
Logistics của công ty là thời gian mà tác giả đã bắt đầu làm việc tại công ty ở vị trí
5
hỗ trợ kinh doanh. Vì vậy có cơ hội tiếp xúc, quan sát và hiểu về những hoạt động
Logistics của công ty.
Thảo luận nhóm (giữa nhân viên và ban quản lý) và dùng biểu đồ nhân quả để
phân tích nguyên nhân.
Áp dụng khung lý thuyết về dịch vụ khách hàng trong Logistics để phân tích
hiện trạng và phân tích rõ nguyên nhân cụ thể của những hạn chế.
Đƣa ra giải pháp.
Tham khảo một số giải pháp về Logistics đã đƣợc nghiên cứu và công bố qua
việc thu thập dữ liệu từ nguồn các bài báo liên quan, tài liệu nghiên cứu khoa học
trong và ngoài nƣớc.
Thảo luận nhóm giữa nhóm Avaya của WGVN, đại diện WGSG, giám đốc vùng
và đại diện AVaya.
Đánh giá và lựa chọn giải pháp
Sử dụng phƣơng pháp cân đối nguồn lực của công ty, đánh độ ƣu tiên và thảo luận
nhóm để lựa chọn giải pháp phù hợp.
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này sẽ đem lại một số ý nghĩa thực tiễn cho Công ty Westcon Việt
Nam. Cụ thể là từ kết quả nghiên cứu sẽ giúp Công ty Westcon Group Việt Nam có cái
nhìn tổng quan về hoạt động Logistics và nhận diện rõ các vấn đề chƣa phù hợp để cải
thiện. Từ đó, Công ty sẽ xem xét các giải pháp đƣợc đề xuất trong đề tài để giảm thiểu
những hạn chế và phát huy lợi thế của công ty, nhằm phát huy ƣu thế cạnh tranh để
khai thác thị trƣờng hiệu quả hơn. Đồng thời, nghiên cứu này cũng sẽ góp phần giúp
cho ban lãnh đạo Công ty có những bƣớc đi phù hợp với chiến lƣợc đã đề ra.
1.6 Bố cục Khóa luận
Khóa luận đƣợc thực hiện gồm các chƣơng sau:
6
Chƣơng 1: Giới thiệu
Giới thiệu về lý do hình thành đề tài, mục tiêu, ý nghĩa, phạm vi của khóa luận,
phƣơng pháp thực hiện.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Trình bày các lý thuyết, tài liệu và các nghiên cứu liên quan về Logistics.
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng và xác định những hạn chế trong hệ thống
Logistics của Công ty Westcon Group Việt Nam
Giới thiệu tổng quan về Công ty.
Đánh giá hoạt động Logistics hiện tại của Công ty
Ứng dụng lý thuyết để phân tích thực trạng, xác định vấn đề và làm rõ nguyên
nhân.
Chƣơng 4: Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt đông hệ thống
Logistics.
Dựa trên những vấn đề đã đƣợc xác định trong quá trình phân tích để đƣa ra một
số giải pháp.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Đƣa ra kết luận và kiến nghị.
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7
1.7 Tóm tắt chƣơng 1
Trong chƣơng 1, tác giả đƣa vấn đề nổi bật hiện nay của Công ty cần phải quan tâm đó
là hiệu quả hoạt động Logistics của công ty chƣa cao, cụ thể là các vấn đề trong dịch
vụ khách hàng của hệ thống Logistics nhƣ hàng chậm trễ, thông tin về hàng hóa không
có sự chính xác cao, … làm cho Công ty nhận nhiều sự than phiền từ phía khách hàng
trong thời gian gần đây. Từ vấn đề này, tác giả đã đặt ra mục tiêu nghiên cứu nhằm
khắc phục những hạn chế này. Đồng thời, cũng xác định đƣợc những lợi ích khi thực
hiện đề tài này, cho bản thân và cho công ty. Chƣơng kế tiếp tác giả sẽ nêu chi tiết hơn
về cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp thực hiện.
- Xem thêm -