Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn hu...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện na hang, tỉnh tuyên quang

.PDF
100
39
114

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN XUÂN BẠCH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN XUÂN BẠCH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8620115 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH NGỌC LAN THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Mọi sự trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc, tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả Nguyễn Xuân Bạch ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới PGS.TS Đinh Ngọc Lan người đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Sau Đại học là cơ sở đào tạo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn tới Ủy ban nhân dân huyện Na Hang, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Na Hang, các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã giúp đỡ tôi nguồn tư liệu phục vụ cho việc thực hiện đề tài. Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp, cán bộ, công chức nơi công tác luôn động viên, ủng hộ, giúp đỡ tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn thạc sỹ của mình. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả Nguyễn Xuân Bạch iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN THẠC SỸ ............................................................... viii MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................. 3 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ........................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm về HTX .................................................................................. 5 1.1.2. Khái niệm về HTX nông nghiệp ............................................................. 7 1.1.3. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp ........................................................ 7 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 10 1.2.1. Cơ sở thực tiễn, quá trình phát triển của hợp tác xã trên Thế giới và ở Việt Nam ....................................................................................... 10 1.2.2. Thực trạng phát triển HTX tại Việt Nam giai đoạn hiện nay ............... 14 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................. 21 Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 24 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 24 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24 2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 24 2.1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng ......................................................................... 24 2.1.1.3. Khí hậu, Thủy văn .............................................................................. 25 iv 2.1.1.4. Tài nguyên, khoáng sản ..................................................................... 26 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 27 2.1.2.1. Về kinh tế - xã hội .............................................................................. 27 2.1.2.2. Về kết cấu hạ tầng .............................................................................. 30 2.1.2.3. Về dân số và lao động ........................................................................ 31 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 32 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 32 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32 2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 33 2.3.4. Phương pháp phân tích .......................................................................... 33 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 35 2.4.1. Hệ thống chỉ tiêu về nguồn lực ............................................................. 35 2.4.2. Hệ thống chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............... 35 2.4.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .................... 35 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 36 3.1. Thực trạng phát triển hợp tác xã trên địa bàn huyện Na Hang ................ 36 3.1.1. Quá trình phát triển hợp tác xã huyện Na Hang ................................... 36 3.1.2. Tình hình hoạt động của các tổ hợp tác ................................................ 42 3.1.3. Tình hình hoạt động của các HTX nông nghiệp ................................... 42 3.1.4. Các Hợp tác xã phân theo địa bàn hoạt động ........................................ 43 3.1.5. Các Hợp tác xã theo lĩnh vực hoạt động ............................................... 44 3.2. Kết quả nghiên cứu các HTX nông nghiệp tại huyện Na Hang .............. 45 3.2.1. Công tác tổ chức quản lý và trình độ cán bộ trong các HTX nông nghiệp ... 45 3.2.2. Tài sản vốn quỹ của các hợp tác xã nông nghiệp.................................. 47 3.2.3. Tình hình cấp ĐKKD và con dấu của các HTX nông nghiệp .............. 49 3.2.4. Trình độ quản lý của các HTX nông nghiệp ......................................... 50 3.2.5. Thực trạng về sử dụng lao động tại các HTX nông nghiệp .................. 52 v 3.2.6. Thực trạng về đóng BHXH của các HTX Nông nghiệp ....................... 54 3.2.7. Thực trạng cơ sở vật chất của các HTX nông nghiệp ........................... 55 3.2.8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp ..... 56 3.2.9. Kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước ............................... 61 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của cá HTX nông nghiệp ở huyện Na Hang...................................................................................... 61 3.3.1. Định hướng phát triển HTX nông nghiệp ở huyện Na Hang................ 61 3.3.1.1. Cơ sở của những định hướng ............................................................. 61 3.3.1.2. Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã trên địa bàn huyện Na Hang ............................................... 63 3.3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Na Hang ............................................................. 66 3.3.2.1. Giải pháp về đổi mới chính sách đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý Nhà nước và cán bộ quản lý của các Hợp tác xã ....................................................................................... 66 3.3.2.2. Giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của Nhà nước đối với Hợp tác xã nông nghiệp ...................................................................................... 66 3.3.2.3. Nâng cao vai trò của Liên minh Hợp tác xã trong phát triển kinh tế hợp tác ............................................................................................... 70 3.3.2.4. Giải pháp đổi mới công tác quản lý tài chính và thực hiện tốt chế độ kế toán trong các hợp tác xã............................................................. 71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 72 1. Kết luận ....................................................................................................... 72 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 78 vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ HTX : Hợp tác xã CNXH : Chủ nghĩa xã hội CNTB : Chủ nghĩa tư bản CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HTX NN : HTX nông nghiệp HTXPNN : HTX Phi nông nghiệp THT : Tổ hợp tác KTHT : Kinh tế hợp tác KTTT : Kinh tế tập thể ICA : Liên minh HTX Quốc tế LMHTXVN : Liên minh HTX Việt Nam LMHTXTQ : Liên minh HTX tỉnh Tuyên Quang UBND : Ủy ban nhân dân UBT¦MTTQVN : Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam NN : Nông nghiệp ND : Nông dân NT : Nông thôn SXKD : Sản xuất kinh doanh LHQ : Liên hiệp quốc XHCN : Xã hội chủ nghĩa vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế huyện Na Hang giai đoạn 2015 -2017.............. 27 Bảng 2.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2017 ........ 29 Bảng 3.1. Tình hình chuyển đổi và thành lập mới hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 ................................................... 42 Bảng 3.2: HTX nông nghiệp theo địa bàn hoạt động ................................ 43 Bảng 3.3. HTX theo lĩnh vực hoạt động ................................................... 44 Bảng 3.4: Số lượng và trình độ cán bộ quản lý HTX nông nghiệp........... 46 Bảng 3.5. Tình hình vốn quỹ của các HTX nông nghiệp.......................... 48 Bảng 3.6. Tình hình ĐKKD và con dấu của các HTX nông nghiệp......... 49 Bảng 3.7. Trình độ cán bộ quản lý các HTX nông nghiệp ....................... 50 Bảng 3.8. Số lượng lao động tại các HTX nông nghiệp ........................... 53 Bảng 3.9. Tình hình đóng BHXH của các HTX Nông nghiệp ................. 54 Bảng 3.10. Số lượng các hợp tác xã đã có trụ sở ........................................ 55 Bảng 3.11. Doanh thu của các HTX nông nghiệp ...................................... 56 Bảng 3.12. Tình hình lợi nhuận của các HTX nông nghiệp ....................... 57 Bảng 3.13. Thu nhập BQĐN/tháng của các lao động tại HTX nông nghiệp ..58 Bảng 3.14. Kết quả xếp loại hợp tác xã nông nghiệp ................................. 60 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN THẠC SỸ Họ và tên: Nguyễn Xuân Bạch Sinh ngày 22/11/1979 Mã HV: TNU17860620115058 Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8620115 Khóa học: Tháng 5/2017 Cơ quan công tác: Ủy ban nhân dân xã Côn Lôn, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Ngọc Lan 1. Tên luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. 2. Lý do chọn đề tài Hợp tác xã là nhân tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, huy động các nguồn lực xã hội vào sản xuất kinh doanh, tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội tại địa phương, là chỗ dựa tin cậy của các hộ sản xuất nhỏ, kinh tế hộ gia đình. Đây cũng là nội dung quan trọng, góp phần hoàn thành mục tiêu thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Sự hình thành và phát triển của Hợp tác xã nhằm mục đích phát huy sức mạnh của các thành viên cùng nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh, nâng cao thu nhập cho xã viên và người lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đó cũng là yêu cầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. Trong điều kiện Na Hang còn là một huyện nghèo, cơ cấu kinh tế chủ yếu là kinh tế nông nghiệp. Đảng bộ và chính quyền huyện luôn quan tâm, nỗ lực đưa các nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể vào cuộc sống và đã thu được những kết quả quan trọng. Số lượng ix HTX thành lập mới tăng lên; các HTX đã phát triển đa dạng hơn cả về ngành nghề, quy mô và trình độ; củng cố một bước về tổ chức quản lý, bước đầu khẳng định vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên, nhìn tổng thể, HTX nông nghiệp ở Na Hang vẫn chưa thoát khỏi tình trạng yếu kém kéo dài. Tiềm lực kinh tế khu vực này còn yếu, tài sản vốn, quỹ ít, năng lực trình độ quản lý điều hành, hiệu quả hoạt động của các HTX còn thấp; sự liên kết, hợp tác củacác HTX chưachặt chẽ, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn và lạc hậu, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý điều hành còn hạn chế, hiệu quả sản xuất - kinh doanh đạt thấp. Vì vậy việc nghiên cứu luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. 3. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá được thực trạng về tổ chức và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp tại huyện Na Hang. - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các HTX trên địa bàn huyện. - Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các HTX nông nghiệp trên địa bàn phù hợp với đặc điểm, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của huyện Na Hang. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu thập thông tin gồm thu thập tài liệu thứ cấp và thu thập tài liệu sơ cấp. - Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp phân tích gồm: Phương pháp phân tích SWOT; Phương pháp phân tổ thống kê; Phương pháp so sánh... x 5. Kết quả nghiên cứu chính Luận văn nghiên cứu về thực trạng phát triển của HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý, vận hành của các HTX nông nghiệp. Đồng thời đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp. Từ đó, vận dụng vào thực tiễn phù hợp với tổ chức và hoạt động của HTX trên địa bàn huyện. 6. Kết luận chủ yếu Phát triển HTX nông nghiệp ở huyện Na Hang là một việc làm hết sức cần thiết cấp bách, có ý nghĩa thực tiễn to lớn, phù hợp với chủ trương của Đảng, Nhà nước và của tỉnh Tuyên Quang trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh. Việc triển khai đề án phát triển hợp tác xã trên cả nước và tỉnh Tuyên Quang là cơ sở để giúp huyện Na Hang đưa hoạt động của hợp tác xã ngày càng phát triển và hiệu quả hoạt động ngày càng cao. Để Hợp tác xã ngày càng phát triển bên cạnh sự chủ động tích cực, tự thân vận động của mỗi Hợp tác xã cần tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp ủyđảng, chỉ đạocủacác cấp chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể; chính sách hỗ trợ chuyển đổivà thành lập mớiHTX; chính sách về đất đai ; tài chính - tín dụng; xúc ti ến thương mại ; ứng dụng khoahọc công nghệ; tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý HTX... XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Ngày 26 tháng 02 năm 2019 HỌC VIÊN Nguyễn Xuân Bạch PGS.TS. Đinh Ngọc Lan 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hợp tác xã là thành phần kinh tế bao gồm những người lao động tự nguyện góp vốn, cùng kinh doanh, tự quản lý theo nguyên tắc tập trung, bình đẳng, cùng có lợi. Phát triển HTX nông nghiệp không chỉ góp phần thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn mà còn góp phần tạo sự ổn định về chính trị - xã hội trên địa bàn thông qua tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, xóa đói, giảm nghèo. Hợp tác xã là nhân tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, huy động các nguồn lực xã hội vào sản xuất kinh doanh, tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội tại địa phương, là chỗ dựa tin cậy của các hộ sản xuất nhỏ, kinh tế hộ gia đình. Đây cũng là nội dung quan trọng, góp phần hoàn thành mục tiêu thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Sự hình thành và phát triển của Hợp tác xã nhằm mục đích phát huy sức mạnh của các thành viên cùng nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh, nâng cao thu nhập cho xã viên và người lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đó cũng là yêu cầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. Trong những năm qua, Đảng và Chính phủ đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách tạo điều kiện cho Hợp tác xã phát triển như: Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2015 - 2020; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật HTX; Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về 2 việc đẩy mạnh triển khai thi hành Luật HTX 2012… Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/02/2013 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (Khóa IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. Tại Hội nghị lần thứ V Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX đã ban hành Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18/3/2002 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. Nhờ đó, khu vực kinh tế tập thể có những chuyển biến tích cực. Nhiều HTX mới được thành lập, hoạt động đa dạng về nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau; phần lớn các HTX đã hoàn thành vi ệc chuyển đổitheoLuật Hợp tác xã năm 2012; nhi ềuHTX được củng cố, đổi mới về tổ chức và hoạt động, hỗ trợ tốt hơn cho sự phát triển kinh tế hộ thành viên, tạo việc làm và thu nhập thường xuyên cho người lao động. Bước đầu đã có sự liên kết giữa các HTX với nhau và với các tổ chức kinh tế khác trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Các tổ chức kinh tế tập thể đã từng bước khẳng định là nhân tố quan trọng góp phần bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong điều kiện Na Hang còn là một huyện nghèo, cơ cấu kinh tế chủ yếu là kinh tế nông nghiệp. Đảng bộ và chính quyền huyện luôn quan tâm, nỗ lực đưa các nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể vào cuộc sống và đã thu được những kết quả quan trọng. Số lượng HTX thành lập mới tăng lên; các HTX đã phát triển đa dạng hơn cả về ngành nghề, quy mô và trình độ; củng cố một bước về tổ chức quản lý, bước đầu khẳng định vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên, nhìn tổng thể, HTX nông nghiệp ở Na Hang vẫn chưa thoát khỏi tình trạng yếu kém kéo dài. Tiềm lực kinh tế khu vực này còn yếu, tài sản vốn, quỹ ít, năng lực trình độ quản lý điều hành, hiệu quả hoạt động của các HTX còn thấp; sự liên kết, hợp tác củacác HTX chưachặt chẽ, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn và lạc hậu, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý điều hành còn hạn chế, hiệu quả sản xuất - kinh doanh đạt thấp. 3 Với những lý do trên tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa được các vấn đề lý luận về HTX nông nghiệp. - Đánh giá được thực trạng về tổ chức và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp tại huyện Na Hang. - Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các HTX nông nghiệp trên địa bàn phù hợp với đặc điểm, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của huyện Na Hang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến nội dung, phương thức tổ chức hoạt động, phương thức tổ chức quản lý điều hành, phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh… của các HTX nông nghiệp. Về không gian: Đề tài nghiên cứu HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Về thời gian: Đánh giá hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp trong thời gian từ năm 2015 - 2017. 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Phân tích và chỉ ra những nhân tố tác động, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Đề ra các giải pháp có tính khoa học về phát triển HTX nông nghiệp huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang nhằm khắc phục những khó khăn, yếu kém trong công tác tổ chức, điều hành hoạt động của các HTX nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay. 4 Đề xuất về cơ chế, chính sách để giúp đỡ các HTX nông nghiệp phát triển nhằm góp phần xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, phát huy lợi thế, tiềm năng kinh tế trong khu vực kinh tế HTX nông nghiệp của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. 5 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Khái niệm về HTX Đại hội liên minh HTX quốc tế (ICA) lần thứ 31 tổ chức tại thành phố Manchester, Vương quốc Anh đã định nghĩa về HTX như sau: "HTX là hiệp hội hay là tổ chức tự chủ của cá nhân liên kết với nhau một cách tự nguyện nhằm đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung về kinh tế, xã hội và văn hóa thông qua một tổ chức kinh tế cùng nhau làm chủ chung và kiểm tra dân chủ". Trong bản khuyến nghị phát triển HTX của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) được thông qua tại kỳ hợp thứ 90, diễn ra vào năm 2002 tại Geneve, Thụy Sỹ định nghĩa về HTX: "HTX là một tổ chức tự chủ của những người tình nguyện liên kết lại với nhau nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn về kinh tế, văn hóa và xã hội thông qua việc thành lập một doanh nghiệp sở hữu tập thể, góp vốn bình đẳng, chấp nhận việc chia sẽ lợi ích và rủi ro, với sự tham gia tích cực của các thành viên trong điều hành và quản lý dân chủ". Nhiều nước trên thế giới cũng đưa ra định nghĩa HTX cho phù hợp với điều kiện nước mình. Ở Việt Nam, căn cứ vào tình hình, đặc điểm kinh tế - xã hội của đất nước và kế thừa những quy định của Luật HTX năm 1996. Nước ta định nghĩa về HTX như sau: "HTX là một tổ chức kinh tế tập thể do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật". 6 Khái niệm HTX theo Luật HTX 2003: "HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật”. Theo Luật HTX 2012 thì khái niệm này đã được thay đổi như sau: "HTX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX. So với Luật HTX năm 1996 và 2003 thì Luật HTX năm 2012 đã làm rõ được bản chất của HTX là một tổ chức kinh tế thuộc thành phần kinh tế tập thể thành lập trên tinh thần tự nguyện, nhằm lợi ích chung của các thành viên. Luật HTX năm 2012 đã bỏ quy định “HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp”, quy định này đã gây ra hai luồng ý kiến. Đa số ý kiến cho rằng, HTX là tổ chức kinh tế tự chủ do các thành viên tự nguyện thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu chung của mình mà từng thành viên đơn lẻ không thực hiện được hoặc thực hiện kém hiệu quả hơn. Một số ít ý kiến khác cho rằng: Cần khẳng định “HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp” như được quy định tại Luật HTX năm 2003 vì thực chất HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp đặc thù, cần được bảo đảm hoạt động bình đẳng với mọi loại hình doanh nghiệp khác và có quyền kinh doanh một số ngành nghề mà pháp luật không cấm. Trong quá trình hình thành và phát triển HTX, khái 7 niệm HTX đã được hoàn thiện và dần tiếp cận với khái niệm của quốc tế về HTX và chúng ta đang hướng tới khi HTX, liên hiệp HTX phát triển đến trình độ cao hơn thì sẽ hình thành các doanh nghiệp của HTX, liên hiệp HTX; doanh nghiệp của HTX, liên hiệp HTX hoạt động theo Luật doanh nghiệp (Điều 3- Luật HTX 2012). 1.1.2. Khái niệm về HTX nông nghiệp HTX nông nghiệp là tổ chức kinh tế tập thể do nông dân, hộ nông dân (sau đây gọi chung là thành viên) đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, kinh doanh nông nghiệp, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX nông nghiệp. 1.1.3. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp Hợp tác xã nông nghiệp là hình thức kinh tế tập thể của nông dân, vì vậy hoạt động của HTXNN có tác động to lớn, tích cực đến hoạt động sản xuất của hộ nông dân. Nhờ có hoạt động của HTX nông nghiệp, các yếu tố đầu vào và các khâu dịch vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp được cung cấp kịp thời, đầy đủ và đảm bảo chất lượng, các khâu sản xuất tiếp theo được đảm bảo làm cho hiệu quả sản xuất của hộ nông dân được nâng lên. Thông qua hoạt động dịch vụ, vai trò điều tiết sản xuất của HTX nông nghiệp được thực hiện, sản xuất của hộ nông dân được thực hiện theo hướng tập trung, tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất tập trung chuyên môn hoá. Ví dụ, dịch vụ làm đất, dịch vụ tưới nước, dịch vụ bảo vệ thực vật... đòi hỏi sản xuất của hộ nông dân phải thực hiện thống nhất trên từng cánh đồng về chủng loại giống, về thời vụ gieo trồng và chăm sóc. Nếu hộ nông dân không thực hiện thống nhất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các công việc sản xuất và đến kết quả sản xuất cuối cùng của họ. HTX nông nghiệp còn là nơi tiếp 8 nhận những trợ giúp của Nhà nước tới hộ nông dân, vì vậy hoạt động của HTX nông nghiệp có vai trò cầu nối giữa Nhà nước với hộ nông dân một cách có hiệu quả... HTX nông nghiệp ở những vùng chuyên môn hóa còn là hình thức thể hiện mối liên minh công nông, đặc biệt sự gắn kết giữa khâu sản xuất nguyên liệu và chế biến nông sản. Như vậy, với tư cách tổ chức hợp tác, tổ chức tự trợ giúp và giúp đỡ lẫn nhau của những người nông dân, những người sản xuất, khinh doanh, những người lao động trong các ngành nghề khác nhau, đồng thời là một khu vực kinh tế, một lực lượng xã hội mang tính liên kết và tổ chức cộng đồng cao, gắn kết chặt chẽ với địa bàn dân cư, các HTX nông nghiệp đóng vai trò thiết thực, quan trọng đối với sự phát triển về kinh tế và cải thiện đời sống của các thành viên cũng như sự phát triển chung về KT - XH của địa phương và cả nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cụ thể như sau: Thứ nhất, các HTX nông nghiệp đóng vai trò “Bà đỡ” cho các thành viên phát triển kinh tế, đồng thời có những đóng góp trực tiếp, quan trọng vào sự tăng trưởng, phát triển chung của nền kinh tế. Được các thành viên tự nguyện cùng nhau thành lập nên nhằm giải quyết những vấn đề mà từng thành viên không thể tự mình giải quyết, các HTX nông nghiệp có vai trò to lớn trong việc hỗ trợ họ phát triển kinh tế. Vai trò đó thể hiện trước hết và chủ yếu ở những lợi ích kinh tế mà chúng mang lại cho họ. Trong lĩnh vực nông nghiệp, các HTX nông nông nghiệp tập trung vào các khâu dịch vụ thiết yếu hỗ trợ hộ xã viên phát triển sản xuất như dịch vụ thủy lợi; dịch vụ làm đất; bảo vệ thực vật; cung ứng vật tư, phân bón; khuyến nông, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm… Đặc biệt, các HTX nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ xã viên chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa có hiệu quả kinh tế cao hơn. Trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ, các HTX nông nghiệp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất