Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã chí linh tỉ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã chí linh tỉnh hải dương

.PDF
117
3
137

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÙI NGỌC KIỂM GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI- 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÙI NGỌC KIỂM GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số đề tài: 2016BQLKT-SĐ112 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU XUYÊN HÀ NỘI- 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Hữu Xuyên. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào./. Hải Dương, ngày 01 tháng 10 năm 2018 Tác giả luận văn i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ................................................................................................................8 1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................8 1.1.1. Nguồn lao động ....................................................................................................8 1.1.2. Nguồn lao động nông thôn ..................................................................................9 1.1.3. Chất lượng lao động .......................................................................................... 10 1.2. Đánh giá chất lượng lao động nông thôn............................................................ 13 1.2.1. Những đặc trưng cơ bản của lao động nông thôn ..........................................13 1.2.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng lao động nông thôn ..........................................14 1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng lao động nông thôn ........................... 19 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động nông thôn ........................... 22 1.3.1. Giáo dục và đào tạo ........................................................................................... 22 1.3.2. Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe .......................................................................22 1.3.3. Đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế ....................................................................23 1.3.4. Việc làm và thu nhập ......................................................................................... 25 1.3.5. Các chính sách của Chính phủ .........................................................................26 1.4. Kinh nghiệm về phát triển chất lượng lao động nông thôn trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................................27 1.4.1. Phát triển chất lượng lao động nông thôn trên thế giới .................................27 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................32 Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG .......................................................35 2.1. Giới thiệu về thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương ..................................................35 ii 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .............................................................................................. 35 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .....................................................................................35 2.1.3. Đặc điểm dân cư ................................................................................................ 41 2.2. Thực trạng chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã ........................... 47 2.2.1. Quy mô lao động ................................................................................................ 47 2.2.2. Trình độ học vấn ................................................................................................ 50 2.2.3. Trình độ chuyên môn kỹ thuật .........................................................................51 2.2.4. Phân bố lao động nông thôn .............................................................................54 2.3. Đánh giá chất lượng lao động nông thôn tại Thị xã từ phía cơ sở sử dụng lao động ......................................................................................................................... 57 2.3.1. Khảo sát các cơ sở sử dụng lao động .............................................................. 57 2.3.2. Kết quả khảo sát chất lượng lao động ............................................................. 59 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn Thị xã ..............................................................................................................68 2.4.1. Giáo dục và đào tạo ........................................................................................... 68 2.4.2. Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe và cải thiện chất lượng lao động................70 2.4.3. Đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế ....................................................................71 2.4.4. Việc làm và thu nhập ......................................................................................... 72 2.4.5. Các chính sách của Chính phủ .........................................................................73 2.5. Đánh giá chung chất lượng lao động nông thôn tại Thị xã............................... 75 2.5.1. Ưu điểm ..............................................................................................................75 2.5.2. Hạn chế ...............................................................................................................77 2.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................................78 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG .....................80 3.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng phát triển chất lượng lao động nông thôn ............................................................................................................................... 80 3.1.1. Quan điểm ..........................................................................................................80 3.1.2. Mục tiêu ..............................................................................................................81 3.1.3. Phương hướng ....................................................................................................81 3.2. Dự báo cung – cầu lao động tại Hải Dương đến năm 2020 .............................. 85 iii 3.2.1. Dự báo cung lao động ........................................................................................85 3.2.2. Dự báo cầu lao động .......................................................................................... 86 3.2.3. Dự báo cầu lao động theo ngành ......................................................................86 3.2.4. Dự báo nhu cầu lao động qua đào tạo ............................................................. 88 3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương ..................................................................................................89 3.3.1. Xây dựng chiến lược phát triển lao động nông thôn ......................................89 3.3.2. Tăng cường công tác giáo dục, đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lượng lao động ......................................................................................................................... 92 3.3.3. Nâng cao ý thức, tác phong công nghiệp cho lao động nông thôn ................94 3.3.4. Tăng cường chất lượng khám chữa bệnh và các biện pháp bảo vệ sức khỏe cho người lao động ............................................................................................. 96 3.3.5. Hỗ trợ tìm kiếm việc làm và đa dạng hóa ngành nghề để thu hút và cải thiện chất lượng lao động nông thôn .........................................................................98 3.4. Đề xuất và khuyến nghị ......................................................................................101 KẾT LUẬN ................................................................................................................102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................103 iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Diễn giải 1 ATLC, SSCĐ An toàn làm chủ, sẵn sàng chiến đấu 2 CĐ Cao đẳng 3 CNKT Công nhân kỹ thuật 4 ĐH Đại học 5 GTSX Giá trị sản xuất 6 KTXH Kinh tế xã hội 7 LLLĐ Lực lượng lao động 8 NNL Nguồn nhân lực 9 QCBVANTQ Quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc 10 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 11 TĐT Tổng điều tra 12 THCN Trung học chuyên nghiệp 13 THCS Trung học cơ sở 14 THPT Trung học phổ thông 15 TNBQ Thu nhập bình quân 16 UBND Ủy ban nhân dân v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Thị xã năm 2017 ............................. 36 Bảng 2.2: Dân số trung bình theo xã, phường giai đoạn 2013-2017 ........................... 42 Bảng 2.3: Dân số trung bình tại Thị xã phân theo giới tính.....................................43 Bảng 2.4: Đặc điểm của các xã trên địa bàn Thị xã ....................................................43 Bảng 2.5: Dân số trung bình tại Thị xã phân theo thành thị, nông thôn .........48 Bảng 2.6 : Quy mô lực lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã giai đoạn 2013-2017 ......................................................................................................................48 Bảng 2.7 : Lực lượng lao động nông thôn phân theo nhóm tuổi ............................. 49 Bảng 2.8 : Số lượng và cơ cấu lao động nông thôn tại thị xã phân theo trình độ học vấn giai đoạn 2013-2017 .......................................................................................51 Bảng 2.9 : Quy mô và cơ cấu lao động nông thôn phân theo trình độ đào tạo giai đoạn 2013-2017 ............................................................................................................52 Bảng 2.10 : Quy mô và cơ cấu lao động nông thôn chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật tại các xã năm 2017 ..............................................................................53 Bảng 2.11: Lực lượng lao động nông thôn phân theo ngành nghề năm 2017 ..............55 Bảng 2.12:Phân bổ cơ cấu mẫu điều tra theo xã, phường .......................................57 Bảng 2.13: Tình hình sử dụng lao động nông thôn tại cơ sở theo trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật ........................................................................59 Bảng 2.14: Mức độ hài lòng về kiến thức và kỹ năng nghề .....................................60 Bảng 2.15: Mức độ hài lòng về kỹ năng mềm và trình độ ngoại ngữ, tin học .......62 Bảng 2.16: Tình hình sử dụng lao động nông thôn tại cơ sở chia theo độ tuổi và tình trạng sức khỏe ......................................................................................................64 Bảng 2.17: Mức độ hài lòng về tình trạng sức khỏe .................................................65 Bảng 2.18: Mức độ hài lòng về ý thức, thái độ.......................................................... 66 Bảng 2.19: Mức độ hài lòng về hiểu biết xã hội ........................................................67 Bảng 3.1: Dự báo dân số và nguồn lao động tỉnh Hải Dương .................................85 Bảng 3.2: Dự báo tổng cầu lao động giai đoạn 2011-2020 ......................................86 Bảng 3.3: Dự báo cầu lao động chia theo ngành .......................................................87 Bảng 3.4: Dự báo số lượng lao động qua đào tạo .....................................................88 Bảng 3.5: Dự báo số lượng lao động qua đào tạo phân theo trình độ ....................88 vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1 : Cơ cấu dân số trung bình tại Thị xã phân theo giới tính .......................43 Hình 2.2 : Cơ cấu dân số trung bình tại Thị xã phân theo thành thị, nông thôn ..48 Hình 2.3 : Tỷ lệ lực lượng lao động nông thôn phân theo nhóm tuổi .....................50 Hình 2.4:Cơ cấu lao động nông thôn phân bổ theo lĩnh vực giai đoạn 2013-2017 .......54 Hình 2.5 : Cơ cấu lao động nông thôn phân theo nhóm ngành kinh tế năm 2017 .......55 Hình 2.6 : Cơ cấu lao động nông thôn phân theo khu vực kinh tế năm 2017 ..............56 Hình 2.7: Phân bổ lao động theo loại hình của cơ sở ...............................................58 Hình 2.8 : Phân bổ lao động theo lĩnh vực hoạt động của cơ sở ............................. 58 Hình 2.9: Mức độ hài lòng về kiến thức và kỹ năng nghề .......................................61 Hình 2.10: Mức độ hài lòng về kỹ năng mềm ........................................................... 63 Hình 2.11: Mức độ hài lòng trình độ tin học, ngoại ngữ ..........................................63 Hình 2.12: Mức độ hài lòng về tình trạng sức khỏe .................................................65 Hình 2.13: Mức độ hài lòng về ý thức, thái độ .......................................................... 66 Hình 2.14: Mức độ hài lòng về hiểu biết xã hội ........................................................67 Hình 3.1: Yếu tố quan trọng khi tuyển dụng lao động nông thôn .......................... 92 Hình 3.2 : Hạn chế của lao động nông thôn trong tiến trình hội nhập kinh tế ......95 Hình 3.3 : Giải pháp thu hút và cải thiện chất lượng lao động nông thôn .............99 vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình quốc tế hoá sản xuất và phân công lao động diễn ra ngày càng sâu sắc, việc tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu đã trở thành yêu cầu đối với các nền kinh tế; chất lượng nguồn nhân lực sẽ là yếu tố quyết định nâng cao năng lực cạnh tranh và sự thành công của mỗi quốc gia. Nghiên cứu lao động ở khu vực nông thôn đã được nhiều nghiên cứu thực hiện trên thế giới, cả những nước phát triển và những nước đang phát triển. Tuy nhiên, mỗi địa phương có một điều kiện phát triển kinh tế khác nhau, cung cầu lao động sẽ khác nhau, việc nghiên cứu để có những giải pháp áp dụng hiệu quả trong vấn đề giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động là cần thiết đối với tất cả các địa phương. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách phát triển nguồn lao động nông thôn với sự đầu tư cho các cơ sở đào tạo, các tổ chức khuyến nông, khuyến công, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng nguồn lao động. Theo số liệu Tổng điều tra Nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016 được tiến hành trên phạm vi cả nước vào thời điểm 01/7/2016 theo Quyết định số 1225/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ: Trong tổng số 31,02 triệu người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động của khu vực nông thôn năm 2016, có 26,09 triệu người chưa được đào tạo nghề hoặc đào tạo ngắn hạn không được cấp chứng chỉ, chiếm 84,1%; chỉ có 4,92 triệu người được đào tạo có bằng cấp chứng chỉ chuyên môn từ sơ cấp nghề trở lên, chiếm 15,9%. Điều đó cho thấy trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật còn yếu, tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo cao. Hải Dương là một tỉnh nông nghiệp với tỉ lệ gần 80% dân số sống ở nông thôn. Trong những năm qua, tốc độ phát triển các khu công nghiệp và quá trình đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh, diện tích đất sản xuất nông nghiệp của người dân ngày càng thu hẹp, làm cho hàng vạn lao động thiếu đất canh tác. Vì vậy, công tác nâng cao chất lượng lao động nông thôn qua việc đào tạo học nghề, truyền nghề để giúp người lao động có việc làm, nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống là nhiệm vụ chiến lược của tỉnh. 1 Thị xã Chí Linh là đô thị lớn thứ hai của tỉnh Hải Dương, với 20 đơn vị hành chính gồm 08 phường và 12 xã, diện tích tự nhiên là 28.292ha, dân số 166.725 người chiếm 17% diện tích và 9,6% dân số của toàn tỉnh. Do đó, đây được coi là khu vực trọng điểm trong việc thực hiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Hải Dương. Tuy nhiên, lao động nông thôn ở đây vốn quen với nền sản xuất nông nghiệp trình độ thấp, mang nặng tính nhỏ lẻ, phân tán, năng lực ứng dụng khoa học - công nghệ và các tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào thực tiễn còn hạn chế, vẫn còn tâm lý thụ động, tư duy cạnh tranh kém, tính tự do và manh mún cao. Với trình độ như vậy, lao động nông thôn khó có thể áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp hiện đại. Do đó từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương” làm chủ đề nghiên cứu trong quá trình làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài Phát triển nguồn nhân lực cho phát triển nông thôn là yêu cầu tất yếu trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở mỗi quốc gia. Do vậy nghiên cứu về lao động nông thôn và chất lượng lao động nông thôn cũng đã được các nhà nghiên cứu quan tâm. Các nghiên cứu đều xoay quanh các nội dung chính: Cơ sở lý luận về lao động và nguồn lao động nông thôn, thực trạng về phát triển nguồn lao động nông thôn tại địa phương và giải pháp để phát triển nguồn lao động nông thôn. Đã có một số đề tài nghiên cứu phân tích nguồn lao động nông thôn như: - Nguyễn Văn Đại (2012), Nghiên cứu các vấn đề về phân công lao động xã hội và sự cần thiết đào tạo nghề cho lao động nông thôn, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân. Qua nghiên cứu mối quan hệ về phân công lao động, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn với các vấn đề của đào tạo nghề cho lao động nông thôn, luận án đã có những đóng góp về mặt lý luận khi làm rõ các vấn đề cụ thể sau: + Phân công lao động là cơ sở hình thành nên các ngành nghề mới. Nhưng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, đào tạo nghề là tiền đề tạo lập nghề mới để hình thành phát triển lao động nông thôn. + Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đặt ra những yêu cầu cho các hoạt động đào tạo nghề lao động nông thôn và ngược lại hoạt động đào tạo nghề giữ vai trò quyết định đến sự phát triển bền vững của xã hội nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vì vậy hoạt động đào tạo nghề cho lao 2 động nông thôn phải đi trước một bước để định hướng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. + Đào tạo nghề cho lao động nông thôn có những đặc điểm khác với đào tạo nghề nói chung. Vì vậy, ngoài sự tác động trực tiếp của các điều kiện đào tạo như hệ thống các cơ sở đào tạo, các điều kiện về vật chất, về chương trình, giáo trình và các cán bộ đào tạo, trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, đào tạo nghề cho lao động nông thôn cần chú trọng đến vai trò hỗ trợ của nhà nước, tính xã hội hóa trong tổ chức các hoạt động đào tạo cũng như nhu cầu của người sử dụng lao động. - Phạm Văn Đình, Nguyễn Minh Đức, Đỗ Thị Thanh Huyền (2008), Đánh giá công tác bồi dưỡng cán bộ cơ sở nông thôn ngoại thành Hà Nội, Đề tài Cấp Bộ. Trong Đề tài đã chỉ ra những bất cập và các quan điểm cùng các giải pháp, đặc biệt là giải pháp chính sách tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ nông thôn ngoại thành Hà Nội. - Trần Minh Ngọc (2001), Sử dụng nguồn nhân lực nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Viện Kinh tế học – Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn Quốc gia. Luận văn đã nêu lên lý luận cơ bản và một số kinh nghiệm nước ngoài về sử dụng nguồn nhân lực; thực trạng sử dụng nguồn nhân lực nông thôn Việt Nam trong quá trình công nghiệp hoá; quan điểm và biện pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực này. Tuy nhiên, nghiên cứu về giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn còn rất hạn chế, mới có một số đề tài trong lĩnh vực này được nghiên cứu một cách có hệ thống, đó là: - Đỗ Thị Duyên (2013), Giải pháp phát triển lao động nông thôn Hà Nội trong thời kỳ hiện đại hóa và công nghiệp hóa, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Lao động – xã hội. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển nguồn lao động nông thôn Hà Nội trong thời kỳ hiện đại hóa và công nghiệp hóa, tác giả đã làm rõ được các khái niệm về nguồn lao động, nguồn nhân lực, phát triển nguồn lao động, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn và các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lao động nông thôn để từ đó đánh giá thực trạng phát triển nguồn lao động nông thôn Hà Nội và sự chuyển dịch nguồn lao động nông thôn. Ngoài ra, tác giả 3 cũng xây dựng được một số giải pháp nhằm phát triển nguồn lao động nông thôn bao gồm các giải pháp về cơ chế chính sách và giải pháp phát triển thị trường lao động nông thôn Hà Nội. - Nguyễn Văn Thanh (2014), Nghiên cứu lao động khu vực nông thôn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về lao động ở khu vực nông thôn cũng như kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về phát triển lao động nông thôn. Bên cạnh đó đã đánh giá thực trạng dân số và lao động nông thôn huyện Kinh Môn cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lao động để từ đó xây dựng giải pháp về nâng cao số lượng và chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn huyện Kinh Môn. Với các công trình nghiên cứu có trên, tôi nhận thấy một số vấn đề như sau: Thứ nhất, các đề tài đã chỉ ra được những vấn đề cơ bản về lao động nông thôn và nhân tố ảnh hưởng nguồn lao động nông thôn, tuy nhiên chưa đề cập và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng nguồn lao động nông thôn. Thứ hai, các giải pháp phát triển nguồn lao động nông thôn đưa ra chưa phân tích xác định thứ tự ưu tiên thực hiện trong giải pháp. Mặc dù đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực nông thôn nhưng các nghiên cứu trong nước mới đề cập chủ yếu đến những vấn đề liên quan, các khía cạnh phát triển nguồn nhân lực nông thôn theo từng nội dung như đào tạo nghề, lao động và việc làm trong nông thôn, sử dụng lao động nông thôn, những khuyến nghị và giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn, một số nghiên cứu điểm trên phạm vi một địa phương..., chưa có những nghiên cứu đi sâu phân tích một cách có hệ thống, đánh giá kết quả những mặt được, chưa được, những bất cập, những mặt thiếu hoặc chưa phù hợp, chưa đúng đắn của chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn hiện nay; qua đó đề xuất hệ thống phát triển nguồn nhân lực nông thôn phù hợp với thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn và hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020. Từ tổng quan về tình hình nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy chưa có đề tài nào nghiên cứu về chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Trên cơ sở kế thừa những kiến thức mà các tác giả đi trước đã dày công nghiên cứu, từ đó giúp tôi có thêm những ý tưởng mới phù hợp với tình hình nghiên cứu chất lượng lao động, góp phần phân tích rõ thực trạng chất lượng lao động nông 4 thôn, những thành công, tồn tại và nguyên nhân để từ đó đề ra giải pháp nâng cao chất lượng lao động tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng lao động khu vực nông thôn và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn trong thời gian qua, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương nhằm đưa Chí Linh trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa thương mại, du lịch và công nghiệp của tỉnh Hải Dương. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. - Đánh giá chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương từ phía cơ sở sử dụng lao động - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào phân tích thực trạng lao động khu vực nông thôn và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng lao động nông thôn tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Lực lượng lao động nông thôn tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Cụ thể, trong đề tài nghiên cứu này, với mục tiêu đánh giá thực trạng chất lượng lao động nông thôn nên tác giả tập trung phân tích tại 12 xã của thị xã Chí Linh. - Phạm vi thời gian: Các số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 1 đến tháng 2 năm 2018, số liệu thứ cấp của Niên giám thống kê và các báo cáo của các đơn vị tỉnh Hải Dương được thu thập từ năm 2015-2017. 5 - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng số lượng và chất lượng lao động nông thôn trong giai đoạn 2015–2017; phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động và các giải pháp nâng cao chất lượng lao động tại địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp thu thập dữ liệu: Trong luận văn này, tác giả sử dụng cả hai phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. - Dữ liệu thứ cấp đã được xử lý và dữ liệu thứ cấp chưa qua xử lý (dữ liệu thô) nhằm phân tích thực trạng nguồn lao động, chất lượng lao động nông thôn và các nhân tố ảnh hưởng chất lượng nguồn lao động nông thôn để từ đó đánh giá ưu điểm, hạn chế chất lượng lao động trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương,. Cụ thể: + Dữ liệu thứ cấp đã qua xử lý và công bố bao gồm các sách, tạp chí, báo cáo, Niên giám Thống kê và các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài như: Thống kê đơn vị hành chính và dân số lao động toàn tỉnh, số lượng lao động ở khu vực nông thôn, tỷ lệ lao động thất nghiệp …Tất cả các dữ liệu này được tổng hợp và phân tích phục vụ cho việc nghiên cứu đặc điểm dân cư, quy mô lao động và trình độ học vấn ở khu vực nông thôn trên địa bàn thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương. + Dữ liệu thứ cấp chưa qua xử lý (dữ liệu thô) bao gồm dữ liệu trong bảng thống kê, tổng hợp nhanh tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương của Ban chỉ đạo tổng điều tra Nông thôn, Nông nghiệp và thủy sản Trung ương. Từ dữ liệu thô này, tác giả lọc và xử lý dữ liệu để phục vụ cho việc phân tích chất lượng lao động nông thôn về cơ cấu, phân bổ lao động và đánh giá về sự ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng lao động nông thôn tại địa bàn 12 xã thuộc thị xã Chí Linh. - Dữ liệu sơ cấp: Nguồn thông tin sơ cấp được thu thập qua điều tra, khảo sát đối tượng nghiên cứu là nhà quản lý các đơn vị/cơ sở sử dụng lao động nông thôn tại địa bàn thị xã Chí Linh trên cơ sở mẫu phiếu điều tra được chuẩn bị trước với nội dung khảo sát về thực trạng tình hình sử dụng lao động và đánh giá khả năng đáp ứng công việc qua phân tích mức độ hài lòng về chất lượng lao động nông thôn tại thị xã. Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện với cỡ mẫu là 100. Số lượng mẫu tác giả lấy theo tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh tại địa bàn nghiên cứu và được phân bổ như sau: 6 Bảng phân bổ cơ cấu mẫu khảo sát trên địa bàn nghiên cứu STT Tên xã 1 Xã Hoa Thám 2 Số cơ sở Tỷ lệ Số mẫu thiết kế 83 3,29% 3 Xã Bắc An 113 4,47% 5 3 Xã Hưng Đạo 213 8,43% 9 4 Xã Lê Lợi 379 15,00% 15 5 Xã Hoàng Tiến 309 12,23% 12 6 Xã Cổ Thành 216 8,55% 9 7 Xã Văn Đức 158 6,25% 6 8 Xã Nhân Huệ 151 5,98% 6 9 Xã An Lạc 178 7,05% 7 10 Xã Kênh Giang 60 2,38% 2 11 Xã Đồng Lạc 306 12,11% 12 12 Xã Tân Dân 360 14,25% 14 Tổng 2.526 29,64% 100 * Phương pháp xử lý dữ liệu: - Phương pháp thống kê so sánh: Thống kê so sánh là phương pháp tính toán các chỉ tiêu theo các tiêu chí khác nhau sau đó đem kết quả so sánh với nhau, so sánh với các chỉ tiêu đã định. - Phương pháp thống kê mô tả: Với số liệu đã được thống kê và mô tả phản ánh những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu điều tra. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục luận văn được chia thành ba phần chính tương ứng nội dung ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng lao động nông thôn. Chương 2: Thực trạng chất lượng lao động và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn Thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. 7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Nguồn lao động Nguồn lao động nói chung là phạm trù phản ánh lực lượng quan trọng nhất của nền sản xuất xã hội - đó là con người. Theo các nhà kinh tế học ngoài nước (Begg, Fischer, Dornbusch), nguồn lao động là toàn bộ trình độ chuyên môn mà con người tích lũy được, nó được đánh giá cao vì tiềm năng đem lại thu nhập trong tương lai. Giống như nguồn lực vật chất, nguồn lao động là kết quả đầu tư trong quá khứ với mục đích tạo ra thu nhập trong tương lai. Mc Shane có sự phân biệt rõ hơn sự khác biệt giữa nguồn lao động với các nguồn lực khác ở chỗ: mỗi con người lao động có những năng lực, (bao gồm tư chất, kiến thức, kỹ năng), tính cách, nhận thức vai trò và sự khác biệt về kinh nghiệm, động cơ và sự cam kết mà nguồn lực vật chất khác không có. Những phân tích về sự khác biệt giữa nguồn lao động và các nguồn lực khác đã cho biết khá đầy đủ về đặc điểm đặc thù của lao động. Tuy nhiên, các phân tích trên chưa phản ánh đầy đủ các yếu tố cấu thành của nguồn lao động. Theo các nhà kinh tế học trong nước, nguồn lao động được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp; nghĩa trừu tượng và nghĩa cụ thể. Theo nghĩa rộng, nguồn lao động là tổng thể tiềm năng của con người của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một địa phương, được chuẩn bị ở mức độ nào đó, có khả năng huy động vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước hoặc một vùng, một địa phương cụ thể trong một thời kỳ nhất định, có thể cho 1 năm, 5 năm, 10 năm… phù hợp với chiến lược và kế hoạch phát triển. Theo nghĩa hẹp, nguồn lao động là tiềm năng của con người được lượng hóa theo một chỉ tiêu nhất định do luật định hoặc chỉ tiêu thống kê căn cứ vào độ tuổi và khả năng lao động; tức là có khả năng đo đếm được. Trong kinh tế thị trường, khái niệm lực lượng lao động được sử dụng phổ biến chỉ nhóm dân số hoạt động kinh tế thường xuyên, bao gồm những người trong độ tuổi lao động theo luật quy định, có khả năng lao động, thực tế có việc làm và những người thất nghiệp. Những quan điểm trên cho thấy, nguồn lao động là nguồn lực lao động được xem xét gắn với thời gian và không gian nhất định. 8 Như vậy, nguồn lao động xã hội (địa phương, ngành, đơn vị sản xuất…) là tổng thể sức lao động xã hội (địa phương, ngành, đơn vị sản xuất…) được xem xét trong những khoảng thời gian nhất định. Vì vậy, nguồn lao động nông thôn là tổng thể sức lao động (số lượng và chất lượng) ở nông thôn có khả năng tham gia lao động được xem xét ở những thời gian nhất định. 1.1.2. Nguồn lao động nông thôn Để hiểu rõ nguồn lao động nói chung, nguồn lao động nông thôn nói riêng cần hiểu rõ các thuật ngữ sau: Sức lao động: Sức lao động là khả năng lao động, được biểu hiện ở thể lực và trí lực của từng người lao động. Số lượng nguồn lao động nông thôn: Về nguyên tắc, đó là tổng số sức lao động xét về mặt thể lực của người lao động với tư cách là một yếu tố của quá trình lao động sản xuất ở nông thôn. Tuy nhiên, con người ngoài tư cách là yếu tố của quá trình lao động sản xuất còn là thành viên của xã hội, tham gia các hoạt động xã hội, đảm bảo tái sản xuất tự nhiên sức lao động… Vì vậy, thể lực của con người được xem xét như yếu tố của sản xuất, kinh doanh theo những chừng mực nhất định, tùy thuộc vào thực trạng thể lực con người theo đặc tính chung (giới tính, tuổi tác…) và những biểu hiện cụ thể của từng người (phát triển bình thường hay dị tật…) và thực trạng kinh tế xã hội của từng nước. Chính vì vậy, số lượng sức lao động và số lượng nguồn lao động nói chung, nguồn lao động nông thôn nói riêng được đo bằng số lượng người lao động theo những quy định nhất định, được gọi là lao động quy đổi. Sở dĩ số lượng nguồn lao động nông thôn được đo bằng lao động quy đổi vì nó bao gồm nhiều loại lao động khác nhau. Bộ phận quan trọng nhất của nguồn lao động nông thôn là người lao động trong độ tuổi quy định gọi tắt là lao động trong tuổi. Lao động trong độ tuổi quy định là những người ở trong độ tuổi nhất định theo quy định của Nhà nước, có nghĩa vụ và quyền lợi đem sức lao động của mình làm việc cho mình và cho xã hội, chịu sự điều động phân bổ của nhà nước để làm các công việc chung của xã hội. Theo quy định chung, ở Việt Nam độ tuổi lao động tính từ 16 đến 60 đối với nam và 16 đến 55 đối với nữ. Tuy là trong độ tuổi lao động, nhưng vì nguồn lao động nông thôn là toàn thể những thành viên trong xã hội có khả năng tham gia lao động ở nông thôn, nên chỉ tính những người có khả năng tham gia lao động. Vì vậy, những người tàn tật không còn khả năng lao động, mặc 9 dù trong độ tuổi quy định nhưng không được tính vào số lượng nguồn lao động nông thôn. Ngoài những người trong độ tuổi quy định, số lượng nguồn lao động nông thôn còn bao gồm những người ngoài độ tuổi lao động (chưa đến hoặc đã quá tuổi lao động quy định của Nhà nước) nhưng thực tế tham gia lao động. Theo quy định hiện hành, những người ngoài độ tuổi lao động bao gồm: + Trên độ tuổi quy định: Nam từ 61 tuổi, nữ từ 56 tuổi trởlên. + Dưới độ tuổi quy định: Nam, nữ từ 13 tuổi đến 15 tuổi. Lao động ngoài độ tuổi quy định tham gia lao động do tự nguyện, nhà nước không tính vào kế hoạch phân bổ sức lao động, không huy động vào những việc có tính chất nghĩa vụ đối với nhà nước. 1.1.3. Chất lượng lao động Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình quốc tế hoá sản xuất và phân công lao động diễn ra ngày càng sâu sắc, việc tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu đã trở thành yêu cầu cấp thiết đối với các nền kinh tế. Do đó chất lượng nguồn nhân lực sẽ là yếu tố quyết định nâng cao năng lực cạnh tranh và sự thành công của mỗi quốc gia. Chất lượng nguồn nhân lực (NNL) là toàn bộ năng lực của lực lượng lao động được biểu hiện thông qua ba mặt: Thể lực, trí lực, tinh thần. Ba mặt này có quan hệ chặt chẽ với nhau cấu thành chất lượng nguồn nhân lực. Trong đó, thể lực là nền tảng, là phương tiện để truyền tải tri thức, trí tuệ là yếu tố quyết định chất lượng nguồn nhân lực, ý thức tác phong làm việc là yếu tố chi phối hoạt động chuyển hóa của thể lực trí tuệ thành thực tiễn. Chất lượng nguồn lao động nông thôn: Chất lượng nguồn lao động nông thôn là phạm trù biểu hiện ở từng người lao động và trên phạm vi vùng nông thôn trên các mặt như: Trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn nghề nghiệp, trình độ tổ chức cuộc sống, các yếu tố về tâm lý tập quán, trình độ sức khỏe, phẩm chất đạo đức, trình độ và ý thức pháp luật… Như vậy, chất lượng nguồn lao động nông thôn chủ yếu biểu hiện trí lực của người lao động về mặt chất lượng. Trí lực của người lao động được thể hiện thông qua một loạt các tiêu thức phản ánh các mặt nhận thức của con người, cụ thể: 10 Trình độ văn hóa của người lao động nông thôn là những tri thức của nhân loại mà người lao động nông thôn tiếp thu được theo những cấp độ khác nhau. Về thực chất, trình độ văn hóa người lao động đạt được thông qua nhiều hình thức: học tập tại trường lớp, tự học…, nhưng phần lớn được tiếp thu qua trường lớp. Vì vậy, xã hội đánh giá trình độ văn hóa thông qua bằng cấp người lao động đạt được ở các trường phổ thông. Trong hầu hết các trường hợp, đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác trình độ văn hóa của người lao động, nhưng cũng có trường hợp người lao động không có điều kiện học tập qua trường lớp và thi để nhận bằng cấp, họ vẫn được coi là người có trình độ văn hóa thấp. Ngược lại, có những người học tập, thi cử không nghiêm túc nên tri thức tích lũy được không nhiều, nhưng vẫn nhận được bằng cấp. Trong những trường hợp trên, bằng cấp không phản ánh chính xác trình độ văn hóa của người lao động. Đó được coi là nhược điểm của việc đánh giá trình độ văn hóa người lao động qua bằng cấp. Đối với người lao động, trình độ văn hóa là cơ sở quan trọng để họ tiếp thu các kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, giác ngộ giai cấp và nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật trong lao động… Vì vậy, đây là tiêu thức quan trọng để đánh giá chất lượng nguồn lao động. Trình độ chuyên môn, nghề nghiệp là những kiến thức về chuyên môn, nghề nghiệp của người lao động theo những cấp độ khác nhau. Đánh giá trình độ chuyên môn nghề nghiệp cũng thông qua bằng cấp chuyên môn người lao động đạt được thông qua học tập và thi cử (tiến sĩ khoa học, tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng chuyên nghiệp và cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề, sơ cấp, công nhân kỹ thuật…), trong nhiều trường hợp đó là số lượng lao động đã qua trong cấp học. Ở đây cũng xảy ra tình trạng đánh giá không chính xác trong một số trường hợp như trình độ văn hóa, nhưng mức độ phổ biến hơn. Bởi vì, số những người không học qua trường lớp nhưng đạt được trình độ chuyên môn chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn lao động nói chung, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Tâm lý, tập quán là phạm trù biểu hiện những suy nghĩ, những thói quen trong hoạt động sản xuất và sinh hoạt của dân cư ở từng vùng, từng dân tộc và từng ngành sản xuất. Về thực chất, tâm lý, tập quán là những nhân tố tác động đến chất lượng nguồn lao động (ví dụ: tâm lý coi thường phụ nữ dẫn đến hạn chế cho phụ nữ học tập văn hóa, chuyên môn nghề nghiệp sẽ làm cho chất lượng lao động nữ thấp hơn lao động nam giới). 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan