Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng bao bì tại công ty cổ phần bao bì đại lục đồng nai...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng bao bì tại công ty cổ phần bao bì đại lục đồng nai

.PDF
98
1
97

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BAO BÌ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC ĐỒNG NAI Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều Thy Vy MSSV: 1725106010137 Khóa: 2017-2021 Lớp: D17QC03 Ngành: Quản Lý Công Nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Vương Băng Tâm Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Công trình nghiên cứu của tôi không sao chép của bất cứ từ đề tài nghiên cứu nào khác. Một số số liệu được lấy từ các tác giả khác và các trang wed khác được ghi rõ đầy đủ tất cả các nguồn cung cấp thông tin. Nếu phát hiện bất kì gian lận nào tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn theo qui định của trường đại học Thủ Dầu Một. Bình Dương, ngày 27 tháng 11 năm 2020 Sinh viên Phạm Kiều Thy Vy LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế, Trường Đại Học Thủ Dầu Một, sau 8 tuần thực tập tôi đã hoàn thành thực tập tốt nghiệp. Để hoàn thành thực tập tốt nghiệp và nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại Công Ty Cổ phần bao bì Đại Lục Đồng Nai. Tôi chân thành cảm ơn cô ThS. Nguyễn Vương Băng Tâm, người đã hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực tập, để nhóm em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Có thể bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu và trình bày. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày 27 tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện Phạm Kiều Thy Vy MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2 5. Ý nghĩa luận và ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 2 5.1 Ý nghĩa luận................................................................................................................... 2 5.2 Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................................... 3 6. Cấu trúc nghiên cứu ......................................................................................................... 3 PHẦN NỘI DUNG.............................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC ĐỒNG NAI ........ 4 1.1 Giới thiệu về công ty ..................................................................................................... 4 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................... 4 1.2.1 Lịch sử hình thành ...................................................................................................... 4 1.2.2 Lịch sử phát triển ........................................................................................................ 6 1.2.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty ................................................................................. 6 1.3 Tình hình hoạt động của công ty ................................................................................... 7 1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................................... 9 1.5 Thuận lợi và khó khăn của công ty.............................................................................. 13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC ĐỒNG NAI ........................................................................................ 15 2.1 Cơ sở lý thuyết............................................................................................................. 15 2.1.1 Quy trình sản xuất theo từng công đoạn ................................................................... 15 2.1.2 Các công đoạn sản xuất bao bì ................................................................................. 15 i 2.1.2.1 Tạo hạt ................................................................................................................... 15 2.1.2.2 Công đoạn sấy trộn ................................................................................................ 16 2.1.2.3 Kéo sợi ................................................................................................................... 16 2.1.2.4 Công đoạn dệt ........................................................................................................ 16 2.1.2.5 Công đoạn tráng .................................................................................................... 17 2.1.2.6 Công đoạn in .......................................................................................................... 17 2.1.2.7 Công đoạn cắt ........................................................................................................ 17 2.1.2.8 Công đoạn may ...................................................................................................... 17 2.1.3 Nguyên vật liệu sản xuất bao bì ............................................................................... 17 2.1.4 Tiểu chuẩn chất lượng bao bì ................................................................................... 18 2.1.5 Khái niệm các lỗi ...................................................................................................... 19 2.1.6 Các công cụ trong quản lý chất lượng ...................................................................... 21 2.1.6.1 Phương pháp phiếu kiểm tra check sheet .............................................................. 21 2.1.6.2 Biểu đồ Pareto ....................................................................................................... 22 2.1.6.3 Biểu đồ xương cá ................................................................................................... 23 2.1.7 Chi phí cố định, chi phí biến đổi, tổng chi phí, điểm hòa vốn ................................. 23 2.1.8 Tổng quan về KANBAN .......................................................................................... 24 2.1.8.1 Khái niệm KanBan ................................................................................................ 24 2.1.8.2 Thông tin trên KanBan .......................................................................................... 24 2.1.8.2 Phân loại Kanban ................................................................................................... 25 2.1.8.3 Nguyên tắc Kanban ............................................................................................... 25 2.1.8.4 Chức năng của Kanban .......................................................................................... 26 2.2 Giới thiệu phòng quản lý chất lượng ........................................................................... 26 2.3 Quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng bao bì ....................................................... 28 ii 2.3.1 Sơ đồ dây chuyền sản xuất bao bì ............................................................................ 28 2.3.2 Mô tả dây chuyền sản xuất và kiểm tra chất lượng ở các công đoạn ....................... 29 2.4 Phân tích lỗi sai hỏng thường gặp của bao bì ở 2 khu vực.......................................... 57 2.4.1 Lỗi khu vực tạo manh ............................................................................................... 57 2.4.2 Lỗi khu vực may ....................................................................................................... 64 2.5 Lãng phí sản phẩm lỗi ................................................................................................. 70 2.6 Lãng phí do thao tác thừa ............................................................................................ 74 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BAO BÌ CÔNG TY CỔ PHÂN BAO BÌ ĐẠI LỤC ĐỒNG NAI .............................................. 76 3.1 Giải pháp cải thiệt khuyết tật sản phẩm ...................................................................... 76 3.1.1 Giải pháp cải thiện lỗi dộp manh .............................................................................. 76 3.1.2 Giải pháp khắc phục khuyết tật mất mực màng in ................................................... 76 3.1.3 Giải pháp khắc phục lỗi dệt ...................................................................................... 77 3.1.4 Giải pháp lỗi may kéo đai sai dấu ............................................................................ 77 3.1.5 Giải pháp lỗi không cuốn nắp ................................................................................... 78 3.1.6 Giải pháp lỗi nắp ...................................................................................................... 78 3.1.7 Giải pháp lỗi dây tai thỏ dình vào đường ráp nắp và thân đặt tai thỏ không đúng quy cách .................................................................................................................................... 78 3.2 Giải pháp chung đối với công ty ................................................................................. 78 3.3 Áp dụng công cụ Kanban vào công ty để khắc phục lỗi ............................................. 79 3.3.1 Thiết kế thẻ Kanban.................................................................................................. 79 3.3.2 Thiết kế nhiệm vụ của các bên bộ phận liên quan và cách quản lý thông qua sử dụng thẻ Kanban ......................................................................................................................... 83 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 86 4.1 Kết luận........................................................................................................................ 86 iii 4.2 Kiến nghị ..................................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 87 iv DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU Tên hình ảnh, bảng biểu Số trang Bảng 1.1: Vốn điều lệ của Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục 6 Bảng 2.1: Chức năng của các chức vụ trong phòng chất lượng 27 Bảng 2.2: Bảng quy trình kiểm tra chất lượng tạo hạt 35 Bảng 2.3: Bảng thể hiện tần suất khuyết tật tại khu vực tạo manh tháng 8/2020 57 Bảng 2.4: Bảng thể hiện phần trăm tích lũy của các dạng khuyết tật tại khu vực 58 tạo manh tháng 8/2020 Bảng 2.5: Bảng thể hiện tần suất khuyết tật tại khu vực may tháng 8/2020 64 Bảng 2.6: Bảng thể hiện phần trăm tích lũy của các dạng khuyết tật tại khu vực 65 may tháng 8/2020 Bảng 2.7: Bảng chi phí cố định (định phí) 70 Bảng 2.8: Bảng khấu hao tài sản cố định 71 Bảng 2.9: Chi phí biến đổi 1 sản phẩm (biến phí) 72 Bảng 2.10: Bảng thể hiện số tiền hao phí do sản phẩm lỗi tạo manh 73 Bảng 2.11: Bảng thể hiện số tiền hao phí do sản phẩm lỗi khu vực may 74 Bảng 2.12: Bảng chi phí lãng phí thao tác tính theo ngày 74 Bảng 2.13: Bảng chi phí lãng phí theo tác tính theo tuần, tháng, năm 75 Hình 1.1: Tình hình doanh thu theo quí giai đoạn 2017 – 2019 8 Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của công ty 9 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức phòng quản lý chất lượng 26 Hình 2.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất bao 28 Hình 2.3: Quy trình kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào 29 Hình 2.4: Dây chuyền sản xuất hạt nhựa 33 Hình 2.5: Quy trình kiểm tra chất lượng tạo hạt 34 Hình 2.6: Khu vực kéo sợi 40 Hình 2.7: Cuộn chỉ sau khi được kéo thành phẩm 41 v Hình 2.8: Quy trình kiểm tra chất lượng kéo sợi 42 Hình 2.9: Khu vực dệt 44 Hình 2.10: Quy trình kiếm tra chất lượng công đoạn dệt 45 Hình 2.11: Quy trình kiểm tra chất lượng công đoạn tráng 48 Hình 2.12: Quy trình kiểm tra chất lượng công đoạn in 51 Hình 2.13: Khu vực cắt nhiệt 53 Hình 2.14:Quy trình kiểm tra công đoạn cắt 54 Hình 2.15: Quy trình may bao 55 Hình 2.16: Biểu đồ thể hiện mức độ các dạng khuyết tật tại khu vực tạo manh 59 Hình 2.17:Biểu đồ nhân quả lỗi dộp manh 59 Hình 2.18: Bao bì bị lỗi dộp manh 60 Hình 2.19:Biểu đồ nhân quả lỗi mất mực màng in 61 Hình 2.20: Lỗi mức mực màng in 61 Hình 2.21:Biểu đồ nhân quả lỗi dệt 62 Hình 2.22: Lỗi dệt của bao bì 63 Hình 2.23: Biểu đồ thể hiện mức độ các dạng khuyết tật tại khu vực may 65 Hình 2.24:Biểu đồ nhân quả may kéo đai sai dấu 66 Hình 2.25: Lỗi may kéo đai sai dấu 66 Hình 2.26:Biểu đồ nhân quả lỗi không cuốn nắp 67 Hình 2.27: Sản phẩm khuyết tật do lỗi không cuốn nắp 68 Hình 2.28:Biểu đồ nhân quả lỗi nắp 68 Hình 2.29:Biểu đồ nhân quả lỗi dây tai thỏ dính vào đường ráp nắp và thân đặt 69 tai thỏ không đúng quy cách Hình 2.30:Lỗi dây tai thỏ dính vào đường ráp nắp và thân đặt tai thỏ không 70 đúng quy cách Hình 3.1 : Thẻ Kanban đặt hàng sản xuất 80 Hình 3.2: Thẻ Kanban hối hàng 81 Hình 3.3: Thẻ Kanban tốc hành 82 vi DANH MỤC VIẾT TẮT GDP Bình quân đầu người TP Thành phố TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh KCS Nhân viên kiểm tra chất lượng TTSX Tổ trưởng sản xuất CN Công nhân HĐ Hợp đồng vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp mọc lên hằng ngày. Để đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp cần phải tạo ra những sản phẩm chất lượng, giá cả phù hợp và đáp ứng đúng nhu cầu. Để làm được điều nay, thì doanh nghiệp phải có quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tốt. Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm là tất cả các công đoạn mà nguyên liệu đầu vào phải trải qua và được kiểm soát ở từng khâu để cuối cùng cho ra thành phẩm. Nhưng để có một quy trình chất lượng tốt thì doanh nghiệp không chỉ nhờ vào “bàn tay tài hoa” của công nhân, mà họ còn phải có công tác quản lý chất lượng hiệu quả. Làm tốt công tác quản lý chất lượng góp phần giảm thiểu chi phí không đáng có, tăng chất lượng sản phẩm đầu ra, góp phần làm giảm giá thành từ đó tăng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Theo Tổng cục thống kê, GDP của Việt Nam năm 2017 tăng 6,81% và năm 2018 tăng 7,08%, đây là mức tăng kỷ lục kể từ 2008 trở lại đây. Kèm theo đó mức sống người dân Việt Nam cũng được nâng cao, người dân chú trọng hơn vấn đề sức khỏe và môi trường, cụ thể là các bao bì được thường xuyên sử dụng. Nắm bắt được vấn đề, Công Ty cổ phần bao bì Đại Lục Đồng Nai ra đời nhằm tạo ra những sản phẩm bao bì đạt chất lượng để cung cấp cho các công ty, siêu thị và các nước đang có nhu cầu ngày càng tăng và khó tính. Sau nhiều năm đi vào hoạt động, công ty đã tạo được tên tuổi trong ngành sản xuất bao bì. Ngoài ra, công ty còn xuất bán ra các nước có yêu cầu về chất lượng cao như Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc. Để đáp ứng được sản lượng lớn đủ cung cấp cho nhiều thương hiệu thì dây chuyền sản xuất của công ty đã không ngừng mở rộng quy mô và mua trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ chất lượng tốt chất cho khách hàng. Để đáp ứng đủ sản lượng cũng như chất lượng lon thì công ty phải có một qui trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt ở từng khâu. Nhưng trong quá trình làm việc thực tế tại công ty, tôi nhận thấy một vài điểm mà công ty vẫn chưa làm được để quá trình kiểm tra đạt hiệu quả cao nhất. Chính vì những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng bao bì tại công ty Cổ Phần bao bì Đại Lục Đồng Nai”, nhằm có cái nhìn tổng quan nhất từ 1 quá trình đầu vào của nguyên liệu và đến đầu ra của sản phẩm của công ty, đồng thời đưa ra những giải pháp hợp lý hơn cho Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu quy trình kiểm tra chất lượng bao bì tại công ty Cổ Phần bao bì Đại Lục Đồng Nai. - Đề xuất những giải pháp để hoàn thiện qui trình kiểm tra chất lượng, để qui trình kiểm tra đạt hiệu quả cao hơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp nâng cao chất lượng bao bì tại công ty Cổ Phần bao bì Đại Lục Đồng Nai - Phạm vi không gian: tại Công Ty Cổ Phần bao bì Đại Lục Đồng Nai. - Phạm vi thời gian: từ 24/08/2020 – 11/10/2020 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập và xử lý số liệu - Phân tích và so sánh giữa lý thuyết và thực tế - Tổng hợp dữ liệu, hoàn thành nội dung báo cáo 5. Ý nghĩa luận và ý nghĩa thực tiễn 5.1 Ý nghĩa luận Góp phần làm sáng tỏ vai trò của công tác quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp. Cung cấp cơ sở lý luận cho việc xây dựng quá trình công tác quản lý chất lượng hợp lý đối với các doanh nghiệp. Đề tài nghiên cứu về không gian và địa điểm cụ thể để xác định rõ ràng hơn vấn đề cần nghiên cứu. 2 5.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa khuyến nghị nhằm nâng cao hơn nữa vai trò của công tác quản lý chất lượng đối với các doanh nghiệp trong nước cũng như ngoài nước. Phân tích, nghiên cứu đưa ra được ưu điểm và hạn chế của quản lý chất lượng. Cung cấp những thông tin, giải pháp nhằm nâng cao quản lý chất lượng cho công ty Công ty Cổ Phần bao bì Đại Lục Đồng Nai. 6. Cấu trúc nghiên cứu - Chương 1: Giới thiệu Công ty Cổ Phần bao bì Đại Lục Đồng Nai. - Chương 2: Thực trạng quy trình quản lý chất lượng tại Công ty Cổ Phần bao bì Đại Lục Đồng Nai. - Chương 3: Một số giải pháp cải thiện và nâng cao chất lượng bao bì Cổ Phần bao bì Đại Lục Đồng Nai - Chương 4: Kết luận và kiến nghị. 3 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC ĐỒNG NAI 1.1 Giới thiệu về công ty Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC Tên giao dịch: Continent Packaging Coporation. Logo công ty: Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Hố Nai, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai. Người đại điện theo pháp luật: Ông Lê Văn Lực Chức vụ: Giám Đốc Số GPKD: 4103004796 Ngày cấp GPKD: 25.05.2006 Mã số thuế: 0304381815-003 Điện thoại: 0251.3961.102 Fax: 0251.3961.103 Website: http://www.cpc.com.vn Email: [email protected] Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và mua bán sản phẩm nhựa (trừ tái chế phế thải). Sản xuất, gia công các loại hàng Dệt bao xếp từ nguyên liệu có sẵn. Mua bán nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ ngành nhựa. Vốn điều lệ: 20.000.000.000 VNĐ. 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 1.2.1 Lịch sử hình thành Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục tiền thân là Công Ty Cổ Phần Nhựa 04. Công Ty Cổ Phần Nhựa 04 trước đây là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở Công Nghiệp 4 Thành Phố Hồ Chí Minh. Doanh nghiệp này được thành lập theo Quyết Định số 388/HĐBT của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Thủ Tướng Chính Phủ) và Quyết Định số 116/QĐ-UB ngày 04/11/1992 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố với tên gọi là Xí Nghiệp Nhựa 04. Hiện nay căn cứ vào: - Luật doanh nghiệp được Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 12/06/1999. - Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/06/1998 của Chính Phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. - Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18/07/1998 của Bộ Tài Chính hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo nghị định số 44/1998/NĐ-CP. - Quyết định số 751/QĐ-UB-KT ngày 06/02/2001 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt đề án và cho phép chuyển thể Xí Nghiệp Nhựa 04 là doanh nghiệp nhà nước thành Công Ty Cổ Phần Nhựa 04. Kể từ khi chuyển sang cổ phần, Công ty đã nhanh chóng tìm ra phương hướng sản xuất là các sản phẩm từ nhựa, mặt hàng chủ lực là các loại bao, phao bơi, phao lướt sóng. Năm 2006 Công ty Nhựa 04 đã nhập 2 nhà máy tại 49/23 Lũy Bán Bích, Phường Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh và nhà máy tại Lô 4A-khu công nghiệp Hố Nai, xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai thành Công ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục hiện nay. Ngày 25/05/2006 Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4203004796 do Sở kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp ngày 25/05/2006. Thời gian hoạt động là 20 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Trong quá trình hoạt động, Công ty được cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ nhất ngày 22 tháng 12 năm 2007 về việc chuyển trụ sở Công ty về số 49/23 đường Luỹ Bán Bích, phường Tân Thới Hoà, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh. Cuối năm 2008, Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0304381815-001 ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Long An. 5 Cuối năm 2008, Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0304381815-003 ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Đồng Nai. 1.2.2 Lịch sử phát triển Bảng 1.1: Vốn điều lệ của Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục Cổ đông Vốn (VNĐ) Công ty cổ phần Nhựa 4 Tỷ lệ (%) 13.600.000.000 68.5 5.000.000.000 25 Ông Nguyễn Thanh Tùng 800.000.000 4 Bà Tạ Thị Thanh 600.000.000 2.5 20.000.000.000 100 Ông Lê Văn Lực Tổng (Nguồn : Phòng Kế Toán) Công ty sản xuất theo đơn hàng từ công ty mẹ (Công Ty Cổ Phần Nhựa 04) đưa xuống, đồng thời nhận đơn hàng từ bên ngoài. Do tình hình sản xuất kinh doanh và nhu cầu của thị trường, hiện tại Công ty có 3 nhà máy phân bố các nơi: - Ngày 25/05/2006, thành lập Nhà máy tân Phú đặt tại 49/23 Lũy Bán Bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh. - Ngày 18/09/2002, Công ty đưa vào hoạt động Nhà máy sản xuất mới: Nhà máy Đồng Nai đặt tại lô IV- 4A, đường số 10, khu công nghiệp Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. - Năm 2010, Công ty đưa vào hoạt động thêm 1 nhà máy: Nhà máy Long An, đặt tại lô P2, đường số 8, khu công nghiệp Lợi Bình Nhơn, thành phố Tân An, tỉnh Long An. 1.2.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty - Sản xuất và mua bán các sản phẩm nhựa - Mua bán nguyên vật liệu ,máy móc thiết bị trong ngành nhựa - Sản xuất các loại bao nhựa ,bao PP , bao Container ,các loại túi sách nhựa - Nguồn nguyên liệu của công ty được nhập khẩu từ nước ngoài ,chủ yếu là Singapore và Trung Quốc . 6  Các sảng phẩm chủ lực hiện nay bao gồm + Bao bì dệt PP, HDPE +Bao bì ghép màng + Tấm PP, PE +Túi sách các loại + Bao Container, Big Bag, Super Sacks + Sản phẩm nhựa phục vụ xây dựng + Vải địa kỹ thuật dệt + Nhựa gỗ ứng dụng làm ván sàn dây leo ,hàng rào ngoài trời ,ngoài ra có thể sử dụng làm nguyên liệu phục vụ cho bàn ghế ngoài trời + Phao nổi hệ thống phao lắp ghép làm nền tảng để xây dựng các công trình nổi trên mặt nước cầu cảng ,bè nuôi cá ,công viên nổi...phục vụ cho du lịch ,nuôi trồng thủy sản và giao thông vận tải đường thủy. 1.3 Tình hình hoạt động của công ty  Về nhân sự Với quy mô thời điểm này, công ty có hơn 2.000 nhân sự đáp ứng nhu cầu hoạt động của tất cả các bộ phận trong công ty. Trong đó bộ phận chiếm nhiều nhân sự nhất là dây chuyền sản xuất đặc biệt là ở công đoạn may bao. Đội ngủ lãnh đạo của công ty hầu hết là những thành viên giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao. Việc tuyển chọn nhân viên vận hành máy của công ty cũng rất gắt gao, thấp nhất là trình độ trung học phổ thông, còn hầu hết nhân viên có trình độ cao đẳng, đại học và có nhiều năm kinh nghiệm. Công ty cũng thường xuyên có các buổi tập huấn theo kế hoạch để để giúp nhân viên được bồi dưỡng và nâng cao tay nghề và tư duy cho công việc. 7  Hoạt động kinh doanh năm 2017 đến 2019 Tỷ đồng 3500 2869 3000 2625 2500 2265 2000 1750 1500 1312 1067 1000 2782 2633 2170 1680 1208 875 500 0 Hình 1.1: Tình hình doanh thu theo quí giai đoạn 2017 – 2019 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần bao bì Đại Lục). Nhìn chung, tình hình hoạt động của công ty khá ổn định, tăng đều qua các năm. Do ảnh hưởng của văn hóa Việt Nam và các nước phương Đông về dịp tết Âm Lịch nên doanh thu của công ty thường tăng cao vào dịp cuối năm. Ở quí 3 và quí 4 năm 2019, do ảnh hưởng dịch Covid 19 nên doanh thu tuy nhiên công ty vẫn giữ được mức doanh thu ổn định qua đó cho thấy công ty có những chính sách tốt trong việc phát triển doanh nghiệp. 8 1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty  Sơ đồ tổ chức của công ty Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng nhân sự Công ty Cổ phần bao bì Đại Lục Đồng Nai)  Chức năng của từng bộ phận Hội đồng quản trị - Quyết định chiến lược phát triển công ty. - Quyết định phương án đầu tư 9 - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám Đốc và các cán bộ quản lý quan trọng khác của công ty; quyết định mức lương và các lợi ích khác của Ban Giám Đốc. - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp khác. Giám đốc công ty - Là người đại diện pháp luật của công ty. Chịu trách nhiệm và giám sát, điều hành toàn bộ quá trình hoạt động của công ty. Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất – kinh doanh và các chủ trương lớn của công ty. - Quyết định việc hợp tác đầu tư liên doanh kinh tế của công ty. - Quyết định các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành để đảm bảo hiệu quả cao. - Quyết định phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của công ty. - Quyết định việc thành lập mới, sáp nhập, giải thể các đơn vị sự nghiệp, sản xuất kinh doanh thuộc nguồn vốn đầu tư của công ty. Phó giám đốc công ty - Có trách nhiệm tham mưu với giám đốc khi thực hiện các chức năng quản lý của mình về tình hình sản xuất cũng như tình hình tài chính của công ty và chịu trách nhiệm khi thực hiện các chức năng chung đó. Phó giám đốc được uỷ nhiệm thay thế điều hành công việc khi giám đốc đi vắng và chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng như trước công ty về các quyết định của mình. Phòng Kế hoạch công ty - Xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. - Xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư, nguyên vật liệu, phụ liệu. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất