Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hoàn thiện quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu s...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại công ty cổ phần logistics u&i

.PDF
71
1
123

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU SẢN XUẤT ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I Sinh viên thực hiện : VŨ THỊ THẢO Lớp : D17QT04 Khoá : 2017 – 2021 Ngành : Quản trị kinh doanh Giảng viên hướng dẫn : TH.S HUỲNH CÔNG PHƯỢNG Bình Dương, tháng 11/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU SẢN XUẤT ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I Sinh viên thực hiện : VŨ THỊ THẢO Lớp : D17QT04 Khoá : 2017 – 2021 Ngành : Quản trị kinh doanh Giảng viên hướng dẫn : TH.S HUỲNH CÔNG PHƯỢNG Bình Dương, tháng 11/2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài nghiên cứu này là của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Ths. Huỳnh Công Phượng, các số liệu được lấy từ số liệu thực tế của doanh nghiệp, các tài liệu trích dẫn, minh chứng trong tài liệu tham khảo không sao chép từ bất cứ nghiên cứu nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Bình Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2020 Người cam đoan Vũ Thị Thảo ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi đến Ban giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu Một, quý thầy cô Khoa Kinh tế lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất, nơi đã truyền đạt cho em những kiến thức nền tảng trong suốt những năm theo học tại trường. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Logistics U&I, các anh chị tại Phòng Đại lý Thủ tục Hải quan đã tiếp nhận và tạo cho em một môi trường thực tập tốt nhất. Trong thời gian thực tập tại đây, tuy không dài, nhưng em có thể tiếp cận được với thực tế bên ngoài. Những kiến thức em có được ở trường và những kiến thức mà em tiếp cận được qua những tình huống cụ thể tại công ty có giá trị rất quý báu với em, giúp em trau dồi được kiến thức đã có, bổ sung thêm nguồn kiến thức mới, giúp em có được sự hiểu biết sâu sắc để hoàn thành bài báo cáo một cách xuất sắc nhất. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Giáo viên hướng dẫn cô Huỳnh Công Phương, cảm ơn cô thời gian qua đã dành nhiều thời gian để lắng nghe, hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu để em hoàn thành tốt bài báo cáo. Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô và quý anh chị tại Công ty Cổ phần Logistics U&I thật nhiều sức khỏe, chúc trường Đại học Thủ Dầu Một sẽ ngày càng đào tạo được nhiều sinh viên xuất sắc, chúc quý Công ty ngày càng thành công và phát triển. Em xin chân thành cảm ơn. iii MỤC LỤC A. PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 3 B. NỘI DUNG ........................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 4 1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN .................................... 4 1.1.1. Nhập khẩu ..................................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm về nhập khẩu ........................................................................4 1.1.1.2. Vai trò của nhập khẩu ............................................................................4 1.1.2. Thông quan hàng hóa nhập khẩu ...............................................................5 1.1.2.1. Khái niệm hàng hóa nhập khẩu .............................................................5 1.1.2.2. Khái niệm thông quan hàng hóa nhập khẩu ..........................................5 1.1.3. Thủ tục hải quan.........................................................................................6 1.1.3.1. Khái niệm về thủ tục hải quan ...............................................................6 1.1.3.2. Khái niệm thủ tục hải quan điện tử........................................................6 1.1.3.3. Vai trò của thủ tục hải quan điện tử.......................................................7 1.2. TỔNG QUÁT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 9 1.2.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước ......................................................9 1.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước.....................................................10 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU SẢN XUẤT ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I. ..................................................................................................... 13 2.1. KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I................................... 13 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................13 xix 2.1.2. Tổng quan về công ty Cổ phần Logistics U&I ...........................................14 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp ..............................................15 2.1.4. Hệ thống tổ chức của doanh nghiệp.........................................................16 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................16 2.1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban ...............................................................16 2.1.5. Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty Cổ phần Logistics U&I.....19 2.1.5.1. Hoạch định nguồn nhân lực .................................................................19 2.1.5.2. Thống kê theo trình độ.........................................................................20 2.1.5.3. Thống kê theo giới tính........................................................................21 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty U&I Logistics ..................22 2.2.PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU SẢN XUẤT ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I ......................................................................................................24 2.2.1. Tổng quan về phòng Đại lý Thủ tục Hải quan.........................................24 2.2.1.1. Giới thiệu .............................................................................................24 2.2.1.2. Hệ thống tổ chức bộ phận Đại lý thủ tục hải quan ..............................25 2.2.2. Phân tích quy trình xử lý chứng từ hàng nhập khẩu ................................26 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP KHẨU .......................................................................................................................39 2.3.1. Điểm mạnh của quy trình.........................................................................39 2.3.2. Điểm yếu của quy trình ............................................................................40 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ................................................................ 42 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............................................ 42 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU SẢN XUẤT ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I ..................................................43 3.2.1. Một số giải pháp.......................................................................................43 3.2.1.1. Về khai báo hải quan điện tử ...............................................................43 3.2.1.2. Về việc nhận chứng từ từ khách hàng .................................................44 3.2.2. Một số kiến nghị ......................................................................................44 3.2.2.1. Đối với doanh nghiệp lãnh đạo công ty Cổ phần Logistics U&I ........44 xx 3.2.2.2. Đối với các Bộ, Ngành ........................................................................45 C. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 48 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 50 xxi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT THUẬT NGỮ DIỄN GIẢI 1 B/L (Bill of Lading) Vận đơn đường biển 2 BBBGKH Biên bản bàn giao khách hàng 3 BM Biểu mẫu 4 C/O Giấy chứng nhận xuất xứ 5 CY/CY Bãi Container tại cảng xếp hàng/ Bãi Container tại cảng dỡ hàng 6 ĐLTTHQ Đại lý Thủ tục Hải quan 7 ECUS5/VNACCS Phần mềm khai báo hải quan điện tử 8 FCL (Full Container Load) Hàng cont 9 GN Giao nhận 10 GW (Gross Weight) Trọng lượng cả bao bì 11 HCNS Hành chính Nhân sự 12 HQĐT Hải quan điện tử 13 HS (HS Code) Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa 14 ONP Hệ thống quản lý thông tin nội bộ của Công ty Cổ phần Logistics U&I 15 P/L (Packing List) Bảng kê chi tiết hàng hóa 16 Phyto (Phytosanitary Chứng thư kiểm dịch Certificate) 17 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 18 TT Chuyển tiền bằng điện 19 TTHQ Thủ tục Hải quan 20 XLCT Xử lý chứng từ xxii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. Tình hình nhân sự của công ty từ năm 2017 – 2019 ......................... 19 Bảng 2. Tình hình nhân sự theo trình độ của công ty năm 2017 – 2019 ........ 20 Bảng 3. Tình hình nhân sự theo giới tính của công ty năm 2017 – 2019 ....... 21 Bảng 4. Tình hình hoạt động kinh doanh cụ thể của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................................................. 22 Bảng 5. Quy trình xử lý chứng từ hàng nhập khẩu ......................................... 26 xxiii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Logo của công ty Logistics U&I ........................................................ 14 Hình 2. Giấy báo hàng đến đã ghi chú ............................................................ 29 Hình 3. Chọn công ty cần khai báo ................................................................. 30 Hình 4. Nhập thông tin chung ......................................................................... 30 Hình 5. Nhập đơn vị xuất nhập khẩu .............................................................. 32 Hình 6. Nhập thông tin văn bản và giấy phép và thông tin hóa đơn thương mại ......................................................................................................................... 33 Hình 7. Nhập thông tin vận chuyển ................................................................ 35 Hình 8. Danh sách hàng hóa ........................................................................... 35 Hình 9. Thông tin chi tiết hàng hóa ................................................................ 36 Hình 10. Mã HS và các chính sách thuế của mặt hàng Gỗ dương ................. 36 Hình 11. Kết quả xử lý tờ khai ........................................................................ 37 Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Logistic U&I .............. 16 Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức của phòng Đại lý thủ tục hải quan ............................. 25 xxiv A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng ngày càng mở rộng và hòa nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, thì hoạt động ngoại thương được quan tâm hơn bao giờ hết. Đây chính là cầu nối quan trọng trong việc giao lưu, trao đổi, lưu thông hàng hóa từ Việt Nam ra thế giới và ngược lại. Bên cạnh đó, hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế và mang lại lợi ích không nhỏ cho các quốc gia trong đó có các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Vì vậy, để có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường, đòi hỏi các nước, đặc biệt là Việt Nam phải tăng cường hoạt động thương mại. Hoạt động ngoại thương diễn ra ngày càng mạnh mẽ đòi hỏi chính phủ phải có chính sách ngoại thương phù hợp với từng khu vực để có thể quản lý được tốt nhất tình hình xuất nhập khẩu ở từng nơi. Có thể thấy được rằng dịch vụ Logistics ngày càng đóng vai trò hết sức quan trọng khi là công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia và từng địa phương, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Bên cạnh đó, logistics còn giúp các doanh nghiệp giải quyết bài toán đầu vào nguyên vật liệu đến đầu ra sản phẩm một cách hiệu quả nhất, giảm chi phí vận chuyển, chi phí vận hành và nâng cao năng lực cạnh tranh. Hiểu được điều đó, Công ty Cổ Phần Logistics U&I đã ra đời, chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn xuất nhập khẩu, khai thuế hải quan và giao nhận hàng hóa. Công ty đã nhanh chóng trở thành một phần không thể thiếu của hoạt động thương mại xuyên quốc gia ở lĩnh vực cung cấp các giải pháp logistics ở Bình Dương nói riêng và cả nước nói chung. Sau khi thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần Logistics U&I và tìm ra một số điểm còn tồn tại trong quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công ty, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I” làm nội dung cho bài báo cáo tốt nghiệp nhằm đề xuất thêm các giải pháp để có thể hoàn thiện quy trình này và qua đó giúp Công ty có cái nhìn rõ nét hơn các vấn đề còn tồn đọng trong quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu và 1 có những giải pháp kiến nghị đúng đắn để góp phần đưa doanh nghiệp phát triển, hội nhập với nền kinh tế thế giới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu, tìm hiểu quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I. Từ đó đề xuất ra những giải pháp góp phần hoàn chỉnh quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I. 2.2. Mục tiêu cụ thể  Tìm hiểu về Công Ty Cổ Phần Logistics U&I.  Phân tích quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I.  Nhận xét về ưu, nhược điểm của hoạt động xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I.  Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ. Phạm vi nghiên cứu: Bộ phận xử lý chứng từ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I. Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 24/08/2020 đến ngày 18/10/2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Các số liệu thu thập dưới dạng thứ cấp từ báo cáo nhân sự 2017 – 2019, báo cáo tài chính 2017 – 2019. Tham khảo các sách báo khoa học có liên quan đến nhập khẩu, thông quan hàng hóa nhập khẩu, thủ tục hải quan, hải quan điện tử. 2 Phương pháp định tính Phương pháp quan sát thực tiễn: quan sát thực tế các nghiệp vụ nhập khẩu tại công ty để có cái nhìn thực tiễn và tổng quan nhất. Phương pháp phân tích: mô tả, so sánh đối chiếu để xử lý thông tin đã thu thập được đồng thời học hỏi các kiến thức liên quan đến quy trình. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 chương: A. MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Phân tích quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I. Chương 3: Giải pháp – Kiến nghị. C. KẾT LUẬN 3 B. NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN 1.1.1. Nhập khẩu 1.1.1.1. Khái niệm về nhập khẩu Theo GS.TS Bùi Xuân Lưu (2001) trong giáo trình Kinh tế Ngoại thương đã định nghĩa: “Nhập khẩu trong hoạt động ngoại thương là việc mua hàng hoá và dịch vụ của nước ngoài và nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của Ngoại thương”. [15] Theo Điều 28, Luật Thương mại (2005) số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005, nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. [16] Điều 2 Thông tư số 04/TM-ĐT ngày 30/7/1993 của Bộ Thương mại định nghĩa: “Kinh doanh nhập khẩu thiết bị là toàn bộ quá trình giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán thiết bị và dịch vụ có liên quan đến thiết bị trong quan hệ bạn hàng với nước ngoài”. [8] Vậy thực chất kinh doanh nhập khẩu ở đây là nhập khẩu từ các tổ chức kinh tế, các Công ty nước ngoài, tiến hành tiêu thụ hàng hoá, vật tư ở thị trường nội địa hoặc tái xuất với mục tiêu lợi nhuận và nối liền sản xuất giữa các quốc gia với nhau. 1.1.1.2. Vai trò của nhập khẩu Cũng theo GS.TS Bùi Xuân Lưu (2001) trong giáo trình Kinh tế Ngoại thương đã khẳng định nhập khẩu tác động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nước. Nhập khẩu để bổ sung các hàng hoá mà trong nước không sản xuất được, hoặc sản xuất không đáp ứng nhu cầu. Nhập khẩu còn để thay thế, nghĩa là nhập khẩu về những hàng hoá mà sản xuất trong nước sẽ không có lợi bằng nhập khẩu. Hai mặt nhập khẩu bổ sung và nhập khẩu thay thế nếu được thực hiện tốt sẽ tác động tích cực đến sự phát triển cân đối nền kinh tế quốc dân, trong đó, cân đối trực tiếp ba yếu tố của sản xuất: công cụ lao động, đối tượng lao động và lao động. Với cách tác động đó ngoại thương được coi như một phương pháp sản xuất gián tiếp. 4 Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, vai trò quan trọng của nhập khẩu được thể hiện ở các khía cạnh sau đây: - Tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá đất nước. - Bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế đảm bảo phát triển kinh tế cân đối và ổn định. - Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân. Ở đây, nhập khẩu vừa thoả mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng, vừa đảm bảo đầu vào cho sản xuất, tạo việc làm ổn định cho người lao động. - Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu. Sự tác động này thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo môi trường thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng Việt Nam ra nước ngoài, đặc biệt là nước nhập khẩu. 1.1.2. Thông quan hàng hóa nhập khẩu 1.1.2.1. Khái niệm hàng hóa nhập khẩu Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, hàng hóa được định nghĩa là sản phẩm được đưa vào thị trường, tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán, tiếp thị. Trong đó, Khoản 3 Điều 3 của Luật này định nghĩa sản phẩm kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng. [17] Theo Khoản 1 Điều 4 Luật giá số 11/2012/QH13, Hàng hóa là tài sản có thể trao đổi, mua, bán trên thị trường, có khả năng thỏa mãn nhu cầu của con người, bao gồm các loại động sản và bất động sản. [18] Theo Điều 4 Mục 6 Luật Hải quan số 54/2014/QH13, hàng hoá bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc được lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan. [19] Do đó, hàng hóa nhập khẩu được hiểu là động sản (nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) do tổ chức, cá nhân trong nước mua từ nước ngoài để đáp ứng nhu cầu trong nước hoặc tái xuất vì mục đích lợi nhuận. 1.1.2.2. Khái niệm thông quan hàng hóa nhập khẩu Theo Công ước Kyoto sửa đổi (1999): Thông quan là việc hoàn thành các thủ tục cần thiết để cho phép hàng hoá được đưa vào phục vụ tiêu dùng 5 trong nước, được xuất khẩu hay được đặt dưới một chế độ quản lý Hải quan khác. [20] Theo Điều 4 Mục 21 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014 định nghĩa “Thông quan là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan khác”. [19] Theo Điều 3 Thông tư số 22/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/02/2014 định nghĩa “Giải phóng hàng” là hình thức thông quan có điều kiện, theo đó cơ quan Hải quan cho phép hàng hóa đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới quyền định đoạt của người khai hải quan. [5] Vì vậy, có thể coi thông quan là một khâu (một bước) trong quy trình hải quan, và thông quan không chỉ là việc hải quan cho phép chủ hàng định đoạt hàng hóa. Đây là quá trình thực hiện và hoàn thành một loạt các thủ tục hoàn chỉnh khép kín. 1.1.3. Thủ tục hải quan 1.1.3.1. Khái niệm về thủ tục hải quan Theo định nghĩa tại chương 2 Công ước Kyoto: “Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động mà cơ quan hải quan và những người khai hải quan phải thực hiện nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan”. [20] Theo quy định tại mục 23 Điều 4 của Luật hải quan (2014) định nghĩa “Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định đối với các loại hàng hóa và phương tiện vận tải”. Như vậy, người khai hải quan phải có trách nhiệm khai tờ khai hải quan, cơ quan hải quan phải tiếp nhận hồ sơ hải quan và tiến hành phân tích, xử lý thông tin để đưa ra mức độ kiểm tra từ miễn kiểm tra tới kiểm tra toản bộ hồ sơ và kiểm tra hàng hóa. [19] 1.1.3.2. Khái niệm thủ tục hải quan điện tử Tổ chức hải quan thế giới không có khái niệm về thủ tục HQĐT, khái niệm “thủ tục HQĐT” chỉ được sử dụng ở văn bản hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và được chính thức đưa vào văn bản cấp Nghị định, cụ thể là tại Điều 3 Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại và được sửa đổi ở Điều 3 Nghị định 08/2015/NĐ-CP: “Thủ tục HQĐT là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp 6 nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan”. Trong đó, “Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là hệ thống do Tổng cục Hải quan quản lý cho phép cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử, kết nối, trao đổi thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với các Bộ, ngành có liên quan.”. [9],[11] Như vậy, thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan được thực hiện giữa các bên có liên quan theo quy định của pháp luật và thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Cơ quan Hải quan. 1.1.3.3. Vai trò của thủ tục hải quan điện tử Trong luận văn Thạc sỹ của Võ Quang Đông (2014) về “Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan TP. Hà Nội Thực trạng và giải pháp” khẳng định rằng thủ tục HQĐT có vai trò rất lớn trong sự phát triển kinh tế đất nước và có tính xã hội hóa cao. Hiện đại hóa hải quan theo hướng triển khai và thực hiện thủ tục HQĐT là một trong những thước đo năng lực cạnh tranh đất nước và của doanh nghiệp, tạo điều kiện hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới trong thời kỳ hội nhập ngày nay. [12] Tạo thuận lợi cho các hoạt động thương mại: Hải quan có vai trò chính trong hoạt động thương mại quốc tế và tạo thuận lợi cho các hoạt động xuất nhập khẩu của cộng đồng các doanh nghiệp. Khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thì chủ hàng phải xuất trình và cung cấp các hồ sơ, chứng từ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa có thể phải kiểm tra thực tế. Điều này sẽ làm phát sinh chi phí hành chính đối với các giao dịch thương mại, thủ tục HQĐT được thực hiện với mục đích là giữ các chi phí này ở mức thấp mà không làm phát sinh rủi ro lớn đối với hải quan. Vì vậy, thủ tục HQĐT có vai trò rất quan trọng đối với thương mại quốc tế và được xác định là giữ vai trò quan trọng nhất trong các biện pháp tạo thuận lợi thương mại. Mặt khác, thủ tục HQĐT được thực hiện trên cơ sở áp dụng các chuẩn mực, thông lệ quốc tế về hải quan để chuẩn hóa, đơn giản và hài hòa các quy trình nghiệp vụ của cơ quan hải quan. Từ đó sẽ đảm bảo sự tuân thủ với các quy tắc thương mại quốc tế, không gây khó khăn cho các doanh nghiệp trên trường quốc tế. 7 Tăng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp: Thực hiện thủ tục HQĐT, doanh nghiệp chỉ cần tạo lập, khai tờ khai điện tử và gửi đến cơ quan hải quan, thời gian làm thủ tục hải quan được rút ngắn ngay cả khi khoảng cách giữa trụ sở doanh nghiệp và địa điểm làm thủ tục hải quan rất xa nhau nên đã tiết kiệm được chi phí, thời gian, nguồn nhân lực. Đồng thời, thực hiện thủ tục HQĐT giúp doanh nghiệp giảm thiểu các loại chứng từ không cần thiết: Việc nộp, xuất trình các loại hồ sơ, chứng từ cũng như việc thực hiện các thủ tục hành chính giữa doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước và giữa các cơ quan quản lý nhà nước với nhau chiếm rất nhiều thời gian và chi phí khá lớn. Các hồ sơ, chứng từ điện tử và việc xử lý các hồ sơ, chứng từ, hàng hóa xuất nhập khẩu trong thời gian ngắn sẽ làm giảm gánh nặng hành chính, chi phí và thời gian đối với hoạt động thương mại quốc tế của các doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp làm chủ được hoạt động kinh doanh, tăng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp. Thúc đẩy tăng kim ngạch xuất nhập khẩu: Các nước đều nhận thấy được những lợi ích mà HQĐT mang lại khi triển khai áp dụng thủ tục HQĐT. Nó không những giúp quá trình quản lý hải quan được thực hiện trên nền tảng quản lý hải quan hiện đại, minh bạch, góp phần đảm bảo an ninh quốc gia mà còn có một vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Trên thực tế, những quốc gia nào triển khai áp dụng phương pháp quản lý hải quan hiện đại thì tốc độ tăng kim ngạch xuất nhập khẩu năm sau bao giờ cũng cao hơn năm trước như: Singapore, Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia, Hàn Quốc, Philippin… Về phía Việt Nam, với những chủ trương, chính sách tạo thuận lợi cho các hoạt động thương mại thì kim ngạch xuất nhập khẩu đã tăng rất nhanh theo từng năm từ khi áp dụng thủ tục HQĐT. Giảm tiếp xúc trực tiếp giữa cán bộ hải quan và doanh nghiệp: Việc thiết lập thông tin trao đổi điện tử sẽ giúp cơ quan hải quan, doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước khác trở nên thuận tiện, minh bạch, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Bảo đảm sự bình đẳng và thúc đẩy sự cạnh tranh cho các chủ thể liên quan tới các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Khi thực hiện thủ tục HQĐT, các chính sách, quy trình được đơn giản, minh bạch, áp dụng một cách thống nhất đối với các đối tượng tham gia thủ tục HQĐT; doanh nghiệp được tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng. Do đó, các doanh nghiệp không bị phân biệt đối xử, được chủ động về thông tin do đó sẽ chủ động được các hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, việc thực hiện thủ tục HQĐT làm cho doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công do cơ 8 quan hải quan cung cấp một cách dễ dàng như: Kết xuất các thông tin, quy định mới về thủ tục hải quan, các mẫu hồ sơ chứng từ khai báo hải quan, hỏi đáp của cơ quan hải quan đối với các vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình khai báo thủ tục hải quan… Các dịch vụ này sẽ cho phép đơn giản hóa các thủ tục giấy tờ, hỗ trợ yêu cầu của doanh nghiệp. 1.2. TỔNG QUÁT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 1.2.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước Theo Plazibat và Grgurica (2020) với nghiên cứu “Tầm quan trọng của hải quan điện tử trong thương mại quốc tế” cho rằng để tạo môi trường dịch vụ hải quan hiệu quả, hiện đại, mục tiêu của hải quan điện tử là thay thế hoàn toàn thủ tục hải quan giấy bằng thủ tục điện tử. Từ đó giúp tổ chức kiểm soát hải quan hiệu quả, luồng và trao đổi thông tin tự do, thông quan hàng hóa nhanh hơn, quản lý theo ngành cụ thể, hoạt động hiệu quả chống tội phạm có tổ chức và khủng bố, bảo vệ lợi ích tài chính của Liên minh châu Âu EU, bảo vệ di sản văn hóa châu Âu, đảm bảo hàng hóa và chất lượng trong thương mại quốc tế, sức khỏe con người và môi trường bảo vệ tốt hơn. Việc thực hiện hiệu quả các quy trình nghiệp vụ sẽ tạo thuận lợi cho việc thông quan, giảm thủ tục giấy và chi phí cho cả dịch vụ hải quan và doanh nghiệp, tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế, bảo vệ thị trường, lợi ích tài chính và an sinh xã hội nói chung. [3] Ưu điểm: Đây là một nghiên cứu sâu về sự cần thiết của thủ tục hải quan điện tử đối với thương mại quốc tế nói chung và với cơ quan Hải quan nói riêng. Bài nghiên cứu đã nêu được tầm quan trong khi thực hiện hải quan điện tử và những lợi ích mà hải quan điện tử mang lại cho tất cả các bên liên quan đến hải quan. Nhược điểm: Công trình này chỉ đề cập đến những lý thuyết mà chưa bám sát vào thực tế nên những giải pháp còn mang tính chủ quan, tác giả cần nhìn nhận sâu hơn để có những giải pháp thực sự hiệu quả và thiết thực. Bằng phương pháp phân tích và mô tả, bài nghiên cứu của Czermińska (2016) về “Hệ thống hải quan điện tử Châu Âu – Tương lai không giấy tờ kỹ thuật số” đã trình bày về nguồn gốc và sự phát triển của Hệ thống Hải quan Điện tử Châu Âu, cũng như các quy tắc hoạt động của nó. Với mục đích phân tích nhiều nguồn khác nhau đã được sử dụng, chẳng hạn như các tài liệu trong và ngoài nước, các hành động pháp lý của luật thứ cấp của Liên minh châu Âu EU dưới dạng quy định, cũng như các dữ liệu thống kê. [1] 9 Ưu điểm: Bài nghiên cứu đã trình bày được sự phát triển, mục tiêu, quy tắc hoạt động và lợi ích của hải quan điện tử. Bài báo đã chứng minh khả năng của liên minh thuế quan châu Âu không giấy tờ kỹ thuật số trong bối cảnh tạo thuận lợi cho thương mại và đồng thời đảm bảo an toàn cho các giao dịch thương mại. Nhược điểm: Các yếu tố đánh giá còn mang tính cá nhân, mức độ tin cậy chưa cao, bài nghiên cứu chỉ mới dừng ở việc phân tích chứ chưa sử dụng kết quả đó cho việc đề xuất giải pháp. Bài nghiên cứu của Nemirova và Savelyeva (2020) về “Đánh giá tầm quan trọng của hệ thống quản lý rủi ro nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hải quan” đã nêu rõ tầm quan trọng của hệ thống quản lý rủi ro đối với việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hải quan. Bên cạnh đó, các phương pháp phân tích hệ thống, bảng câu hỏi, cũng như phương pháp phân tích tương quan – hồi quy, phương pháp thống kê – xác suất, mô hình hóa và phương pháp tiếp cận quá trình, được sử dụng trong tài liệu này để phát triển các hướng cải tiến hệ thống quản lý rủi ro từ đó chứng minh các đề xuất và khuyến nghị của tác giả là phù hợp với bối cảnh hiện nay. [2] Ưu điểm: Nghiên cứu đã giúp xác định mối quan hệ giữa cải tiến hệ thống quản lý rủi ro và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ “khai báo hải quan” cho cả nhà nước và cho các bên tham gia hoạt động kinh tế đối ngoại. Nhược điểm: Trong bài nghiên cứu này, mặc dù tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp nhằm đánh giá và cải tiến hệ thống quản lý rủi ro, nhưng các đề xuất mà tác giả chứng minh trong công trình của mình còn mang tính chủ quan, chưa rõ ràng cụ thể. 1.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Công trình của Trịnh Thị Thu Hương và Phan Thị Thu Hiền (2016) đã nghiên cứu “Một số tiêu chí đánh giá hoạt động giao dịch thương mại quốc tế và thủ tục hải quan trên thế giới và thực tiễn tại Việt Nam” về việc áp dụng ba tiêu chuẩn đo lường dựa trên lý thuyết và thực tiễn: mức độ thuận lợi thương mại quốc tế, năng lực logistics, và thời gian thông quan tại khu vực ASEAN. Bên cạnh đó, bài viết đã phân tích, đánh giá tính thực tiễn của các giao dịch thương mại quốc tế và thủ tục hải quan của Việt Nam trong mối tương quan so sánh với các quốc gia trong khu vực. Đồng thời, bài viết đã đưa ra một số nhận định về những vấn đề cơ bản gần đây của Việt Nam liên quan đến giao dịch thương mại quốc tế và thủ tục hải quan. [14] 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất