Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp ngoại ...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh quảng bình

.PDF
107
313
107

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN NHƯ QUỲNH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ HUẾ, 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tác giả cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Luận văn Nguyễn Như Quỳnh i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, lời cảm ơn đầu tiên đặc biệt và sâu sắc nhất, Tác giả xin gửi đến thầy PGS.TS Bùi Dũng Thể, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ Tác giả tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quí thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ Tác giả về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban Lãnh đạo, nhân viên các phòng, ban chuyên môn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình đã nhiệt tình cung cấp số liệu, tư vấn giúp đỡ Tác giả trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành Luận văn. Và Tác giả xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẽ, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho Tác giả hoàn thành khóa học và thực hiện thành công Luận văn này. Luận văn là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu và sự nỗ lực cố gắng của bản thân Tác giả. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, Tác giả rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quí thầy (cô) và đồng nghiệp để Luận văn này được hoàn thiện hơn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn! Huế, ngày …. tháng … năm 2018 Tác giả Nguyễn Như Quỳnh ii DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính CN Chi nhánh KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QĐ Quyết định QLRRHĐ Quản lý rủi ro hoạt động RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm VCB Vietcombank XDCB Xây dựng cơ bản Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank – CN Quảng Bình Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................................... iii MỤC LỤC................................................................................................................................. iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG................................................................................................ vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 6. Kết cấu Luận văn ....................................................................................................5 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 6 Chương 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................... 6 1.1. Rủi ro Tín dụng (RRTD)......................................................................................6 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................................ 6 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................................. 7 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng............................................................................. 8 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng........................................................................................... 10 1.1.5. Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng......................................................................... 12 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................................15 1.2.1. Khái niệm....................................................................................................................... 15 1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................. 15 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng............................................... 26 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước và bài học và bài học đối với VCB - Chi nhánh Quảng Bình..........................30 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước... 30 iv 1.3.2. Bài học đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình35 Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VCB QUẢNG BÌNH......................................................................................................................................... 38 2.1. Giới thiệu về VCB Quảng Bình .........................................................................38 2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.................. 38 2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình39 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình...................................................................................42 2.2.1. Tình hình rủi ro tín dụng ............................................................................................... 42 2.2.2. Nhận dạng và phân tích các nguyên nhân dẫn đến RRTD tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình.................................................. 51 2.2.3. Xử lý rủi ro tín dụng........................................................................................................62 2.2.4. Những ưu điểm và tồn tại của hoạt động QTRRTD của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình .............................................. 64 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VCB QUẢNG BÌNH......................................................................................... 75 3.1. Định hướng Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình...................................................................................75 3.2. Những giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình...........................................................................76 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh......................................... 76 3.2.2. Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro.................................................................. 78 3.2.4. Xây dựng và hoàn thiện môi trường Quản trị rủi ro tín dụng..................................... 85 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 91 1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 91 2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 94 PHỤ LỤC................................................................................................................................. 96 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG v NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Vietcombank Chi nhánh Quảng Bình ...............40 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2015 - 2017..............41 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Quảng Bình qua 3 năm 2015 2017...........................................................................................................................41 Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ của VCB Quảng Bình qua 3 năm 2015-2017 ....................43 Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ xấu qua các năm 2015-2017.......................................................45 Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn cho vay qua các năm 2015-2017 ...................46 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế........................................................47 Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ theo thành phần kinh tế ................................................. Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay...........................................48 Bảng 2.8: Mức trích lập dự phòng rủi ro qua các năm..............................................63 Bảng 2.9: Tổng hợp kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ năm 2017…….50 Bảng 2.10: Cơ cấu nợ xấu theo nguyên nhân giai đoạn 2015-2017 .........................52 Bảng 2.11: Tổng hợp thông tin về mẫu khảo sát…………………………………53 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát các nguyên nhân rủi ro tín dụng từ phía khách hàng ..54 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát các nguyên nhân rủi ro khách quan từ môi trường kinh tế, chính trị, pháp lý...................................................................................................56 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát các nguyên nhân rủi ro từ phía Chi nhánh Vietcombank Quảng Bình ...............................................................................................................58 vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là hoạt động chủ yếu và mang lại lợi nhuận chính cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ần nhiều rủi ro ảnh hưởng đến sự phát triển của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với ngân hàng thương mại rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không đúng hạn. Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng trên quan điểm quản lý toàn bộ hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải luôn được xác định trong chiến lược hoạt động chung. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công trong lĩnh vực quản lý rủi ro. Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả trong tăng trưởng. Một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và quản lý được rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin của khách hàng và nâng cao được vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt được mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững cũng như thực hiện thành công các hoạt động hợp tác, liên doanh liên kết trong xu thế hội nhập. Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng chưa được kiểm soát một cách hiệu quả và đang có xu hướng ngày một gia tăng: Năm 2015 nợ xấu là 12.049 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 0,55% trong tổng dư nợ, đến năm 2016 1 nợ xấu tăng lên một lượng là 3.818 triệu đồng chiếm tỷ trọng 0.6% tổng dư nợ. Điều này phần nào là do tổng dư nợ năm 2016 tăng rất nhanh, tăng đến 21,78% so với năm 2015, trong đó đã có phát sinh nhiều khoản nợ xấu chủ yếu là phát sinh từ các món cho vay trung dài hạn ở các năm trước. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh. Xuất phát từ các luận cứ trên, việc nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng là thực sự cần thiết và có ý nghĩa khoa học, thực tiễn. Vì vậy Tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”. 2. Mục tiêu của đề tài - Mục tiêu chung: Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại đơn vị nghiên cứu. - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại; + Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình; + Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn hướng tới trả lời một số vấn đề như sau: (1) Công tác quản trị rủi ro tín dụng gồm những nội dung nào? (2) Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình đã đạt được những kết quả gì? 2 (3) Có những hạn chế gì trong tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2017? (4) Giải pháp nào giúp hoàn thiện tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh trong thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. - Đối tượng điều tra: Các nhà quản lý và cán bộ tín dụng làm việc tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt nội dung: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình; - Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình; - Về mặt thời gian: Số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2015-2017. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu điều tra - Dữ liệu thứ cấp Thu thập số liệu từ báo cáo thường niên, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình được thu thập chủ yếu tại Chi nhánh. Các tài liệu sách báo, tạp chí kinh tế, các công trình nghiên cứu có liên quan, các văn bản pháp quy và các tài liệu đã được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng được thu thập từ nguồn Internet, từ thư viện của trường Đại học Huế,… - Dữ liệu sơ cấp + Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách xây dựng bảng khảo sát về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và tình hình thực hiện công tác quản trị rủi ro tính dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, 3 phát phiếu khảo sát đến các đối tượng được điều tra sau đó thu lại phiếu điều tra để tổng hợp thông tin. - Mẫu điều tra: Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên tại bộ phận kinh doanh của Chi nhánh hàng gồm 50 cán bộ làm công tác tín dụng trong đang công tác tại các phòng ban: Phòng Khách hàng doanh nghiệp bán buôn, Phòng Khách hàng bán lẻ và 3 Phòng Giao dịch của Chi nhánh để thu thập thông tin khảo sát 5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu + Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. So sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng một nội dung, tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu. Trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển, yếu kém từ đó tìm ra các giải pháp quản lý tối ưu trong từng trường hợp. + Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp số liệu theo các chỉ tiêu, trên cơ sở đó tính ra số tương đối, số lượng, cơ cấu...Sử dụng số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, các bảng biểu số liệu và diễn tả bằng lời văn để phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và những biện pháp Chi nhánh đã thực hiện trong thời gian qua. - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Trong nghiên cứu đã thu thập những ý kiến nhận xét của các cán bộ chuyên môn của Chi nhánh đang làm việc tại bộ phận kinh doanh, có liên quan đến công tác tín dụng của Chi nhánh. Bên cạnh đó, tác giả cũng tham khảo ý kiến của các thầy, cô là giảng viên có chuyên môn về tài chính, kế toán quản trị, tài chính ngân hàng của các Trường, tham khảo ý kiến của các anh, chị em làm trong lĩnh vực tín dụng có nhiều năm kinh nghiệm tại các ngân hàng, của những người có nhiều kinh nghiệm thực tế về các vấn đề có liên quan, cần tư vấn để thực hiện Luận văn một cách khoa học và hoàn thiện nhất. 4 6. Kết cấu Luận văn PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kiến nghị, nội dung chính của Luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng về Quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Quảng Bình; Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Quảng Bình. 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro Tín dụng (RRTD) 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng. Rủi ro tín dụng ngân hàng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất cho ngân hàng. Hoạt động cho vay là hoạt động lớn nhất và chủ yếu của ngân hàng thương mại. Thông thường các nghiệp vụ này mang lại 2/3 thu nhập cho ngân hàng, còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại thường chiếm 90% tổng thu nhập của mỗi ngân hàng. Nhưng trong lĩnh vực này cũng chứa nhiều rủi ro bởi các khoản tiền vay bao giờ cũng có xác xuất vỡ nợ cao hơn với những tài sản có khác. Rủi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ làm nảy sinh các rủi ro khác. Các định nghĩa khá đa dạng nhưng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra các nội dụng cơ bản của rủi ro tín dụng như sau: Xét trên khía cạnh nhất định, rủi ro tín dụng có thể được xem xét là: Là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng có thể không trả một phần hoặc hoàn toàn không trả được nợ hoặc chậm trả nợ. 6 Là sự tổn thất hoặc giảm sút chất lượng hoạt động của khách hàng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Cũng có thể rủi ro tín dụng xảy ra khi xuất hiện các biến cố bất thường khiến khách hàng không thực hiện được các cam kết với ngân hàng. Như vậy, cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng, do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản lý rủi ro tín dụng được chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là công tác quan trọng, không thể thiếu của các ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.2.1. Theo đối tượng sử dụng vốn vay + Rủi ro khách hàng cá thể: Thông thường số lượng khách hàng sẽ rất nhiều, tuy nhiên mức độ rủi ro của từng khoản vay đơn lẻ sẽ thấp, mức độ ảnh hưởng của việc mất khả năng thanh toán của từng khoản vay là nhỏ; loại hình giao dịch, cơ cấu giao dịch dễ quản lý. + Rủi ro khách hàng công ty, tổ chức kinh tế: Tùy theo qui mô của công ty, tổ chức kinh tế là lớn hay nhỏ thì mức độ ảnh hưởng của rủi ro các khoản vay vào đối tượng này sẽ được đánh giá ở mức vừa hay lớn, tác động của nó đến khả năng thanh toán khoản nợ là vừa hay cao. + Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: Những Ngân hàng hoạt động phạm vi toàn cầu có sự phân chia theo lãnh thổ quốc gia, nếu trong phạm vi một quốc gia phân chia RRTD tập trung theo khu vực địa lý, ví dụ như mức độ rủi ro khu vực Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam (Dương Hữu Hạnh, 2013). 7 1.1.2.2. Theo phạm vi ảnh hưởng + Rủi ro giao dịch đơn lẻ: Được hiểu là rủi ro gắn với một giao dịch đơn lẻ nào đó, cụ thể như rủi ro của một khoản vay đối với một khách hàng. Loại rủi ro này gắn liền và xuất phát chủ yếu do đặc điểm cá biệt của khoản vay hoặc khách hàng vay vốn. + Rủi ro hệ thống: Được hiểu là rủi ro tín dụng gắn liền với nhóm khách hàng, một ngành hàng, thậm chí với cả một nền kinh tế. Rủi ro hệ thống mang tính chất vĩ mô và liên quan nhiều đến việc quản lý danh mục cho vay (Nguyễn Văn Tiến, 2010). 1.1.2.3. Theo giai đoạn phát sinh + Rủi ro trong thẩm định: Là rủi ro mà tổ chức tín dụng đánh giá sai khách hàng. + Rủi ro khi cho vay: Là rủi ro mà khi vốn vay sử dụng sai mục đích, làm cho khoản vay không phát huy hiệu quả. + Rủi ro trong quản lý, thu hồi nợ: Là rủi ro phát sinh do quá trình giám sát thu hồi nợ không theo dõi được dòng tiền của khách hàng để khách hàng sử dụng vốn quay vòng vào việc khác không thu được nợ đúng kỳ hạn, hoặc không thu được nợ (Nguyễn Văn Tiến, 2010). 1.1.2.4. Theo sản phẩm tín dụng: + Rủi ro sản phẩm tín dụng nội bảng: Là phát sinh từ những khoản cho vay, chiết khấu, thấu chi được hạch toán trong nội bảng. + Rủi ro các sản phẩm phái sinh: Là rủi ro tín dụng phát sinh từ những sản phẩm ngoại bảng trong tài trợ thương mại, như mở L/C, bảo lãnh. Việc phân loại rủi ro tín dụng theo sản phẩm tín dụng khác nhau có đặc điểm khác nhau cấu thành nên rủi ro khác nhau, để có thay đổi trong qui trình quản lý rủi ro tín dụng thích ứng (Nguyễn Văn Tiến, 2010). 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng - Nguyên nhân từ phía khách hàng + Do khách hàng không đủ năng lực pháp lý: nguời vay phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng. 8 + Nhân cách, trình độ quản lý của khách hàng: đây cũng là nguyên nhân quan trọng trong việc dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, khách hàng có khả năng trả nợ nhưng cố tình chây ì không có thiện chí trả nợ. + Sử dụng vốn vay sai mục đích kém hiệu quả. + Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được. + Quản lý vốn vay không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh khoản. + Khách hàng cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng. - Nguyên nhân từ phía Ngân hàng. + Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và thể lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng. + Do cán bộ ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ ngân hàng không kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. + Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn yếu nên việc đánh giá các dự án, hồ sơ xin vay còn chưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn cho vay. + Cán bộ ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi giải ngân hay thu nợ, đôi khi còn nể nang trong quan hệ khách hàng. + Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh. + Do áp lực cạnh tranh với các ngân hàng khác. + Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ ngân hàng. - Nguyên nhân khác + Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền kinh tế không ổn định.... khiến cho cả ngân hàng và khách hàng không thể ứng phó kịp. + Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn tới không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của khách hàng. 9 + Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng. + Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập trong trình độ chuyên môn cũng như công nghệ ngân hàng. + Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như ngân hàng. + Sự bất bình đẳng trong đối xử của Nhà nước dành cho các NHTM khác nhau. + Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát triển đất nước. 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng - Đối với nền kinh tế Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đo, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay vẫn là quyền sở hữu của những người gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Tổn thất của các ngân hàng làm gia tăng quan ngại về tài chính công như khả năng xảy ra sự đổ xô rút tiền ngân hàng. Bên cạnh đó, ngày nay hoạt động của ngân hàng mang tính xã hội hóa cao nên một khi rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế-xã hội. Nếu có sự thất thoát trong hoạt động tín dụng, dù chỉ ở một ngân hàng mà không được ứng cứu kịp thời thì có thể gây phản ứng dây chuyền đe dọa đến tính an toàn toàn và ổn định của cả hệ thống ngân hàng. Từ đó sẽ gây ra những bất ổn về kinh tế - xã hội. Rõ ràng, rủi ro tín dụng có thể gây ra những thiệt hại to lớn, không lường trước được đối với nền kinh tế-xã hội của một quốc gia (Lê Văn Tú (2014). - Đối với ngân hàng: Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát về mặt tài chính mà ngân hàng phải gánh chịu liên quan tới việc người vay vốn không trả đúng hạn hay không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng. Nói như vậy hàm ý rủi ro tín dụng có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của ngân hàng. 10 Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút, kế họach sử dụng vốn của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng. Khi không thu được nợ thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả. Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đó, ngân hàng không có đủ vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm. Kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực của sự phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời. Nói tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng (Lê Văn Tú (2014). - Đối với khách hàng Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân hàng thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín. Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM hoặc thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt động. Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản tiền gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản (Lê Văn Tú (2014). 11 1.1.5. Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng Việc kinh doanh khó có thể thất bại qua một đêm, do vậy mà sự thất bại đó thường có một vài dấu hiệu báo động. Có dấu hiệu biểu hiện mờ nhạt, có dấu hiệu biểu hiện rất rõ ràng. Ngân hàng cần có cách nhận ra những dấu hiệu ban đầu của khoản vay có vấn đề và có hành động cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc xử lý chúng. Nhưng cần phải chú ý là các dấu hiệu này đôi khi được nhận ra qua một quá trình chứ không hẳn là tại một thời điểm, do vậy cán bộ tín dụng phải biết cách nhận biết chúng một cách có hệ thống. Dấu hiệu của các khoản tín dụng có vấn đề có thể xếp thành các nhóm sau: Nhóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng - Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp một số dấu hiệu quan trọng gồm: + Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối; + Khó khăn trong thanh toán lương; + Sự dao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi; + Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản; + Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau; + Không có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí; + Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn. - Các hoạt động cho vay: + Mức độ vay thường xuyên gia tăng; + Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi; + Thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn; + Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến. - Phương thức tài chính: + Sử dụng nhiều khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển dài hạn; + Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ đắt nhất, ví dụ: thường xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả; + Giảm các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu; 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan