ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VŨ MAI NAM
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
BÌNH DƯƠNG – 2021
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VŨ MAI NAM
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HÁN KHANH
BÌNH DƯƠNG – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng, nội dung của Luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một
chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp bằng nào
khác.
Tôi cũng xin cam kết thêm rằng, Luận văn này là nỗ lực cá nhân của tôi. Các kết quả,
phân tích, kết luận trong luận văn này (ngoài các phần được trích dẫn) đều là kết quả làm
việc của cá nhân tôi.
Chữ ký của học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
VŨ MAI NAM
i
LỜI CÁM ƠN
Luận văn Thạc sĩ với đề tài nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại
Công ty cổ phần Đồng Tiến”, là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu và nỗ lực không
ngừng của bản thân tôi. Để hoàn thành nghiên cứu này, tôi cũng đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ, động viên, khích lệ của các Thầy Cô, bạn bè, người thân và đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn vô cùng sâu sắc với TS. Nguyễn Hán Khanh
- người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn cũng như hỗ trợ cung cấp tài liệu, thông tin khoa
học cần thiết để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và tập thể giảng viên Trường Đại học Thủ
Dầu Một đã rất tận tâm trong việc giảng dạy, chia sẻ các kiến thức trong quá trình tôi học
tập tại Trường, cũng như tạo điều kiện cho tôi hoàn thành Luận văn này.
Cuối cùng, xin được cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các đồng nghiệp cũ tại công ty cổ
phần Đồng Tiến đã giúp đỡ và tận tình hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
thực hiện Luận văn này.
Trân trọng!
Học viên
VŨ MAI NAM
ii
TÓM TẮT
Luận văn “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần Đồng Tiến” với
mục tiêu giúp công ty cổ phần Đồng Tiến gia tăng lợi ích khi tham gia chuỗi cung ứng
ngành dệt may trong bối cảnh dịch chuyển và hình thành lại chuỗi cung ứng sang các nước
đang phát triển như Việt Nam hiện nay.
Luận văn bao gồm 5 chương với các nội dung chính sau:
Chương 1: Phần mở đầu: Giới thiệu một cách tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan về chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Đồng
Tiến.
Chương 3: Quy trình nghiên cứu.
Chương 4: Trình bày toàn bộ kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................. ii
TÓM TẮT....................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1 Lý do thực hiện đề tài ............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4 Đối tượng và khách thể nghiên cứu ...................................................................... 2
1.5 Phạm vi nghiên cứu. .............................................................................................. 3
1.6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4
1.8 Tóm tắt chương 1 .................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN ........................................................................................... 5
2.1 Tổng quan về chuỗi cung ứng ............................................................................... 5
2.1.1 Định nghĩa về chuỗi cung ứng ........................................................................... 5
2.1.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng .................................................................................... 6
2.1.3 Các thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng ....................................................... 7
2.2 Những nội dung chính trong quản trị chuỗi cung ứng .......................................... 9
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng ............................................. 9
2.3.1 Sự bất ổn về mặt môi trường ............................................................................ 10
2.3.3 Mối quan hệ trong chuỗi cung ứng .................................................................. 11
2.4 Đánh giá hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng ........................................................ 12
2.4.1 Tiêu chuẩn Giao hàng ...................................................................................... 12
iv
2.4.2 Tiêu chuẩn Chất lượng ..................................................................................... 13
2.4.3 Tiêu chuẩn thời gian ......................................................................................... 13
2.4.4 Tiêu chuẩn Chi phí ........................................................................................... 14
2.5 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ......................................................... 14
2.6 Tổng quan về Công ty cổ phần Đồng Tiến ......................................................... 16
2.6.1 Chức năng, nhiệm vụ và quy trình sản xuất ..................................................... 18
2.6.1.3 Định hướng phát triển của công ty ................................................................ 19
2.6.1.4. Quy trình sản xuất ........................................................................................ 20
2.7 Chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Đồng Tiến ................................................ 22
2.7.1 Đặc điểm của nhà cung cấp .............................................................................. 22
2.7.2 Đặc điểm của nhà phân phối và thị trường ...................................................... 23
2.7.3 Phân tích hiệu quả chuỗi cung ứng của Công ty cổ phần Đồng Tiến .............. 23
2.8 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 27
3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 27
3.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 28
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................. 28
3.2.1.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh ......................................................................... 28
3.2.1.2 Phân tích SWOT ........................................................................................... 29
3.2.2 Phân tích định lượng ........................................................................................ 31
3.2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................... 31
3.2.2.2 Sử dụng mô hình xám GM (1,1) để dự báo tình hình kinh doanh ................ 32
3.3 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................ 33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 34
4.1. Phân tích theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh ....................................................... 34
4.1.1 Áp lực của nhà cung cấp .................................................................................. 34
4.1.2 Áp lực từ khách hàng ....................................................................................... 35
4.1.3 Áp lực của đối thủ cạnh tranh .......................................................................... 36
4.1.4 Áp lực từ các sản phẩm thay thế ...................................................................... 39
4.1.5 Áp lực từ các đối thủ tiềm ẩn ........................................................................... 39
v
4.2. Phân tích SWOT ................................................................................................ 40
4.2.1 Điểm mạnh ....................................................................................................... 40
4.2.2 Điểm yếu .......................................................................................................... 42
4.2.3 Cơ hội ............................................................................................................... 43
4.2.4 Thách thức ........................................................................................................ 45
4.3.Dự báo tình hình sản xuất kinh doanh ................................................................ 48
4.4. Phân tích kết quả dự báo .................................................................................... 49
4.4.1 Kết quả dự báo yếu tố Tổng tài sản (F1) .......................................................... 49
4.4.2 Kết quả dự báo yếu tố Vốn chủ sở hữu (F2) .................................................... 50
4.4.3 Kết quả dự báo yếu tố Giá vốn hàng bán (F3) ................................................. 51
4.4.4 Kết quả dự báo yếu tố Tổng chi phí hoạt động (F4) ........................................ 52
4.4.5 Kết quả dự báo yếu tố Doanh thu thuần (F5) ................................................... 53
4.4.6 Kết quả dự báo yếu tố Lợi nhuận sau thuế (F6) ............................................... 54
4.5. Đánh giá về những kết quả đạt được.................................................................. 56
4.6 Tóm tắt chương 4 ................................................................................................ 58
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG ............................... 59
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ....................................................................................... 59
5.1.1 Định hướng và tiềm năng phát triển ngành dệt may Việt Nam ....................... 59
5.1.2 Mục tiêu của công ty đến năm 2025 ................................................................ 60
5.1.3 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 61
5.2 Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng ................................................................. 62
5.2.1 Hoàn thiện công tác lập kế hoạch .................................................................... 62
5.2.2 Hoàn thiện hoạt động tìm nguồn cung cấp ...................................................... 63
5.2.3 Hoàn thiện hoạt động sản xuất ......................................................................... 65
5.2.4 Đầu tư để hiện đại máy móc sản xuất và đào tạo nguồn nhân lực. .................. 67
5.2.5 Thúc đẩy thực hiện các sáng kiến “xanh” và trách nhiệm xã hội .................... 68
5.2.6 Từng bước xây dựng nhà máy sản xuất nguyên phụ liệu phụ trợ .................... 70
5.2.7 Phát triển thương hiệu và chuyển dần sang công nghiệp dịch vụ .................... 71
5.3 Kiến nghị ............................................................................................................. 72
5.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................................ 72
vi
5.3.2 Kiến nghị đối với Hiệp hội dệt may Việt Nam ................................................ 74
5.4 Tóm tắt chương 5 ................................................................................................ 75
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 77
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Cấu trúc chuỗi cung ứng đơn giản (Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân, 2011). .............. 6
Hình 2: Sơ đồ chuỗi cung ứng mở rộng (Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân, 2011). ................... 7
Hình 3: Quy trình sản xuất (Nguồn: Báo cáo thường niên của công ty) ............................ 21
Hình 4: Mô hình tiến trình tham gia chuỗi cung ứng hàng may mặc xuất khẩu của công ty.
............................................................................................................................................ 23
Hình 5: Quy trình nghiên cứu (Nguồn: Tác giả) ................................................................ 27
Hình 6: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh (Nguồn: Michael E.Porter, 1985) ........................... 29
Hình 7: Quy trình tính toán của mô hình Xám GM (1, 1) ................................................. 32
Hình 8: Biểu đồ dự báo yếu tố F1. ..................................................................................... 50
Hình 9: Biểu đồ dự báo yếu tố F3. ..................................................................................... 52
Hình 10: Biểu đồ dự báo yếu tố F4. ................................................................................... 53
Hình 11: Biểu đồ dự báo yếu tố F5. ................................................................................... 54
Hình 12: Biểu đồ dự báo yếu tố F6. ................................................................................... 55
Hình 13: Định hướng phát triển của công ty ..................................................................... 20
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình kinh doanh của công ty cổ phần Đồng Tiến (2017-2020)...................... 3
Bảng 2: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty cổ phần Đồng Tiến năm 2019 và 2020.......... 24
Bảng 3: Chi phí liên quan đến chuỗi cung ứng. ................................................................. 25
Bảng 4: Các chỉ tiêu thông kê............................................................................................. 31
Bảng 5: Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh của CTCP Đồng Tiến ................................. 31
Bảng 6: Cấp độ đánh giá MAPE ........................................................................................ 33
Bảng 7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2017-2020) ............................................ 41
Bảng 8: Bảng ma trận SWOT phân tích tình hình kinh doanh của công ty ....................... 47
Bảng 9: Dữ liệu của yếu tố F5 (2017-2020) . ..................................................................... 48
Bảng 10: Dữ liệu dự báo yếu tố F5( 2021-2024) ............................................................... 49
Bảng 11: Kết quả dự báo giai đoạn 2021 – 2024. .............................................................. 49
Bảng 12: Dữ liệu dự báo yếu tố F1 .................................................................................... 49
Bảng 13: Dữ liệu dự báo yếu tố F2 .................................................................................... 50
Bảng 14: Dữ liệu dự báo yếu tố F3 .................................................................................... 52
Bảng 15: Dữ liệu dự báo yếu tố F4 .................................................................................... 52
Bảng 16: Dữ liệu dự báo yếu tố F5 .................................................................................... 53
Bảng 17: Dữ liệu dự báo yếu tố F6 .................................................................................... 54
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên tiếng Việt
DN
Doanh nghiệp
CTCP
Công ty cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CCU
Chuỗi cung ứng
KCS
Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm
THCS
Trung học cơ sở
NPL
Nguyên phụ liệu
viii
Chữ viết tắt
Tên tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
B2B
Business to business
Giao dịch thương mai điện tử giữa
doanh nghiệp với doanh nghiệp
B2C
Business to customer
Giao dịch thương mai điện tử giữa
doanh nghiệp với khách hàng
CMT
Cut-make-trim
Hợp đồng gia công thuần túy
FOB
Free on board
Hợp đồng mua nguyên liệu, bán
thành phẩm
ODM
Original Design Manufacturing
Hợp đồng mà chủ động từ nguyên
liệu, thiết kế, sản xuất thành phẩm
Original Brand Manufacturing
Hợp đồng gia công theo thương
hiệu gốc
SCOR
Supply chain operation reference
Mô hình tham chiếu hoạt động
chuỗi cung ứng
DRP
Disribution resource planing systems Lập kế hoạch phân phối
EU
European Union
ASEAN
Association of South East Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Nations
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nỗi
IT
Information Technology
Công nghệ thông tin
IOT
Internet Of thing
Kết nối vạn vật
JIT
Just in time
Triết lý quản lý “kịp lúc”
Lean
Lean Manufacturing
Tư duy tinh gọn trong sản xuất,
công việc
SA8000
Social Accountability International
Tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội
ISO
International Organization for
Standardization
Tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn
quốc tế
OBM
Liên minh Châu Âu
ix
5S, 6S
Sort,Straighten,Sweep,Standardize,
Sustain
Sạch lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc,
sẵn sàng. Phương pháp quản lý,
hiển thị trực quan, an toàn khu làm
việc
QA
Quality Assurance
Đảm bảo chất lượng
GM
Grey Model
Mô hình xám
MAPE
Mean Absolute Percent Error
Sai số tương đối trung bình
R&D
Research and Development
Nghiên cứu và phát triển
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
VITAS
Vietnam Textile
Association
and
Apparel
Hiệp hội Dệt may Việt Nam
CPTPP
Comprehensive and Progressive
Agreement
for
Trans-Pacific Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương
Partnership
EVFTA
European-Vietnam Free Trade
Agreement
Hiệp định tự do thương mại giữa
Việt Nam và liên minh Châu Âu
Corona Virus Disease - 2019
Bệnh truyền nhiễm do vi-rút
SARS-CoV-2 gây ra khởi phát
năm 2019
Covid-19
x
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do thực hiện đề tài
Hiện nay, khi giá bán và thu mua nguyên vật liệu ngày càng bị siết chặt, các doanh
nghiệp trên thế giới đã đặt yếu tố quản trị Chuỗi cung ứng lên hàng đầu. Thị trường cạnh
tranh nội địa và quốc tế rất khốc liệt, yếu tố này tác động lớn đến việc chiếm lĩnh thị trường
và sự tín nhiệm của khách hàng. Quản trị chuỗi cung ứng tốt, giúp doanh nghiệp tối thiểu
hóa chi phí và đạt được lợi nhuận cao trong sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp phát
triển và hội nhập bền vững.
Tại Việt Nam, ngành dệt may là ngành có kim ngạch xuất khẩu đứng thứ 2 cả nước, có
nhiều triển vọng phát triển trong thời gian sắp tới với những biến động mới của thị trường
xuất khẩu qua Mỹ, Châu Âu và các nước châu Á dưới tác động của các hiệp định đối tác
toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương và hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam
và Liên minh châu Âu. Vị thế của ngành dệt may Việt Nam trên thế giới ngày càng được
khẳng định. Việt Nam là quốc gia đứng thứ ba trong tốp 5 trên thế giới về xuất khẩu dệt
may năm 2020. Hơn nữa, làn sóng dịch chuyển thị trường cung ứng may mặc cho các nước
phát triển (Mỹ, EU, Nhật…) từ các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan (do thiếu
nhân công và do chi phí lao động và mặt bằng tại Trung Quốc cao) sang những nước đang
phát triển như Việt Nam, Ấn Độ, Banglades, Indonesia.
Để nắm bắt được những cơ hội trên cũng như tăng sức cạnh tranh ở cả thị trường trong
nước xuất khẩu đòi hỏi hoạt động nghiên cứu chuỗi cung ứng cũng như quản trị chuỗi cung
ứng phải được chú trọng trong mỗi doanh nghiệp, và càng đặc biệt quan trọng hơn khi các
doanh nghiệp dệt may muốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình ra toàn cầu,
công ty cổ phần Đồng Tiến cũng không nằm ngoài ngoại lệ đó. Do đó, đề tài “Giải pháp
hoàn thiện chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần Đồng Tiến” có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng và cấp thiết đối với tác giả và doanh nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
1
Các giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Đồng Tiến trong giai
đoạn năm 2021-2024, từ đó giúp Ban giám đốc công ty hoạch định chiến lược phù hợp thúc
đẩy công ty phát triển.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết có liên quan đến hoạt động quản trị
chuỗi cung ứng nói chung và quản trị chuỗi cung ứng của doanh nghiệp trong ngành dệt
may nói riêng.
Phân tích và đánh giá thực trạng, hạn chế hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của
công ty cổ phần Đồng Tiến trong thời gian qua 2017 - 2020, phân tích những mặt mạnh,
mặt hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân cốt lõi để giải quyết.
Dự báo tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Đồng Tiến trong giai đoạn
2021 - 2024.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của
công ty cổ phần Đồng Tiến.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần Đồng Tiến trong giai đoạn 2017 - 2020
diễn ra như thế nào?
Chuỗi cung ứng của Công ty cổ phần Đồng Tiến hiện nay như thế nào?
Công ty cổ phần Đồng Tiến có những định hướng như thế nào trong giai đoạn 2021
- 2024?
Những lợi thế của của công ty cổ phần Đồng Tiến so với doanh nghiệp cùng ngành
để phát triển trong thời gian tới?
Công ty cổ phần Đồng Tiến cần có những giải pháp nào để hoàn thiện hoạt động
quản trị chuỗi cung ứng?
1.4 Đối tượng và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
-
Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Đồng Tiến.
-
Các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Khách thể nghiên cứu
2
Phỏng vấn chuyên gia trong lĩnh vực dệt may để phân tích các yếu tố bên trong như
điểm mạnh, điểm yếu và môi trường cạnh tranh bên ngoài của công ty.
1.5 Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty cổ phần Đồng Tiến.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu tình hình kinh doanh tại công ty cổ phần Đồng Tiến
dựa trên dữ liệu trong giai đoạn 2017 - 2020, từ đó đưa ra dự báo về tình hình hoạt động
trong giai đoạn 2021 - 2024.
Nội dung nghiên cứu: Các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của
Công ty cổ phần Đồng Tiến trong giai đoạn 2021 - 2024.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh, thống kê mô tả để phân tích, đánh giá và dự báo
tình hình hoạt động tại công ty cổ phần Đồng Tiến.
Đề tài sử dụng mô hình Xám GM (1,1) để thực hiện việc dự báo liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Đồng Tiến trong giai đoạn 2021 – 2024.
Đề tài sử dụng chỉ số MAPE (Means Absolute Percentage Error) để đánh giá độ chính
xác của mô hình dự báo Xám GM (1,1).
1.6.2 Phương pháp nghiên cứu định tính
Đề tài thực hiện việc lấy ý kiến chuyên gia để đưa ra những phân tích định tính.
Sử dụng phương pháp mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter để phân tích về
các áp lực cạnh tranh mà công ty cổ phần Đồng Tiến đang gặp phải. Bên cạnh đó, tác giả
sử dụng mô hình SWOT để phân tích về các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của công ty cổ phần Đồng Tiến, từ đó đề xuất các giải pháp để góp phần hoàn thiện hoạt
động quản trị chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Đồng Tiến trong giai đoạn 2021 - 2024.
1.6.3 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài thu thập số liệu thứ cấp thông qua những báo cáo tài chính của công ty cổ phần
Đồng Tiến giai đoạn 2017-2020 để đưa ra những dự báo trong giai đoạn 2021 – 2024.
Bảng 1: Tình hình kinh doanh của công ty cổ phần Đồng Tiến (2017-2020).
3
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Vốn
chủ sở hữu
2017
690,219
158,014
1,471,058
2018
880,639
192,041
2019
938,711
2020
976,986
Năm
Giá vốn
hàng bán
Tổng chi phí
hoạt động
Doanh thu
thuần
Lợi nhuận
sau thuế
173,081
1,701,124
60,950
1,779,685
200,627
2,032,613
65,691
214,353
1,905,183
215,645
2,178,239
72,739
217,276
1,668,667
176,506
1,860,535
30,162
Nguồn: Báo cáo tài chính (đơn vị: Triệu Đồng).
1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.7.1 Ý nghĩa thực tiễn
Công tác đánh giá được Hội đồng quản trị thực hiện hàng năm và dự báo cho năm tiếp
theo. Từ trước đến nay, tại công ty cổ phần Đồng Tiến chưa có một công trình nghiên cứu
nào thực hiện việc dự báo cho một giai đoạn.
Nghiên cứu này sẽ tập trung nghiên cứu về các chỉ tiêu quan trọng liên quan đến hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần Đồng Tiến.
Phân tích và dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của chuỗi cung ứng của công
ty cổ phần Đồng Tiến đồng thời đưa ra giải pháp cải thiện chuỗi cung ứng của công ty.
1.7.2 Ý nghĩa khoa học
Đề tài sử dụng mô hình xám GM(1:1) vào thực tiễn một môi trường kinh doanh tại Việt
Nam, cụ thể ở đây là công ty cổ phần Đồng Tiến.
Kết quả nghiên cứu cũng có thể sử dụng làm cho cách lĩnh vực khác tham khảo, hoặc
làm cơ sở cho các nghiên cứu chuyên sâu sau này (nếu có).
Nghiên cứu đã đóng góp và củng cố lý thuyết về chuỗi cung ứng trong ngành Dệt may,
đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Đồng
Tiến.
1.8 Tóm tắt chương 1
Giới thiệu một cách tổng quan về đề tài nghiên cứu. Tóm tắt các vấn đề liên quan đến đề
tài như: tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa đề tài nghiên cứu và cấu
trúc đề tài nghiên cứu.
4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG
ỨNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
2.1 Tổng quan về chuỗi cung ứng
2.1.1 Định nghĩa về chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng trong nền kinh tế thị trường hiện nay đã không còn mới lạ, đã có rất
nhiều công trình nghiên cứu về chuỗi cung ứng theo nhiều khía cạnh, cách tiếp cận khác
nhau, vì vậy có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “chuỗi cung ứng”.
Theo Micheal Porter (1990), chuỗi cung ứng là một quá trình chuyển đổi từ nguyên vật
liệu thô cho tới sản phẩm hoàn chỉnh thông qua quá trình chế biến và phân phối tới tay
khách hàng.
Theo Chopra và Meindl (2013) nhận xét rằng chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn
có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng
không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ
và khách hàng.
Một khái niệm khác về chuỗi cung ứng của Christopher (2005) được phát biểu như sau:
“Một mạng lưới các tổ chức có mối quan hệ với nhau thông qua các liên kết trên (upstream)
và liên kết dưới (downstream) bao gồm các quá trình và hoạt động khác nhau để tạo giá trị
gia tăng cho sản phẩm hoặc dịch vụ đến tay người tiêu dùng cuối cùng”.
Dưới góc độ D. M. Lambert, M. C. Cooper và J. D. Pagh (1998), “Chuỗi cung ứng
không chỉ là một chuỗi của các doanh nghiệp với nhau, mà là mối quan hệ thương mại giữa
doanh nghiệp với doanh nghiệp, và quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau”.
Theo Beamon (1999), chuỗi cung ứng là quá trình tích hợp trong đó nguyên vật liệu
được sản xuất thành sản phẩm cuối cùng và giao cho khách hàng thông qua hệ thống phân
phối, bán lẻ hoặc cả hai.
Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về chuỗi cung ứng, có thể kết luận rằng “Chuỗi
cung ứng là một tập hợp các hoạt động của tất cả các “mắt xích” tham gia chuỗi như nhà
cung cấp, nhà sản xuất, nhà kho, các công ty cung cấp dịch vụ, và các cửa hàng bán lẻ, ...
để sản phẩm được sản xuất và phân phối đúng như mong muốn của khách hàng và tổ chức”.
5
Chuỗi cung ứng luôn hàm chứa tính năng động và nó liên quan đến dòng thông tin
nhất định về sản phẩm và tài chính giữa các giai đoạn khác nhau. Mục đích then chốt của
bất kỳ chuỗi cung ứng nào là nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, trong tiến trình tạo ra lợi
nhuận cho chính doanh nghiệp. Chuỗi cung ứng bao gồm chuỗi cung ứng đầu vào và chuỗi
cung ứng đầu ra:
-
Chuỗi cung ứng đầu vào hay còn gọi là hoạt động cung ứng là quá trình đảm bảo
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dịch vụ…cho hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp được
tiến hành liên tục, nhịp nhàng và có hiệu quả.
-
Chuỗi cung ứng đầu ra là quá trình đảm bảo sản phẩm của tổ chức/doanh nghiệp đến
tay người tiêu dùng, làm người tiêu dùng hài lòng với mức giá hợp lý và các dịch vụ đi
kèm, đảm bảo lợi nhuận cao cho tổ chức/doanh nghiệp
2.1.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng
Với hình thức đơn giản nhất, một chuỗi cung ứng bao gồm công ty, các nhà cung cấp
và khách hàng của công ty đó. Đó là tập hợp những đối tượng tham gia cơ bản để tạo ra
một chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, khi xét sâu đến từng mắt xích trong chuỗi cung ứng, ta có
thể thấy mỗi mắt xích còn có thể được hình thành và mở rộng từ nhiều chuỗi nhỏ. Cụ thể,
lấy bất kì doanh nghiệp, tổ chức nào đó trong chuỗi làm quy chiếu, nếu xét đến các hoạt
động trước nó – dịch chuyển nguyên liệu đến – được gọi là ngược dòng; những tổ chức ở
phía sau doanh nghiệp – dịch chuyển nguyên, vật liệu hay thành phẩm ra ngoài – được gọi
là xuôi dòng.
Hình 1: Cấu trúc chuỗi cung ứng đơn giản (Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân-2011).
Các hoạt động ngược dòng được dành cho các nhà cung cấp: Một nhà cung cấp dịch
chuyển nguyên vật liệu trực tiếp đến nhà sản xuất là nhà cung cấp một; nhà cung cấp đảm
nhiệm việc dịch chuyển nguyên vật liệu cho nhà cung cấp cấp một được gọi là nhà cung
ứng cấp hai, cứ ngược dòng như vậy sẽ đến nhà cung cấp 3 rồi đến tận cùng sẽ là cung cấp.
6
Hình 2: Sơ đồ chuỗi cung ứng mở rộng (Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân, 2011).
2.1.3 Các thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng
Trong chuỗi cung ứng cũng có sự kết hợp của một số công ty thực hiện những chức
năng khác nhau. Những công ty đó là nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán sỉ, nhà bán lẻ
và khách hàng cá nhân hay khách hàng là tổ chức. Những công ty thứ cấp này sẽ có nhiều
công ty khác nhau cung cấp hàng loạt những dịch vụ cần thiết.
▪ Nhà sản xuất:
Nhà sản xuất là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm. Nhà sản xuất bao gồm những công
ty sản xuất nguyên vật liệu và công ty sản xuất thành phẩm. Các nhà sản xuất nguyên vật
liệu như khai thác khoáng sản, khoan tìm dầu khí, cưa gỗ. . . và cũng bao gồm những tổ
chức trồng trọt, chăn nuôi hay đánh bắt thuỷ hải sản. Các nhà sản xuất thành phẩm sử dụng
nguyên vật liệu và các bộ phận lắp ráp được sản xuất ra từ các công ty khác.
▪ Nhà phân phối:
Nhà phân phối là những công ty tồn trữ hàng với số lượng lớn từ nhà sản xuất và phân
phối sản phẩm đến khách hàng. Nhà phân phối cũng được xem là nhà bán sỉ. Nhà phân phối
bán sản phẩm cho những nhà kinh doanh khác với số lượng lớn hơn so với khách hàng mua
lẻ. Do sự biến động nhu cầu về sản phẩm, nhà phân phối tồn trữ hàng hóa, thực hiện bán
hàng và phục vụ khách hàng.
Một nhà phân phối điển hình là một tổ chức sở hữu nhiều sản phẩm tồn kho mua từ
nhà sản xuất và bán lại cho người tiêu dùng. Ngoài khuyến mãi sản phẩm và bán hàng, có
những chức năng khác mà nhà phân phối phải thực hiện là quản lý tồn kho, vận hành cửa
hàng, vận chuyển sản phẩm cũng như chăm sóc khách hàng. Nhà phân phối cũng là một tổ
7
chức chỉ đại diện bán hàng giữa nhà sản xuất và khách hàng, không bao giờ sở hữu sản
phẩm đó. Loại nhà phân phối này thực hiện chức năng chính yếu là khuyến mãi và bán sản
phẩm. Với cả hai trường hợp này, nhà phân phối là đại lý nắm bắt liên tục nhu cầu của
khách hàng, làm cho khách hàng mua sản phẩm từ các công ty sản xuất.
▪ Nhà bán lẻ:
Nhà bán lẻ tồn trữ sản phẩm và bán cho khách hàng với số lượng nhỏ hơn. Nhà bán lẻ
trong khi bán hàng cũng nắm bắt ý kiến và nhu cầu của khách hàng rất chi tiết. Do nỗ lực
chính là thu hút khách hàng đối với những sản phẩm mình bán, nhà bán lẻ thường quảng
cáo và sử dụng một số kỹ thuật kết hợp về giá cả, sự lựa chọn và sự tiện dụng của sản phẩm.
▪ Khách hàng:
Khách hàng hay người tiêu dùng là bất kỳ cá nhân, tổ chức nào mua và sử dụng sản
phẩm. Khách hàng là tổ chức có thể mua một sản phẩm để kết hợp với sản phẩm khác rồi
bán chúng cho khách hàng khác là người sử dụng sản phẩm sau/ mua sản phẩm về tiêu
dùng.
▪ Nhà cung cấp dịch vụ:
Đó là những tổ chức cung cấp dịch vụ cho nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và
khách hàng. Nhà cung cấp dịch vụ có những chuyên môn và kỹ năng đặc biệt ở một hoạt
động riêng biệt trong chuỗi cung ứng. Chính vì thế, họ có thể thực hiện những dịch vụ này
hiệu quả hơn và với mức giá tốt hơn so với chính các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán
lẻ hay người tiêu dùng làm điều này. Trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào, nhà cung cấp phổ
biến nhất là cung cấp dịch vụ vận tải và dịch vụ nhà kho. Đây là các công ty xe tải và công
ty kho hàng và thường được biết đến là nhà cung cấp hậu cần.
▪ Thu hồi:
Đây là khâu chỉ xuất hiện khi chuỗi cung ứng gặp vấn đề và thường ở hai dạng chính:
xử lý bồi hoàn cho những sai hỏng nhỏ, thiếu hụt, dư thừa và tiếp nhận lại toàn bộ lô hàng
khi sai hỏng vượt quá ngưỡng chấp nhận của khách hàng. Vì vậy, quản lý hoạt động thu
hồi tốt giúp doanh nghiệp duy trì uy tín của mình với khách hàng và là bước phản ánh trung
thực nhất về chất lượng và sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm. Do vậy, doanh nghiệp
cần có một chính sách tiếp nhận và xử lý những vấn đề phát sinh đối với sản phẩm sau khi
bán cho khách hàng.
8
- Xem thêm -