TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG VIỆC LUÂN
CHUYỂN CHỨNG TỪ THU, CHI TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện : Hoàng Phi Dương
MSSV:
: 1723402010029
Lớp
: D17TC01
Khoá
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính - ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: Ts Nguyễn Ngọc Mai
Bình Dương, tháng 12/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG VIỆC LUÂN
CHUYỂN CHỨNG TỪ THU, CHI TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện : Hoàng Phi Dương
MSSV:
: 1723402010029
Lớp
: D17TC01
Khoá
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính - ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: Ts Nguyễn Ngọc Mai
Bình Dương, tháng 12/2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài báo cáo đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro trong việc
luân chuyển chứng từ thu, chi tiền đối với khách hàng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Bình Dương” là kết quả nghiên cứu của riêng
tôi và đã thông qua sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Ngọc Mai.
Các dữ liệu tôi sử dụng trong bài báo cáo này có nguồn gốc rõ ràng và đã
được công bố thông qua các Quyết định. Các kết quả mà tôi nghiên cứu trong
bài báo cáo được phân tích một cách khách quan, trung thực và phù hợp với
thực tiễn.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện báo cáo này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong báo cáo đều ghi rõ nguồn gốc.
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn
bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban
lãnh đạo Trường Đại học Thủ Dầu Một trong việc tạo nhiều cơ hội học tập,
nghiên cứu cũng như làm việc. Song song với đó, em xin cảm ơn các Thầy Cô
trong khoa kinh tế - ngành tài chính – ngân hàng, những người có nhiều tâm
huyết, tri thức đã truyền đạt vốn kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho chúng
em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Ngọc Mai, người đã tận
tình hướng dẫn, sửa chữa, bổ sung những thiếu sót cũng như giải đáp những
thắc mắc, tạo điều kiện cho em nắm vững và nghiên cứu sâu về đề tài. Em
nghĩ bài báo cáo của mình sẽ khó hoàn thiện nếu như không có những lời dạy
bảo, hướng dẫn của cô.
Đồng thời, trong quá trình tiếp cận thực tế tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Bình Dương, em cũng đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ của và các anh chị trong phòng Dịch vụ Khách hàng đã chỉ bảo em
tận tình. Em xin chân thành cảm ơn chị Nguyễn Thị Thuận và các anh chị đã
tạo điều kiện hướng dẫn, cho em thấy được cách làm việc thực tế và nội bộ
Ngân hàng, qua đó giúp em có thêm kiến thức trong suốt quá trình em thực
tập tại đây.
Qua khoảng thời gian làm báo cáo thực tập này em học được nhiều điều
mới mẻ, kỹ năng cũng như học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm để giúp ích cho
công việc sau này của bản thân.
Cuối cùng em xin chúc ban giám hiệu, quý Thầy Cô khoa kinh tế ngành tài chính – ngân hàng Trường Đại học Thủ Dầu Một và Ban Giám đốc
cùng các anh chị trong ngân hàng được dồi dào sức khỏe, thành công trong
công việc.
Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Hoàng Phi Dương
iii
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ....................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................... vii
DANH MỤC HÌNH.................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN
CHỨNG TỪ THU, CHI TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG4
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA QUY
TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THU, CHI TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ........................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm: ................................................................................................................. 4
1.1.2. Phân lo ại: ................................................................................................................... 4
1.1.3. Đặc điểm: ................................................................................................................... 5
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng: ............................................................................................. 6
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá: ............................................................................................... 7
1.1.6. Nội dung của chứng từ kế toán: .............................................................................. 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN
CHỨNG TỪ THU, CHI TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG ............................................................................ 9
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG:......................................... 9
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU: ...................................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................23
iv
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG
TỪ THU, CHI TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG: ........14
2.3. ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THU, CHI
TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG BẰNG PHÂN TÍCH
SWOT:......................................................................................................21
2.3.1. Điểm mạnh: .............................................................................................................24
2.3.2. Điểm yếu:.................................................................................................................24
2.3.3. Cơ hội: ......................................................................................................................24
2.3.4. Thách thức: ..............................................................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2:..........................................................................27
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ...................................................28
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI: ......28
3.2. CÁC GIẢI PHÁP (NẾU CÓ) – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT: ....................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3:..........................................................................34
KẾT LUẬN...............................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................36
1.Võ Xuân Vinh, Mai Xuân Đức. (2017). Sở hữu nước ngoài và rủi ro thanh
khoản của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN: kinh tế và kinh doanh, tập 33, số 3 (2017), 1-11. .......................36
10.Nguyễn Thị Mai Hằng. (2015). Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Cục dự trữ
nhà nước khu vực Hà Nội. Viện Đào tạo SĐH Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân. ...........................................................................................................36
PHỤ LỤC .................................................................................................37
PHỤ LỤC 1: GIẤY NỘP TIỀN TIẾT KIỆM/GIẤY TỜ CÓ GIÁ................37
PHỤ LỤC 2: GIẤY RÚT TIỀN .................................................................38
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Chú thích
CBNV
Cán bộ nhân viên
LNST
Lợi nhuận sau thuế
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
SCB
SaiGon Commercial Bank
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý…………………………………….10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền….….….….….….14
Sơ đồ 2.2.Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền...............................18
Bảng 1.1.Tình hình nhân sự của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi
nhánh Bình Dương từ năm 2017 đến năm 2019…………………………….12
Bảng 1.2.Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm
gần nhất……………………………………………………………………...13
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.Logo Ngân hàng…………………………………………………...9
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Năm 2019 ngành ngân hàng đã góp phần kiềm chế thành công lạm phát,
ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội khi duy trì tăng trưởng hợp lý
và ngăn ngừa tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đối
với nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động tiền tệ, ngân hàng nói riêng.
Phát huy vai trò là một ngân hàng thương mại chủ lực, ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Bình Dương đã tích cực thực thi các giải
pháp chỉ đạo của Chính phủ, chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước nhằm
hỗ trợ phục vụ tốt nhất cho ổn định phát triển kinh tế đất nước; đã có nhiều cố
gắng nỗ lực vượt bậc, hoạt động kinh doanh của toàn hệ thống phát triển, ổn
định, an toàn, hiệu quả, bền vững; các chi tiêu kinh doanh, tài chính và mọi
mặt hoạt động đều có sự tăng trưởng, đạt kết quả tốt.
Muốn như vậy, trước hết ngân hàng phải nhận thức được tầm quan trọng
của quy trình luân chuyển chứng từ thu, chi tiền đối với khách hàng. Để xác
định đúng số tiền đã thu, chi và phải thu, chi khách hàng, ngân hàng cần tổ
chức chặt chẽ, hợp lí về quy trình kế toán, chứng từ, sổ sách… trong công tác
kế toán phải thu, chi khách hàng. Đây là điều hết sức cần thiết, nó giúp ngân
hàng có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định đúng
đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của quy trình luân chuyển chứng từ thu,
chi tiền, vận dụng lí thuyết đã học kết hợp thực tế công tác kế toán tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Bình Dương, em chọn đề tài
“Biện pháp hạn chế rủi ro trong việc luân chuyển chứng từ thu, chi tiền
đối với khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi
nhánh Bình Dương” cho báo cáo thực tập của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích quy trình luận chuyển chứng từ thu, chi tiền đối với khách hàng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Bình Dương.
- Đề xuất, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong việc luân chuyển chứng từ thu,
chi tiền tại Ngân hàng.
1
- Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác giao dịch khách hàng tại Ngân hàng,
về cơ cấu cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và đưa ra
một số kiến nghị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu: Quy trình luân chuyển chứng từ thu, chi tiền trong
bộ máy dịch vụ khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi
nhánh Bình Dương.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về thời gian: số kiệu từ năm 2017 đến năm 2019.
- Phạm vi về không gian: tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi
nhánh Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu:
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp quan sát:
+ Quan sát quá trình cung cấp dịch vụ tại Ngân hàng.
+ Quan sát cách làm việc của các bộ phận, đặc biệt là bộ phận dịch vụ khách
hàng.
- Phương pháp mô tả:
+ Mô tả hệ thống cơ cấu tổ chức quản lý và bộ máy dịch vụ khách hàng tại
Ngân hàng.
+ Qúa trình luân chuyển chứng từ thu, chi tiền tại Ngân hàng.
- Phương pháp phân tích và đánh giá:
+ Phân tích quy trình thu, chi tiền đối với khách hàng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Bình Dương.
+ Đánh giá những ưu, nhược điểm trong hệ thống quản lý của Ngân hàng.
5. Ý nghĩa của đề tài:
Qua thực tiễn quy trình luân chuyển chứng từ thu, chi tiền tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Bình Dương giúp cho Ngân
hàng nắm được những điểm mạnh, điểm yếu cũng như những rủi ro, hạn chế
trong quá trình luân chuyển chứng từ thu, chi tiền đối với khách hàng. Từ đó,
2
Ngân hàng phát huy được những ưu điểm và biết cách khắc phục những hạn
chế trong công tác thu, chi tiền đối với khách hàng.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết cấu bài báo cáo thực tập này bao gồm 3 chương sau:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG VIỆC LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THU, CHI TIỀN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN
CHỨNG TỪ THU, CHI TIỀN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN
CHỨNG TỪ THU, CHI TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA QUY
TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THU, CHI TIỀN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.
1.1.1. Khái niệm:
Luân chuyển chứng từ kế toán Ngân hàng là quá trình lưu thông của
chứng từ kể từ khi phát sinh nghiệp vụ đến khi hoàn thành sổ sách kế toán và
đưa vào lưu trữ theo một trật tự, quy định nhất định. (Nguyễn Hồng Yến
2016)
1.1.2. Phân loại:
- Theo Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNN về việc phân loại chứng từ kế
toán Ngân hàng như sau:
+ Hệ thống chứng từ kế toán: là những hệ thống chứng từ kế toán Ngân hàng
bắt buộc do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành và các đơn vị sử dụng
không được chỉnh sửa, thêm, bớt bất kỳ yếu tố nào.
+ Hệ thống chứng từ hướng dẫn: là các chứng từ được thiết lập tùy vào đặc
trưng cũng như mục đích sử dụng của từng Ngân hàng và phải được Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt cho phép sử dụng.
- Theo địa điểm thiết lập:
+ Chứng từ nội bộ: là chứng từ do chính Ngân hàng lập hoặc có thể là khách
hàng lập tại Ngân hàng.
+ Chứng từ bên ngoài: là chứng từ do các Ngân hàng khác chuyển đến để
thực hiện các nghiệp vụ phát sinh hoặc có liên quan.
- Theo mức độ tổng hợp của chứng từ:
+ Chứng từ đơn nhất: là chứng từ chỉ phản ánh một nghiệp vụ kinh tế tài
chính.
+ Chứng từ tổng hợp: là chứng từ phản ánh nhiều nghiệp vụ kinh tế tài chính.
- Theo mục đích sử dụng và nội dung kinh tế:
4
+ Chứng từ tiền mặt: là chứng từ có liên quan trực tiếp đến việc thu, chi tiền
mặt tại Ngân hàng.
+ Chứng từ chuyển khoản: là chứng từ dùng để chuyển tiền cho người thụ
hưởng thông qua yêu cầu của khách hàng.
- Căn cứ vào trình độ chuyên môn kỹ thuật:
+ Chứng từ giấy: là chứng từ được Ngân hàng lập trực tiếp cho khách hàng
trên giấy thông qua mẫu có sẵn theo quy định của Ngân hàng.
+ Chứng từ điện tử: là chứng từ được dùng chủ yếu trong việc thanh toán với
số tiền lớn.
- Theo công dụng và trình tự ghi sổ của chứng từ:
+ Chứng từ gốc: là các chứng từ ban đầu kể từ khi phát sinh các nghiệp vụ
kinh tế.
+ Chứng từ ghi sổ: là chứng từ được lập làm căn cứ ghi sổ kế toán tùy vào
từng Ngân hàng.
+ Chứng từ liên hợp: là chứng từ bao gồm chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ.
1.1.3. Đặc điểm:
- Đối tượng của chứng từ kế toán Ngân hàng chủ yếu tồn tại dưới hình thái
giá trị (hay còn gọi là tiền tệ) bao gồm cả nguồn gốc ra đời cũng như quá trình
vận động, lưu thông của nó.
- Đối với chứng từ thu, chi tiền mặt vào quỹ của Ngân hàng, việc kiểm tra,
kiểm đếm thu, chi tiền đầy đủ là rất quan trọng.
- Với các chứng từ chuyển khoản phải thực hiện theo nguyên tắc ghi nợ trước,
ghi có sau (nghĩa là tài khoản của bên chuyển tiền phải được ghi giảm trước
khi tài khoản của bên thụ hưởng ghi tăng).
- Đối với các giao dịch trong Ngân hàng, các chứng từ khi luân chuyển từ bộ
phận giao dịch viên đến kiểm soát viên phải được chuyển nội bộ trong Ngân
hàng, không qua trung gian là khách hàng. (Nguyễn Hồng Yến 2016)
- Chứng từ kế toán Ngân hàng thường rất phức tạp và đa dạng với nhiều
chủng loại khác nhau.
- Đối với việc ghi sổ kế toán thì phải sử dụng các chứng từ gốc do khách hàng
lập và cung cấp. (Lê Thị Kim Liên 2017)
5
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng từ môi trường pháp lý:
+ Để thực hiện tốt công việc kế toán trước hết phải căn cứ vào môi trường
pháp lý (hay còn gọi là những cơ sở pháp lý). Quy trình kế toán của các
Doanh nghiệp dù là lớn hay nhỏ, dù là sản xuất hay dịch vụ thì cũng đều có
cùng một quy trình kế toán căn bản giống nhau và bắt buộc phải tuân theo hệ
thống pháp luật chẳng hạn như: Luật Kế toán, Chuẩn mực Kế toán.
+ Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều muốn có môi trường pháp lý hoàn
thiện, hợp pháp trong hoạt động kinh doanh. Việc làm việc trong môi trường
pháp lý sẽ giúp tâm lý của các doanh nghiệp được an tâm, thoải mái trong cả
việc đầu tư lẫn mở rộng sản xuất.
- Ảnh hưởng từ môi trường kinh doanh: Các yếu tố từ môi trường kinh doanh
có thề nói đến như: các yếu tố về kinh tế, yếu tố về dân số, yếu tố về văn hóa,
khoa học, yếu tố về chính trị – pháp luật, yếu tố về các nhà đầu tư, các đối thủ
cạnh tranh,…Nhìn chung, doanh nghiệp sẽ phải chịu một tác động rất lớn từ
các yếu tố kể trên. Trong đó, công tác kế toán cũng sẽ phải chịu một sức ép
rất lớn.
- Ảnh hưởng từ giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế: Doanh thu, lợi nhuận
của doanh nghiệp sẽ bị chi phối bởi giá cả trên thị trường, giá bán các sản
phẩm của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự biến động hằng ngày, hằng giờ của
lãi suất cũng như giá của cổ phiếu cũng ảnh hưởng ít nhiều đến các chi phí tài
chính. Ngoài ra, việc tăng, giảm thuế cũng là một trong những nguyên nhân
tác động trực tiếp đến quy trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ảnh hưởng từ các nhân tố liên quan đến nhu cầu thông tin kế toán:
+ Các nhà quản trị doanh nghiệp luôn muốn tổ chức công tác kế toán của
doanh nghiệp mình pháp thỏa mãn được các nhu cầu thông tin kế toán đề ra.
Một doanh nghiệp sẽ có các nhu cầu thông tin kế toán tài chính cũng như
thông tin kế toán quản trị. Xét trên nguyên tắc chung, các thông tin kế toán tài
chính buộc phải tuân theo Chế độ Kế toán song song với đó còn phải phù hợp
với nội dung trong Chuẩn mực Kế toán. Trái lại, các thông tin của kế toán
quản trị được ban hành tùy vào nhu cầu sử dụng trong nội bộ của từng doanh
nghiệp.
6
+ Doanh nghiệp phải tuân theo quy định chung của Nhà nước đối với kế toán
tài chính thông qua hệ thống chứng từ, các báo cáo, sổ sách đã được Nhà
nước thông qua và ban hành.
+ Đối với kế toán quản trị thì đây là hình thức được hình thành tùy vào nhu
cầu của từng doanh nghiệp nên sẽ không mang tính bắt buộc về mặt pháp luật.
- Nhìn chung, có thể nói các nhân tố trên là những nhân tố có tác động nhiều
nhất đến công tác kế toán của các doanh nghiệp. Trong thời đại công nghiệp
hóa - hiện đại hóa hiện nay, một trong những việc làm ưu tiên đối với các
doanh nghiệp là phải xác định được những nhân tố có ảnh hưởng đến công tác
kế toán ở doanh nghiệp mình. Việc này sẽ giúp quá trình quản lý kinh tế của
doanh nghiệp được chặt chẽ hơn.
(Trần Quốc Thịnh 2012) (Nguyễn Thị Thanh Loan 2016) (Lưu Đức Tuyên,
Ngô Thị Thu Hồng 2011).
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá:
- Chứng từ kế toán Ngân hàng được coi là hợp pháp, hợp lệ khi được lập theo
đúng quy định của Pháp luật về kế toán. Các thông tin, số liệu hợp pháp trên
chứng từ kế toán sẽ là căn cứ để ghi sổ kế toán Ngân hàng.
- Ngoài các thông tin cơ bản của một chứng từ kế toán Ngân hàng hợp pháp
như: họ tên, số hiệu của chứng từ; ngày, tháng, năm lập chứng từ; thông tin
của người chuyển (người trả tiền) bao gồm tên, địa chỉ, số chứng minh nhân
dân/hộ chiếu cũng như thông tin của người thụ hưởng (người nhận tiền bao
gồm tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu; tên, địa chỉ của Ngân
hàng thực hiện các giao dịch cho người chuyển tiền và người thụ hưởng; nội
dung của nghiệp vụ kinh tế mà Ngân hàng thực hiện; bảng kê bao gồm số
lượng, đơn giá cũng như số tiền của nghiệp vụ kinh tế được Ngân hàng xử lý;
chữ ký, họ tên xác nhận của người đề nghị thực hiện giao dịch và của cả
người phê duyệt bao gồm tất cả những người có liên quan đến chứng từ kế
toán thì tùy vào mỗi Ngân hàng mà có thể bổ sung thêm một số yếu tố khác.
(Theo Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNN)
1.1.6. Nội dung của chứng từ kế toán:
- Theo Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNN về việc quy định nội dung của
chứng từ kế toán thì một chứng từ kế toán được coi là hợp pháp, hợp lệ khi nó
có đầy đủ các nội dung sau:
7
+ Trước hết, mỗi chứng từ sẽ có tên cũng như số hiệu để phân biệt.
+ Tiếp theo là ngày, tháng, năm để biết chứng từ này được lập vào thời gian
nào.
+ Thông tin của người yêu cầu thực hiện giao dịch phát sinh như: họ và tên,
địa chỉ thường trú, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và số hiệu tài
khoản. Đi kèm với đó là một số thông tin của Ngân hàng thực hiện giao dịch
cho người có nhu cầu thực hiện giao dịch như: tên Ngân hàng và địa chỉ.
+ Thông tin của người thụ hưởng như: họ và tên, địa chỉ thường trú, số chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu và số hiệu tài khoản của người thụ hưởng. Đối
với Ngân hàng của người thụ hưởng thì cũng vẫn phải có tên Ngân hàng cũng
như địa chỉ.
+ Một nội dung nữa của một chứng từ kế toán hoàn chỉnh đó là tên hoặc nội
dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Một yếu tố nữa không thể thiếu đối với chứng từ kế toán là thông tin của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: số lượng của nghiệp vụ kinh tế, đơn giá,
thành tiền của nghiệp vụ kinh tế phải được ghi bằng số. Đối với mục tổng số
tiền thu, chi của chứng từ kế toán bắt buộc phải ghi bằng số lẫn bằng chữ.
+ Cuối cùng, đó là thông tin của người lập, yêu cầu thực hiện các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, người phê duyệt chứng từ kế toán và tất cả những người có
liên quan đến chứng từ kế toán bao gồm chữ ký xác nhận và họ tên. Đặc biệt
đối với các chứng từ kế toán có liên quan giữa các Ngân hàng với nhau như
thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản, xuất kho, nhập kho thì bắt buộc phải
có chữ ký của người có quyền lực cao hơn chẳng hạn như Trưởng phòng kế
toán hoặc người phụ trách phòng kế toán. Cuối cùng là chử ký của người phê
duyệt chứng từ kế toán, có thể là Thủ trưởng của đơn vị và những người được
ủy quyền trong phạm vi cho phép.
+ Ngoài ra, đối với một nội dung cơ bản của một chứng từ kế toán đã nêu ở
trên thì nội dung của chứng từ kế toán có thể được bổ sung để phù hợp với
các loại chứng từ kế toán khác nhau của từng Ngân hàng. Đối với vấn đề này
thì nếu Ngân hàng thực hiện bán các sản phẩm dịch vụ của mình, bán lẻ,...mà
giá trị của các chứng từ thu, chi tiền mặt nằm trong hạn mức được quy định
của giao dịch viên thì giao dịch viên phải lập Bảng kê các giao dịch đã thực
hiện cũng như phát sinh trong ngày hôm đó. Đối với Bảng kê này thì giao
8
dịch viên phải ghi đầy đủ các thông tin liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như: số lượng, số tiền ghi trên chứng từ cũng như số tiền thu, chi so với
thực tế. Nhiệm vụ của người kiểm soát lúc này là phải kiểm tra, so sánh thông
tin trên Bảng kê các giao dịch với các chứng từ kế toán đã phát sinh, số tiền
thu, chi thực tế có khớp với nhau hay không. Bảng kê được dùng để căn cứ
ghi sổ kế toán khi nó đảm bảo được lập đầy đủ nội dung, thủ tục và phải có
chữ ký xác nhận của những người liên quan đến chứng từ kế toán.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH LUÂN
CHUYỂN CHỨNG TỪ THU, CHI TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG:
Hình 1.1. Lô-gô SCB
(Nguồn: www.scb.com.vn)
* Lịc h sử hình thành của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh
Bình Dương:
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Bình Dương được thành
lập ngày 25/10/2007, có trụ sở nằm ở 279 Đại lộ Bình Dương, Phường Chánh
Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một - Bình Dương. Trong quá trình thành lập và
phát triển đến nay, SCB chi nhánh Bình Dương đã đạt được một số thành tựu
trong lĩnh vực Ngân hàng như: Đơn vị kinh doanh có tỷ lệ hoàn thành kế
hoạch bảo hiểm 6 tháng đầu năm 2020 cao nhất vùng, Đơn vị kinh doanh có
tỷ lệ hoàn thành kế hoạch quý II/2020 cao nhất vùng, Đơn vị kinh doanh có tỷ
lệ hoàn thành kế hoạch huy động 6 tháng đầu năm 2020 cao nhất vùng,...
9
- Quy mô của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Bình
Dương gồm:
+ Một phòng dịch vụ khách hàng.
+ Một phòng khách hàng cá nhân.
+ Một phòng khách hàng doanh nghiệp.
+ Một phòng kinh doanh.
+ Bộ phận bảo vệ của SCB chi nhánh Bình Dương là dịch vụ được hợp đồng
ngoài biên chế có nhiệm vụ bảo vệ tài sản cũng như thực hiện các công việc
khác.
* Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh
Bình Dương:
Giám đốc
Phòng Dịch vụ
Khách hàng
Phòng Khách
hàng cá nhân
Phòng Khách
hàng doanh
nghiệp
Phòng Kinh
doanh
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
(Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng SCB chi nhánh Bình Dương)
* Giám đốc: là người lãnh đạo, điều hành Ngân hàng và chịu trách nhiệm về
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
- Điều hành, giám sát, kiểm tra tất cả các hoạt động của Ngân hàng.
- Tham gia lập kế hoạch, kiểm tra tiến độ và hỗ trợ thực hiện kinh doanh của
các bộ phận chi nhánh nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch kinh doanh của
Ngân hàng.
* Phòng dịch vụ khách hàng:
- Kiểm tra lập phiếu thu, chi đối với hồ sơ cho vay phục vụ sản xuất, chăn
nuôi, tiêu dùng.
10
- Thực hiện thanh toán liên ngân hàng.
- Theo dõi các khoản thu, chi.
- Quản lý mạng vi tính, chương trình và các phần mềm ứng dụng của ngân
hàng.
- Kiểm tra thực thu, thực chi theo chứng từ kế toán.
- Cân đối thanh khoản, điều chỉnh vốn.
- Là nơi thu nhận, cất trữ đảm bảo chi trả tiền mặt, tín phiếu các giấy tờ có giá
khác.
- Một một số nghiệp vụ có liên quan khác.
* Phòng khách hàng cá nhân:
- Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Tổ chức huy động vốn bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ.
- Tiếp thị, hỗ trợ Khách hàng.
- Thẩm định và tính tốn hạn mức tín dụng cho 1 Khách hàng trong phạm vi
được ủy quyền.
- Thực hiện nghiệp vụ cho vay và xử lý giao dịch. Nhận và xử lý đề nghị vay
vốn, bảo lãnh.
- Thẩm định Khách hàng, dự án, phương án vay vốn ,bảo lãnh. Đưa ra các
quyết định chấp thuận, từ chối đề nghị vay vốn, bảo lãnh.
- Quản lý các khoản cho vay, bảo lãnh. Quản lý tài sản đảm bảo.
- Kiểm tra giám sát các hoạt động của Qũy tiết kiệm, Điểm giao dịch.
- Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng.
* Phòng khách hàng doanh nghiệp:
- Lập và triển khai kế hoạch kinh doanh, kế hoạch hoạt động mảng khách
hàng Doanh nghiệp của Phòng/Ban khách hàng theo định kỳ.
- Điều phối, hướng dẫn và chịu chỉ tiêu mức độ hoàn thành công việc của các
Chuyên viên Phòng Khách hàng doanh nghiệp.
- Phê duyệt và hỗ trợ các vấn đề liên quan theo thẩm quyền.
- Truyền đạt, cập nhật, chỉ thị định hướng các quy định thuộc mảng Khách
hàng doanh nghiệp từ Ban Giám đốc.
11
- Xem thêm -