Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán l...

Tài liệu Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán l

.PDF
96
1
104

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian 4 năm học tập tại trường đại học Thủ Dầu Một đến nay với sự giúp đỡ và chỉ dạy tận tình của thầy cô và các bạn trong trường, em đã có thêm được nhiều kiến thức quý báu. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô giáo tại trường đại học Thủ Dầu Một nơi đã đào tạo em ngay từ bước đầu vào giảng đường đại học, đã tạo điều kiện cho em tham gia vào đợt thực tập này nhằm tích lũy thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn cho bản thân, để tạo tiền đề vững chắc cho công việc cũng như tương lai sau này. Em xin cảm ơn đến Ths. Nguyễn Thị Minh Thư đã hướng dẫn giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn đến ông Lâm Trường Tam tổng Giám đốcNgân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dương đã đồng ý tiếp nhận em vào thực tập tại công ty và em xin cảm ơn đến chị Huỳnh Thị Thu Thương – nhân viên thanh toán quốc tế cũng như các anh chị trong Ngân hàng An Bình đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, truyền đạt nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý báu trong công việc cũng như trong cuộc sống giúp em hiểu biết thêm được nhiều kiến thức. Em xin kính chúc quý thầy, cô và các anh, chị trong Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dương dồi dào sức khỏe, luôn thành công trong cuộc sống cũng như trong sự nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn. Bình Dương, ngày 24 tháng 4 năm 2017 Sinh viên thực hiện ĐOÀN NGUYỄN HOÀNG MY i MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................3 1.1.Một số khái niệm .................................................................................................3 1.1.1.Ngân Hàng ....................................................................................................3 1.1.2.Ngân hàng Thƣơng Mại ..............................................................................3 1.1.3.Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại ........................................3 1.1.3.1.Hoạt động huy động vốn .....................................................................4 1.1.3.2.Hoạt động cấp tín dụng .......................................................................4 1.1.3.4.Các hoạt động khác .............................................................................8 1.1.4.Thanh Toán Quốc Tế...................................................................................9 1.1.5.Các phƣơng thức thanh toán Quốc Tế ....................................................10 1.1.5.1.Phương thức chuyển tiền..................................................................10 1.1.5.2.Phương thức nhờ thu (Collection of Payment) ...............................11 1.1.5.3.Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD: Cash Against Documents) ...............................................................................................................12 1.1.5.4.Phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ (L/C: Letter of Credit). ..................................................................................................................12 1.1.6. Các đối tƣợng tham gia thanh toán bằng tín dụng chứng từ ................13 1.2. Quy trình thanh toán bằng Tín Dụng Chứng Từ ......................................15 1.3. Các loại L/C phổ biến đƣợc sử dụng trong phƣơng thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ ....................................................................................................17 1.4. Nội dung của thƣ tín dụng...........................................................................19 1.5. Vai trò của thanh toán bằng tín dụng chứng từ đối với hoạt động thanh toán Quốc Tế và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .....................................21 1.6. Những thuận lợi và hạn chế khi Ngân hàng thực hiện thanh toán bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ (L/C) ...................................................................22 1.6.1. Thuận lợi ....................................................................................................23 1.6.1.1.Lợi ích đối với người xuất khẩu .......................................................23 1.6.1.2.Lợi ích đối với người nhập khẩu ......................................................23 1.6.1.3.Lợi ích đối với Ngân hàng ................................................................23 1.6.2. Hạn chế .......................................................................................................23 PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................................25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG AN BÌNH – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ........................................................................................25 2.1.Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Bình Dƣơng ..................................................................................................25 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................26 2.1.2.Tầm nhìn và giá trị cốt lõi .........................................................................29 2.1.3.Thành tựu đạt đƣợc trong những năm qua ............................................31 2.1.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dƣơng ..............................................................................................................34 2.1.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dương ..............................................................................................................34 2.1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban thuộc Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dương ........................................................................................35 2.1.5.Doanh thu và lợi nhuận của Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dƣơng trong 3 năm 2013 - 2015 .............................................................................45 2.1.6.Địa bàn và phƣơng thức kinh doanh .......................................................46 2.1.7.Tình hình nhân sự của Ngân hàng ABBANK – Chi nhánh Bình Dƣơng . .....................................................................................................................47 2.1.8.Cơ sở vật chất của hệ thống Ngân hàng An Bình – chi nhánh Bình Dƣơng .....................................................................................................................49 2.1.9.Tầm quan trọng của dịch vụ thanh toán quốc tế bằng L/C đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng An Bình ............................................................49 2.2. Thực trạng quy trình thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ ( L/C) tại Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dƣơng .......................................................................................................................50 2.2.1.Phân tích dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng An Bình – chi nhánh Bình Dƣơng ..................................................................................................51 2.2.2.Thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dƣơng ...............................................................52 2.3.Những quy định của Ngân hàng An Bình đối với việc mở L/C ....................54 2.3.1.Quy trình thanh toán thƣ tín dụng nhập khẩu .......................................54 2.3.1.1.Phát hành, sửa đổi, hủy thư tín dụng ..............................................54 2.3.1.2.Bảo lãnh/ủy quyền nhận hàng/ký hậu vận đơn trước khi bộ chứng từ theo L/C xuất trình tới ABBANK ........................................................................60 2.3.1.3.Thanh toán thư tín dụng nhập khẩu ................................................62 2.4.Những rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải đối với việc mở L/C hàng nhập khẩu .........................................................................................................................69 2.4.1.Rủi ro kỹ thuật ...........................................................................................69 2.4.2.Thời gian giao hàng ...................................................................................69 2.4.3.Phƣơng thức giao hàng..............................................................................70 2.4.4.Liên quan đến việc mở L/C .......................................................................70 2.4.5.Rủi ro ngân hàng phát hành không uy tín ..............................................70 2.5.NHỮNG RỦI RO MÀ NGÂN HÀNG AN BÌNH CÓ THỂ GẶP PHẢI KHI MỞ L/C ....................................................................................................................71 2.5.1.Rủi ro kĩ thuật nghiệp vụ ..........................................................................71 2.5.2.Khách hàng từ bỏ lô hàng hoặc từ chối thanh toán................................71 2.5.3.Gian lận thƣơng mại ..................................................................................72 2.5.4.Thời gian giao hàng ...................................................................................72 CHƢƠNG 3: Một số đề xuất kiến nghị .................................................................73 3.1.Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ABBANK ..........73 3.2.Một số đề xuất giúp hạn chế rủi ro đối với nhà nhập khẩu trong việc thanh toán bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ ...........................................................75 3.2.1.Mở L/C ........................................................................................................75 3.2.2.Nhà xuất khẩu không cung cấp hàng hóa hoặc không cung cấp đúng loại hàng theo L/C ....................................................................................................... .....................................................................................................................75 3.2.3.Thời gian mở L/C.......................................................................................76 3.2.4.Chủ động lựa chọn điều kiện và phƣơng thức giao hàng ......................76 3.2.5.Ấn định chính xác thời gian giao hàng ....................................................76 3.2.6.Đào tạo nâng cao khả năng nghiệp vụ chuyên môn ...............................76 3.2.7.Tìm hiểu và phân tích tình hình kinh tế và tỉ giá hối đoái .....................77 3.2.8.Lựa chọn ngân hàng phát hành uy tín .....................................................77 3.3.Một số đề xuất giúp hạn chế rủi ro trong việc thanh toán hàng nhập khẩu bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng An Bình ...........................77 3.3.1.Chú trọng nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định đánh giá khách hàng nhằm hạn chế gian lận thƣơng mại, khách hàng từ bỏ lô hàng, khách hàng từ chối thanh toán ..........................................................................................77 3.3.2.Hạn chế việc nhà xuất khẩu không cung cấp hàng hóa hoặc không cung cấp đúng loại hàng theo L/C .........................................................................77 3.3.3.Nâng cao kĩ thuật nghiệp vụ .....................................................................78 3.3.4.Ký quỹ .........................................................................................................78 3.3.5.Xử lý kịp thời đúng quy định với các tình huống phát sinh ..................78 3.4.MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC ...........................79 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 82 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 83 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ABBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình TMCP: Thương mại cổ phần TTQT: Thanh toán quốc tế PGD: Phòng giao dịch CVTTQT : chuyên viên thanh toán quốc tế ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dương( 2013 – 2015) Bảng 2.2: Báo cáo tình hình nhân sự của ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dương ( tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015) Bảng 2.3 : Cơ cấu thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Bình Dương (từ năm 2013 – 2015) Bảng 2.4: Giá trị L/C được mở tại Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dương (năm 2013 - 2015) Bảng 2.5: Biểu phí trong thanh toán thư tín dụng nhập khẩu iii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ABBANK – Chi nhánh Bình Dương Hình 2.2: Sơ đồ phát hành/sửa đổi/hủy thư tín dụng Hình 2.3: Sơ đồ thanh toán thư tín dụng nhập khẩu DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ phân bố điểm giao dịch của Ngân Hàng ABBANK iv PHẦN MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài Với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam đang từng bước hoà nhập với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Biểu hiện là việc Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của khối các nước Đông Nam Á (7/1995) và tiến tới gia nhập khu mậu dịch tự do Đông Nam Á (AFTA), tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Khi quan hệ quốc tế mở rộng thì hoạt động thanh toán quốc tế của Việt Nam phải đựơc hoàn thiện và phát triển đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng đa dạng và mở rộng trên phạm vi quốc tế. Thanh toán quốc tế ra đời và phát triển không ngừng như là một yếu tố khách quan, đặc biệt là thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ (L/C). ABBANK – Chi nhánh Bình Dương là một trong những chi nhánh có hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu phát triển mạnh, doanh thu từ hoạt động này luôn được xếp trong nhóm 6 chi nhánh đứng đầu toàn hệ thống trong suốt hai năm 2014 và 2015. Trong đó, hoạt động thanh toán nhập khẩu đóng góp vai trò quan trọngtrong tổng trị giá thanh toán xuất nhập khẩu. Tại ABBANK – Chi nhánh Bình Dương, hoạt động thanh toán nhập khẩu được tiến hành bởi 03 phương thức: chuyển tiền trực tiếp, nhờ thu và tín dụng chứng từ. Phương thức tín dụng chứng từ, với độ an toàn cao cho cả bên mua và bán. Tuy còn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với phương thức chuyển tiền trực tiếpnhưng thanh toán nhập khẩu bằng L/C ngày càng chứng tỏ được vai trò quan trọng của mình và có sự tăng trưởng đáng kể trong hai năm vừa qua. Cụ thể, năm 2014, số bộ L/C được mở là 850 bộ. Năm 2015, mở 1.200 bộ L/C, tăng 350 bộ L/C được mở so với năm 2014. Tuy nhiên, trong hoạt động thanh toán quốc tế luôn tiềm ẩn những rủi ro, đặc biệt trong môi trường hội nhập sâu rộng và cạnh tranh gay gắt như hiện nay giữa các hệ thống Ngân hàng thương mại trong nước và với các Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài, cácNgân hàng thương mại nói chung, hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần ABBANK nói riêng cần phải có những biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế. Trong tất cả các phương thức thanh toán quốc tế, thì phương thức thanh toán bằng L/C được sử dụng phổ biến và an toàn 2 nhất hiện nay. Tuy nhiên phương thức này vẫn tìm ẩn nhiều rủi ro đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu và cả Ngân hàng. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng An Bình em đã tìm hiểu sâu các nghiệp vụ thanh toán bằng L/C với những rủi ro mà khách hàng có thể gặp phải nên em đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán L/C hàng nhập khẩu tại Ngân hàng An Bình – chi nhánh Bình Dương”làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.  Mục tiêu nghiên cứu Lựa chọn đề tài này trước hết em muốn vận dụng những lý luận, kiến thức được học trên giảng đường vào thực tế. Dùng lý luận đó để giải quyết vấn đề thực tế của Ngân hàng. Đẩy mạnh hoạt động thanh toán là việc làm vô cùng quan trọng đối với bất kỳ Ngân hàng nào có hoạt động thanh toán quốc tế. Do đó, thông qua việc nghiên cứu đề tài em có thể bổ sung và làm rõ hơn những gì đã được học trên lý thuyết nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu tại Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dương. Từ việc phân tích, đánh giá rủi ro của Ngân hàng và khách hàng có thể gặp phải để đưa ra những kiến nghị, lưu ý phù hợp cho doanh nghiệp và Ngân hàng để giảm thiểu thiệt hại trong giao dịch này.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng tại Ngân hàng An Bình – Chi Nhánh Bình Dương Phạm vi: Ngân Hàng TMCP An Bình và Chi nhánh Bình Dương Thời gian: Nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015  Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu Phương pháp quan sát khoa học Phương pháp nghiên cứu định tính: Dựa vào số liệu thứ cấp để nghiên cứu, đề xuất giải pháp phù hợp  Ý nghĩa của đề tài Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình từ năm 2013 - 2015. Tầm quan trọng của phương thức thanh toán bằng L/C đối với hoạt động kinh doanh quốc tế và hoạt động của Ngân hàng, 3 đưa ra các giải pháp, đề xuất nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng L/C.  Kết cấu của đề tài: Gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Thực trạng quy trình thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ (L/C) tại Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Bình Dương Chương 3: Một số đề xuất kiến nghị 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Ngân Hàng Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp nhận tiền gửi và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết nối giữa khách hàng có thâm hụt vốn và khách hàng có thặng dư vốn.(Nguyễn Văn Dởn và cộng sự, 2014. Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. NXB kinh tế tp. Hồ Chí Minh) 1.1.2. Ngân hàng Thƣơng Mại Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.(Nguyễn Minh Kiều, 2011. Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. NXB lao động – xã hội) 1.1.3. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại Như đã nêu ra trong định nghĩa, Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động như huy động tiền gửi của công chúng, sử dụng tiền gửi huy động được cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ tài chính khác. Hoạt động của Ngân hàng thương mại còn được nêu ra và quy định chi tiết hơn trong Luật Các Tổ Chức tín dụng. Luật Các Tổ Chức tín dụng nêu ra các hoạt động của Ngân hàng thương mại bao gồm:  Hoạt động huy động vốn;  Hoạt động cấp tín dụng;  Hoạt động dịch vụ thanh toán;  Hoạt động ngân quỹ;  Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng. 3 1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Ngân hàng thương mại được huy động vốn (theo nghị định số 49/2000/NĐCP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại) dưới các hình thức sau:  Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.  Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài.  Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.  Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước 1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng (theo nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại) cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính, và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước như bao thanh toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi, và cho vay theo hạn mức tín dụng, hạn mức dự phòng,… Trong các hoạt động cấp tín dụng cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.  Cho vay Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau:  Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống  Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ và đời sống.  Bảo lãnh 4 Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh Ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của Ngân hàng thương mại.  Chiết khấu Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.  Cho thuê tài chính Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.  Bao thanh toán Các Ngân hàng thương mại triển khai thực hiện bao thanh toán như là một hình thức cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp như: bao thanh toán truy đòi, bao thanh toán miễn truy đòi, bao thanh toán ứng trước hay bao thanh toán chiết khấu, bao thanh toán khi đáo hạn trong phạm vi buôn bán nội địa lẫn quốc tế.  Tài trợ nhập khẩu Hiện nay, khá nhiều Ngân hàng thương mại cung cấp tài trợ xuất nhập khẩu bao trọn gói để hỗ trợ doanh nghiệp Nghiệp vụ tài trợ nhập khẩu nhằm hỗ trợ về tài chính cùng các phương tiện và giấy tờ liên quan để doanh nghiệp nhập khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng mua bán hàng hóa, bao gồm:  Mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu  Cho vay ứng trước một phần để thanh toán cho người bán hay ứng trước tiền thuế nhập khẩu  Bảo lãnh và tái bảo lãnh việc thanh toán hối phiếu khi đến hạn  Chấp nhận hối phiếu 5  Cho thuê kho bãi để chứa và bảo đảm an toàn hàng hóa nhập khẩu với giá cho thuê phải chăng (nhờ lợi thế về quy mô số lượng khách hàng của Ngân hàng) tại các địa điểm hay các địa phương khác nhau.  Giúp khai báo thuế (Thí dụ, lập tờ khai và áp mã vạch thuế chính xác nhanh chóng, nhận lại tiền hoàn thuế nếu nộp dư do cơ quan thuế tạm tính thuế phải nộp,…)  Cho vay để thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho nhà xuất khẩu nếu đến hạn mà nhà nhập khẩu chưa có tiền  Hỗ trợ về mặt chuyên môn, kỹ thuật từ giúp soạn thảo hợp đồng thương mại, mua bảo hiểm cho suốt quá trình vận chuyển và chuyển giao hàng hóa, theo dõi và kiểm tra hóa đơn chứng từ và hàng hóa cả về số lượng, quy cách và chất lượng.  Các hỗ trợ khác do sự bất cập về tập quán, luật pháp,…  Tài trợ xuất khẩu Các hình thức tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng thương mại còn phong phú hơn do các doanh nghiệp xuất khẩu thường nhận được tài trợ từ các Ngân hàng thương mại từ các giao dịch kinh doanh cả trước và sau các thương vụ xuất khẩu, bao gồm:  Cho vay thu mua hàng xuất khẩu, mua nguyên vật liệu để sản xuất, cho vay đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm dịch vụ, cho vay bảo trì đối với các dự án chiến lược về máy móc thiết bị, nhà xưởng ở nước ngoài.  Cho vay nộp thuế xuất khẩu  Giúp khai báo thuế ( Thí dụ lập tờ khai và áp mã vạch thuế chính xác, nhanh chóng, nhận lại tiền hoàn thuế nếu nộp dư do cơ quan thuế tạm tính thuế phải nộp, khấu trừ tại thuế GTGT,… ).  Hỗ trợ về mặt chuyên môn, kỹ thuật từ giúp soạn thảo hợp đồng thương mại, mua bảo hiểm cho suốt quá trình vận chuyển và chuyển giao hàng hóa, theo dõi kiểm tra hóa đơn chứng từ và hàng hóa cả về số lượng, quy cách và chất lượng.  Các hỗ trợ cần thiết khác do sự khác biệt về tập quán, luật pháp,… 6  Cho thuê kho bãi chứa để đóng gói hàng hóa xuất khẩu với giá cả phải chăng ( do lợi thế về quy mô số lượng )  Cho vay hỗ trợ dịch vụ vận chuyển chuyển giao hàng hóa  Chiết khấu hối phiếu do nhà xuất khẩu được nhận tiền sớm  Chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ.  Giúp quản lý nợ, quản lý sổ cái bán hàng, thu nợ các khoản phải thu, bảo đảm rủi ro không thanh toán của bên mua hàng, xếp hạng hạn mức tín dụng và thu hộ.  Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu ( Ứng trước tiền hàng xuất khẩu )  Thuận nhận Ngân hàng ( Ngân hàng chấp nhận thanh toán bằng cách ký chấp nhận hối phiếu do doanh nghiệp ký phát).  Cho vay thấu chi Nhiều Ngân hàng thương mại, đặc biệt là các chi nhánh Ngân hàng thương mại nước ngoài, đang mở rộng nghiệp vụ thấu chi đến các khách có mở tài khoản tại Ngân hàng của họ. Khi sử dụng dịch vụ này, mỗi khách hàng được cấp một hạn mức thấu chi khi khách hàng tạm thời thiếu hụt trong thanh toán. Khách hàng không cần phải thế chấp hay tín chấp.  Cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phòng - Cho vay theo hạn mức tín dụng Khách hàng nộp một bộ hồ sơ vay vốn duy nhất cho một hay nhiều món vay vào đầu quý, Ngân hàng thương mại cấp một hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà khách hàng và Ngân hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng Ngân hàng thương mại cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định ngoài hạn mức tín dụng đã được kí ban đầu giữa các Ngân hàng và khách hàng, áp dụng hạn mức tín dụng dự phòng khi khách hàng không có đủ vốn vì mức vốn đầu tư cho dự án tăng thêm, nhu cầu tiêu dùng, mua sắm tăng thêm,… 7 1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua Ngân hàng, Ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các Ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi Ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh Ngân hàng thương mại được mở tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của Ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động sau:  Cung cấp các phương tiện thanh toán  Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng  Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ  Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước  Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép  Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng  Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên Ngân hàng trong nước  Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi Ngân hàng Nhà nước cho phép. 1.1.3.4. Các hoạt động khác Ngoài các hoạt động truyền thống bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, Ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện một số hoạt động khác, bao gồm:  Góp vốn và mua cổ phần Ngân hàng thương mại được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, Ngân hàng thương mại còn được góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với Ngân hàng nước ngoài để thành lập Ngân hàng liên doanh 8  Tham gia thị trường tiền tệ Ngân hàng thương mại được tham gia thị trường tiền tệ, theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, thông qua các hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ  Kinh doanh ngoại hối Ngân hàng thương mại được phép trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.  Ủy thác và nhận ủy thác Ngân hàng thương mại được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động Ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý.  Cung ứng dịch vụ bảo hiểm Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch vụ bảo hiểm, được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.  Tư vấn tài chính Ngân hàng thương mại được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực thuộc Ngân hàng.;  Bảo quản vật quý giá Ngân hàng thương mại được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật 1.1.4. Thanh Toán Quốc Tế Thanh toán quốc tế là một trong số các nghiệp vụ của Ngân Hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương.Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay là:  Chuyển tiền bằng: Điện chuyển tiền (TT: Telegraphic Transfer Remittance) hoặc bằng Thư chuyển tiền (MTR: Mail Transfer Remittance).  Trả tiền lấy chứng từ (C.A.D: Cash Against Document). 9  Nhờ thu (Collection).  Tín dụng thư (L/C: Letter of Credit). (Trần Hoàng Ngân và cộng sự, 2009. Giáo trình thanh toán quốc tế. NXB thống kê) 1.1.5. Các phƣơng thức thanh toán Quốc Tế Phương thức thanh toán Quốc tế là toàn bộ quá trình, cách thức nhận – trả tiền trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người nhập khẩu và người xuất khẩu. Trong quan hệ ngoại thương, phương thức thanh toán khác nhau như: Phương thức chuyển tiền, phương thức ghi sổ, phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ… Mỗi phương thức thanh toán đều có ưu và nhược điểm riêng. Vì vậy, việc vận dụng phương thức thanh toán nào phải được hai bên bàn bạc thống nhất và ghi vào hợp đồng mua bán ngoại thương.(Trần Hoàng Ngân và cộng sự, 2009. Giáo trình thanh toán quốc tế. NXB thống kê) 1.1.5.1. Phương thức chuyển tiền  Khái niệm Là phương thức thanh toán trong đó khách hàng yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi tại một thời điểm nhất định trong một khoản thời gian nhất định.(Trần Hoàng Ngân và cộng sự, 2009. Giáo trình thanh toán quốc tế. NXB thống kê)  Ưu điểm - Thanh toán đơn giản quy trình nghiệp vụ dễ dàng. - Tốc độ nhanh chóng (nếu thực hiện bằng T/T) + Chi phí thanh toán T/T qua ngân hàng thấp hơn các loại hình khác + Bên mua không bị đọng vốn ký quỹ Chuyển tiền trả trước thuận lợi cho nhà xuất khẩu vì nhận được tiền trước khi giao hàng nên không sợ rủi ro, thiệt hại do nhà nhập khẩu chậm trả. Chuyển tiền trả sau thuận lợi cho nhà nhập khẩu vì nhận được hàng trước khi giao tiền nên không sợ bị thiệt hại do nhà xuất khẩu giao hàng chậm hoặc hàng kém chất lượng. Trong phương thức chuyển tiền, Ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện việc thanh toán theo uỷ nhiệm để hưởng thủ tục phí và không bị ràng buộc gì cả. 10  Nhược điểm Phương thức thanh toán này chỉ có lợi cho một hoặc hai bên, việc trả tiền và giao hàng không ràng buộc nhau nên mất tính cân bằng trong giao dịch. Vì vậy các doanh nghiệp chỉ sử dụng phương thức này trong trường hợp hai bên mua bán đã có sự tin cậy, hợp tác lâu dài, tín nhiệm lẫn nhau và thanh toán các khoản tương đối nhỏ như thanh toán chi phí có liên quan đến xuất nhập khẩu, chi phí vận chuyển bảo hiểm, bồi thường thiệt hại, hoặc dùng trong thanh toán phí mậu dịch, chuyển vốn, chuyển lợi nhuận đầu tư về nước… 1.1.5.2. Phương thức nhờ thu (Collection of Payment)  Khái niệm Là phương thức thanh toán mà nhà xuất khẩu sau khi cung cấp hàng hóa hay dịch vụ ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền nhà nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu và chứng từ hàng hóa do nhà nhập khẩu lập.(Trần Hoàng Ngân và cộng sự, 2009. Giáo trình thanh toán quốc tế. NXB thống kê)  Ưu điểm Thường được sử dụng phổ biến hơn trong thanh toán, phương thức nhờ thu thường được dùng khi: hai bên thực sự tin cậy lẫn nhau, người mua sẵn sàng thanh toán và có khả năng thanh toán, điều kiện kinh tế và chính trị của nước người mua ổn định và chính phủ nước người mua không có những biện pháp kiểm soát ngoại hối. Đối với phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ quyền lợi của tổ chức xuất khẩu có được đảm bảo hơn, người xuất khẩu không bị mất hàng nếu bên nhập khẩu không thanh toánvai trò ngân hàng được nâng cao thêm trách nhiệm Chỉ thị nhờ thu là văn bản mang tính chất pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa các bên tham gia nghiệp vụ theo nguyên tắc URC ràng buộc tất cả các bên tham gia nghiệp vụ trừ khi có thỏa thuận khác theo quy định của các Quốc gia.  Nhược điểm Phương thức nhờ thu trơn rất ít được áp dụng trong thanh toán tiền hàng vì không đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu do việc Ngân hàng và thanh toán tách rời nhau vì vậy chỉ được sử dụng trong thanh toán phí hoặc nhờ thu Sec giữa các ngân hàng. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất