Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịn...

Tài liệu Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng chi nhánh bình dương

.PDF
60
1
53

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Cam Phương Duy Lớp : D17TC03 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: Võ Hoàng Oanh Bình Dương, tháng 12/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Cam Phương Duy Lớp : D17TC03 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: Võ Hoàng Oanh Bình Dương, tháng 12/2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan báo cáo này được thực hiện dựa trên kiến thức của bản thân và quá trình học hỏi và thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương. Các thành quả đạt được trong báo cáo này là từ quá trình nghiên cứu, phân tích của tôi. Những tài liệu, thông tin, số liệu trong bài được trích dẫn nguồn đầy đủ, hợp lý. Một lần nữa, tôi xin cam đoan những điều nêu trên là trung thực và chính xác. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa thực tập này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Võ Hoàng Oanh đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết báo cáo thực tập. Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kinh tế - Trường Đại Học Thủ Dầu Một đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn tập thể anh chị phòng KHCN – VPBank – Chi nhánh Bình Dương đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện giúp đỡ cho em thực tập tại đây và tiếp cận với các hoạt động thực tế để em hoàn thành tốt đề tài này. Trong suốt thời gian học tập tại trường kết hợp với thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình Dương, em đã được học tập và tích lũy thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho mình. Để có kiến thức hoàn thành bài báo cáo này, chính là nhờ sự giảng dạy tận tình của các thầy cô trong khoa Kinh tế - Trường Đại học Thủ Dầu Một, cùng với sự hướng dẫn của cô Võ Hoàng Oanh và sự chỉ bảo nhiệt tình của tập thể anh chị phòng KHCN – VPBank – Chi nhánh Bình Dương. Với tất cả sự hướng dẩn nhiệt tình đó đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này theo đúng thời hạn quy định. Trong quá trình thực tập, cũng như là quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô và đặc biệt là cô Võ Hoàng Oanh dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh, chị phòng KHCN – VPBank – Chi nhánh Bình Dương luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc, chúc VPBank - Chi nhánh Bình Dương ngày càng phát triển và vững mạnh. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! iii KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Cam Phương Duy Ngày sinh: 06/05/1999 MSSV: 1723402010189 Lớp: D17TC03 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: 0827302222 Email: [email protected] 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): ThS. Võ Hoàng Oanh 4. Tên đề tài: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện 03/11 – 08/11/2020 Viết đề cương chi tiết báo cáo tốt nghiệp. 09/11- 15/11/2020 Xem lại buổi họp online lần 1 trên Microsoft Team. 16/11 – 22/11/2020 Sửa chương 1 theo hướng dẫn chung của giảng viên hướng dẫn. 1 2 3 iv Nhận xét của CBHD (Ký tên) Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục:  4 5 6 23/11 –29/11/2020 Không tiếp tục:  Viết chương 2 báo cáo tốt nghiệp. 30/11 – 06/12/2020 Xem lại buổi họp online lần 1 trên Microsoft Team. 07/12-13/12/2020 Hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp, in bài kèm theo mẫu đánh giá nhận xét. Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục:  Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hướng dẫn Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) v ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Cam Phương Duy MSSV: 1723402010189 Lớp: D17TC03 2. Tên đề tài: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Hoàng Oanh II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên .........................................................................................................................................................................................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hướng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) vi MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................ xi PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................................... 3 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................... 3 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................................... 3 1.1.2. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại ..................... 3 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................................... 4 1.1.4. Những ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ..................................................................... 4 1.1.4.1. Đối với Ngân hàng .................................................................................................... 4 1.1.4.2. Đối với nền kinh tế ................................................................................................... 5 1.1.5. Nội dung về việc quản trị rủi ro tín dụng ................................................................ 5 1.5.1.1. Quản lý khách hàng vay vốn..................................................................................... 5 1.1.5.3. Quản lý danh mục cho vay ..................................................................................... 10 1.1.5.4. Kiểm soát rủi ro ...................................................................................................... 10 1.1.5.5. Kế hoạch dự phòng bù đắp rủi ro ........................................................................... 12 1.1.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .............. 14 1.1.6.1. Các nhân tố khách quan .......................................................................................... 14 1.1.6.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................................. 14 1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................................... 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG GIAI ĐOẠN 2017–2019..................................................................................................... 17 2.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ................................................................................................... 17 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 17 2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương............................................................................................................. 19 2.1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................................... 20 2.2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .............................................................................................................................. 21 2.2.1. Các chính sách quản trị rủi ro tín dụng................................................................. 21 2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện ...................................................................................... 23 2.2.3. Quản lý khách hàng vay vốn................................................................................... 23 2.2.4. Quản lý danh mục cho vay ...................................................................................... 25 2.2.5 Kiểm soát hoạt động tín dụng qua quy trình cho vay ........................................... 28 2.2.6. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................................................. 30 2.2.6.1. Phân loại nợ ............................................................................................................ 30 2.7.6.2. Trích lập dự phòng rủi ro ........................................................................................ 31 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ........ 34 2.3.1. Điểm mạnh................................................................................................................ 34 2.3.2. Điểm yếu ................................................................................................................... 34 vii 2.2.3. Cơ hội ........................................................................................................................ 36 2.2.4. Thách thức ................................................................................................................ 36 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .............................................................................................................................. 37 3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI.............................................................. 37 3.1.1. Định hướng chung ................................................................................................... 37 3.1.2. Định hướng về quản trị rủi ro tín dụng ................................................................. 38 3.2. GIẢI PHÁP ................................................................................................................. 38 3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ của Ngân hàng ......................................................... 38 3.2.1.1. Năng lực điều hành của ban lãnh đạo Ngân hàng ................................................... 38 3.2.1.2 Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ cho các cán bộ tín dụng ................................................................................................................................ 39 3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng ......................................................... 39 3.2.3. Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và bảo hiểm tín dụng ............................................................................................................................................. 40 3.2.3.1. Nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng bằng hình thức thế chấp cầm cố .............. 40 3.2.3.2. Bảo lãnh .................................................................................................................. 41 3.2.3.3. Thực hiện bảo hiểm tín dụng .................................................................................. 41 3.2.4. Xử lý món vay có vấn đề ......................................................................................... 42 3.3. KIẾN NGHỊ................................................................................................................. 42 3.3.1. Đối với Chính phủ .................................................................................................... 42 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................................................. 43 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương .................................................................................................................................. 45 KẾT LUẬN......................................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 47 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VPBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng TMCP Thương mại cổ phần NH Ngân hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng HĐTD Hợp đồng tín dụng NHQ Nợ quá hạn HMTD Hạn mức tín dụng ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Cơ cấu doanh số cho vay ..................................................................................... 20 Bảng 2: Danh mục cho vay theo kỳ hạn........................................................................... 25 Bảng 3: Danh mục cho vay theo ngành nghề .................................................................. 26 Bảng 4: Danh mục cho vay theo thành phần kinh tế...................................................... 27 Bảng 5: Danh mục cho vay theo tài sản đảm bảo ........................................................... 28 Bảng 6: Phân loại nợ quá hạn theo thời gian .................................................................. 30 Bảng 7: Trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng .................................................... 32 Bảng 8: Tỷ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng qua các năm ................................................. 33 x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1. Logo Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ............................................. 17 Hình 2. Sơ đầu cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương............................................................................................................. 19 Biểu đồ 1. Tổng vốn huy động giai đoạn 2017-2019 ....................................................... 20 Hình 2. Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ với khách hàng........................................... 24 Biểu đồ 2. Nợ quá hạn và nợ ngắn hạn ............................................................................ 33 xi PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thực tiễn hoạt động của các NHTM Việt Nam trong hơn 20 năm đổi mới vừa qua đã cho chúng ta thấy tình trạng khó khăn về tài chính của một Ngân hàng thường phát sinh từ những khoản cấp tín dụng khó đòi, thêm vào đó tài sản sinh lời là các khoản cấp tín dụng luôn chiếm tỷ trọng khá lớn 60%-70% tài sản có, thậm chí có một số NHTM tỷ lệ này lên đến 80%. Chính vì vậy, tín dụng luôn đuợc đánh giá là một trong các loại nghiệp vụ Ngân hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề luôn được các NHTM Việt Nam quan tâm hàng đầu, nhất là hiện nay khi Việt Nam đang trong giai đoạn của quá trình hội nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Với mục tiêu hướng tới xây dựng mô hình một NHTM đạt tiêu chuẩn quốc tế, hiện đại và vững mạnh, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trong quá trình chuyển đổi của mình luôn quan tâm và đặt lên hàng đầu đối với vấn đề kiểm soát tốt các loại rủi ro, trong đó đặc biệt là rủi ro tín dụng. Đó cũng là lý do em chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Khi phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương cần tập trung phân tích và đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng, phân tích những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng, phân tích thực trạng tín dụng và những rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại kết quả tốt hơn trong hoạt động tín dụng. Trên cơ sở lý luận và phân tích số liệu về thực trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh để đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bài nghiên cứu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp nghiên cứu định lượng: thống kê mô tả số liệu, tính toán các số liệu tài chính của Ngân hàng. 1 Phương pháp nghiên cứu định tính: thông tin được tổng hợp từ ban Giám đốc, các chuyên viên của Ngân hàng và các nguồn tài liệu trong VPBank – Chi nhánh Bình Dương. Số liệu của bài nghiên cứu được thu thập từ nội bộ VPBank – Chi nhánh Bình Dương cùng với các tạp chí và nhiều trang thông tin uy tín. 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung tìm hiểu về thực trạng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro của hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình Dương. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài dựa vào các số liệu thống kê báo cáo tình hình hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Bình Dương. Từ đó phân tích và đưa ra giải pháp giúp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình Dương Thời gian nghiên cứu: 3 năm, từ năm 2017 đến năm 2019. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI BÁO CÁO Kết cấu của chuyên đề gồm 4 chương: Phần Mở đầu Chương 1: Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Chương 2: Thực trạng về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019. Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thuờng do chủ quan hay khách quan khiến cho khách hàng không hoàn trả đuợc nợ cho Ngân hàng cả gốc và lãi khi đến hạn. Truớc đây, với cơ chế kế hoạch tập trung bao cấp ít có tổ chức kinh doanh nào để ý đến rủi ro trong hoạt động mà họ chỉ thực hiện một cách máy móc theo quyết định, chỉ thị, chỉ tiêu của cấp trên giao, bởi vì lời hay lỗ họ vẫn đuợc huởng một mức huởng thụ như nhau, đây là một thiệt hại lớn cho nền kinh tế Đất nuớc. Trong nền kinh tế thị truờng tự do thời mở cửa, tự do cạnh tranh như hiện nay, tất cả mọi thành phần kinh tế chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, luôn tìm cách nâng cao lợi nhuận để đứng vững trên thị truờng. Chính vì lẽ đó mà rủi ro luôn đuợc quan tâm xem xét và quản lý một cách đặc biệt để nhằm khắc phục hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh của mình nhằm nâng cao hiệu quả và lợi nhuận. Đặc biệt, hoạt động Ngân hàng trong nền kinh tế thị truờng hiện nay đã phát sinh nhiều rủi ro. Bởi vì, Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, luôn phụ thuộc vào khách hàng, rủi ro của khách hàng vay vốn cũng kéo theo rủi ro của Ngân hàng. 1.1.2. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Quản trị rủi ro chính là trung tâm của hoạt động quản trị điều hành của mỗi NHTM. Hiểu một cách đơn giản thì quản trị rủi ro chính là quá trình các NHTM áp dụng các nguyên lý, các phương pháp và kinh nghiệm quản trị Ngân hàng vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng mình để giám sát phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác để ngăn chặn tổn thất thiệt hại cho Ngân hàng, đồng thời không ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín của Ngân hàng trên thương trường. Quản trị rủi ro là bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của mỗi NHTM, đồng thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các phương pháp quản trị riêng. 3 Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Đồng thời, phải tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM. 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng Có rất nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng: - Phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng: rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. - Phân loại theo cơ cấu các loại hình rủi ro: rủi ro theo khoản cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn hay vay khoản tín dụng hợp vốn. - Phân loại theo nguồn gốc hình thành: + Rủi ro từ phía người cho vay (Ngân hàng, các tổ chức tín dụng) gồm: Rủi ro ở khâu chính sách, rủi ro ở khâu nghiên cứu, theo dõi, quản lý và xử lý rủi ro, rủi ro ở khâu thông tin, rủi ro ở khâu cán bộ, rủi ro ở công tác kiểm tra, kiểm soát. + Rủi ro từ phía người vay gồm: Rủi ro về đạo đức (chủ quan), rủi ro do khả năng tài chính yếu kém của người vay, rủi ro do biến động khả năng kinh doanh của người vay, rủi ro từ phía người điều hành doanh nghiệp, mối quan hệ của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác, Rủi ro bất khả kháng. - Phân loại khác: rủi ro từ khâu quản lý, kiểm tra của NHNN, rủi ro phát sinh từ chế độ chính sách của Nhà nước, rủi ro quốc gia, rủi ro môi trường, rủi ro do sự đánh giá không khách quan, chính xác của cơ quan công chứng đối với tài sản thế chấp, do việc cho vay bị áp đặt bởi cấp trên... 1.1.4. Những ảnh hưởng của rủi ro tín dụng 1.1.4.1. Đối với Ngân hàng Về mặt tài chính: do không thu được nợ (gốc và lãi), Ngân hàng bị giảm doanh thu trong khi vẫn trả tiền lãi (lãi đầu vào) gây mất cân đối trong thu chi nghiệp vụ. Nợ quá hạn chính là hậu quả Ngân hàng gánh chịu, không thu đuợc nợ vòng quay vốn tín dụng không thực hiện đuợc, Ngân hàng không có khả năng đảm bảo vốn luu động, hạn chế cả vai trò phục vụ lẫn khả năng kinh doanh của Ngân hàng. 4 Về mặt xã hội: từ rủi ro tín dụng dẫn đến rủi ro thanh khoản làm mất lòng tin trong nhân dân gây ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng gửi tiền. Một khi xảy ra trường hợp này khách hàng sẽ đồng loạt đến rút tiền một cách ồ ạt tại Ngân hàng và làm xáo trộn hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng không có biện pháp đối ứng kịp thời thì sẽ làm cho toàn bộ hệ thống của Ngân hàng sụp đổ. Đối với cơ quan quản lý cấp trên, Ngân hàng sẽ bị mất lòng tin, không tin tưởng vào hoạt động của Ngân hàng. Do tâm lý làm ăn thua lỗ, tâm lý của cán bộ, công nhân viên chán nản, không tin tưởng vào khả năng hoạt động của chính mình làm cho thu nhập của họ ngày một giảm sút, mất công ăn việc làm …có thể dẫn đến phá sản Ngân hàng. 1.1.4.2. Đối với nền kinh tế Hoạt động của Ngân Hàng có liên quan trực tiếp đến nền kinh tế, các xí nghiệp và dân cư. Vì vậy khi rủi ro làm phá sản một số Ngân hàng từ đó lan sang các Ngân hàng khác làm cho dân chúng mang một tâm lý sợ hãi nên dẫn đến tính trạng rút tiền truớc thời hạn. Như thế hệ thống ngân hàng bị rung chuyển và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế. Giá cả biến động, việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị đình đốn, khả năng trả nợ gặp khó khăn dẫn đến tình trạng đóng cửa làm cho nạn thất nghiệp ngày càng gia tăng, tệ nạn xã hội bùng phát, đồng tiền mất giá tình trạng kinh tế vốn đã khó khăn nay lại càng khó khăn hơn nếu không cứu giãn được có thể dẫn đến khủng hoảng nền kinh tế. 1.1.5. Nội dung về việc quản trị rủi ro tín dụng 1.5.1.1. Quản lý khách hàng vay vốn Các Ngân hàng thường sử dụng cơ chế sàng lọc để chọn lựa khách hàng tốt cho vay, các tiêu chí thường được sử dụng để đánh giá khách hàng gồm: tiêu chí tài chính và tiêu chí phi tài chính. Tiêu chí tài chính thể hiện năng lực tài chính của khách hàng thông qua đánh giá các nhóm chỉ tiêu tài chính như nhóm chỉ tiêu thanh khoản, hoạt động, cơ cấu vốn, cân đối vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh... Tiêu chí phi tài chính thường đánh giá thông qua mức độ tín nhiệm của khách hàng, trình độ quản lý, môi trường nội bộ doanh nghiệp. Quản lý khách hàng là một nội dung đầu tiên của quản lý rủi ro, đây là cơ sở để Ngân hàng có thể nhận diện được rủi ro thông qua việc đánh giá, phân loại khách hàng. Việc đánh giá, phân loại khách hàng thường được thực hiện thông qua việc sử dụng các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng. 5 Các mô hình này rất đa dạng gồm các mô hình phân tích định tính (truyền thống) và các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng. Mô hình lượng hóa có ưu điểm hơn các phương pháp truyền thống ở chỗ nó cho phép xử lý nhanh chóng nhiều hồ sơ vay với chi phí thấp, khách quan, do đó góp phần tích cực trọng việc kiểm soát rủi ro tín dụng Ngân hàng. Ở Việt Nam hiện nay các NHTM đang bắt đầu vào quá trình xây dựng các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng như hệ thống cho điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng và vẫn chủ yếu sự dụng phương pháp truyền thống để đánh giá rủi ro tín dụng. * Mô hình định tính (truyền thống): phương pháp này đi sâu vào nghiên cứu nhóm 5 chỉ tiêu (còn gọi là phương pháp 5C) sau: Capacity - Cash flow (Năng lực - Luồng tiền dự tính trả nợ): yếu tố được coi là quan trọng nhất trong số năm yếu tố. Năng lực đề cập đến khả năng điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và hoàn trả khoản vay thành công của khách hàng. Ngân hàng muốn biết chính xác khách hàng sẽ trả nợ bằng cách nào. Đánh giá năng lực được dựa trên việc đánh giá các yếu tố: kinh nghiệm điều hành, báo cáo tài chính quá khứ, sản phẩm, tình hình hoạt động trên thị trường và khả năng cạnh tranh. Từ đó Ngân hàng dự tính được luồng tiền sẽ được sử dụng để trả nợ, thời gian trả nợ và xác suất trả nợ thành công của khách hàng. Việc đánh giá lịch sử các khoản vay và thanh toán các khoản vay, dù là của cá nhân hay các khoản vay thương mại cũng được coi là chỉ báo cho khả năng chi trả trong tương lai. Capital (Cấu trúc vốn): là số vốn khách hàng đầu tư vào doanh nghiệp. Ngân hàng sẽ yên tâm hơn nếu khách hàng có vốn chủ sở hữu đủ lớn. Vốn chủ sử hữu có thể được huy động trong quá trình hoạt động, giúp đảm bảo cho trạng thái khoản vay của Ngân hàng. Ngân hàng cũng nhìn nhận vốn chủ sở hữu như là chỉ báo của mức độ cam kết cũng như mức rủi ro của khách hàng đối với kinh doanh của mình và sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu biết khách hàng sẽ mất rất nhiều nếu công việc kinh doanh của họ không thành công. Sẽ tốt hơn nếu nguồn vốn này được lấy từ chính tài sản của cổ đông. Collateral (Tài sản thế chấp): Ngân hàng có thể xử lý tài sản thế chấp của khách hàng khi khách hàng bị phá sản hoặc mất khả năng chi trả nợ. Ngân hàng được đảm bảo quyền ưu tiên xử lý tài sản thế chấp của khách hàng trước các chủ nợ khác. Ngân hàng cũng có thể yêu cầu khách hàng sử dụng các tài sản cá nhân khác ngoài công ty làm tài sản thế chấp. Đối với Ngân hàng, đây là sự 6 đảm bảo và là nguồn trả nợ thay thế ngoài dòng tiền trả nợ dự tính. Một số Ngân hàng có thể yêu cầu có bảo lãnh cùng với tài sản đảm bảo. Bảo lãnh là hình thức bên thứ ba ký bảo lãnh cam kết thanh toán nếu người vay không trả được nợ. Character (Thái độ, sự thể hiện của khách hàng): là ấn tượng chung khách hàng để lại đối với Ngân hàng. Ấn tượng này có thể là khá chủ quan. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, đối với nhiều Ngân hàng, thái độ của khách hàng quyết định liệu một khoản vay nhỏ có được phê duyệt hay không. Các vấn đề chủ yếu liên quan đến thái độ đáng ngờ bao gồm: sự kém hợp tác với Ngân hàng, lừa dối, các vụ kiện tụng và thua lỗ. Thời gian, chi phí kiện tụng và chi phí cơ hội có thể phát sinh do khoản vay gặp vấn đề có thể lớn hơn nhiều so với thu nhập dự tính (tuy nhiên vấn đề này trở nên kém quan trọng hơn đối với các khoản vay cho công ty lớn được điều hành bởi một nhóm cá nhân). Ngoài ra, một số yếu tố định tính khác như trình độ học vấn, kinh nghiệm điều hành kinh doanh, phẩm chất cá nhân của khách hàng cũng được xem xét. Conditions (Các điều kiện khác): liệu khoản vay sẽ được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, mua sắm máy móc hay dự trữ nguyên vật liệu, hàng tồn kho? Ngân hàng sẽ đánh giá tình hình kinh tế trong và ngoài nước, phân tích ngành kinh doanh doanh nghiệp đang hoạt động cũng như các ngành hoạt động liên quan có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Mô hình định tính được xem là mô hình cổ điển để đánh giá rủi ro tín dụng. Hiện nay, hầu hết các Ngân hàng đều tiếp cận phương pháp đánh giá rủi ro hiện đại hơn, đó là lượng hóa rủi ro tín dụng. Sau đây là một số mố hình lượng hóa rủi ro tín dụng thường được sử dụng nhiều nhất: * Mô hình điểm số Z: Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người vay và phụ thuộc vào: (i) Trị số của các chỉ số tài chính của người vay (Xj); (ii) tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ, mô hình được mô tả như sau: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0 X5 Trong đó : X1: tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản” X2: tỷ số “lợi nhận giữ lại/tổng tài sản” X3: tỷ số “lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/tổng tài sản” 7 X4: tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn” X5: tỷ số “doanh thu/tổng tài sản” Trị số Z càng cao thì nguời vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. - Z < 1,8: Khách hàng có khả năng rủi to cao - 1,8 < Z < 3: Không xác định được - Z > 3: Khách hàng không có khả năng vỡ nợ Theo mô hình thì bất cứ khách hàng nào có điểm số Z thấp hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao và ngân hàng sẽ không cấp tín dụng cho khách hàng này cho đến khi cải thiện được điểm số Z lớn hơn 1,81. - Ưu điểm của mô hình: Kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng tương đối đơn giản. - Nhược điểm: + Mô hình này chỉ cho phép phân biệt khách hàng thành hai nhóm là “vỡ nợ” và “không vỡ nợ”. Tuy nhiên trong thực tế, vỡ nợ được phân thành nhiều loại, từ không trả hay chậm trễ trong việc trả lãi tiền vay, đến việc không hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay. + Không có lý do thuyết phục để chứng minh rằng các thông số phản ánh tầm quan trọng của các chỉ số trong công thức là bất biến. Tương tự như vậy, bản thân các chỉ số được chọn cũng không phải là bất biến, đặc biệt khi các điều kiện kinh doanh cũng như điều kiện thì trường tài chính thay đổi liên tục. + Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay như danh tiếng khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng hay các yếu tố vĩ mô như sự biến động của các chu kỳ kinh tế. + Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng: Ngoài mô hình điểm số Z, hiện nay nhiều Ngân hàng còn sử dụng phương pháp cho điểm để xử lý các đơn xin vay của người tiêu dùng như: mua sắm xe hơi, trang thiết bị gia đình, bất động sản và kinh doanh nhỏ. Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng trong mô hình cho điểm tín dụng tiêu dùng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, tài khoản cá nhân, thời gian làm việc… 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất