Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt á chi ...

Tài liệu Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt á chi nhánh bình dương

.PDF
46
1
59

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Khả Ái MSSV: 1723402010001 Lớp: D17TC01 Khóa : 2017-2021 Ngành: Tài chính ngân hàng GVHD: Nguyễn Ngọc Mai Bình Dương, tháng 12/2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là bài báo cáo của riêng tôi. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này hoàn toan trung thực, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Giảng viên hướng dẫn. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về đề tài của mình. ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á– chi nhánh Bình Dương để viết và hoàn thành bài báo cáo, em xin gửi lời cảm ơn đến sự hướng dẫn của cô Nguyễn Ngọc Mai và chị Hạ Kim Hồng và anh Nguyễn Sỹ Tùng – Cán bộ giao dịch viên phòng tín dụng khách hàng cá nhân, em đã học thêm được rất nhiều điều. Em đã học được từ cô Mai cách viết cũng như cách trình bày báo cáo thực tập một cách logic, khoa học. Cô đã hướng dẫn em rất chi tiết và tỉ mỉ. Bên cạnh đó, được thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á– chi nhánh Bình Dương , dưới sự hướng dẫn của các anh chị trong phòng tín dụng, em đã học được phong cách, tác phong làm việc, văn hóa ứng xử và đặc biệt là nhiệm vụ và trách nhiệm của một nhân viên phòng tín dụng. Ngoài ra, em còn học được ở anh chị về sự am hiểu kiến thức sâu rộng, làm việc tỉ mỉ và luôn ân cần, chu đáo với mọi người. Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian gần 2 tháng. Kinh nghiệm thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót , em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy, cô để kiến thức của em được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất và kính chúc quý thầy, cô và đặc biệt là cô Nguyễn Ngọc Mai dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong phòng tín dụng nói riêng và Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á– chi nhánh Bình Dương nói chung luôn dồi dào sức khỏe. i 05 KHOA KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: …Nguyễn Khả Ái………………………………………Ngày sinh: 14/10/1999……………………………… MSSV: ………1723402010001 ……… Lớp: ……… D17TC01……… Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: …0933059810………………… Email: …[email protected]…………………………… 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20… 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Nguyễn Ngọc Mai……………………………………………… 4. Tên đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Á – chi nhánh Bình Dương Tuần thứ 1 2 3 Kiểm tra ngày: Ngày Kế hoạch thực hiện 1/10/2020 Viết lời cam đoan, lời cảm ơn, phần mở đầu 5/10/2020 Viết chương 1 12/10/2020 Sửa chương 1 Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục:  Không tiếp tục:  i Nhận xét của CBHD (Ký tên) Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện 4 19/10/2020 Viết chương 2 5 26/10/2020 Sửa chương 2 6 2/11/2020 Viết chương 3 Kiểm tra ngày: Nhận xét của CBHD (Ký tên) Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục:  7 9/11/2020 Sửa chương 3 8 16/11/2020 Nộp sửa lại 3 chương 9 9/12/2020 Sửa lại tổng thể cả bài Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Bình Dương, ngày …14… tháng …12… năm …2020… Ý kiến của cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) ii 07 - BCTN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA: KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: ……………………Nguyễn Khả Ái………………… MSSV:……1723402010001………….Lớp: …D17TC01….……………. 2. Tên đề tài: …Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương………………………………… 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Mai II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ............................................................................................................................. ................................................................................................................ 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hướng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) i 08- BCTN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày 14 tháng12 năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: ……………Nguyễn Khả Ái…………………….…… MSSV: ……1723402010001….Lớp: ……D17TC01……….…….…………. 2. Tên đề tài: …… Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương ………………………………………..…… 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: …Nguyễn Ngọc Mai…………………… II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) ii 08- BCTN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên:……Nguyễn Khả Ái………………………...………… MSSV: …1723402010001…………..…….Lớp: …D17TC01….……………. 2. Tên đề tài: …… Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương ………………………………………….…… 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: …Nguyễn Ngọc Mai…………………….. II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) iii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – ................................................. 3 CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ......................................................................... 3 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA VẤN ĐỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ............................................................................. 3 1.1.1 Sự cần thiết của việc hạn chế rủi ro trong tín dụng........................... 3 1.1.2 Các khái niệm về rủi ro và các chỉ tiêu đánh giá trong tín dụng. ..... 3 1.1.3 Phân loại các nhân tố gây ra rủi ro trong tín dụng. ........................... 5 1.1.4 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra..................................................... 6 1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng. ....................................................................... 6 1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU. ....................................................................... 7 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ............................................................................................................ 9 2.1. GIỚI THIỆU NHỮNG THÔNG TIN CHUNG VỀ NH TMCP VIỆT Á – CN BÌNH DƯƠNG. ................................................................................... 9 2.1.1 Lịch sử hình thành phát triển............................................................. 9 2.1.2 Hệ thống cơ cấu tổ chức tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. ............................................................................................. 10 2.1.3 Tổng quan về tình hình nhân sự của NH TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. ............................................................................................. 10 2.1.4 Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương trong 3 năm gần nhất. ......................................................... 11 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ...................................... 13 2.2.1 Quy trình công việc, cách thức........................................................ 13 2.2.1.1 Quy trình cấp tín dụng. ............................................................. 13 2.2.1.2 Điều kiện hợp pháp của khách khàng xin vay vốn. .................. 19 2.2.1.3 Hoạt động kiểm soát tình hình trả nợ của khách hàng sau thời gian giải ngân của ngân hàng. ............................................................... 19 2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá vấn đề nghiên cứu. ........................ 20 Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu trong tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. ......................................................................................... 23 iv 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU BẰNG PHÂN TÍCH SWOT. ............................................................................................... 26 2.3.1 Điểm mạnh. ..................................................................................... 26 2.3.2 Điểm yếu. ........................................................................................ 27 2.3.3 Cơ hội. ............................................................................................. 28 2.3.4 Thách thức. ...................................................................................... 28 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ...................................................... 30 3.1 NHẬN XÉT VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DÀNH CHO NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. .......................... 30 3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÀNH CHO NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI. ......................... 30 3.3 KẾT LUẬN............................................................................................ 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO. .............................................................................. 33 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPHĐ: chi phí hoạt động. CV/ NV QHKH: chuyên viên/ nhân viên quan hệ khách hàng. CVPD: chuyên viên phê duyệt. ĐVKD: đơn vị kinh doanh. HĐKD: hoạt động kinh doanh. K. KHCN: khối khách hàng cá nhân K. KHDN: khối khách hàng doanh nghiệp K. QTRR: khối quản trị rủi ro. KH: khách hàng. KHCN: khách hàng cá nhân KHDN: khách hàng doanh nghiệp. LNTT: lợi nhuận trước thuế. NQH: nợ quá hạn. NH: ngân hàng. NHNN: ngân hàng nhà nước. PGD: phòng giao dịch. RRTD: rủi ro tín dụng. TCTD: tổ chức tín dụng. TDNH: tín dụng ngân hàng. TĐ/KS: thẩm định/ kiểm soát. TMCP: Thương mại cổ phần. TSBĐ: tài sản bảo đảm. TTGD&HTTD: trung tâm giám sát và hổ trợ tín dụng. vi DANH MỤC CÁC BẢNG - BIỂU Bảng biểu Bảng 2.1 Biểu đồ 1.1 Tên bảng Số trang Bảng báo cáo kinh doanh tại ngân hàng Việt Á – chi nhánh Bình Dương năm 2017-2019. 11 Biểu đồ so sánh giữa doanh thu, chi phí hoạt động và lợi nhuận trước thế tại ngân hàng Việt Á - chi nhánh Bình Dương. 12 Bảng 2.2 Bảng cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. 20 Bảng 2.3 Bảng cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. 21 Bảng 2.4 Tỷ lệ nợ xấu trong tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. 23 Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ tổng dư nợ và tổng nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. 24 Bảng 2.5 Bảng cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. vii 25 DANH MỤC CÁC HÌNH - SƠ ĐỒ Hình – Sơ đồ Tên hình – sơ đồ Số trang Hình 1.1 Logo ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. 9 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NH TMCP Việt Á – CN Bình Dương. 10 Sơ đồ 2.1 Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng Việt Á – chi nhánh Bình Dương. 13 viii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Ngày nay, trong quá trình phát triển của một đất nước, “Ngân hàng” đóng vai trò rất quan trọng. Nó là cổ máy điều khiển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, nền kinh tế chỉ có thể phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống ngân hàng hoạt động ổn định và có hiệu quả. Ngược lại sẽ không thể có tăng trưởng trong khi hệ thống tổ chức và hoạt động của ngân hàng yếu kém và lạc hậu. Như vậy, đòi hỏi nghiêm ngặt đối với ngân hàng phải phát triển tương xứng và hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực lưu thông tiền tệ. Để lưu thông tiền tệ có hiệu quả thì chính sách về mảng tín dụng phải luôn được đảm bảo cho ngân hàng. Có thể nói tín dụng là yếu tố quan trọng nhất trong việc luân chuyển dòng tiền trong xã hội. Có thể thấy xã hội ngày nay được công nghiệp hóa- hiện đại hóa lên rất nhiều nên vì vậy mà hoạt động của ngân hàng có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, đi liền với những bước chuyển tích cực này thì tính rủi ro là điều không thể tránh khỏi đối với tất cả các thành phần kinh tế - đặc biệt là “Ngân hàng”. Những nguy cơ tiềm ẩn như sự không trung thực của khách hàng, vốn vay bị sử dụng sai mục đích, khách hàng phá sản hay do suy thoái kinh tế đều có thể biến một khoản vay có chất lượng cao thành một khoản nợ khó đòi. Đó là chưa kể đến những kẽ hở do hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh gây nên những phiền toái cho khách hàng và ngân hàng trong quá trình hoạt động. Tất cả đều mang tính rủi ro tín dụng cao mà bất cứ ngân hàng nào cũng phải đương đầu . Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á, em nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề rủi ro trong tín dụng quan trọng như thế nào. Vì vậy em quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á – chi nhánh Bình Dương” để nghiên cứu, tìm hiểu và từ đó đưa ra giải pháp và đề xuất kiến nghị để phát triển biện pháp này. 2. Mục tiêu đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. 1 Đánh giá ưu và nhược điểm, cơ hội, thách thức của hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. Đưa ra kết luận, đề xuất và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tốt nhất tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. 3. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, so sánh sự biến động của hoạt động tín dụng qua các năm, dựa vào số liệu thực tế để phân tích. Thu thập các tài liệu liên quan về ngân hàng Việt Á – chi nhánh Bình dương tại các trang web tổng công ty, sách liên quan về tài chính, các báo chí và số liệu thực tế,….về vấn đề cần nghiên cứu. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng giai đoạn 2017-2019 tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. Phạm vi nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương trong 3 năm từ 2017 – 2019. 5. Ý nghĩa đề tài: Những số liệu thu thập được sau thời gian thực tập đã trình bày được tình hình tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. Từ đó, nhìn nhận được những rủi ro mà ngân hàng đang gánh chịu, đưa ra được giải pháp hạn chế rủi ro tốt nhất cho ngân hàng. Nâng cao được hiệu quả của hoạt động tín dụng tại ngân hàng. 6. Kết cấu đề tài: Báo cáo bao gồm 3 chương: - Chương 1: Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về vấn đề “ Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á - chi nhánh Bình Dương” - Chương 2: Nêu lên thực trạng và đánh giá vấn đề tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương. - Chương 3: Đưa ra giải pháp – kiến nghị. 2 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA VẤN ĐỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. 1.1.1 Sự cần thiết của việc hạn chế rủi ro trong tín dụng. Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng, đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, vấn đề mà các ngân hàng thương mại đang phải đối mặt là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất về tài chính, giảm giá trị thị trường của vốn ngân hàng, trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể làm cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân hàng. Vì vậy, hạn chế tối thiểu rủi ro trong tín dụng tại ngân hàng là điều vô cùng cần thiết, có thể nói là rất quan trọng đối với từng ngân hàng. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cần được nghiên cứu và đưa ra một cách phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động kinh doanh của từng ngân hàng.(Lê Văn Tề (2013)) 1.1.2 Các khái niệm về rủi ro và các chỉ tiêu đánh giá trong tín dụng. Tín dụng ngân hàng (TDNH): là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư như: doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình,...trong đó NH đóng vai trò là tổ chức trung gian đứng ra huy động vốn đối với các đối tượng trên và sử dụng số vốn huy động cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau như cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá trị, bảo lãnh, cho thuê tài chính,...(Nguyễn Minh Kiều (2009)). Bản chất của tín dụng: tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan trong nền sản xuất hàng hoá, bởi lẽ khi nền sản xuất hàng hoá phát triển đến một mức độ nhất định sẽđưa đến sự phân hoá giàu nghèo, có người thừa vốn, có người thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. Để giải quyết vấn đề trên, Ngân hàng đã đứng ra làm trung gian giữa họvà thực hiện việc điều hòa tạm thời nhu cầu về vốn trong xã hội. 3 Rủi ro tín dụng (RRTD): là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng trả nợ chậm, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM). (Nguyễn Minh Kiều (2009)). Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng: - Nợ quá hạn (NQH): Là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD, nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng trả được nợ một phần hay toàn bộ khoản vay cho người cho vay. Tùy theo thời gian quá hạn, khoản nợ này sẽ được xác định là nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, hoặc là nợ có khả năng mất vốn,.. (Nguyễn Minh Kiều (2009)) NQH được phản ánh qua 2 chỉ tiêu sau: Tỷ lệ khách hàng có NQH = Số khách hàng có nợ quá hạn Tổng số khách hàng có dư nợ Nếu ngân hàng có chỉ tiêu NQH và số khách hàng có NQH lớn thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại. - Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng: Là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự phòng RRTD được tính trên số dư nợ gốc của khách hàng bao gồm: Dự phòng cụ thể: là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra. Dự phòng chung: là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể, trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lượng các khoản nợ suy giảm. ( QĐ 493/2005/QĐ-NHNN thông tư 14/2014) 4 - Nợ xấu: Là các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ do con nợ làm ăn thua lỗ liên tục, tuyên bố phá sản hoặc đã tẫu tán tài sản, mất khả năng thanh toán... Nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét chất lượng tín dụng của ngân hàng, căn cứ vào thời gian quá hạn và khả năng trả nợ của khách hàng để phân loại nợ xấu thành 3 nhóm: dưới chuẩn (nhóm 3), nghi ngờ (nhóm 4), có khả năng mất vốn (nhóm 5). (QĐ 493/2005/QĐ-NHNN thông tư 14/2014) Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu bao gồm: Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu Tổng dư nợ Theo Ngân hàng Thế giới, tỷ lệ này ở mức dưới 5% là có thể chấp nhận được và tốt nhất là ở mức 1-3%. Dư nợ xấu nhóm 3.4.5 Tỷ trọng nợ xấu theo nhóm nợ = Tổng dư nợ xấu Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu 1.1.3 Phân loại các nhân tố gây ra rủi ro trong tín dụng. Các nguyên nhân dẫn đến RRTD được phân loại như sau: Nhóm nguyên nhân từ môi trường: Hoạt động tín dụng của NHTM chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khách quan từ môi trường kinh tế, môi trường chính trị, đặc điểm văn hóa- xã hội, môi trường pháp lý và các tác động chung của khu vực và địa phương,... Nhóm nguyên nhân từ phía ngân hàng: RRTD của mỗi ngân hàng phản ánh thái độ đối với việc chấp nhận rủi ro ở giới hạn/mức độ nhất định. Trong giới hạn đó, ngân hàng có khả năng và sẵn sàng để hứng chịu, khắc phục và vượt qua các rủi ro. Đây là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến RRTD. Thêm vào đó, việc mở rộng tín dụng quá mức đồng nghĩa với việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm xuống đồng thời cũng làm cho việc tuân thủ chặt chẽ theo quy trình tín dụng 5 bị lơi lỏng. Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng là nguy cơ rất cao xảy ra RRTD. Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng: Nhiều khoản vay của khách hàng với mục đích đầu tư vào các danh mục đầu tư nhạy cảm với những biến động của thị trường; khách hàng cố tình lừa đảo để chiếm dụng vốn ngân hàng. Một số công ty, tổng công ty đứng ra bảo lãnh hoặc ủy quyền cho các chi nhánh trực thuộc thực hiện vay vốn của NHTM để tránh sự kiểm tra giám sát của ngân hàng cho vay chính. Khi đơn vị vay vốn mất khả năng thanh toán, bên bảo lãnh và ủy quyền không chịu trách nhiệm thực hiện trả nợ thay. 1.1.4 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra. Thiệt hại đối với Ngân Hàng: Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng như thiếu ngân sách chi trả cho KH, vì phần lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là nguồn vốn huy động từ KH, mà khi Ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay thì khả năng thanh toán của Ngân hàng dần dần lâm vào tình trạng thiếu hụt. Ảnh hưởng đến uy tín của Ngân hàng về sau. Thiệt hại đối với xã hội: Hoạt động của Ngân hàng có mối liên hệ mật thiết đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp , toàn bộ các tầng lớp trong xã hội. Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài Ngân hàng, khi đó nó có khả năng phát sinh lây lang sang các Ngân hàng khác và tạo cho KH một tâm lý sợ hãi, dẫn đến việc KH đưa nhau đến Ngân hàng để rút tiền trước hạn. Các Ngân hàng có nguy cơ mất khả năng thanh khoản .Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế. 1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng. - Công tác tổ chức Năng lực quản trị, kiểm soát nội bộ Chính sách và quy trình tín dụng Nguồn vốn huy động Quản lý rủi ro tín dụng 6 1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU. Dương Thị Hoàn (2019) với đề tài “Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại các ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam”. Đề tài đã nhận định rằng bài nghiên cứu nhằm mục tiêu: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại các ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt nam, phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến chất lượng tín dụng tại các ngân hàng. Để đạt được mục đích nêu trên, tác giả đã sự dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng thônng qua các phần mềm SPSS 22.0. Kết quả nghiên cứu đưa ra 8 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng được sắp xếp theo mức độ giảm dần, đó là: Cán bộ tín dụng, Chính sách tín dụng, Năng lực quản trị, Công nghệ ngân hàng, Quy trình tín dụng, Quản lý rủi ro, Công tác tổ chức, Nguồn vốn huy động. Ngoài ra một số đề xuất giải pháp cũng được tác giả đề cập đến trong bài báo này nhầm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Việt Nam Huỳnh Thị Hồng Vân (2011) với nghiên cứu Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Luận văn cho thấy ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu đang có những bước chuyển mình cần thiết trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, ngân hàng hướng tới các chuẩn mực quốc tế nhằm từng bước an toàn hoá hoạt động tín dụng, tạo bàn đạp cho sự phát triển vững mạnh, chắc chắn của ngân hàng. Tác giả cũng nêu lên các giải pháp đề xuất có thể ứng dụng vào thực tế, góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tại ngân hàng, nhằm giúp ngân hàng phát triển an toàn, bền vững trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay. PGD.TS Nguyễn Minh Kiều (2009). Với quyển sách”Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” đã nêu được vài khía cạnh cơ bản của việc am hiểu những hoạt động của một ngân hàng thương mại, nhất là hoạt động của giao dịch tài chính phái sinh, qua đó biết cách sử dụng các giao dịch và công cụ tài chính phái sinh do ngân hàng thương mại cung cấp để quản trị rủi ro tài chính trong các hoạt động của doanh nghiệp cũng như của ngân hàng. Tình hình thị trường tài chính và hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam đã có một bước phát triển vượt bậc, nhất là kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO và ký nhiều hiệp định thương mại với Hoa Kỳ. Trong hoàn cảnh như vậy, việc học tập và nghiên cứu các nghiệp vụ ngân hàng thương mại, nhất là các nghiệp vụ hiện đại như đầu tư tài chính, giao dịch các công cụ phái sinh trên 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất