Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LÊ QUỐC TOẢN
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NHÂN VIÊN NGHỈ VIỆC TẠI CÔNG TY PNJ
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh
KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 11 năm 2013
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: Ts. Trương Thị Lan Anh
Cán bộ chấm nhận xét 1: ………………………………….
Cán bộ chấm nhận xét 2:…………………………………..
Khóa luận thạc sĩ được bảo vệ/nhận xét tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ KHÓA
LUẬN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày…..tháng......năm 2013
Thành phần hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm:
1.Chủ tịch:…………………………………………..
2.Thư ký:……………………………………………
3.Ủy viên:…………………………………………..
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Tp.HCM, ngày 19 tháng 08 năm 2013
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Lê Quốc Toản……………................. Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 17/10/1985………………………..Nơi sinh: Quảng Trị
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh…………………...MSHV: 11170856
Khóa ( Năm trúng tuyển ): 2011
1 - TÊN ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NHÂN VIÊN NGHỈ VIỆC TẠI CÔNG TY
PNJ
2 - NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Nhận dạng và phân tích các nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên.
Đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế nhân viên nghỉ việc.
3 – NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 16/04/2013
4 – NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 19/08/2013
5 – HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. Trƣơng Thị Lan Anh
Nội dung và đề cương Khóa luận thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS. Trương Thị Lan Anh
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin cảm ơn tới quý thầy, cô Khoa Quản Lý Công
Nghiệp – Trường Đại Học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh, đã giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức quý giá, đan xen là những bài học từ thực tế.
Chính điều này là nền tảng giúp tôi thực hiện khóa luận.
Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Tiến sĩ
Trương Thị Lan Anh, đã hướng dẫn và tư vấn rất nhiều cho tôi trong quá trình
thực hiện khóa luận. Với lòng nhiệt tình và tâm huyết, cô đã giúp tôi hoàn
thành đúng tiến độ và mục tiêu đề ra của khóa luận.
Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo công
ty PNJ đã tạo cỏ hội cho tôi thực hiện đề tài khóa luận tại công ty. Đồng thời,
tôi xin cảm ơn các anh/chị phòng nhân sự công ty, đã nhiệt tình trao đổi và
đóng góp ý kiến để giúp tôi thực hiện tốt khóa luận.
Cuối cùng, tôi để lại lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè. Chính
những lời động viên từ mọi người, đã giúp tôi thực hiện tốt khóa luận.
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người, có
thể nói nguồn nhân lực của tổ chức bao gồm tất cả người lao động làm việc trong tổ
chức đó. Và khi người lao động nghỉ việc, sẽ làm cho công ty tổn thất lớn, khó có
thể đo lường cụ thể được cả về vật chất lẫn tinh thần. Do đó, đề tài này được thực
hiện, đưa ra giải pháp hạn chế nhân viên nghỉ việc.
Khóa luận được thực hiện tại Công ty cổ phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận (
PNJ ) với mục tiêu:
Nhận dạng và phân tích các nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên
Đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế nhân viên nghỉ việc.
Với mục tiêu đề ra, Khóa luận thực hiện đánh giá tổng quan tình trạng nhân sự
của công ty, thực hiện đo lường sự hài lòng của nhân viên ( Employee Satisfaction
Survey) và đồng thời kết hợp phỏng vấn nghỉ việc để tìm ra nguyên nhân ảnh
hưởng lớn nhất đến quyết định nghỉ việc ( Exit Interview ). Kết quả của Khóa luận
là kênh thông tin tham khảo hữu ích để công ty thực hiện chính sách có được:
Nhân viên gắn bó, trung thành với công ty
Tổ chức duy trì và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
Phát triển mối quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp
Tăng cường sự chủ động của doanh nghiệp trong quản lý nguồn nhân lực
Cuối cùng, đề tài kỳ vọng sẽ còn phát triển tiếp, khám phá nhiều thông tin
mới, để nhằm giúp công ty cải thiện chính sách, tập trung vào nhân viên.
ABSTRACT
Any organization also created by all members that are human and we can say
the human resources are all labors that are working in that organization. However,
When the employee quited the job that the company would have the big lost. This
lost was very difficult to measure both the physical and spirit. Therefore, This thesis
was implemented and given some solutions to limit the employee quited the job.
The thesis was carried out at Phu Nhuan Jewellry Joint Stock Company ( PNJ
) to help the company in:
Identifying and analyzing the causes of quiting the job
Giving solutions to limit the employee quit the job
With these target, Thesis evaluated the overall status of human resources now
through the employee satisfaction survey and the exit interview. Result of thesis
was a useful channel to consult for company implemented policy:
The engagement of employee
The Organization maintains and develops the effective human resources
Developing the beautiful relationship between labors and employment
Enhancing the active policy in human resources management
The last thing, The expentancy of thesis still develops and discovers a lot of
new information. So, the company will continue to improve policies that toward to
employee.
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ CÔNG TY ..................................................... 1
1.1
Lý do hình thành đề tài ..................................................................................... 1
1.2
Mục tiêu đề tài .................................................................................................2
1.3
Ý nghĩa đề tài ..................................................................................................2
1.4
Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.5
Phương pháp thực hiện đề tài ............................................................................ 2
1.5.1
Quy trình thực hiện .......................................................................................... 3
1.5.2
Các bước thực hiện .......................................................................................... 3
1.5.3
Phương pháp thực hiện .................................................................................... 5
1.5.4
Phương pháp định tính ..................................................................................... 5
1.5.5
Phương pháp định lượng .................................................................................. 6
1.6
Bố cục khóa luận ..................................................................................................... 7
1.7
Giới thiệu công ty .................................................................................................... 8
1.7.1
Giới thiệu chung .............................................................................................. 8
1.7.2
Lịch sử hình thành ........................................................................................... 8
1.7.3
Sơ đồ tổ chức ................................................................................................. 10
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 11
2.1
Khái niệm, lý thuyết liên quan đến đề tài ......................................................... 11
2.2
Mô hình Herzberg .......................................................................................... 12
CHƢƠNG 3:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG.................................................................. 15
3.1
Mô tả thực trạng nhân sự tại công ty PNJ ........................................................ 15
3.1.1
Cơ cấu nhân lực theo trình độ học vấn .................................................................. 15
3.1.2
Tình hình biến động nhân sự trong những năm gần đây ............................... 15
3.1.3
Phân loại theo chức danh nghỉ việc năm 2012 .............................................. 16
3.1.4
Phân loại theo nguyên nhân nghỉ việc năm 2012 .......................................... 17
3.2
Phân tích và nhận dạng vấn đề ........................................................................ 18
3.2.1
Báo cáo tổng hợp phỏng vấn nghỉ việc ( Exit Interview) .............................. 18
3.2.2
Mô tả bảng khảo sát mức độ hài lòng và cam kết của nhân viên .................. 19
3.2.3
Tổng hợp kết quả mức độ hài lòng tính theo tỉ lệ % ( N = 300 ) ................... 20
3.2.4
Tổng hợp so sánh mức độ hài lòng và kỳ vọng của công ty .......................... 21
3.2.5
Biểu đồ tổng hợp theo từng nhóm nhân tố .................................................... 22
3.2.6
Tổng hợp yếu tố ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc (đơn vi: %) ...................... 28
3.2.7
lao động
Biểu đồ tổng hợp các yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định nghỉ việc của người
....................................................................................................................... 29
3.2.8
Diễn dịch và phân tích kết quả....................................................................... 30
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP .................................................................. 33
4.1
Giới thiệu ......................................................................................................33
4.2
Các nhóm giải pháp........................................................................................ 33
4.2.1
Cơ hội nghề nghiệp ........................................................................................ 33
4.2.2
Lương và Phúc lợi.......................................................................................... 35
4.2.3
Chương trình đào tạo ..................................................................................... 38
4.2.4
Văn hóa .......................................................................................................... 37
4.2.5
Môi trường làm việc ...................................................................................... 39
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 41
5.1
Kết luận ......................................................................................................... 41
5.2
Kiến nghị .......................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 42
PHỤ LỤC I ............................................................................................................. 43
PHỤ LỤC II ........................................................................................................... 47
PHỤ LỤC III ........................................................................................................... 48
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Cơ cấu nhân lực theo trình độ học vấn ............................................................... 15
Bảng 3.2: Tình hình biến động nhân sự ............................................................................. 16
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả mức độ hài lòng tính theo tỉ lệ % ( N = 300 ) ....................... 20
Bảng 3.4: Tổng hợp so sánh mức độ hài lòng và kỳ vọng của công ty .............................. 21
Bảng 3.5: Tổng hợp yếu tố ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc (đơn vi: %) ......................... 28
Bảng 3.6 : Miêu tả 5 yếu tố tương ứng giữa mức độ hài lòng và mức độ ảnh hưởng. ...... 30
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình giải quyết vấn đề ...................................................................... 3
Hình 1.2: Mô hình đánh giá khả thi giải pháp ......................................................... 4
Hình 1.3: Mô hình định tính ..................................................................................... 5
Hình 1.4: Mô hình định lượng ............................................................................................ 6
Hinh 2.1: Mô hình thuyết 2 nhân tố của Hezberg ............................................................... 12
Hình 2.2: Mô hình biểu thị mối quan hệ giữa các yếu tố ................................................... 13
Hình 3.3: Biểu đồ thống kê nghỉ việc theo chức danh ........................................................ 16
Hình 3.4: Biểu đồ phân loại theo lý do nghỉ việc năm 2012 .............................................. 17
Hình 3.5-Biểu đồ Phong cách quản lý ................................................................................ 22
Hình 3.6-Biểu đồ Môi trường làm việc .............................................................................. 23
Hình 3.7-Biểu đồ Tiền lương & Phúc lợi ........................................................................... 24
Hình 3.8-Biểu đồ Đào tạo & Phát triển .............................................................................. 25
Hình 3.9-Biểu đồ Văn hóa .................................................................................................. 26
Hình 3.10-Biểu đồ Giao tiếp ............................................................................................... 27
Hình 3.11-Biểu đồ Mức độ ảnh hưởng ............................................................................... 29
Hình 3.12: Ma trận miêu tả mối quan hệ giữa mức độ hài lòng và ảnh hưởng .................. 31
[1]
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ CÔNG TY
1.1 Lý do hình thành đề tài
Là một nhà quản lý nhân sự, bạn có bao giờ đặt những câu hỏi như: Tại sao cuối
năm, bạn nhận được nhiều lá đơn xin nghỉ việc của nhân viên ? ; Đầu năm mới, bạn
lại đau đầu đi tìm nhân viên mới ?
Một điều dễ nhận thấy là khi một nhân viên xin nghỉ việc, sẽ có hàng tá lý do
được nhân viên đưa ra, chẳng hạn như: cảm thấy công việc không thích hợp, năng
lực của mình không phù hợp; thỏa mãn với yêu cầu của công việc, không hòa đồng
được với văn hóa hoặc môi trường của công ty. Ngoài ra còn có những lý do hết sức
cá nhân như lập gia đình, muốn đi học thêm, muốn nghỉ việc ở nhà để có thời gian
chăm lo cho con cái, nhà cửa và rất nhiều điều khác.
Bên cạnh đó, khi chúng ta mải mê tìm kiếm các bí quyết tuyển dụng hoặc phát
hiện nhân tài, có thể chúng ta lại quên mất việc tìm hiểu tại sao những nhân viên tài
giỏi trong công ty lại ra đi và làm thế nào để giữ chân họ lại.
Tại PNJ, số lượng nhân viên nghỉ việc năm 2012 ở mức ( 16.39%) lớn hơn mức
kiểm soát là ( 12%). Kết quả này phản ánh đang có sự biến động lớn về nhân sự.
Ngoài ra, tỷ lệ 16.39% gây nhiều mất mát chi phí cho công ty trong công tác tuyển
dụng và đào tạo cho nhân viên đã nghỉ việc.
Với những lý do trên, đề tài: ― Giải pháp hạn chế nhân viên nghỉ việc tại Công
ty Cổ Phần VBĐQ Phú Nhuận ( PNJ ) được đặt ra. Kết quả của đề tài là tư vấn cho
các nhà quản lý đưa ra các giải pháp hạn chế nhân viên nghỉ việc.
Nhìn lại đề tài nghiên cứu trước, chỉ dừng ở đánh giá mức độ hài lòng của nhân
viên trong nội bộ công ty, để từ đó tìm hiểu nguyên nhân viên nghỉ việc. Vì vậy, đề
tài này sẽ tập trung nghiên cứu cả môi trường ngoại cảnh bên ngoài, kết hợp nội bộ
công ty.
[2]
1.2 Mục tiêu đề tài
Nhận dạng và phân tích các nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên
Đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế nhân viên nghỉ việc.
1.3 Ý nghĩa đề tài
Đề tài thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng nhân sự và đưa ra giải pháp
dựa trên mô hình nghiên cứu khoa học. Từ đó, những giải pháp này sẽ giúp cho:
Nhân viên gắn bó, trung thành với công ty
Tổ chức duy trì và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
Phát triển mối quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp
Tăng cường sự chủ động của doanh nghiệp trong quản lý nguồn nhân lực
Các nhà quản lý xây dựng kế hoạch hóa nguồn nhân lực để tổ chức đạt được
các mục tiêu công việc.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu những nhân viên hiện tại đang làm và nhân viên đã nghỉ
việc tại công ty PNJ
1.5 Phƣơng pháp thực hiện đề tài
[3]
1.5.1 Quy trình thực hiện
Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu lý thuyết và mô hình liên quan
Nhận dạng, phân tích thực trạng nhân sự tại công ty
Lựa chọn
các yếu tố
khảo sát
Thiết kế nội dung khảo sát
Phỏng
vấn nghỉ
việc
Thử nghiệm và hiệu chỉnh bảng khảo sát
Tổng hợp và phân tích kết quả khảo sát
Nhận dạng nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên
Đưa ra các giải pháp
Đánh giá khả thi giải pháp
Hình 1.1: Quy trình giải quyết vấn đề
1.5.2 Các bƣớc thực hiện
Bƣớc 1: Tìm hiểu các lý thuyết liên quan đến quản trị NNL, các phương pháp
đo lường mức độ hài lòng của nhân viên với công ty
Bƣớc 2: Phân tích và đánh giá thực trạng của công ty PNJ
Bƣớc 3: Xây dựng kế hoạch khảo sát
[4]
Lựa chọn các yếu tố khảo sát từ lý thuyết
Lựa chọn các yếu tố từ phỏng vấn nghỉ việc đưa vào khảo sát
Bƣớc 4: Thử nghiệm và hiệu chỉnh bảng khảo sát
Bƣớc 5: Tổng hợp và phân tích kết quả khảo sát
Bƣớc 6: Nhận dạng các nguyên nhân nghỉ khiến nhân viên nghỉ việc
Bƣớc 7: Đưa ra các giải pháp
Bƣớc 8: Đánh giá khả thi giải pháp
Phương pháp đánh giá khả thi giải pháp được thực hiện theo quy trình sau:
Nhận dạng nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên
Chọn lọc các nguyên nhân ưu tiên để giải quyết
Giải pháp đề xuất
Ưu điểm và nhược điểm của từng giải pháp
Điều chỉnh
Tham khảo ý kiến nhân
viên và quản lýYES
công ty
YES
Khả thi có thể thực hiện
Hình 1.2: Mô hình đánh giá khả thi giải pháp
NO
[5]
1.5.3 Phƣơng pháp thực hiện
Đề tài sẽ được triển theo phương pháp tổng hợp, trong đó tác giả sử dụng:
Phương pháp phỏng vấn để khám phá các nguyên nhân nghỉ việc bằng
phương pháp phỏng vấn đối tượng nghỉ việc.
Phương pháp định lượng được sử dụng đo lường sự hài lòng của nhân viên
và yếu tố nào có tỷ lệ phần trăm (%) hài lòng thấp dẫn đến quyết định nghỉ
việc
1.5.4 Phƣơng pháp phỏng vấn
Tác giả sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu để xác định các nguyên nhân nghỉ việc
và tìm hiểu các yếu tố hài lòng có mức độ hài lòng thấp và cao của nhân sự đã
nghỉ việc đối với công ty.
Nguyên nhân 1
Nguyên nhân 2
Quyết định nghỉ việc
Nguyên nhân khác….
Hình 1.3: Mô hình định tính
Dữ liệu sơ cấp với mỗi nhóm sẽ lấy mẫu là 10 trong bảng sau:
Đối tƣợng phỏng vấn
4 công nhân
1 phó quản đốc
1 nhân viên kế hoạch
1 chuyên viên kỹ thuật
1 chuyên viên tuyển dụng
2 nhân viên bán hàng
[6]
1.5.5 Phƣơng pháp định lƣợng
Tác giả sẽ tiến hành khảo sát thông qua bảng câu hỏi đối với các nhân viên làm
việc chính thức tại công ty PNJ.
X
Tỷ lệ % hài lòng
cao
Đo lường các yếu
tố hài lòng của
nhân viên
Y
Tỷ lệ % hài lòng
thấp
Z
Tiếp tục làm việc
với công ty
Nguy cơ nghỉ việc
Hình 1.4: Mô hình định lượng
Kết quả:
Trường hợp X: Tỷ lệ % hài lòng cao
Trường hợp Y: Tỷ lệ % hài lòng thấp
Tiếp tục làm việc với công ty
Tiếp tục làm việc với công ty(
Nhân viên có tỷ lệ % hài lòng thấp nhưng có thể không muốn chuyển việc
do đã quen với công việc ở đây hay nhiều nguyên nhân khác )
Trường hợp Z: Tỷ lệ % hài lòng thấp
Nguy cơ nghỉ việc
Mức báo động: ( so với kỳ vọng mong muốn của công ty) (*)
Mức xanh : Kết quả Nằm trong kỳ vọng mong muốn )
Mức vàng : Kết quả chênh lệch so với kỳ vọng dưới 10% ( <10%)
Mức đỏ: Kết quả chênh lệch so với kỳ vọng trên 10% ( >10%)
Mức báo động này sẽ được áp dụng cho bảng 3.2.3 ( Bảng tổng hợp mức độ
hài lòng so với kỳ vọng của công ty )
1.5.5.1 Đối tƣợng chọn mẫu
Đối tượng được chọn là các nhân viên làm việc chính thức tại công ty
(*):Nguồn: Số liệu kỳ vọng có được thông qua thảo luận nhóm tại phòng nhân sự. Tham khảo phụ lực II
[7]
1.5.5.2 Xác định cỡ mẫu
Kích thước mẫu của đề tài dựa theo yêu cầu của phân tích nhân tố và hồi quy.
Theo nghiên cứu của Hair (1998) thì đối với phân tích nhân tố khám phá, số
lượng mẫu tối thiểu N ≥ 5*X, trong đó X là tổng biến quan sát. Với đề tài
thì tổng biến quan sát là 34, do đó số mẫu tối thiểu là 170 mẫu.
Số lượng mẫu đề tài sử dụng cho khảo sát là khoảng 300 mẫu.
1.6 Bố cục khóa luận:
Khóa luận bao gồm 5 chương sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phân tích hiện trạng
Chương 4: Đề xuất giải pháp
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
[8]
1.7 Giới thiệu công ty
1.7.1 Giới thiệu chung
Tên kinh doanh : Công Ty Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận
Tên tiếng Anh: Phu Nhuan Jewelry Joint Stock Company
Tên viết tắt: PNJ
Địa chỉ : 170E Phan Đăng Lưu, Phường 3, Phú Nhuận ,TP.HCM
Website: www.pnj.com.vn
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103002026, đăng ký lần đầu:
02/01/2004: đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 12/12/2007
Nơi cấp : Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Người đại diện theo pháp luật: Bà Cao Thị Ngọc Dung
Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị - Tổng Giám Đốc
Vốn điêu lệ : 300 tỷ VND
Ngành nghề kinh doanh:
Dịch vụ kiểm định kim cương và đá qúy
Sản xuất ,kinh doanh trang sức bằng vàng ,bạc ,đá quý ,vàng miếng
Cho thuê nhà theo luật kinh doanh bất động sản
1.7.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập vào ngày 28/04/1988, tên gọi ban đầu là cửa hàng kinh doanh
vàng bạc đá quý quận Phú Nhuận, trực thuộc uỷ an nhân dân quận Phú Nhuận, với
số vốn 14 triệu đồng ( tương đương 7,4 lượng vàng) và 20 nhân sự.
Năm 1990: cửa hàng được nâng cấp thành công ty mỹ nghệ kiều hối phú nhuận,
trực thuộc ban tài chính quản trị thành ủy thương hiệu vàng miếng phượng của PNJ
cũng ra đời từ thời điểm này.
Năm 1992: Công ty đổi tên thành công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận .Đây là
giai đoạn PNJ mạnh dạn đầu tư dây chuyền sản xuất trang sức hiện đại và chuyên
nghiệp theo công nghệ ITALY, cũng trong thời điểm này PNJ tham gia sáng lập
[9]
ngân hàng thương mại CP Đông Á và liên doanh với công ty kinh doanh và phát
triển nhà Phú Nhuận.
Năm 1995: PNJ mở rộng ngành nghề và lĩnh vực hoạt động xe gắn máy, xây
dựng trạm và phân phối gas đầu tiên trong nội thành TP.HCM.
Từ 1988 đến 2003: PNJ phát triển mạnh hệ thống phân phối tại Tp.HCM,mở
rộng thị trường cả nước, thành lập các chi nhánh tại các thành phố lớn:Hà Nội, Đà
Nẵng và Cần Thơ ,tìm kiếm thị trường xuất khẩu và bước đầu đã có các khách hàng
tại Singapore, Malaysia và Mỹ.
Năm 2003: Tham gia sáng lập công ty CP địa ốc Đông Á, mua lại phần vốn
góp của CÔNG TY CP HẢI SẢN SG.FISCO.
Tháng 01/2004 PNJ tiến hành cổ phần hóa với tên chính thức là Công Ty CP
Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận, tiếp tục tăng tốc trên mọi lĩnh vực hoạt động, đầu tư
công nghệ, phát triển hệ thống, phát triển nguồn nhân lực.
Đến nay, sau 4 năm hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, PNJ đã phát triển
vươn lên tầm cao mới và hướng đến trở thành một tập đoàn đa ngành.Tốc độ tăng
trưởng đạt 30% /năm. PNJ thành lập xí nghiệp chuyên sản xuất trang sức bạc PNJ
Silver, xây dựng thêm trạm chiết nạp VINAGAS tại tỉnh Vĩnh Long tiếp tục mở
rộng thị trường xuất khẩu sang Đức ,Đan Mạch , Mỹ. Tái tung thương hiệu trang
sức bạc PNJ Silver vào năm 2005, cho ra đời nhãn hiệu trang sức cao cấp CAO Fine
Jewellery, tiếp tục đẩy mạnh hoạt động đầu tư tài chính vào các lĩnh vực như tài
chính nhân hàng, bất động sản.
[10]
1.7.3 Sơ đồ tổ chức
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN KIEÅM SOÙAT
HOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒ
TOÅNG GIAÙM ÑOÁC
ÑAÏI DIEÄN LAÕNH ÑAÏO
(ISO)
PHOÙ TOÅNG GIAÙM ÑOÁC
PHOÙ TOÅNG GIAÙM ÑOÁC
PHOÙ TOÅNG GIAÙM ÑOÁC
PHOÙ TOÅNG GIAÙM ÑOÁC
KINH DOANH
THÖÔØNG TRÖÏC
KYÕ THUAÄT & SAÛN XUAÁT
ÑAÀU TÖ – PHAÙT TRIEÅN
PHOØNG QLHTKD VAØNG
PHOØNG KEÁ TOÙAN-CTY
(GIAÙM ÑOÁC)
(TRÖÔÛNG PHOØNG)
CÖÛA HAØNG/QUAÀY
PHOØNG TIN HOÏC
BAÙN LE VAØNGÛ
PHOØNG QLHTKD BAÏC
(TRÖÔÛNG PHOØNG)
(GIAÙM ÑOÁC)
PHOØNG KIEÅM SOÙAT NB
CÖÛA HAØNG/QUAÀY
BAÙN LEÛ BAÏC
PHOØNG KD XNK
(GIAÙM ÑOÁC)
PHOØNG THIEÁT KEÁ
(TRÖÔÛNG PHOØNG)
TRUNG TAÂM SÓ
(GIAÙM ÑOÁC)
CHI NHAÙNH
(GIAÙM ÑOÁC)
(TRÖÔÛNG PHOØNG)
PHOØNG KYÕ THUAÄT -CL
PHOØNG ÑAÀU TÖ & NGHIEÂN
CÖÙU (TRÖÔÛNG PHOØNG)
(GIAÙM ÑOÁC)
PHOØNG TOÅ CHÖÙC–HC
(GIAÙM ÑOÁC)
PHOØNG NCTIEÁP THÒ
XÍ NGHIEÄP NÖÕ TRANG VAØNG
(GIAÙM ÑOÁC)
XÍ NGHIEÄP NÖÕ TRANG PNJ II
(GIAÙM ÑOÁC)
TRUNG TAÂM KIEÅM ÑÒNH PNJ
(TRÖÔÛNG PHOØNG)
(GIAÙM ÑOÁC)
- Xem thêm -