Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
TRẦN MINH CƯƠNG
“GHÉP SÓNG MANG PHỤ, PHÂN PHỐI
CÔNG SUẤT VÀ BIT LOADING CHO
HỆ THỐNG OFDM”
Chuyên Ngành : Kỹ Thuật Vô Tuyến – Điện Tử
Mã Số Ngành: 2.07.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2009
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học : ............................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 1 : ...................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ...................................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày 16 tháng 07 năm 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo--Tp. HCM, ngày 01 tháng 07 năm 2009
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Trần Minh Cương
Giới tính : Nam / Nữ
Ngày, tháng, năm sinh : 05/06/1982
Nơi sinh : Long Xuyên, An Giang
Chuyên ngành : Kỹ Thuật Điện Tử
Khoá (Năm trúng tuyển) : 2007
1- TÊN ĐỀ TÀI:
Ghép Sóng Mang Phụ, Phân Phối Công Suất và Bit Loading Cho Hệ
Thống OFDM
2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
-
Thực hiện ghép sóng mang phụ cho hệ thống OFDM – relay
-
Phân phối công suất tối ưu theo phương pháp water – filling với giới hạn về công suất
tổng cho toàn hệ thống
-
Phân phối bit cho hệ thống OFDM đa chặng với điều kiện về BER ngưỡng
-
Mô phỏng bằng matlab cho chuẩn IEEE 802.11a nhằm kiểm chứng kết quả về ghép sóng
mang, phân phối công suất tối ưu theo phương pháp water-filling và phân phối bit cho
mỗi sóng mang phụ với ràng buộc về lỗi bit cho từng chặng.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 01/08/2008
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 01/07/2009
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Hồ Văn Khương
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, xin chân thành gởi lời cảm ơn đến người Thầy, người Anh TS.Hồ
Văn Khương đã giúp đỡ tận tình trong quá trình thực hiện luận văn này. Cách hướng
dẫn và hổ trợ của thầy tạo nhiều động lực cho em trong việc hoàn thành tốt luận văn
này.
Em cũng xin cảm ơn các Thầy Cô trong trường Đại Học Bách Khoa đã truyền
đạt và hướng dẫn cho em về các vấn đề lý thuyết kỹ thuật cũng như các ứng dụng thực
tế của ngành vô tuyến điện tử em đang theo học. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn các
bạn bè, anh em trong lớp đã tư vấn và hổ trợ trong lúc thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn gia đình và người thân luôn giúp đỡ và ủng hộ trong quá trình học
tập và trong cuộc sống.
Một lần nữa, xin cảm ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ em trong quá trình học
tập, tìm hiểu các vấn đề kỹ thuật cũng như trong cuộc sống.
Trân Trọng
Trần Minh Cương
i
Lời Mở Đầu
Thông tin hợp tác là một trong các ứng dụng kỹ thuật được quan tâm nhiều
nhất của các nghiên cứu hiện nay. Nó được xem như chìa khóa kỹ thuật cho việc sử
dụng hiệu quả phổ tần số trong tương lai. Mục đích chính là việc chia sẻ tài nguyên
giữa nhiều node trong mạng và xa hơn nữa là hợp tác giữa các người sử dụng nhằm
chia sẻ công suất với các nodes lân cận nhằm tiết kiệm công suất cho toàn hệ thống.
Mạng đám mây cung cấp rất nhiều không gian ứng dụng cho việc hợp tác thông tin
được thực hiện.
Trong mạng thông tin truyền thống, lớp vật lý chỉ đảm nhận vai trò truyền
thông tin từ một node này đến node khác. Tuy nhiên, trong thông tin hợp tác thì nó
đảm nhận vai trò chuyển tiếp và như một thành phần trong mạng.
Truyền thông qua relay là, một điển hình như node mạng như đã nêu trên, một
kỹ thuật hứa hẹn giúp mở rộng tầm phủ sóng và hạn chế những điểm yếu của thông tin
vô tuyến. OFDM là một kỹ thuật ghép kênh phân chia theo tần số trực giao, với nhiều
sóng mang phụ, được kỳ vọng cho là nhân tố cho hệ thống thông tin thế hệ kế tiếp. Do
đó, kết hợp của hai kỹ thuật này được gọi là OFDM-relay là một hướng cho thông tin
vô tuyến băng rộng trong tương lai.
Mục đích của luận văn này nhằm tính toán phân chia công suất cho các sóng
mang phụ nhằm đạt được dung lượng kênh truyền lớn nhất với cùng công suất phát,
giải quyết vấn đề ghép các sóng mang phụ khi thông tin truyền qua relay DF và phân
phối bit trên các sóng mang phụ mà phải thỏa mãn lỗi bit trong giới hạn cho phép.
Tuy đã nổ lực tối đa để hoàn thành luận văn, nhưng do giới hạn về kiến thức
cũng như khả năng lập trình nên luận văn còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được sự
góp ý chân thành của thầy cô nhằm mở rộng hướng nghiên cứu cho đề tài này.
Tp.HCM, tháng 7 năm 2009
Trần Minh Cương
ii
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn ...................................................................................................................................i
Lời Mở Đầu...................................................................................................................................ii
Mục Lục ........................................................................................................................................1
Mục Lục Hình và Mục Lục Bảng .................................................................................................3
Mục Lục Các Từ Viết Tắt .............................................................................................................5
Đặt Vấn Đề....................................................................................................................................7
Chương 1. CÁC ĐẶC TÍNH KÊNH TRUYỀN ĐA SÓNG MANG VÀ OFDM .................9
1.1. Đặc Tính Kênh Truyền Vô Tuyến ..................................................................................9
1.1.1. Kênh Truyền Vô Tuyến...........................................................................................9
1.1.2. Mô Hình Kênh Truyền .........................................................................................11
1.1.3. Thống Kê Kênh Truyền Fading.............................................................................13
1.1.4. Giao Thoa Liên Ký Tự (ISI) và Giao Thoa Liên Kênh (ICI) ................................13
1.1.5. Ví Dụ Về Mô Hình Kênh Truyền Đa Đường Rời Rạc ..........................................15
1.1.6. Mô Hình Kênh Truyền Đa Sóng Mang .................................................................17
1.1.7. Phân Tập................................................................................................................18
1.2. Hệ Thống OFDM............................................................................................................21
1.2.1. Ghép Kênh Phân Chia Theo Tần Số Trực Giao (OFDM) .....................................22
1.2.2. Thuận Lợi và Nhược Điểm....................................................................................27
1.2.3. Ứng Dụng và Các Chuẩn Dùng OFDM ................................................................27
Chương 2. ĐIỀU CHẾ SỐ ......................................................................................................31
2.1. Kênh Truyền AWGN......................................................................................................31
2.1.1. Dung Lượng Kênh Truyền AWGN .......................................................................32
2.1.2. Tỉ Lệ Công Suất Tín Hiệu Trên Nhiễu và Năng Lượng Bit Trên Ký Tự ..............34
2.1.3. Xác Suất Lỗi Của Điều Chế BPSK và QPSK .......................................................36
2.1.4. Xác Suất Lỗi Của Điều Chế MPAM và MQAM...................................................37
2.1.5. Xác Suất Lỗi Xấp Xỉ Cho Điều Chế Đồng Bộ ......................................................40
2.1.6. Xác Suất Lỗi Xấp Xỉ Cho Điều Chế Vi Sai ..........................................................40
2.2. Hàm Gaussian Q...............................................................................................................43
2.3. Xác Suất Kênh Truyền Fading .........................................................................................43
2.3.1. Xác Suất Outage ....................................................................................................45
2.3.2. Xác Suất Lỗi Trung Bình ......................................................................................45
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
1
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
2.3.3. Kết Hợp Xác Suất Lỗi Trung Bình và Xác Suất Outage .......................................48
Chương 3. KỸ THUẬT GHÉP KÊNH, PHÂN PHỐI CÔNG SUẤT TỐI ƯU VÀ BIT
LOADING TRONG HỆ THỐNG OFDM ĐA CHẶNG ...................................51
3.1. Giới Thiệu..........................................................................................................................52
3.2. Mô Hình Hệ Thống và Công Thức Hóa ............................................................................52
3.2.1. Mô Hình Hóa Hệ Thống........................................................................................52
3.2.2. Công Thức Hóa Bài Toán......................................................................................54
3.3. Phân Phối Công Suất Tối Ưu Bằng Thuật Toán Water – Filling.......................................55
3.4. Ghép Kênh Tối Ưu và Phân Phối Công Suất Cho Hệ Thống Hai Sóng Mang Phụ...........59
3.5. Mở Rộng Cho Hệ Thống Nhiều Sóng Mang Phụ ..............................................................63
3.6. Xác Suất Điều Chế Sóng Mang Phụ và Các Vấn Đề Liên Quan .......................................65
3.7. Các Giải Pháp Thực Hiện Phân Phối Công Suất Tối Ưu và Bit Loading..........................69
3.7.1. Phương Pháp Rounding Off ..................................................................................70
3.7.2. Phương Pháp QoS .................................................................................................71
3.7.3. Phương Pháp Đề Xuất ...........................................................................................71
3.8. Mở Rộng Cho Hệ Thống Đa Chặng ..................................................................................73
Chương 4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN ...................................76
4.1. Kết Quả Thực Hiện và Đánh Giá .......................................................................................77
4.1.1. Thực Hiện Ghép Sóng Mang Phụ, Phân Phối Công Suất Tối Ưu và Bit Loading
Cho Hệ Thống Hai Chặng ......................................................................................77
4.1.2.Mô Phỏng Vị Trí Relay Ảnh Hưởng Đến Tổng Dung Lượng Kênh Truyền .........79
4.1.3. Thực Hiện Ghép Sóng Mang Phụ, Phân Phối Công Suất Tối Ưu và Bit Loading
Cho Hệ Thống 4-Chặng và 6-Chặng với BER=10-5 ...............................................80
4.1.4.Mô Phỏng BER Được Giữ ở Mức Dưới Ngưỡng BERT Trong Khi Dung Lượng
Tăng bởi SNR tăng .................................................................................................81
4.2. Kết Luận ..............................................................................................................................82
4.3. Hướng Phát Triển Của Đề Tài............................................................................................83
Tài Liệu Tham Khảo .................................................................................................................84
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
2
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
Mục Lục Hình và Mục Lục Bảng
D E
Hình 1.1 Kỹ thuật đa sóng mang trực giao OFDM ........................................................................... Trang 7
Hình 1.2 Mô hình mạng hai chặng thông qua relay dựa trên kỹ thuật OFDM .................................. Trang 8
Hình 1.3 Sự lan truyền đa đường thay đổi theo thời gian ............................................................... Trang 10
Hình 1.4 Đáp ứng xung thay đổi theo thời gian và đáp ứng của hàm truyền lựa chọn tần số fadingTrang 12
Hình 1.5 Phân tập trong OFDM và hệ thống MC-SS trong kênh fading Rayleigh ......................... Trang 20
Hình 1.6 Điều chế đa sóng mang với Nc=4 sub-channel ................................................................. Trang 21
Hình 17 Mật độ phổ công suất OFDM với 16 sóng mang con ........................................................ Trang 23
Hình 1.8 Hệ thống số đa sóng mang sử dụng OFDM ...................................................................... Trang 24
Hình 1.9 Đơn giản hóa hệ thống kênh truyền đa sóng mang dựa trên OFDM ................................. Trang 25
Hình 1.10 Thể hiện thời gian/tần số của một ký tự/frame OFDM ................................................... Trang 26
Hình 2.1 Giới hạn Shannon và các mã điều chế............................................................................... Trang 33
Hình 2.2 Mô hình hệ thống truyền thông ......................................................................................... Trang 34
Hình 2.3 Mã hóa Gray cho tín hiệu MPSK ...................................................................................... Trang 37
Hình 2.4 Mô hình điểm cho điều chế 4-QAM và 16-QAM ............................................................. Trang 38
Hình 2.5 Mô hình giải điều chế vi sai PSK ...................................................................................... Trang 41
Hình 2.6 ܲ trung bình cho BPSK trong Rayleigh fading và AWGN ............................................. Trang 45
Hình 2.7 ܲ trung bình cho MQAM trong Rayleigh fading và AWGN........................................... Trang 47
Hình 2.8 ܲ trung bình cho BPSK trong Nakagami fading.............................................................. Trang 49
Hình 3.1 Hệ Thống OFDM hai chặng với ghép kênh, phân phối công suất và bit loading ............. Trang 53
Hình 3.2 Kênh Truyền Gaussian song song ..................................................................................... Trang 56
Hình 3.3 Water – Filling cho kênh truyền song song ....................................................................... Trang 58
Hình 3.4 Mô hình hệ thống 3 chặng ................................................................................................ Trang 74
Hình 4.1 Dung lượng bits gõ ra hệ thống theo SNR với BERT=10-3............................................... Trang 77
Hình 4.2 Dung lượng bits gõ ra hệ thống theo SNR với BERT=10-5............................................... Trang 77
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
3
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
Hình 4.3 Dung lượng bits gõ ra hệ thống theo khoảng cách source – relay ..................................... Trang 78
Hình 4.4 Dung lượng bits gõ ra hệ thống theo SNR cho 4-chặng với BERT=10-5 .......................... Trang 80
Hình 4.5 Dung lượng bits gõ ra hệ thống theo SNR cho 6-chặng với BERT=10-5 .......................... Trang 80
Hình 4.6 Mô hình kiểm tra BER hệ thống với relay decode-and-forward và nhiễu AWGN ........... Trang 81
Hình 4.7 BER theo SNR kênh truyền với BERT=10-3...................................................................... Trang 82
Bảng 1.1 Thiết lập mô hình kênh truyền cho COST 207 [8] với 6 tap ............................................ Trang 15
Bảng 1.2 Chuẩn phát cho DAB và DVB-T ...................................................................................... Trang 28
Bảng 1.3 Chuẩn WLAN sử dụng OFDM ......................................................................................... Trang 29
Bảng 1.4 Phương pháp điều chế và tốc độ mã hóa tương ứng với tốc độ dữ liệu ............................ Trang 30
Bảng 2.1 Xác suất sai xấp xỉ ký tự và bit cho điều chế đồng bộ ...................................................... Trang 42
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
4
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
Mục Lục Các Từ Viết Tắt
AWGN
Additive White Gaussian Noise
Nhiễu trắng
BER
Bit Error Rate
Tốc độ bit lỗi
BPSK
Binary Phase Shift Keying
Điều chế số dịch pha nhị phân
DFT
Discrete Fourier Transform
Biến đổi Fourier rời rạc
DAB
Digital Audio Broadcasting
Âm thanh số quảng bá
DVB-T
Digital Video Broadcasting
Truyền hình số mặt đất
– Terrestrial
FDM
Frequency Division Multiplexing
Ghép kênh theo tần số
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi tiến
FFT
Fast Fourier Transform
Biến đổi Fourier nhanh
FSK
Frequency Shift Keying
Điều chế số dịch tần
GSM
Global System for Mobile
Hệ thống thông tin di động toàn
Communications
cầu
IFFT
Inverse Fast Fourier Transform
Biến đổi ngược Fourier nhanh
ISI
Inter-Symbol Interference
Nhiễu liên ký hiệu
ICI
Inter-Channel Interference
Nhiễu liên kênh
OFDM
Orthogonal Frequency Division
Phân kênh chia theo tần số trực
Multiplexing
giao
Peak to Average Power Ratio
Tỉ số công suất đỉnh trên công
PAPR
suất trung bình
PSK
Phase Shift Keying
Điều chế số dịch pha
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế biên độ cầu phương
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Điều chế số dịch pha cầu phương
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
HIPERLAN
High Performance LAN
Chuẩn LAN không dây tốc độ cao
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
5
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
UTMS/UTRA
Universal Mobile Telecommunications
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
System
AF
Amplify and Forward
Khuếch đại và truyền đi
DF
Decode and Forward
Giải mã và truyền đi
WF
Water – Filling
Thuật toán phân phối công suất
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
6
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
ĐẶT VẤN ĐỀ
OFDM (Orthogonal Frequency Division Multiplexing) – Kỹ thuật ghép kênh phân
chia theo tần số trực giao. OFDM nằm trong lớp kỹ thuật điều chế đa sóng mang (multicarriers modulation) trong thông tin vô tuyến. Còn trong các hệ thống thông tin hữu
tuyến, chẳng hạn như ADSL, kỹ thuật này thường được nhắc đến dưới cái tên đa tần
(DMT:discrete multitone). Kỹ thuật OFDM lần đầu tiên được giới thiệu trong bài báo của
R. W. Chang năm 1966 về vấn đề tổng hợp các tín hiệu có dải tần hạn chế khi thực hiện
truyền tín hiệu qua nhiều kênh phụ. Tuy nhiên, cho tới gần đây, kỹ thuật OFDM mới
được quan tâm nhờ có những tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực xử lý tín hiệu và vi điện tử.
Kỹ thuật OFDM chia luồng dữ liệu trước khi phát thành N luồng dữ liệu song
song có tốc độ thấp hơn và phát mỗi luồng dữ liệu đó trên mỗi sóng mang phụ khác nhau,
các sóng mang này là trực giao với nhau, điều này được thực hiện bằng cách chọn độ
giãn cách tần số giữa chúng một cách hợp lý. OFDM– Kỹ thuật ghép kênh phân chia theo
tần số trực giao rất tương tự với kỹ thuật ghép kênh phân chia tần số (FDM). OFDM
dùng nguyên lý FDM để cho phép đa tín hiệu gởi trên một kênh vô tuyến. Tuy nhiên
OFDM nén phổ tần cho phép cải thiện hiệu quả sử dụng phổ.
Hình 1.1:
(1)Kỹ thuật đa sóng mang FDM
(2) Kỹ thuật đa sóng mang trực giao OFDM
Hệ thống OFDM đa chặng là một hướng đầy hứa hẹn để tăng dung lượng và vùng
phủ sóng.
Mạng đa chặng đang được sự quan tâm rất lớn từ cộng đồng nghiên cứu bằng cách
giới thiệu relay để chuyển tiếp tín hiệu từ nguồn đến đích ở xa, dung lượng kênh được
tăng lên và vùng phủ sóng có thể được mở rộng. Có 2 loại relay chính được xác định và
sử dụng trong các nghiên cứu là: khuyếch đại và chuyển tiếp (AF – Amplify and
Forward) và mã hóa và chuyển tiếp (DF – Decode and Forward)
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
7
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
OFDM là một kỹ thuật tối ưu nhằm giảm thiểu vấn đề về lựa chọn tần số và nhiễu
liên ký tự. Do đó, vấn đề độ rộng băng thông hệ thống nhiều chặng , sự kết hợp của hệ
thống đa chặng và điều chế là cách hứa hẹn nhằm tăng dung lượng hệ thống vùng phủ
sóng.
Tuy nhiên, tỷ lệ fading khác nhau của các kênh thì độc lập đôi khi kênh bị fading
nặng trên chặng nguồn – relay thì trên chặng relay – đích lại ít bị fading. Do đó, dung
lượng kênh của các cặp kênh (giữa hai chặng ) bị giới hạn bởi kênh có dung lượng thấp.
Nó làm giảm dung lượng toàn hệ thống, nếu việc lựa chọn cặp kênh không đúng. Chọn
cặp kênh phụ (subchannel) nghĩa là dữ liệu truyền trên kênh nguồn – relay sẽ được
truyền trên kênh relay – đích nào đó thỏa mãn mong muốn của chúng ta.
Đó chính là động cơ cho chúng ta trong việc xem xét việc chọn kênh phụ thích
nghi và phân phát công suất, khi mà bit dữ liệu được truyền trên kênh này có thể được
định dạng trên khác. Khi thỏa mãn được các yêu cầu trên thì bài toán của chúng ta sẽ trở
thành ghép kênh tối ưu và phân phối công suất.
Hệ thống OFDM đa chặng được xem xét như việc truyền từ nguồn đến đích sử
dụng một relay. Ta đang xem xét với decode-and-forward relay. Tất cả các điểm truyền
dẫn đều được trang bị một antenna, chúng có thể thu phát tín hiệu một cách độc lập. Ta
giả sử rằng đích chỉ nhạn được tín hiệu từ Relay chứ không nhận từ nguồn do khoảng
cách hay cản trở khác. Việc truyền của ta thông qua hai trạng thái được giả định chấp
nhận, truyền từ nguồn đến đích thông qua hai khe thời gian (time-slot) bằng nhau. Khi
nguồn truyền mẫu tin đến relay qua khe thời gian đầu thi relay sẽ nhận và mã hóa lại,
truyền tiếp đến đích trong khe thời gian thứ hai. Đích sẽ giải mã tín hiệu nhận được từ
relay kết thúc hệ thông được mô tả như hình sau:
Hình 1.2: Mô hình mạng hai chặng thông qua relay dựa trên kỹ thuật OFDM
Trong đề tài này chúng ta giả sử rằng các kênh có thông số fading độc lập nhau hệ
thông bao gồm N sóng mạng ràng buộc về công suất cho toàn hệ thống mật độ phổ công
suất nhiễm cộng trắng (AWGN) bằng nhau tại nguồn và relay.
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
8
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
Tôi đề suất một giải pháp cho việc tối ưu chọn lựa ghép kênh, phân phát công suất
và bit loading cực đại dung lượng kênh truyền với công suất và BER được kiểm soát cho
hệ thống OFDM đa chặng. Với đề tài “Ghép Sóng Mang Phụ, Phân Phối Công Suất và
Bit Loading Trong Hệ Thống OFDM” nhằm thực hiện mục tiêu đã nêu. Các chương
được trình bày như sau: Chương 1 trình bày về các đặc tính kênh truyền đa sóng mang và
OFDM, trong Chương 2 sẽ trình bày xác suất lỗi khi ta thực hiện các phương pháp điều
chế khác nhau trên mỗi sóng mang phụ. Các giải thuật ghép kênh, phân phối công suất và
bit loading cho hệ thống OFDM đa chặng sẽ được nêu lên trong chương 3. Chương 4 thể
hiện kết quả mô phỏng và đánh giá các phương pháp và các hệ thống.
CHƯƠNG 1
CÁC ĐẶC TÍNH KÊNH TRUYỀN ĐA SÓNG
MANG VÀ OFDM
1.1. Đặc Tính Kênh Truyền Vô Tuyến
Chương này mô tả các đặc tính cơ bản của thông tin vô tuyến trong thực tế hiện
nay. Hiểu được đặc tính của môi trường truyền thông là điều tiên quyết nhằm lựa chọn
cấu trúc hệ thống phù hợp, độ lớn của các thành phần và tối ưu hóa các thông số của hệ
thống. Đặc biệt là kênh truyền thông tin di động được xem như là kênh truyền khó nhất,
nó bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố như multipath fading, interference, Doppler shift và
shadowing. Ví dụ cách lựa chọn các thành phần của hệ thống cũng khác nhau nếu hiện
tượng đa đường có phần trội hơn tín hiệu vô tuyến cần truyền đi.
Do đó, mô hình kênh truyền chính xác nhất sẽ mô tả đặc tính của sóng vô tuyến
lan truyền trong các môi trường khác nhau như di động/cố định và trong nhà/ngoài trời là
cần thiết. Điều đó có thể cho phép một mô hình thông qua mô phỏng nhằm đánh giá và
xác nhận đặc tính của phương pháp cho kênh truyền trong một số pha thiết kế của nó.
1.1.1. Kênh Truyền Vô Tuyến
Trong kênh truyền vô tuyến, tín hiệu truyền bị ảnh hưởng từ nhiều yếu tố. Được
mô tả như sau:
Lan truyền đa đường xuất hiện như một chuỗi các phản xạ, tán xạ và nhiễu xạ của
sóng điện từ truyền đi trong tự nhiên và các vật thể nhân tạo. Do đó, tại đầu antenna thu,
biên độ của sóng tới từ nhiều hướng khác nhau với độ trễ khác nhau, suy hao biên độ và
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
9
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
pha. Chồng chập của các sóng mang về biên độ và pha khác nhau tạo ra một tín hiệu thu
tổ hợp.
Khoảng cách Doppler tạo ra bởi vật thể di chuyển trong kênh truyền di động.
Thay đổi về pha và biên độ của sóng đến tạo ra sự lan truyền đa đường thời gian thay đổi.
Mặc dù sự thay đổi vị trí rất nhỏ trong trật tự của chiều dài sóng có thể làm thay đổi hoàn
toàn kết quả của chồng chập sóng thu. Sự thay đổi độ lớn của tín hiệu do lan truyền đa
đường thời gian thay đổi được gọi là fast fading.
Hình 1.3 Sự lan truyền đa đường thay đổi thời gian
Shadowing tạo ra bởi sự cản trở của các sóng truyền đi, ví dụ như đồi núi, nhà cao
tầng, tường, cây cối tạo ra sự mạnh yếu trong suy hao của tín hiệu. So sánh với fast
fading, khoảng cách xa hơn phải được tính toán kỹ hơn trong thay đổi tích hợp
shadowing. Sự thay đổi về độ mạnh yếu của tín hiệu do shadowing được gọi là slow
fading.
Path Loss mô tả bằng cách nào trung bình công suất tín hiệu suy hao với khoảng
cách giữa bộ phát và bộ thu. Trong không gian tự nhiên, công suất tín hiệu trung bình
giảm với bình phương khoảng cách từ trạm gốc (base station) đến trạm đầu cuối (terminal
station). Trong kênh truyền vô tuyến di động, nơi thường không có đường truyền thẳng
tồn tại, công suất tín hiệu giảm với lớn hơn hai lần và tham chiếu là ba hay năm lần.
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
10
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
Sự thay đổi của công suất tín hiệu thu do shadowing và path loss có thể kiểm soát
hiệu quả bằng cách điều khiển công suất. Tiếp theo sẽ là kênh truyền vô tuyến được mô
tả với đặc tính fast fading của nó.
1.1.2. Mô Hình Kênh Truyền
Kênh truyền vô tuyến di động có thể được mô tả bằng đáp ứng xung thay đổi theo
thời gian
,
hay hàm truyền thay đổi theo thời gian
,
– là biến đổi Fourier của
, . Đáp ứng xung của kênh truyền thể hiện đáp ứng của kênh truyền tại thời điểm t
do một xung tại thời điểm
. Kênh truyền vô tuyến di động được giả định là quá trình
ngẫu nhiên dừng tổng quát, nghĩa là kênh truyền có thống kê fading được giữ ở mức hằng
số trong khoảng thời gian ngắn hay trong khoảng cách nhỏ. Trong môi trường với sự lan
truyền đa đường, đáp ứng xung là tổ hợp của nhiều đáp ứng nhận được từ Np đường khác
nhau:
,
1.1
,
Trong đó:
1
ê
0
Còn
,
,
,
̀
́
1.2
lần lượt là biên độ, tần số Doppler, pha và độ trễ lan truyền
với các đường p, p=0,…,Np – 1. Khi đó công thức hàm truyền sẽ là
,
,
1.3
Độ trễ sẽ được tính toán liên quan đến đường đầu tiên nhận được tại bộ thu. Tần
số Doppler sẽ là:
cos
1.4
,
Tùy thuộc vào tốc độ
và góc tới
của trạm cuối, tốc độ của ánh sáng c, tần số sóng mang
của đường p. Đáp ứng xung của kênh truyền với đáp ứng của hàm truyền
được mô tả trong hình 1.2.
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
11
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
Độ trễ của mật độ phổ công suất
, đặc tả lựa chọn tần số của kênh truyền vô
tuyến di động (cho công suất trung bình của ngõ ra kênh truyền) như hàm của độ trễ .
Độ trễ trung bình , giá trị trung bình hiệu dụng (RMS) của trễ lan truyền
lớn nhất
và độ trễ
là các thông số đặc tính của mật độ phổ công suất trễ. Giá trị trễ trung bình
sẽ là:
∑
Ω
∑
Ω
(1.5)
Với
a
Ω
(1.6)
Là công suất của đường p
Hình 1.4 Đáp ứng xung thay đổi theo thời gian và đáp ứng của hàm truyền lựa chọn tần số fading
Độ trễ lan truyền hiệu dụng được định nghĩa là
∑
∑
Ω
1.7
Ω
Tương tự thế, mật độ phổ công suất Doppler S(fD) có thể được định nghĩa các đặc tính
thời gian thay đổi của kênh vô tuyến di động và cho công suất trung bình của ngõ ra kênh
truyền như một hàm của tần số Doppler fD. Tính chất phân tán tần số của kênh truyền đa
đường hầu như được tính toán bằng tần số Doppler cực đại fDmax và tần số Doppler trải
fDspread . Doppler trải là băng thông của mật độ phổ công suất và có thể lấy giá trị lên đến
hai lần |
| nghĩa là
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
12
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
2|
|
1.8
1.1.3. Thống Kê Kênh Truyền Fading
Thống kê đặc tính của quá trình fading quan trọng để biểu diễn mô hình kênh
truyền. Một cách tiếp cận đơn giản và thường được sử dụng là giả sử có một số lớn các
tán xạ trong kênh truyền được phân phối cho tín hiệu tại đầu thu. Ứng dụng lý thuyết giới
hạn trung tâm dẫn đến một quá trình Gaussian giá trị tổ hợp cho đáp ứng xung của kênh
truyền. Trong trường hợp không có tầm nhìn thẳng hay bỏ qua các thành phần quan
trọng, quá trình có trung bình bằng zero. Biên độ của đáp ứng hàm truyền
|
,
,
|
1.9
Là một biến ngẫu nhiên, viết tắt là a, với phân bố Rayleigh như sau
2
Ω
Trong đó
/Ω
1.10
1.11
Ω
Là công suất trung bình. Pha là phân bố đơn vị chuẩn trong khoảng [0, 2 ].
Trong trường hợp đa đường có line-of-sight (LOS) hay các thành phần cốt lõi cộng với
tán xạ ngẫu nhiên. Với giả định của giá trị phức hợp của quá trình ngẫu nhiên Gaussian
cho đáp ứng xung của kênh truyền, biên độ a của hàm truyền có phân bố Rice được cho
như sau:
2
Ω
Hệ số K
hiệu tán xạ.
/Ω K
2
K
Ω
1.12
được định nghĩa là tỉ lệ của đường tín hiệu chính với các đường tín
là bậc zero của hàm điều chỉnh Bessel loại 1. Pha phân bố đơn vị chuẩn
trong khoảng [0, 2 ].
1.1.4. Giao Thoa Liên Ký Tự (ISI) và Liên Kênh (ICI)
Trễ lan truyền có thể do nhiễu giao thoa liên ký tự inter-ký tự interfere khi dữ liệu
của ký tự này chồng lấp và giao thoa với các ký tự khác tạo ra các độ trễ khác nhau trên
các đường truyền. Số ký tự bị giao thoa trên một sóng mang đơn đã điều chế được cho
bởi
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
13
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
1.13
,
Đối với luồng dữ liệu tốc độ cao với chu kỳ ký tự ngắn
, thì ảnh hưởng
của ISI và độ phức tạp của bộ nhận càng tăng lên đáng kể. Ảnh hưởng của ISI có thể
được ước lượng bằng như lượng tử hóa trong miền thời gian hay miền tần số. Trong hệ
thống trải phổ bộ thu RAKE với một số arms được sử dụng nhằm giảm ảnh hưởng của
ISI bằng cách thực hiện phân tập đa đường với các arms thích nghi đối với các đường lan
truyền khác nhau.
Nếu chu kỳ của ký tự truyền đi lớn hơn nhiều độ trễ lớn nhất
, ISI cho
kênh truyền có thể bỏ qua được. Ảnh hưởng của được xem xét với kênh truyền đa sóng
mang, khi chu kỳ mỗi ký tự truyền đi tăng cùng với số sóng mang phụ Nc sẽ làm cho
lượng ISI giảm. Số ký tự giao thoa trong hệ thống đa sóng mang sẽ là
1.14
,
Các ISI còn lại có thể được loại trừ bằng cách sử dụng khoảng bảo vệ (mục 2)
Doppler tối đa trải trong ứng dụng vô tuyến di động sử dụng điều chế sóng mang
đơn thì khoảng cách giữa các kênh kế cận, ảnh hưởng giao thoa đối với kênh kế cận do
trải Doppler không phải là vấn đề đối với hệ thống sóng mang đơn. Đối với hệ thống điều
chế đa sóng mang, khoảng cách giữa các sóng mang phụ Fs trở nên rất nhỏ, do đó ảnh
hưởng Doppler tạo nên giao thoa liên kênh ICI. Ngay khi tất cả các sóng mang bị ảnh
hưởng bởi dịch tần số Doppler chung fD , dịch Doppler này có thể làm cân bằng cho bộ
thu và nhiễu ICI có thể được loại bỏ. Tuy nhiên, nếu Doppler dịch đến vài phần trăm của
khoảng cách sóng mang phụ, ICI có thể làm giảm đáng kể hiệu suất của hệ thống. Để
tránh ICI làm giảm hiệu suất hệ thống hay bộ thu phức tạp với lượng tử hóa ICI, khoảng
cách giữa các sóng mang phụ nên được chọn là
1.15
Khi đó ảnh hưởng của trải Doppler có thể được loại bỏ. Cách tiếp cận này giống
nguyên lý của OFDM sẽ được trình bày trong mục 2 và được áp dụng cho chuẩn không
dây ngày nay dựa trên nền OFDM.
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
14
HV: Trần Minh Cương
Luận Văn Tốt Nghiệp Cao Học
Tuy nhiên, nếu hệ thống đa sóng mang thiết kế chọn trễ Doppler bằng với khoảng
cách sóng mang phụ hay cao hơn, một bộ thu RAKE trong miền tần số có thể được sử
dụng. Với bộ thu rake trong miền tần số, mỗi nhánh của rake giải quyết tần số Doppler
khác nhau.
1.1.5. Ví Dụ Về Mô Hình Kênh Truyền Đa Đường Rời Rạc
Nhiều mô hình kênh truyền đa đường rời rạc được sử dụng cho hệ thống cellular
trong nhà và ngoài trời với các kích thước cell khác nhau áp dụng. Những mô hình kênh
truyền này xác định tính thống kê của các đường rời rạc. Một số mô hình kênh truyền đa
đường được sử dụng rộng rãi như sau:
COST 207 [8]: COST 207 mô hình kênh truyền chỉ định trường hợp bốn macro cell
ngoài trời liên tục, giảm theo hàm mũ mật độ phổ công suất trễ. Thực hiện những mật độ
phổ này bằng các tap(đường) rời rạc lên đến 12 taps. Ví dụ cài đặt 6 taps như trong bảng
1.1. trong bảng này cho một số môi trường truyền với đáp ứng trễ và mô hình công suất
đã được đưa ra. Địa hình đối núi gây ra tín hiệu dội xa nhất.
Bảng 1.1 Thiết lập mô hình kênh truyền cho COST 207 [8] với 6 taps
COST 231[9] và COST 259[10]: Những COST này hoạt động tiếp nối COST 207, mở
rộng đặc tính kênh cho DCS 1800, DECT, HIPERLAN và kênh truyền UMTS được sử
dụng cho trường hợp cell macro, micro và pico. Mô hình kênh truyền với cách tính toán
từng phần được đưa ra trong COST 259. Những thành phần rời rạc được giới thiệu bằng
GVHD: TS.Hồ Văn Khương
15
HV: Trần Minh Cương
- Xem thêm -