Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Ga 10 cb chuan ktkn 2019 2020

.DOC
342
247
104

Mô tả:

Giáo án Hóa Học 10 mới
Tiết 1: Ngày soạn : 22/8/2017 ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiết 1/ 2 ) Số Tiết: 02 TIẾT THỨ 1 I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. * Trọng tâm: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học II. CHUẨN BỊ 1. .Phương pháp :Dạy học theo hợp đồng 2. Thiết bị : Văn bản hợp đồng III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng 10A1 10A5 10A6 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ 3.Bài mới : Hoạt động 1 (2 phút) I. Hoạt động Khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Hóa học THCS tạo nền tảng quan trọng HS: Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến thức để tiếp tục học hóa học ở bậc THPT Vậy trong đầu trong số chúng ta ngồi đây có bao nhiêu bạn còn nắm vững kiến thức trọng tâm ở THCS? Để kiểm chứng điều này thầy cùng các em vào bài ngày hôm nay Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: chia lớp thành 8 nhóm nhỏ HS: Kí biên bản hợp đồng Chuyển giao nhiệm vụ học tập bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng (theo mẫu) HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua việc hoàn thành bản hợp đồng GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất HS: Báo cáo và thảo luận Hoàn thành bản hợp đồng nộp cho giáo viên GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành bản hợp đồng Stt 1 2 3 4 Stt 1 2 3 4 Văn bản hợp đồng Đại diện bên A: Giáo Viên Đại diện bên B: Học Sinh Thời gian thực hiện hợp đồng: Địa điểm: Lớp học Bắt buộc Đáp án Thế nào là nguyên tử? nguyên tố hóa học ? Hóa Trị ? Xác định phân tử khối các phân tử sau: NaCl ; H2SO4 ; HCl ; O2 ; SO2; H2O Tự chọn( A hoặc B) A. Một nguyên tử có 5 proton thì có mấy electron? B. Nguyên Tử X có 7 proton còn nguyên tử Y có 7 electron thì X,Y có cùng nguyên tố hóa học không? A. Xác định hóa trị của N Trong các hợp chất sau : NO2 ; NH3 ; N2O5 B. Xác định hóa trị của S Trong các hợp chất sau : SO2; H2S ; SO3 ; A. Các chất sau chất nào là hợp chất? N2 ; Cl2 ;H2O ; Fe2O3 ; CO2 ; SO3 B.Các chất sau chất nào là đơn chất? O2 ; Cl2 ;H2O ; FeO ; CO2 ; Al ; N2 A.Công thức sau công thức nào sai AlCl4 ; MgO2 ; ZnO3 ; CuO B.Sửa lại các công thức sau cho đúng : KCl2 ; AgO ; NaCO3 Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút Đáp án Hoạt động 3 (10 phút): III. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Tổ chức cho học sinh chía sẻ các bài HS: thực hiện luyện tập thông qua bài giải của các bạn tập trong phần Tự chọn trong bản hợp đồng chia sẻ GV: Có thể công khai đáp án của bản hợp đồng(phía dưới) Văn bản hợp đồng Stt 1 2 3 4 Bắt buộc Thế nào là nguyên tử? nguyên tố hóa học ? Đáp án Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ ,trung hòa về điện Tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân tạo thành nguyên tố hóa học Hóa Trị ? - Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Xác định phân tử khối các MNaCl =58,5 đvc ; MH2SO4 = 98 đvc phân tử sau: NaCl ; MHCl =36,5 đvc ; MO2 =32 đvc ;MSO2 =64 đvc H2SO4 ; HCl ; O2 ; SO2; H2O MH2O =18 đvc Stt 1 2 3 4 Tự chọn( A hoặc B) A. Một nguyên tử có 5 proton thì có mấy electron? Đáp án Có 5 electron B. Nguyên Tử X có 7 proton còn nguyên tử Y có 7 Có cùng nguyên tố hóa học electron thì X,Y có cùng nguyên tố hóa học không? A. Xác định hóa trị của N Trong các hợp chất sau : IV ;III; V NO2 ; NH3 ; N2O5 B. Xác định hóa trị của S Trong các hợp chất sau : IV ;II; VI SO2; H2S ; SO3 ; A. Các chất sau chất nào là hợp chất? H2O ; Fe2O3 ; CO2 ; SO3 N2 ; Cl2 ;H2O ; Fe2O3 ; CO2 ; SO3 B.Các chất sau chất nào là đơn chất? O2 ; Cl2 ; Al ; N2 O2 ; Cl2 ;H2O ; FeO ; CO2 ; Al ; N2 A.Công thức sau công thức nào sai AlCl4 ; MgO2 ; ZnO3 AlCl4 ; MgO2 ; ZnO3 ; CuO B.Sửa lại các công thức sau cho đúng : KCl ; Ag2O ; Na2 CO3 KCl2 ; AgO ; NaCO3 Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút 4.Củng cố: Lập công thức hóa học hợp chất của Cr (VI) Với O 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập mol, dung dịch, phân loại hợp chất vô cơ và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá TIẾT THỨ 2 học Tiết:02 ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiết 2/ 2 ) Ngày soạn : 23/8/2017 Số Tiết:02 I . CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Phương pháp dạy học theo hợp đồng 2.Thiết bị: Văn bản hợp đồng II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số 10A1 10A5 10A6 HS vắng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 (2 phút) I. Hoạt động Khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nói đến hóa học là nói đến các dung HS: Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến dịch hóa chaats , sự pha chế,sự hòa tan,nồng thức trong đầu độ,tính toán lượng chất. Vậy trong các em còn nhớ được bao nhiêu công thức tính toán hóa học ở THCS?Thầy cùng các em vào bài học ngày hôm nay Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bằng HS: Kí biên bản hợp đồng cách cho hs kí biên bản hợp đồng (theo mẫu) GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua việc hoàn thành bản hợp đồng HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất HS: Báo cáo và thảo luận Hoàn thành bản hợp đồng nộp cho giáo viên GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành bản hợp đồng Văn bản hợp đồng Stt 1 2 3 4 5 6 Đại diện bên A: Giáo Viên Đại diện bên B: Học Sinh Thời gian thực hiện hợp đồng: Địa điểm: Lớp học Bắt buộc Mol là gì? Tỷ khối Chất khí A so với chấtkhí B Tính như thế nào ? Độ tan là gì? Công thức tính? Công thức tính C% ? Công thức tính CM? Trong hợp chất vô cơ có những loại nào? Stt 1 2 Đáp án Tự chọn( A hoặc B) Đáp án A. Tính số mol O2 có trong 1,6 gam O2 B. Khi cân 0,05 mol chất X có khối lượng 1,6 gam hỏi MX= ? A.Tính tỷ khôi hơi của SO2 so với H2 B. Biết d A 1,517 Tìm MA =? KK 3 4 5 A. Tính độ tan của NaCl ở 250C Biết 150 gam nươc hòa tan được tối đa 54 gam NaCl B.Tính độ tan của đường ở 250C biết khi 50 gam nước hòa tan được tối đa 102 gam đường A.Hòa tan 25 gam NaCl vào 650 gam nước .Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được? B. Hòa tan 10 gam đường vào 120 gam nước .Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được? A. .Hòa tan 40 gam NaOH vào 2 lít nước .Tính nồng độ mol dung dịch thu được? B. Tính số mol HCl có trong 500ml dung dịch HCl 0,2 M A.Các chất sau chất nào là a xit : HCl; H3PO4 ; NaOH ; Ba(OH)2 ; NaCl ; MgCl2 B. Các chất sau chất nào là Bazơ : HCl; Na3PO4 ; NaOH ; Ba(OH)2 ; Mg(OH)2 ; MgCl2 Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút Hoạt động 3 (10 phút): III. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Tổ chức cho học sinh chía sẻ các bài HS: thực hiện luyện tập thông qua bài giải của tập trong phần Tự chọn trong bản hợp đồng các bạn chia sẻ GV: Có thể công khai đáp án của bản hợp đồng(phía dưới) Văn bản hợp đồng Stt 1 Bắt buộc Mol là gì?Các Công thức tính số mol 2 Tỷ khối Chất khí A so với chấtkhí B Tính như thế nào ? 3 Độ tan là gì? Công thức tính? 4 Công thức tính C% ? 5 Công thức tính CM? 6 Trong hợp chất vô cơ có những loại nào? S tt 1 Đáp án Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó. m - Số mol: n = M V - n = (Chất khí hoặc hơi) 22, 4 M dA  A B MB m S  ct 100 mH 2O m C%  ct 100% mdd n CM  V 1/. Oxit: 2/. Axit: 3/. Bazơ: 4/. Muối: Tự chọn( A hoặc B) A. Tính số mol O2 có trong 1,6 gam O2 3 4 5 1, 6  0, 05mol 32 m 1, 6 M X  n  0, 05 32 g 64 d SO 2 H 2  2 32 nO 2 B. Biết d A KK 1,517 Tìm MA =? M A A. Tính độ tan của NaCl ở 250C Biết 150 gam nươc hòa tan được tối đa 54 gam NaCl B.Tính độ tan của đường ở 250C biết khi 50 gam nước hòa tan được tối đa 102 gam đường A.Hòa tan 25 gam NaCl vào 650 gam nước .Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được? B. Hòa tan 10 gam đường vào 120 gam nước .Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được? A. .Hòa tan 40 gam NaOH vào 2 lít nước .Tính nồng độ mol dung dịch thu được? B. Tính số mol HCl có trong 500ml dung dịch HCl 0,2 M 54 S 100 36 gam 150 102 S 100 204 gam 50 25 C%  100% 3, 7% 675 B. Khi cân 0,05 mol chất X có khối lượng 1,6 gam hỏi MX= ? 2 Đáp án A.Tính tỷ khôi hơi của SO2 so với H2 A.Các chất sau chất nào là a xit : HCl; H3PO4 ; NaOH ; Ba(OH)2 ; NaCl ; H2CO3 B. Các chất sau chất nào là Bazơ : 1,517.29 44 10 C%  100% 7, 69% 130 1 CM  0,5M 2 n C M .V 0, 2.0,5 0,1mol HCl; H3PO4 ; H2CO3 NaOH ; Ba(OH)2 ; HCl; Na3PO4 ; NaOH ; Ba(OH)2 ; Mg(OH)2 ; MgCl2 Mg(OH)2 Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút 4.Củng cố: Cho 23 gam Na tác dụng với 18 gam nước thu được m gam dung dịch NaOH và giải phóng 11,2 lít H2 (đktc).Hãy tìm: m(gam)dung dịch NaOH 5. Hướng dẫn về nhà: Tự ôn lại các dạng bài tập Ở THCS Ngày / 08 /20 TỔ TRƯỞNG CHƯƠNG I- NGUYÊN TỬ Tiết 3: Ngày soạn : 23/8/2017 THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết được :  Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.  Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.  Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. * Trọng tâm; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích) 2.Kĩ năng:  So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.  So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ 1..Phương pháp :Dạy học nhóm ; Kĩ thuật đặt câu hỏi…. 2.Thiết bị : SGK ; III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày 10A1 10A5 10A6 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ 3.Bài mới : Sĩ số HS vắng Hoạt động 1 (2 phút) I. Hoạt động Khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nguyên tử với quan điểm của đêHS: Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến thức trong mô-crit là hạt giữ nguyên không chia đầu được nữa Vậy đó có phải là sự thực không? Nguyên tử liệu đã là hạt nhỏ nhất chưa hay còn được tạo nên từ các hợp phần khác? Hoạt động 2(30 phút) : Hoạt động của GV GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp GV chia các + Nhóm 1 nghiên cứu về electron: a. Sự tìm ra electron b. Khối lượng và điện tích electron II. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của HS HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập + Nhóm 2 nghiên cứu sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: a.Điện tích của hạt nhân b.kích thước hạt nhân so với nguyên tử c. Khối lượng hạt nhân so với nguyên tử + Nhóm 3 Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử a.sự tìm ra proton ( Đặc điểm hạt proton) b.sự tìm ra nơtron ( Đặc điểm hạt nơtron) c. Kết luận: cấu tạo của hạt nhân + Nhóm 4: Nghiên cứu Kích thước nguyên tử a.Nguyên tử nhỏ nhất b.Đường kính của hạt nhân + Nhóm 5: Nghiên cứu Khối lượng nguyên tử a.Đơn vị khối lượng nguyên tử b. Mối quan hệ giữa các đơn vị GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi hs gặp khó khăn GV: tại sao phát hiện sự tồn tại hạt electron? GV: Tại sao biết electron mang điện âm? GV: Tại sao lại biết electron có khối lượng GV: Tại sao biết hạt nhân có điện tích dương GV:Vì sao biết kích thước hạt nhân rất nhỏ so với nguyên tử? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Chuẩn bị chỗ làm việc + Lập kế hoạch làm việc + Thỏa thuận quy tắc làm việc + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo HS: Các nhóm lần lượt Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận: + Nhóm 1 nghiên cứu về electron: a.Sự tìm ra electron: Do tom-xon Tìm ra năm 1897 b.Khối lượng và điện tích electron me =9,1094.10-31kg qe =-1,602.10-19C = 1- = -eo + Nhóm 2 nghiên cứu sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: Do Rơ-dơ-pho tìm ra năm 1911 a.Điện tích của hạt nhân Điện tích dương vì đẩy hạt  b.kích thước hạt nhân so với nguyên tử Kích thước rất nhỏ so với nguyên tử c. Khối lượng hạt nhân so với nguyên tử Khối lượng hạt nhân gần bằng khối lượng nguyên tử + Nhóm 3 Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử a.sự tìm ra proton ( Đặc điểm hạt proton) Do Rơ-dơ-pho tìm ra năm 1918 mP = 1,6726.10-27kg qP = 1+ b.sự tìm ra nơtron ( Đặc điểm hạt nơtron) Do Chát-uych tìm ra năm 1932 mn = 1,6748.10-27kg qP = 0 c. Kết luận: cấu tạo của hạt nhân Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt Proton và nơtron .Vì nơtron không mang điện số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quanh hạt nhân + Nhóm 4: Nghiên cứu Kích thước nguyên tử a.Nguyên tử nhỏ nhất RH = 0,053 nm 0 1 nm = 10-9 m ; 1 A = 10-10 m b.Đường kính của hạt nhân đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân 104 lần c.Đường kính của Electron,proton Khoảng 10-8 nm + Nhóm 5: Nghiên cứu Khối lượng nguyên tử a.Đơn vị khối lượng nguyên tử Đơn vị khối lượng nguyên tử :u (còn được gọi là đvc); 1u = 1/12.mC GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức c. Mối quan hệ giữa các đơn vị mC = 19,9265.10-27kg = 12u 1u = 19,9265.10-27/12 =1,660510-27kg mH = 1,6738*10-27 kg= 1,008u 4.Củng cố: Củng cố bài thông qua hoạt động luyện tập Câu Nội dung 1 Nguyên tử cấu tạo bởi mấy loại hạt? 2 Hạt cấu tạo nên hạt nhân là gì? 3 Khối lượng P và e bằng nhau đúng hay sai? 4 Điện tích hạt eectron là gì? ĐA 3 : p,n,e P,n Sai Đt âm 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỒNG VỊ Tiết 4: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ĐỒNG VỊ (Tiết 1/2 ) Ngày soạn : 24/8/2017 Số Tiết: 02 TIẾT THỨ 1 I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được :  Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.  Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.  Kí hiệu nguyên tử : AZ X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. * Trọng tâm:  Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học  Cách tính số p, e, n 2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh 4.Tích hợp bảo vệ môi trường - Tia phóng xạ gây đột biến gen nên gây bệnh ung thư cho người ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người ,động thực vật - Đề phòng hiểm họa do rò rỉ của các nhà máy điện nguyên tử -Tia phóng xạ gây ô nhiễm môi trường không khí,đất ,nước -Biện pháp xử lý chất thải nhà máy điện nguyên tử là đào sâu ,chôn chặt trong lòng đất ,khối bê tông II. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp :Kỹ thuật giao nhiệm vụ ,kỹ thuật đặt câu hỏi… 2.Thiết bị : III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng 10A1 10A5 10A6 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo hạt nhân?nguyên tử? Nêu đặc điểm từng loại? 3.Bài mới : Hoạt động 1 (2 phút) I. Hoạt động Khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nêu tình huống Nếu một hạt nhân HS: Lắng nghe ,phân tích tái hiện kiến thức tìm nguyên tử X có Z proton thì ĐTHN được hướng giải quyết xác định như thế nào? Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức mới A-HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 1.Điện tích hạt nhân: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : GV chia lớp thành 5 nhóm học tập HS: Rồi nhận nhiệm vụ học tập bằng cách Chiếu nội dung 1.Điện tích hạt nhân: + Nguyên tử A có 7 proton .Hỏi điện tích hạt nhân nguyên tử A là bao nhiêu? + Điện tích hạt nhân Nguyên tử B được xác định bằng 15+ . Hỏi số proton cấu tạo nên B là bao nhiêu ? +Lớp vỏ nguyên tử T xác định có 17 electron . Hỏi có xác định được số proton có trong hạt nhân nguyên tử T không? Bằng HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập bao nhiêu? + Các nhóm hình thành , phân công nhiệm vụ các thành viên + Em có nhận xét gì về : + làm việc độc lập -Số proton và số electron + hợp tác nhóm -Số đơn vị Điện tích hạt nhân và Điện +Học qua tài liệu tích hạt nhân + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo GV: Bao quát chung quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập. Có thể giúp đỡ hs nếu hs gặp khó khăn HS: Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận: 1.Điện tích hạt nhân: + Nguyên tử A có 7 proton .điện tích hạt nhân nguyên tử A là 7+ + Điện tích hạt nhân Nguyên tử B được xác định bằng 15+ . số proton cấu tạo nên hạt nhân B là 15 GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Số đơn vị điện tích hạt nhân Z= Số proton = số electron +Lớp vỏ nguyên tử T xác định có 17 electron . có xác định được số proton trong hạt nhân nguyên tử T . Bằng 17 -Số proton = số electron -Số đơn vị Điện tích hạt nhân và Điện tích hạt nhân khác nhau ở cái dấu điện tích HS: A-HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 2.số khối Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Yêu cầu hs giải thích các đại lượng A; Z, N Mối quan hệ giữa các đại lượng? A Số khối Z tổng số hạt proton N tổng số hạt nơtron A= Z + N GV: Hỏi vì sao 2 đại lượng Z ; A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử HS: Z ; A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử vì Khi biết 2 đại lượng này người ta biêt được cấu tạo hạt nhân nguyên tử đồng thời cũng biết cấu tạo nguyên tử B-NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC: 1.Định nghĩa Hoạt động của GV GV: các nguyên tử sau có cùng nguyên tố hóa học không? Hoạt động của HS HS: X và Y không cùng nguyên tố A và B có cùng nguyên tố hoa học X: có 11 proton và Y có 13 proton A có 9 proton và B có 9 proton GV: Vậy thế nào là nguyên tố hóa học? HS: nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân B-NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC: 2.Số hiệu nguyên tử 3.Kí hiệu nguyên tử Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Thông qua tự tìm hiểu sgk em cho biết HS: số đơn vị ĐTHN nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó . thế nào là số hiệu nguyên tử? ký hiệu Z GV: hướng dẫn hs cách biểu diễn kí hiệu nguyên tử. A Z X : X là kí hiệu hóa học A: Số khối Z: Số hiệu nguyên tử 4.Củng cố: Củng cố bài thông qua hoạt động luyện tập Câu 1 Nội dung Nguyên Tử X có 12p và có A=24 thì số n là ĐA 12 2 3 4 Nguyên tử Y có 17 proton kết luận Y có 17 electron đúng hay sai Z và N là 2 đại lượng đặc trưng của hạt nhân đúng hay sai? Nguyên tử T có 15 electron còn nguyên tử R có 14 proton hỏi T,R có cùng nguyên tố hóa học không? 5 Kí hiệu nguyên tử sau đúng hay sai: 11 23 Na : 5. Hướng dẫn về nhà: VN học bài và làm BT trong SGK trang 13-14 Ngày / 0 /2019 TỔ TRƯỞNG Tiết 5: Ngày soạn : 29/8/2017 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ĐỒNG VỊ (Tiết 2/2 ) Số Tiết: 02 Đ S Không TIẾT THỨ 2 I. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp :Kỹ thuật giao nhiệm vụ ,kỹ thuật đặt câu hỏi… 2.Thiết bị : II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng 10A1 10A5 10A6 2.Kiểm tra bài cũ: Tính số khối A của nguyên tử có 11 electron và 12 nơtron?Vì sao A;Z là 2 đại lượng đặc trưng của nguyên tử? 3.Bài mới : Hoạt động 1 (5 phút) III-Đồng Vị Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Hãy tính số P, số n của proti, đơteri, HS: Đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là triti theo các kí hiệu nguyên tử sau: những nguyên tử có cùng số Proton nhưng khác 1 1 nhau về số nơtron,do đó số khối A của chúng H 2 3 ; 1H ; 1H khác nhau. -Từ đó rút ra nhận xét? VD: Clo có 2 đồng vị là : 35 17 Cl ; 37 17 Cl Hoạt động 2 (10 phút) IV-Nguyên tử khối và khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố hóa học 1.Nguyên tử khối Hoạt động của GV GV: Nguyên tử khối là gì? Hoạt động của HS Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết GV: nếu me rất nhỏ thì khối lượng nguyên khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao tử có bằng khối lượng hạt nhân không? nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. -Do me<<0  mnguyên tử = mhạt nhân nguyên tử *Vd: 31 15 P : - Số P =15= Số e ,n=31–15 =16 Hoạt động 3 (10 phút) IV-Nguyên tử khối và khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố hóa học 2.Nguyên tử khối trung bình ( A ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hỏi: Thế nào là nguyên tử khối Trung HS: Tự lĩnh hội qua tài liệu bình? VD1: Clo có 2 đồng vị: -Nếu 1 nguyên tố hoá học có 3 đồng vị thì 35 phải tính như thế nào? 24,23%).Hãy tìm A Cl =? -Nếu BT cho A ;% đồng vị thứ 1  có tìm được đồng vị thứ 2 không?tìm như thế nào? Cl17 (chiếm 75,77%) và 37 Cl17 (chiếm A Cl = 75,77 * 35  24,23 * 37 =35,5 100 VD2: Cho A Cu =63,54  Tìm % -Gọi% 63 29 Cu 63 29 Cu ? là x thì % 65 29 Cu ? Cu là 100-x 65 29 65 x  63(100  x ) =63,54 100  x = 27% =% 2965Cu % Hoạt động 4(10 phút) : Hoạt động của GV 63 29 Cu = 100-27 = 73% II. Luyện tập Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : GV chia nhóm thành 4 nhóm + Nhóm 1,4 làm bài tập 1 Bài tập 1: Nguyên tố clo có hai đồng vị bền là : 35 Cl :75,77% 37Cl : 24,23%. Tính số nguyên tử của từng đồng vị trong 1mol nguyên tử clo và nguyên tử khối trung bình của clo. + Nhóm 2,3 làm bài tập 2 Bài tập 2: Trong tự nhiên clo tồn tại 2 dạng đồng vị : 35 Cl (75,77%) ; 37Cl (24,23%) ; Tính %35Cl trong hợp chất HClO4. HS: Rồi nhận nhiệm vụ học tập GV: Bao quát chung quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập. Có thể giúp đỡ hs nếu hs gặp khó khăn HS: Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận: HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Hình thành nhóm ,phân công nhiệm vụ các nhóm + làm việc độc lập + hợp tác nhóm +Học qua tài liệu + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo + Nhóm 1,4 làm bài tập 1 Bài tập 1: 35.75,77 37.24,23 + =35,5 M= 100 100 GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Trong 1mol nguyên 6,023.1023nguyên tử clo  số nguyên tử 6,023.1023.75.77%=4,564.1023 số nguyên tử 23 6,023.10 .24,23%=1,459.1023 Clo 35 Cl 37 Cl Nhóm 2,3 làm bài tập 2 Bài tập 2: 35.75,77  37.24,23 =35,5 100 35,5 %35Cl= .75,77%=26,76% 100,5 A Cl = 4.Củng cố: -KN: Đồng vị , Nguyên tố hoá học; Cách tính nguyên tử khối TB 5. Hướng dẫn về nhà:-VN học bài và làm BT trong SGK trang 13-14 -Đọc phần tư liệu Trang 14- 15 *Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Tự chọn 1: Ngày soạn : 30/8/2017 tử BÀI TẬP THCS (Tiết 1/ 2 ) Số Tiết: 02 TIẾT THỨ 1 I-MỤC TIÊU 1.Kiến Thức Củng cố kiến thức, khái niệm cơ bản ở THCS là là có : : 2.Kĩ năng Kĩ năng giải bài tập thường gặp ở THCS 3.Thái độ: Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. II. CHUẨN BỊ 1..Phương pháp :Phương pháp dạy học nhóm 2.Thiết bị : III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp 10A1 Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày một số công thức tính toán hóa học đã học ở bậc THCS? 3.Bài mới : Hoạt động 1 (2 phút) I. Hoạt động Khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Đến thời điểm này các em đã nhớ được HS: Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến bao nhiêu công thức tính toán hóa học? và thức trong đầu có bao nhiêu kỹ năng giải quyết bài tập hóa học?Bài tập về tính tan;bài tập pha chế dung dịch;hay bài tập về axit?...vv Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức- Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : HS: Hình thành các nhóm theo quy luật bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm số thứ tự bàn học trong lớp + Nhóm 1,6 làm bài tập 1: Làm bay hơi 300g nước khỏi 700g dung dịch muối 12% nhận thấy có 5g muối kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Xác định nồng độ % của dung dịch muối bão hoà trong điều kiện của thí nghiệm. + Nhóm 2,5 làm bài tập 2: Trong 800 ml dung dịch NaOH có 8g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH? Tính số ml nước cần thêm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm vào 200 ml dung dịch NaOH để được việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm dung dịch nồng độ 0,1M. +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả + Nhóm 3, 4 làm bài tập 3: Cho 18,4 g hỗn hợp Zn, Al tác dụng với 2 lít dd HCl dư thu được 11,2 lít khí (đktc). - Tính % theo khối lượng mỗi kim loại? - Tính CM của dd HCl ban đầu biết HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Nhóm 1,6 làm bài tập 1: lượng HCl dư được trung hoà vừa đủ với 200 ml dd NaOH 0,2 M. mct .100% mdd  mmuối trong 700g dung dịch muối 12% là GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm 700.12 vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần = 84g. 100 thiết Sau khi làm bay hơi 300g nước thấy có 5g muối kết tinh tách ra  mmuối trong dung dịch bão hoà = 84 – 5 = 79g. - Khối lượng dung dịch muối bão hoà : 700- (300 + 5) = 395g 79  C%dd muối bão hoà = .100% = 20%. 395 Nhóm 2,5 làm bài tập 2: 8 nNaOH = = 0,2 mol 40 0,2 n  CM NaOH = áp dụng: CM = = 0,25 M 0,8 V - Trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25M có số mol NaOH là: 0,25. 0,2 = 0,05 mol Gọi x là số lit nước cần pha thêm ta có: 0,05 = 0,1  x = 0,3 (0,2  x) Vậy cần pha thêm 0,3 lit hay 300 ml nước vào 200 ml dd NaOH 0,25M để được dd NaOH 0,1M + Nhóm 3, 4 làm bài tập 3: - ptpư: Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2  x 2x x x 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  y 3y y 3/2y gọi số mol của Zn, Al tham gia phản ứng lần lượt là x GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả - Từ công thức: C%= 65 x  27 y 18,5  11,2 và y, theo bài ra ta có hệ pt   x  3 / 2 y  22,4 0,5  giải hệ pt trên ta được x= 0,2; y= 0,2  mZn = 65.0,2 = 13g 13 %mZn = .100% = 70,65% 18,4 %mAl = 100- 70,65 = 29,35% - nHClpư =2x +3y = 1 mol Lượng HCl dư được trung hoà đủ với 0,2.0,2 = 0,04 mol NaOH Ptpư: HCL + NaOH  NaCl + H2O 0,04 0,04 nHCldư = 0,04 mol tổng số mol HCL = 1 + 0,04 = 1,04 mol thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức  CM HCl = 1,04 = 0,52 M 2 4.Củng cố: Tính độ tan của đường ở 250C biết khi 150 gam nước hòa tan được tối đa 306 gam đường 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Tiết 6: Ngày soạn : 01/9/2017 LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Số Tiết: 01 I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan