TRANG TÓM TẮT
DỰ ĐOÁN LỰC CĂNG CÕN LẠI TRONG DẦM CẦU KHE BÓ TẠI KM
37+819.79, TRÊN TUYẾN LA SƠN – NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
BẰNG ĐO ĐẠC CHUYỂN VỊ KẾT HỢP VỚI MÔ HÌNH SỐ ABAQUS
Học viên: Trần Viết Tú
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã số: 85. 80. 205
Khóa: K36
Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt – Xác định lực căng còn lại trong dầm cầu sau thời gian khai thác là hết
sức quan trọng, nó là cơ sở quan trọng để xác định năng lực chịu tải của cầu và là căn
cứ để nâng cấp cầu. Ngoài ra việc dự đoán được lực căng cũng là thông số quan trọng
để nhà thầu thi công nâng cấp cầu bằng công nghệ căng cáp dự ứng lực ngoài có cơ sở
để kiểm soát ứng suất chuyển vị trong quá trình thi công. Trong nghiên cứu này tác giả
sẽ tập trung dự đoán lực căng còn lại trong dầm bằng đo đạc chuyển vị kết hợp với mô
hình số Abaqus.
Từ khóa – Lực căng còn lại; phần mềm Abaqus.
C
C
R
L
.
T
PREDICTABLE PRE-STRESSED REMAIN
OF KHE BO BRIDGE AT PROCESS KM37 + 819.79 ON THE ROUND OF
LA SON - NAM DONG, THUA THIEN HUE PROVINCE TRANSMISSION
COMBINED WITH ABAQUS MODEL
U
D
Abstract: Estimation beam prestress tendon after the exploitation time is very
important, it is an important basis to assessment of resistance of the structure and is the
basis for the flexural strengthening of the bridge. In addition, the prediction beam
prestress tendon is also an important parameter for the contractor to implement bridge
leveling by external prestressed tension technology to control the deflection during
construction. In this study, the author will focus on predicting the remaining tension in
the beam by displacement measurement combined with Abaqus numerical model.
Keywords: Pre-stressed remain; Abaqus software.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tên đề tài ..................................................................................................................... 1
2. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHỊU
TẢI CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC ................................. 3
1.1. T ng quan về cầu Khe Bó tại Km37 819.79, huyện Nam Đông, t nh Th a Thiên
Huế................................................................................................................................... 3
1.2. T ng quan về các biện pháp đánh giá năng lực chịu tải của cầu ........................... 13
C
C
R
L
.
T
U
D
1.3. T ng quan về các phương pháp dự đoán lực căng còn lại của kết cấu bê tông cốt
thép dự ứng lực .............................................................................................................. 16
1.4. Những khó khăn trong quá trình dự đoán lực căng còn lại của kết cấu bê tông cốt
thép dự ứng lực .............................................................................................................. 19
1.5. Kết luận chương ..................................................................................................... 19
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH LỰC CĂNG CÕN LẠI TRONG
DẦM .............................................................................................................................. 20
2.1. Giới thiệu về phần mềm ABAQUS và các ứng dụng ............................................ 20
2.2. Mô hình hóa cầu trên phần mềm ABAQUS........................................................... 22
2.3. Tải trọng phục vụ khảo sát chuyển vị ..................................................................... 35
2.4. Xác định chuyển vị của kết cấu nhịp cầu bằng mô hình số.................................... 38
2.5. Đánh giá kết quả. .................................................................................................... 46
2.6. Kết luận chương 2 .................................................................................................. 47
CHƢƠNG 3. DỰ ĐOÁN LỰC CĂNG CÕN LẠI CỦA CẦU THÔNG QUA THỰC
NGHIỆM ....................................................................................................................... 48
3.1. Cơ sở lý thuyết........................................................................................................ 48
3.2. Tải trọng dùng để đo đạc chuyển vị ....................................................................... 48
3.3. Kết quả đo đạc ........................................................................................................ 57
3.4. Xác định hệ số phân bố ngang của cầu................................................................... 69
3.5. Xác định lực căng còn lại của dầm ......................................................................... 70
3.6. So sánh và phân tích kết quả giữa mô hình số và thực nghiệm.............................. 78
3.7. Kết luận chương ..................................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
C
C
U
D
R
L
.
T
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AASHTO
:American Association of State Highway and Transportation
Officials
AASHTO LRFD
: American Association of State Hightway and Transportion
Officials Load and Resistance Factor Design
ACI
: American Concrete Insitute
BT
: Bê tông
BTCT
: Bê tông cốt thép
DƯL
: Dự ứng lực
GTVT
: Giao thông vận tải
QL
: Quốc lộ
TTGH
: Trạng thái giới hạn
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN
: Tiêu chuẩn ngành
U
D
R
L
.
T
C
C
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1.
Tải trọng cáp DUL
32
Bảng 2.2.
Đặc trưng hình học của dầm
36
Bảng 2.3.
Kết quả kiểm toán sức kháng uốn của dầm
37
Bảng 2.4.
Kết quả kiểm toán sức kháng cắt của dầm
37
Bảng 2.5.
Kết quả kiểm toán ứng suất của dầm
38
Bảng 2.6.
T ng hợp độ võng do bản thân cáp DƯL xe tải thử với thế
tải đúng tâm
46
Bảng 2.7.
T ng hợp độ võng do bản thân cáp DƯL xe tải thử với thế
tải lệch tâm phải
46
Bảng 2.8.
T ng hợp độ võng do bản thân cáp DƯL xe tải thử với thế
tải lệch tâm trái
46
Bảng 3.1.
Thông số về kích thước và tải trọng xe thử nghiệm
51
Bảng 3.2.
Kết quả đo võng các dầm do hoạt tải tĩnh – sơ đồ A
57
Bảng 3.3.
Kết quả đo võng các dầm do hoạt tải tĩnh – sơ đồ B
58
Bảng 3.4.
Kết quả đo võng các dầm do hoạt tải tĩnh – sơ đồ C
59
Bảng 3.5.
Hệ số phân bố ngang các dầm do hoạt tải tĩnh – sơ đồ A
69
Bảng 3.6.
Hệ số phân bố ngang các dầm do hoạt tải tĩnh – sơ đồ B
69
Bảng 3.7.
Hệ số phân bố ngang các dầm dọc nhịp N1 do hoạt tải tĩnh –
sơ đồ 1C
69
C
C
R
L
.
T
U
D
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
Tên hình
Trang
Hình 1.
Tính cấp thiết của đề tài
1
Hình 1.1.
Cầu Khe Bó – Km 37+819,79
3
Hình 1.2.
Hiện trạng cầu Khe Bó – Km 37+819,79
3
Hình 1.3.
Bố trí chung cầu Khe Bó - Km 37+819.79
4
Hình 1.4.
Kết cấu thượng bộ cầu Khe Bó - Km 37+819.79
5
Hình 1.5.
Cắt ngang dầm T24m Cầu Khe Bó - Km 37+819.79
5
Hình 1.6.
Mặt cắt dọc dầm T24m Cầu Khe Bó - Km 37+819.79
6
Hình 1.7.
Mặt cắt ngang tại trụ cầu Cầu Khe Bó - Km 37+819.79
6
Hình 1.8.
Mặt cắt ngang tại trụ cầu Cầu Khe Bó - Km 37+819.79
7
Hình 1.9.
Các dạng vết nứt trong kết cấu nhịp cầu
9
Hình 1.10.
Nứt vỡ bê tông bên trên thớt gối
9
Hình 1.11.
Bê tông r t ong, r cốt thép, nứt vỡ
Hình 1.12.
Lan can tay vịn
Hình 1.13.
Hiện trạng mặt cầu
Hình 1.14.
Khe co giãn
Hình 1.15.
Dầm cầu
Hình 1.16.
Đá kê gối
12
Hình 1.17.
Ụ chống xô
12
Hình 1.18.
Mố cầu
12
Hình 1.19.
Trụ cầu
13
Hình 1.20.
Trình tự đánh giá tải trọng hợp pháp
15
Hình 2.1.
Giao diện phần mềm Abaqus 6.14
20
Hình 2.2.
Bộ Mođun phân tích phần tử hữu hạn của ABAQUS
21
Hình 2.3.
Ký hiệu hệ trục toạ độ và các thành phần ứng suất
22
Hình 2.4.
Cắt ngang cầu
23
Hình 2.5.
Kích thước dầm T
23
Hình 2.6.
Mặt cắt dọc dầm T24m
23
Hình 2.7.
Kích thước xe thử tải
24
Hình 2.8.
Khai báo mặt cắt dầm T
25
C
C
R
L
.
T
U
D
10
11
11
11
12
Số hiệu
Tên hình
Trang
Hình 2.9.
Dầm T24 sau khi xây dựng xong
25
Hình 2.10.
Khai báo mặt cắt dầm T
26
Hình 2.11.
Dầm ngang sau khi xây dựng xong
26
Hình 2.12.
Khai báo mặt cắt bản mặt cầu
27
Hình 2.13.
Bản mặt cầu sau khi xây dựng xong
27
Hình 2.14.
Khai báo mặt cắt cáp dự ứng lực
27
Hình 2.15.
Cáp DUL sau khi xây dựng xong
28
Hình 2.16.
Định nghĩa vật liệu bê tông
28
Hình 2.17.
Định nghĩa vật liệu cáp dự ứng lực
28
Hình 2.18.
Định nghĩa thuộc tính mặt cắt
29
Hình 2.19.
Định nghĩa lắp ghép cấu kiện
29
Hình 2.20.
Định nghĩa lắp ghép cáp DUL
Hình 2.21.
Chia cấu kiện
Hình 2.22.
Thiết lập bước phân tích
Hình 2.23.
Định nghĩa ràng buộc cáp DUL và bê tông
31
Hình 2.24.
Định nghĩa ràng buộc BMC và dầm T
31
Hình 2.25.
Định nghĩa ràng buộc dầm ngang và dầm T
32
Hình 2.26.
Gán tải trọng cáp DUL
32
Hình 2.27.
Gán tải trọng thử trường hợp đúng tâm tại L/2
33
Hình 2.28.
Gán tải trọng thử trường hợp lệch tâm tại L/2
33
Hình 2.29.
Xây dựng điều kiện biên
33
Hình 2.30.
Tạo mạng lưới hệ dầm (mesh)
34
Hình 2.31.
Tạo mạng lưới cáp DUL (mesh)
34
Hình 2.32.
Công tác phân tích
34
Hình 2.33.
Kích thước xe thử tải
35
Hình 2.34.
Mặt cắt ngang bố trí cáp DƯL
36
Hình 2.35.
Chuyển vị U2 do cáp DUL gây ra khi không có tải trọng thử
39
Hình 2.36.
Độ võng do xe thử đặt đúng tâm tại L/2-4m
39
Hình 2.37.
Độ võng của cầu do xe thử đặt đúng tâm tại L/2-4m
39
Hình 2.38.
Độ võng do xe thử đặt đúng tâm tại L/2-2m
40
Hình 2.39.
Độ võng của cầu do xe thử đặt đúng tâm tại L/2-2m
40
C
C
R
L
.
T
U
D
29
30
30
Số hiệu
Tên hình
Trang
Hình 2.40.
Độ võng do xe thử đặt đúng tâm tại L/2
40
Hình 2.41.
Độ võng của cầu do xe thử đặt đúng tâm tại L/2
41
Hình 2.42.
Độ võng do xe thử đặt đúng tâm tại L/2 2m
41
Hình 2.43.
Độ võng của cầu do xe thử đặt đúng tâm tại L/2 2m
41
Hình 2.44.
Độ võng do xe thử đặt đúng tâm tại L/2 2m
42
Hình 2.45.
Độ võng của cầu do xe thử đặt đúng tâm tại L/2 4m
42
Hình 2.46.
Độ võng do xe thử đặt lệch tâm tại L/2-4m
42
Hình 2.47.
Độ võng của cầu do xe thử đặt lệch tâm tại L/2-4m
43
Hình 2.48.
Độ võng do xe thử đặt lệch tâm tại L/2-2m
43
Hình 2.49.
Độ võng của cầu do xe thử đặt lệch tâm tại L/2-2m
43
Hình 2.50.
Độ võng do xe thử đặt lệch tâm tại L/2
44
Hình 2.51.
Độ võng của cầu do xe thử đặt lệch tâm tại L/2
44
Hình2.52.
Độ võng do xe thử đặt lệch tâm tại L/2 2m
44
Hình 2.53.
Độ võng của cầu do xe thử đặt lệch tâm tại L/2 2m
45
Hình 2.54.
Độ võng do xe thử đặt lệch tâm tại L/2 4m
45
Hình 2.55.
Độ võng của cầu do xe thử đặt lệch tâm tại L/2 4m
Hình 3.1.
D
45
Thuật toán dự đoán lực căng còn lại trong dầm bằng đo đạc
chuyển vị kết hợp mô hình số Abaqus
48
Hình 3.2.
Công tác khoan lắp đặt thiết bị đo võng
49
Hình 3.3.
Lắp đặt võng kế
49
Hình 3.4.
Tải trọng thử
50
Hình 3.5.
Điều động tải trọng thử
50
Hình 3.6.
Sơ đồ xếp tải đúng tâm (Sơ đồ A)
51
Hình 3.7.
Sơ đồ xếp tải lệch tâm trái (Sơ đồ B)
51
Hình 3.8.
Sơ đồ xếp tải lệch tâm phải (Sơ đồ C)
52
Hình 3.9.
Xếp tải đúng tâm
52
Hình 3.10.
Xếp tải lệch tâm
52
Hình 3.11.
Sơ đồ xếp tải đo võng đúng tâm, vị trí L/2+2m (L/2+4m)
53
Hình 3.12.
Sơ đồ xếp tải đo võng đúng tâm, vị trí L/2
53
Hình 3.13.
Sơ đồ xếp tải đo võng đúng tâm, vị trí L/2-2m (L/2-4m)
54
Hình 3.14.
Sơ đồ xếp tải đo võng lệch tâm trái (Phải), vị trí L/2+2m
(L/2+4m)
54
C
C
R
L
.
T
U
Số hiệu
Tên hình
Trang
Hình 3.15.
Sơ đồ xếp tải đo võng lệch tâm trái (Phải), vị trí L/2
55
Hình 3.16.
Sơ đồ xếp tải đo võng lệch tâm trái (Phải), vị trí L/2-2m (L/24m)
55
Hình 3.17.
Sơ đồ bố trí điểm đo võng dầm
56
Hình 3.18.
Thu thập số liệu
56
Hình 3.19.
Biểu đồ chuyển vị của các dầm dưới tác dụng của tải trọng
đúng tâm
58
Hình 3.20.
Biểu đồ chuyển vị của các dầm dưới tác dụng của tải trọng
lệch tâm trái
59
Hình 3.21.
Biểu đồ chuyển vị của các dầm dưới tác dụng của tải trọng
lệch tâm phải
60
C
C
U
D
R
L
.
T
1
MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài
“Dự đoán lực căng còn lại trong dầm cầu Khe Bó tại Km 37+819.79, trên tuyến
La Sơn – Nam Đông, t nh Th a Thiên Huế bằng đo đạc chuyển vị kết hợp với mô hình
số Abaqus”.
2. Lý do chọn đề tài
CƠ SỞ HẠ TẦNG
PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
PHÁT TRIỂN
THÔNG
TIN LIÊN
LẠC
ĐIỆN
NƯỚC
C
C
R
L
.
T
V.V
…
U
D
GIAO
THÔNG
XÂY MỚI
NGUỒN VỐN
KHÔI PHỤC, GIỮ
VỮNG TRẠNG
THÁI KT
Hình 1. Tính cấp thiết của đề tài
BỆNH
VIỆN,
TRƯỜNG
HỌC…
2
Ở Việt Nam hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hạ tầng giao
thông cũng đang được đ i thay mạnh mẽ với nhiều công nghệ thiết kế và thi công tiên
tiến được áp dụng.
Mặc dù nền kinh tế đang trên đà phát triển, tuy nhiên việc đầu tư xây dựng mới
các công trình cầu nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại đang rất hạn chế, một phần do nguồn
ngân sách còn thiếu. Vì vậy, công tác khôi phục, giữ vững trạng thái kỹ thuật của các
công trình cầu là hết sức cần thiết, phù hợp với xu hướng phát triển và ngân sách
hiện nay.
Để khôi phục, giữ vững trạng thái kỹ thuật và nâng cao khả năng phục vụ đối với
kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực thì việc xác định lực căng còn lại trong dầm cầu
sau nhiều năm khai thác sử dụng là hết sức cần thiết. Do đó, tác giả đã chọn đề tài:
“Dự đoán lực căng còn lại trong dầm cầu Khe Bó tại Km 37+819.79, trên tuyến La
Sơn – Nam Đông, t nh Th a Thiên Huế bằng đo đạc chuyển vị kết hợp với mô hình số
Abaqus”
C
C
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Cầu Khe Bó nằm trên tuyến đường La Sơn – Nam Đông tại lý trình
Km37 819.79 thuộc huyện Nam Đông, t nh Th a Thiên Huế.
- Công nghệ căng cáp DUL ngoài.
4. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích chuyển vị của cầu bằng phần mềm Abaqus.
- Thực nghiệm đo đạc chuyển vị của cầu
- Dự đoán lực căng còn lại của cầu thông qua thực nghiệm và mô hình hóa.
5. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: T ng quan về công tác đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu bê tông
cốt thép dự ứng lực
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết xác định lực căng còn lại trong dầm
Chƣơng 3: Dự đoán lực căng còn lại của cầu thông qua thực nghiệm
Kết luận và kiến nghị
U
D
R
L
.
T
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHỊU TẢI
CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
1.1. Tổng quan về cầu Khe Bó t i Km37+819.79, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa
Thiên Huế
C
C
R
L
.
T
U
D
Hình 1.1. Cầu Khe Bó – Km 37+819,79
Hình 1.2. Hiện trạng cầu Khe Bó – Km 37+819,79
4
1.1.1. Kết cấu cầu
Cầu Khe Bó lý trình Km37+819.79 nằm trên đường La Sơn - Nam Đông thuộc
địa phận huyện Nam Đông, t nh Th a Thiên Huế, tại vị trí xây dựng cầu đã có cầu cũ
bằng BTCT gồm 2 nhịp giản đơn dầm T BTCT DƯL L=24m, bề rộng cầu 4.7m, tải
trọng thiết kế H30 (tương đương hoạt tải HL93 theo 22TCN 272-05), cầu Khe Bó
được thiết kế mở rộng thêm trên cơ sở cầu cũ hiện có đảm bảo kh cầu tương đương
đường cấp 3 với những nội dung sau:
1.1.1.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật
- Quy mô công trình: vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DUL.
- Tần suất thiết kế: P=1%.
- Tải trọng thiết kế: HL93, đoàn người 300 kg/m2.
- Bề rộng cầu: (8.72+2x0.35) = 9.42 m
- Tiêu chuẩn áp dụng: tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
C
C
R
L
.
T
U
D
Hình 1.3. Bố trí chung cầu Khe Bó - Km 37+819.79
5
1.1.1.2. Phương án kết cấu
a. Kết cấu thượng bộ:
- Tận dụng cầu cũ, mở rộng thêm về phía hạ lưu 4.7m. Cầu bao gồm 2 nhịp dầm
T BTCT DƯL L=24m. Chiều dài toàn cầu L=54.15m.
- Mặt cắt ngang cầu gồm 4 dầm T: 2 dầm cũ tận dụng, 2 dầm mới đặt cách nhau
2.4m.
C
C
R
L
.
T
Hình 1.4. Kết cấu thượng bộ cầu Khe Bó - Km 37+819.79
U
D
Hình 1.5. Cắt ngang dầm T24m Cầu Khe Bó - Km 37+819.79
6
Hình 1.6. Mặt cắt dọc dầm T24m Cầu Khe Bó - Km 37+819.79
- Các lớp mặt cầu:
+ BTN dày 7cm.
Tưới nhựa dính bám TC 0.5kg/cm2
Lớp BTCT f'c=25MPa dày 8cm ở biên.
- Kết cấu khác:
Lan can bằng thép.
Gối cầu: dùng gối cao su cốt bản thép.
Khe co giãn: bằng tấm cao su, liên kết với kết cấu nhịp bằng bulông M16.
b. Kết cấu hạ bộ:
- Mố cầu: Hai mố cầu dạng mố chân dê bằng BTCT f'c=25MPa. Móng cọc khoan
nhồi D=1.0m, chiều dài dự kiến L=13.0m đối với mố M1, L=10m đối với mố M2, mũi
cọc ngàm trong lớp đá bột kết màu vàng nâu, phong hóa nứt nẻ, đá tương đối cứng.
C
C
R
L
.
T
U
D
Hình 1.7. Mặt cắt ngang tại trụ cầu Cầu Khe Bó - Km 37+819.79
7
- Trụ cầu: Trụ cầu kiểu chữ "T" bằng BTCT f'c=25MPa. Móng gồm 4 cọc khoan
nhồi D=1.0m, chiều dài dự kiến L=3.0m, mũi cọc ngàm trong lớp đá bột kết màu vàng
nâu, phong hóa nứt nẻ, đá tương đối cứng.
C
C
R
L
.
T
U
D
Hình 1.8. Mặt cắt ngang tại trụ cầu Cầu Khe Bó - Km 37+819.79
- Bản quá độ BTCT 25MPa đ tại chỗ trên lớp đá dăm đệm dày 30cm.
- Phần tứ nón mố phía hạ lưu cầu cũ được tháo bỏ, gia cố nón mố cầu mới bằng
đá hộc xây VXM M100 dày 30cm, chân khay bằng BT f'c=16MPa.
c. Đường đầu cầu:
- Đường đầu cầu: đường cấp III miền núi theo tiêu chuẩn 22TCN 4054-2005,
Eyc ≥ 140Mpa.
- Trong phạm vi 10m sau mố mở rộng nền đường mỗi bên 0.5m, tương đương
với bề rộng nền đường là 10.42m, mặt đường rộng 8.72m. đoạn tiếp theo vuốt nối vào
đường hai đầu cầu.
8
- Mái ta luy phạm vi 10m đầu cầu được ốp mái bằng đá hộc xây vữa M100, chân
khay cấu tạo giống chân khay tứ nón.
1.1.2. Các d ng hƣ hỏng trong kết cấu nhịp cầu Khe Bó – Km 37+819.79
1.1.2.1. Các dạng hư hỏng trong kết cấu dầm BTCT dự ứng lực
- Hư hỏng do sự dịch chuyển vị trí: Dầm cầu bị võng hoặc bị dịch chuyển và
đang phát triển một cách nhanh chóng, kéo theo kích thước hình học của mặt cầu bị sai
lệch nhiều.
- Hư hỏng do phong hóa bê tông: Bê tông của các công trình ở sông hoặc biển
là đối tượng của xói mòn do dòng chảy mạnh, do sự cuốn trôi của các vật thể rắn của
nước. Biểu hiện trực tiếp của sự phá hủy này là ở chỗ tiếp xúc của bê tông, bề mặt bị
mài mòn do bị cọ xát liên tục lặp đi lặp lại.
- Hư hỏng do hiện tượng mỏi của thép: Dưới tác động của một số lớn lần thay
đ i ứng lực, cốt thép có thể bị giảm yếu do mỏi.
- Hư hỏng do bị nứt bê tông: Đây là dạng hư hỏng ph biến nhất. Tùy thuộc vào
cấu tạo công trình mà các vết nứt có thể xuất hiện ở nhiều dạng khác nhau. Về t ng thể
ta có các loại vết nứt như sau:
+ Các vết nứt do co ngót: Loại vết nứt này thường xuyên xuất hiện trong lớp bề
mặt của bê tông do quá trình co ngót không đều. Nguyên nhân là do hàng lượng xi
măng quá nhiều trong hỗn hợp bê tông, do đặc điểm của dạng kết cấu, do cách bố trí
cốt thép không phù hợp... Dấu hiệu đặc trưng của các vết nứt co ngót dạng này là
chúng phân b ngẫu nhiên không định hướng, có chiều dài ngắn và nhỏ li ti. Các vết
nứt này có thể phát triển thành các vết nứt do lực.
+ Các vết nứt nghiêng: Đây là loại vết nứt thường xuất hiện ở bụng dầm do ứng
suất chủ quả lớn. Chúng đặc biệt nguy hiểm trong các kết cấu dự ứng lực vì có thể
giảm nhiều năng lực chịu tải.
+ Các vết nứt dọc: Chúng xuất hiện ở chỗ tiếp giáp đáy bản mặt cầu giáp với
phần sườn dầm, được coi là nguy hiểm vì giảm năng lực chịu tải của kết cấu nhịp.
Nguyên nhân chính là do sai sót trong công nghệ chế tạo kết cấu.
+ Các vết nứt ngang trong bản mặt cầu: Nguyên nhân do mô men uốn tạo ra quá
lớn lúc cẩu dầm để lắp ghép hoặc do dự ứng lực nén quá mạnh. Trong các dầm đơn
giản thì trong quá trình khai thác, các vết nứt này có thể khép lại.
+ Các vết nứt ngang trong bầu dưới ở vùng chịu kéo chứa cốt thép dự ứng lục:
Vết nứt này chứng tỏ thiếu dự ứng lực, mất mát dự ứng suất quá nhiều do co ngót, t
biến của bê tông và mấu neo làm việc không bình thường. Các vết nứt này không làm
giảm khả năng chịu tải tính toán của kết cấu nhịp nhưng có thể tạo điều kiện cho ri ăn
mòn cốt thép dự ứng lực và giảm dần tu i thọ của nó.
+ Các vết nứt dọc trong bầu dầm chứa cốt thép dự ứng lực: Xuất hiện ngay trong
những năm đầu khai thác cầu. Nguyên nhân là do biến dạng ngang lớn khi dự ứng lực
nén mạnh bê tông và do co ngót bị cản trở. Hậu quả là r nhanh và trầm trọng ở cốt
C
C
U
D
R
L
.
T
9
thép dự ứng lực, các sản phầm do r tạo ra sẽ trương nở to thêm vết nứt, khiến r càng
nhanh hơn và sớm phá hoại kết cấu nhịp.
+ Các vết nứt ngang ở đoạn đầu dầm: Xuất hiện do ứng suất cục bộ quá lớn ở
bên dưới mấu neo cốt thép dự ứng lực. Phát triển trong thời kỳ đầu khai thác cầu.
+ Các vết nứt ở bên trên thớt gối: Nguyên nhân là do cấu tạo cốt thép đặt ở đầu
dầm không đủ và cấu tạo đầu dầm không hợp lý (neo đặt quá sát nhau, thớt gối ngắn,...
Sự làm việc của thớt gối có ảnh hưởng đến loại vết nứt này. Nếu gối di động bị kẹt
không hoạt dộng tốt sẽ gây ra các ứng lực phụ làm tăng các vết nứt này.
C
C
Hình 1.9. Các dạng vết nứt trong kết cấu nhịp cầu
1 - Do co ngót
2 - Nứt xiên
3 - Nứt dọc tại chỗ tiếp giáp bản cánh và sườn dầm 4 - Nứt ngang bản cánh trên
5 - Nứt ngang bầu dầm dưới 6 - Nứt dọc bầu dầm dưới
7 - Nứt ở vùng sát gối 8 - Nứt ngang ở đầu dầm
+ Vỡ bê tông bầu dầm tại vị trí gối: Có trên 90% các cầu dầm chữ T, khe co giãn
bằng bản thép đều bị hiện tượng này. Nứt vỡ do bê tông chất lượng kém, dầm không
mở rộng tại vị trí gối nên lực ép cục bộ gây nứt vỡ.
R
L
.
T
U
D
Hình 1.10. Nứt vỡ bê tông bên trên thớt gối
+ Nứt vỡ bê tông cánh dầm tại vị trí đầu dầm: Hỏng khe co giãn gây chấn động
cục bộ.
+ Bê tông rổ tổ ong, rỉ cốt thép, nứt vỡ: Hầu hết các cầu xây dựng trước những
năm 1990 đều bị khuyết tật này (chiếm trên 90%). Các vị trí khuyết tật này ph biến là
10
các mối nối dọc hoặc dưới bản cánh đặc biệt là dầm biên do ống thoát nước kém hoặc
nước mưa tạt.
Hình 1.11. Bê tông rổ tổ ong, rỉ cốt thép, nứt vỡ
C
C
1.1.2.2. Các dạng hư hỏng trong kết cấu nhịp cầu
Hư hỏng phần mặt cầu do các nguyên nhân sau:
- Do bong lớp nhựa phủ mặt: Hầu hết các cầu thường bị hỏng lớp phủ mặt trên
cùng (BTN nguội hoặc nóng). Nguyên nhân chủ yếu do chất lượng bê tông không tốt
hoặc bề dày lớp bê tông mỏng.
- Do lớp bê tông tạo dốc: Bị hư hỏng do dùng các loại bê tông có cường độ thấp.
Lớp này nằm kẹp giữa bê tông cánh dầm và bê tông nhựa phủ phía trên.
- Do nứt dọc trên mặt cầu: Đây là hư hỏng ph biến nhất. Vết nứt dọc xuất hiện
trên phạm vị mối nối dọc của các loại dầm chữ T. Trên 60% các loại cầu BTCT dầm
chữ T được xây dựng t trước những năm 1990 bị hư hỏng dạng này.
- Do nứt ngang mặt cầu: Vết nứt ngang xuất hiện tại phạm vi khe co giãn là do
nhiều nguyên nhân như sau:
Sự làm việc của khe co giãn kém sẽ tạo nên vết nứt ngang đầu dầm. Các loại
khe co giãn bản thép trượt tự do được 1 thời gian (khoảng 2 năm) đã bị cong vênh,
bong bật khi bị chấn đọng là vỡ đầu dầm và hỏng mặt. Các loại khe dạng tôn uốn logf
máng thì ch được khoảng thời gian 1-2 năm đã bị đứt, đá rơi xuống chét đầy khe gây
cản trở sự dịch chuyển của dầm.
Các loại khe co giãn cao su được sửa chữa nhưng không đảm bảo yêu cầu, xuất
hiện vết nứt ngang tại vị trí tiếp giáp giữa phần bê tông cũ và mới.
Ngoài ra còn có các trường hợp bị bong tróc và nhưng hư hỏng khác: Sự tróc
mảng của bê tông trải rộng trên toàn bộ bề mặt của kết cấu và làm hư hại đến khả năng
làm việc của kết cấu hoặc khi xét thấy nguy hiểm đến an toàn giao thông.
Ngoài các hư hỏng thường gặp như trên thì có một số cầu có xuất hiện các hư
hỏng khác như: Hai đường đầu cầu bị lún, mố và trụ cầu bị xói lở.
U
D
R
L
.
T
11
1.1.2.3. Hiện trạng cầu Khe Bó - Km 37+819.79
a. Kết cấu thượng bộ:
- Lan can tay vịn: Lan can tay vịn bằng thép, hiện còn khai thác còn tốt, bị bong
tróc sơn một số vị trí.
- Lớp mặt cầu: Còn khai thác tốt, chưa thấy hư hỏng.
C
C
Hình 1.12. Lan can tay vịn
U
D
R
L
.
T
Hình 1.13. Hiện trạng mặt cầu
- Khe co giãn: Khe co giãn loại cao su, chưa bị hư hỏng.
Hình 1.14. Khe co giãn
- Xem thêm -