CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRƯỜNG MẦM NON – TIỂU HỌC –
NGOẠI NGỮ CHẤT LƯỢNG CAO
___ Tháng 08/2018 ___
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRƯỜNG MẦM NON – TIỂU HỌC –
NGOẠI NGỮ CHẤT LƯỢNG CAO
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY TNHH TM – DV ĐỨC
THUẬN LÂM ĐỒNG
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
TRẦN THỊ KIM SA
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
NGUYỄN BÌNH MINH
2
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 11
II. Quy mô của dự án................................................................................... 14
II.1. Phương hướng nhiệm vụ phát triển giáo dục Tp Đà Lạt đến năm 2020.14
II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 22
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ..................................... 23
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 23
III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................ 23
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 23
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ......................................................... 24
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................... 26
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 26
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. ......... 26
II.1. Chương Trình Giáo dục....................................................................... 26
II.2. Các hoạt động giáo dục: ...................................................................... 27
II.3. Công tác xã hội hóa Giáo dục: ............................................................ 27
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 34
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
3
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 34
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 34
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 36
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 36
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................... 38
I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 38
I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 38
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ................................... 38
II. Tác động của dự án tới môi trường ........................................................ 39
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. .................................................................. 39
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ....................................... 40
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm .............................................. 40
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ................................................................. 40
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ...................................... 41
IV. Kết luận. ................................................................................................ 42
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 43
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 43
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 46
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ....................................... 53
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................ 53
III.2. Phương án vay. ................................................................................... 54
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 54
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 57
I. Kết luận. ................................................................................................... 57
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 57
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 58
1. Bảng tổng mức đầu tư và tiến độ hàng năm của dự án. .......................... 58
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
4
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
2. Bảng tổng mức khấu hao hằng năm của dự án ....................................... 63
3. Doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ......................................... 73
4. Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................................... 80
5. Mức trả nợ hàng năm theo dự án. ........................................................... 81
6. Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................................... 82
7. Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .......................... 83
8. Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ............................ 84
9. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ....................... 85
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
5
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH TM – DV ĐỨC THUẬN LÂM ĐỒNG
Giấy phép ĐKKD số
: 5801333063
Đại diện pháp luật: TRẦN THỊ KIM SA
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: Số 36 đường La Sơn Phu Tử, Phường 6, Thành phố Đà Lạt,
Tỉnh Lâm Đồng
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
Địa điểm xây dựng: 15C-28-30 Đường Nguyễn Du, Phường 9, Tp.Đà Lạt
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án
: 31.799.791.000 đồng. (Ba mươi mốt tỷ,
bảy trăm chín mươi chín triệu, bảy trăm chín mươi mốt nghìn đồng). Trong
đó:
Vốn huy động (tự có)
: 15.899.895.000 đồng.
Vốn vay
: 15.899.895.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, có
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát
triển của nhân cách con người. Chính vì thế, hầu hết các quốc gia và các tổ chức
quốc tế đều xác định giáo dục mầm non là một mục tiêu quan trọng của giáo dục
cho mọi người. Thụy Điển coi giai đoạn mầm non là “thời kỳ vàng của cuộc
đời''. Luật Hệ thống giáo dục quốc gia Indonesia đã công nhận giáo dục mầm
non là giai đoạn tiền đề cho hệ thống giáo dục cơ bản. Luật Giáo dục Thái Lan
nhấn mạnh gia đình và Chính phủ phải cùng chia sẻ trách nhiệm đối với giáo
dục mầm non nhằm thực hiện Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Ở nước ta, Đảng và Nhà nước cũng luôn coi trọng giáo dục mầm non và
Tiểu học. Nhưng do nhiều yếu tố, trong đó có vấn đề khó khăn về ngân sách nên
so với các bậc học khác, đến nay chúng ta chưa lo được nhiều cho giáo dục mầm
non và tiểu học. Đây là một mảng còn yếu của giáo dục Việt Nam. Từ những
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
6
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
vấn đề trên, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mầm
non” với quan điểm chỉ đạo là: “... Đẩy mạnh xã hội hoá, tạo điều kiện thuận lợi
về cơ chế, chính sách để mọi tổ chức, cá nhân và toàn xã hội tham gia phát triển
giáo dục mầm non”. Quan điểm chỉ đạo này hoàn toàn phù hợp với xu thế chung
trên thế giới hiện nay về phát triển nền giáo dục quốc dân. Ở nhiều nước, không
chỉ ở những nước nghèo mà ngay cả ở những nước giàu, để phát triển sự nghiệp
giáo dục, họ đã tìm nhiều giải pháp để đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, trong đó
có xã hội hóa giáo dục mầm non. Trong nhận thức chung, xã hội hóa giáo dục
được hiểu là sự huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân
dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự quản lý của Nhà nước. Ở
nước ta, xã hội hóa giáo dục còn là một quan điểm chỉ đạo của Đảng đối với sự
nghiệp phát triển giáo dục nhằm làm cho hoạt động giáo dục thực sự là sự
nghiệp của dân, do dân và vì dân.
Tại tỉnh Lâm Đồng nói chung và Tp Đà Lạt nói riêng, công tác xã hội hóa
giáo dục nói chung, xã hội hóa giáo dục mầm non và tiểu học nói riêng cũng
đang được đẩy mạnh và đã đạt những thành công nhất định. Tuy nhiên, thực tiễn
những năm qua cho thấy, quá trình triển khai công tác này vẫn chưa đáp ứng
được yêu cầu của xã hội ngày một đòi hỏi tăng cao về chất lượng.
Từ những vấn đề trên, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn
Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Trường mầm non – Tiểu
học – Ngoại ngữ chất lượng cao” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp
thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết trong
dự án đầu tư.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 04/12/2009;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
7
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008
của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định
trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Nghị quyết số 44/2014/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế”;
Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Góp phần thực hiện tốt Quy hoạch mạng lưới trường học Thành phố Đà Lạt
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong Quyết định số 847/QĐ-UBND
ngày 22/04/2016. Với mục tiêu cụ thể như sau:
+ Đảm bảo mạng lưới trường, lớp học phân bố đều đáp ứng yêu cầu đi lại
học tập của người dân và thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
+ Chuẩn bị các điều kiện cơ bản thực hiện sự nghiệp phát triển giáo dục và
đào tạo thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới hệ thống trường lớp, thực hiện
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa ngành giáo dục và đào tạo.
+ Đảm bảo bán kính phục vụ tối đa của các cơ sở giáo dục phù hợp với mỗi
lứa tuổi, mỗi cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
8
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
đạt chuẩn quốc gia theo các mức độ khác nhau nhằm đáp ứng ngày càng cao
nhu cầu học tập của người dân.
+ Thực hiện xã hội hóa về giáo dục, dành quỹ đất để thu hút đầu tư từ các tổ
chức cá nhân trong và ngoài thành phố vào phát triển trường, lớp học phù
hợp với quy hoạch, đặc biệt là giáo dục mầm non và giáo dục chất lượng cao;
mỗi trường học phải có các phòng học bộ môn, phòng chức năng theo tiêu
chuẩn; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học bộ môn; tăng
cường trang bị các loại thiết bị dạy học mới, đa dạng theo hướng hiện đại đáp
ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và mầm non.
+ Xác định tốc độ, yêu cầu và quy mô phát triển mạng lưới trường học và
quy mô đầu tư tương ứng về đất và vốn đầu tư xây dựng trong tổng thể phát
triển thành phố đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng trường mầm non – tiểu học với quy mô 400-500 cháu.
Dự án “Trường Mầm non Mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng
cao” nhằm mang đến cho học sinh môi trường giáo dục tốt nhất, hệ thống kiến
thức hiện đại và đáp ứng nhu cầu đa dạng của nhiều bậc cha mẹ học sinh, những
người luôn muốn dành sự chăm sóc và giáo dục tốt nhất cho con em mình;
-
Xây dựng một Hệ thống trường học chất lượng, tiên tiến và phát triển
mạnh, bền vững theo thời gian.
-
Mang đến cho học sinh chương trình phong phú trong nước và quốc tế.
Và chương trình ngoại ngữ tự chọn, đa dạng.
-
Vận dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trên thế giới vào chương
trình Chăm sóc - Giáo dục Việt Nam một cách khoa học và hiệu quả.
-
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
9
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
Xây dựng trường quy mô cho 500 học sinh với quy mô như sau:
- Xây dựng trường học 1 trệt, 2 lầu.
- 20 phòng học cho mầm non và tiểu học
- 6 phòng học chức năng (đàn, hát, vẽ,..)
- Phòng hiệu trưởng, phòng điều hành, nhà ăn, bếp,…
- Nhà bảo vệ, cổng
- Nhà để xe giáo viên học sinh
- Khu thể dục thể thao, hoạt động ngoài trời, cây xanh
- Hồ bơi
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
10
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí:
Đà Lạt cách thủ đô Hà Nội 1500 km, thành phố Hồ Chí Minh 320 km, thành
phố Nha Trang 135 km.
- Phiá Nam giáp huyện Đức Trọng,
- Phía Bắc giáp huyện Lạc Dương,
- Đông giáp huyện Đơn Dương,
- Phía Tây giáp: huyện Lâm Hà.
2. Diện tích tự nhiên:
Thành phố Đà Lạt có tổng diện tích tự nhiên: 393,29 km². (39.329 ha).
3. Điều kiện tự nhiên:
Nằm trên cao nguyên Lâm Viên, thành phố Đà Lạt có độ cao trung bình 1.500
m so với mặt biển. Nơi cao nhất trong trung tâm thành phố là Nhà Bảo tàng
(1.532 m), nơi thấp nhất là thung lũng Nguyễn Tri Phương (1.398,2 m).
3.1. Địa hình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
11
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
Bên trong cao nguyên, địa hình Đà Lạt phân thành hai bậc rõ rệt:
Bậc địa hình thấp là vùng trung tâm có dạng như một lòng chảo bao gồm các
dãy đồi đỉnh tròn, dốc thoải, lượn sóng nhấp nhô, độ phân cắt yếu, độ cao trung
bình khoảng 1.500 m.
Bao quanh khu vực lòng chảo này là các dãy núi với độ cao khoảng 1.700 m
tạo thành vành đai che chắn gió cho vùng trung tâm. Phía Đông Bắc có hai núi
thấp: hòn Ông (Láp Bê Bắc 1.738 m) và hòn Bộ (Láp Bê Nam 1.709 m). Ở phía
Bắc, ngự trị cao nguyên Lang Biang là dãy núi Bà (Lang Biang) hùng vĩ, cao
2.169 m, kéo dài theo trục Đông Bắc - Tây Nam từ suối Đa Sar (đổ vào Đa
Nhim) đến Đa Me (đổ vào Đạ Đờn). Phía Đông án ngữ bởi dãy núi đỉnh Gió Hú
(1.644 m). Về phía Tây Nam, các dãy núi hướng vào Tà Nung giữa dãy Yàng
Sơreng mà các đỉnh cao tiêu biểu là Pin Hatt (1.691 m) và You Lou Rouet
(1.632 m).
3.2. Địa chất
Các loại đất ở Đà Lạt thuộc 2 nhóm chính: nhóm đất feralit vàng đỏ phân bố ở
độ cao 1.000 - 1.500m và nhóm mùn vàng đỏ trên núi phân bố ở độ cao 1.000 2.000m. Các nhóm khác như đất phù sa, đất than bùn, đất bồi tụ chiếm diện tích
không đáng kể.
Ngoài các dòng suối nhỏ như: Phước Thành, Đa Phú, Đạ Prenn, Suối Tía (Đạ
Trea),... dòng suối dài nhất ở Đà Lạt là suối Cam Ly, bắt nguồn từ núi You
Boggey (1.642m), chảy qua hồ Than Thở, Xuân Hương, sau đó đổ về thác Cam
Ly. Từ đây, suối chuyển dòng chảy từ Đông sang Tây rồi xuôi về Nam, đổ vào
sông Đa Dâng ở huyện Lâm Hà.
3.3. Khí hậu
Do ảnh hưởng của nhiệt độ cao và rừng thông bao bọc, Đà Lạt mang nhiều
đặc tính của miền ôn đới. Nhiệt độ trung bình 18-210C, nhiệt độ cao nhất chưa
bao giờ quá 300C và thấp nhất không dưới 50C. Đà Lạt có hai mùa rõ rệt. Mùa
mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa nắng đến tháng 11 đến giáp tháng 4 năm sau.
Mùa hè thường có mưa vào buổi chiều, đôi khi có mưa đá.
Lượng mưa trung bình năm là 1562 mm, độ ẩm 82%.
Đà Lạt không bao giờ có bão, chỉ có gió lớn do ảnh hưởng bão từ biển thổi
vào vì sườn đông không có núi che chắn.
4. Dân số:
Dân số thành phố Đà Lạt đến cuối năm 2017 là 226.978 người.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
12
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
5. Diện tích, sản lượng một số cây trồng chủ lực:
Diện tích gieo trồng cây hàng năm đạt 18.377,8 ha bằng 118% so với cùng kỳ
và đạt 101% KH. Trong đó: Diện tích gieo trồng rau các loại 11.926 ha đạt
100,7 % so KH và bằng 126,3% so với CK, sản lượng 438.302 tấn. Diện tích
gieo trồng hoa đạt 5.435,5 ha đạt 100,2% so KH và bằng 107% so với CK, sản
lượng ước đạt 2.473 triệu cành; cây lương thực 399,5 ha bằng 98,5% so KH và
bằng 117% so với CK; đậu các loại 202,5 ha đạt 101,8% so KH và bằng 105,5%
so với CK; dâu tây 99,5 ha đạt 103,6% so KH và bằng 98,5% so với CK; dược
liệu 133,3 ha bằng 98,7% so KH và bằng 111% so với CK; đồng cỏ 1,5 ha bằng
100% so KH và bằng 100% so với CK; loại khác 180 ha bằng 100,6% so KH và
bằng 73,5% so với CK.
Diện tích gieo trồng cây lâu năm đạt 5.016 ha bằng 100% so với cùng kỳ và
đạt 109,56% KH. Trong đó: Diện tích chè 463 ha (giảm 18 ha so với cùng kỳ,
diện tích giảm chủ yếu của Công ty Cầu Đất Farm trên diện tích chè già cỗi,
năng suất thấp) bằng 96,25% so với cùng kỳ và đạt 100% KH, sản lượng 4.398
tấn. Diện tích cà phê đạt 4.030 ha bằng 100,44% so với cùng kỳ và đạt 113,5%
KH, sản lượng ước đạt 8.406 tấn bằng 79,1% so với cùng kỳ. Diện tích cây ăn
quả 523 ha, sản lượng 5.856 tấn bằng 100% so với cùng kỳ và đạt 110,1% KH.
6. Diện tích sản xuất nông nghiệp công nghệ cao:
Tiếp tục thực hiện chương trình nông nghiệp công nghệ cao theo Nghị quyết
của Tỉnh ủy, Thành ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND thành phố. Diện
tích nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn là 5.493 ha (tăng 533 ha so với cuối
năm 2016), chiếm 52,3% trên tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Trong đó:
Diện tích rau, hoa và cây đặc sản ƯDCNC là 4.773 ha (rau: 3.051 ha, dâu tây:
55 ha, atisô: 50ha; diện tích hoa là 1.617 ha); diện tích trên cây chè 210 ha (chủ
yếu là chè cành chất lượng cao); diện tích cà phê 510 ha. Tập trung hướng dẫn,
tuyên truyền, vận động liên kết sản xuất, sản xuất an toàn.
7. Triển khai thực hiện các công trình trọng điểm:
- Khu dân cư Phạm Hồng Thái: Đã khởi công ngày 31/10/2017, đang triển
khai thi công.
- Quy hoạch, chỉnh trang quanh hồ Xuân Hương: Đang tiến hành lập lại hồ sơ
đầu tư theo Luật Đầu tư công.
- Khu dân cư tái định cư số 5B: Đang triển khai dự án đầu tư cơ sở hạ tầng
giai đoạn 1 theo tiến độ được phê duyệt; lập hồ sơ trình UBND tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư theo hình thức BT đối với giai đoạn 2.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
13
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
- Trung tâm giao dịch hoa Đà Lạt: Đã được Chính phủ đồng ý chủ trương lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án và tiếp tục làm việc với Tổ chức JICA để
thẩm định hồ sơ dự án.
- Phát triển 04 làng hoa Thái Phiên, Hà Đông, Vạn Thành, Xuân Thành: Đã
ban hành Kế hoạch và Đề án triển khai xây dựng, phát triển các làng hoa trở
thành điểm đến hấp dẫn của thành phố và đang triển khai thực hiện theo kế
hoạch, đề án đã được phê duyệt.
- Xây dựng quy hoạch, chỉnh trang khu Hòa Bình: Đang trong quá trình hoàn
thành quy hoạch chi tiết, UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 và thiết kế đô thị. Công ty cổ phần địa ốc Đại Quang Minh và
đơn vị tư vấn đang khẩn trương hoàn thành nội dung đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng tỉ lệ 1/500 và thiết kế đô thị, tổ chức lấy ý kiến theo quy định, dự kiến
hoàn thành đồ án quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt trong tháng 12/2017.
- Tiếp tục phối hợp triển khai dự án Trung tâm Văn hóa - Thể thao tỉnh và dự
án khu du lịch hồ Tuyền Lâm; phối hợp triển khai hoàn thành nâng cấp quốc lộ
20.
8. Các cơ sở đào tạo:
Cuối năm 2017 toàn thành phố có 77 trường , có 46 đạt chuẩn quốc gia,
chiếm tỷ lệ 59,7%; trong đó công lập 43/58 trường đạt tỷ lệ 74,14%. Tiếp tục
thực hiện kế hoạch triển khai các mô hình học tập ở cơ sở giai đoạn 2016 - 2020
và mô hình “Cộng đồng học tập”. Các chế độ, chính sách về giáo dục cho học
sinh dân tộc được thực hiện kịp thời, đầy đủ.
II. Quy mô của dự án.
II.1. Phương hướng nhiệm vụ phát triển giáo dục Tp Đà Lạt đến năm 2020.
1. Các yêu cầu chung:
a) Giáo dục Mầm non:
- Bán kính học sinh đến trường: Khu vực thành thị không lớn hơn 1 km; vùng
nông thôn, miền núi không lớn hơn 2 km.
- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 12
m /trẻ; khu vực đô thị: Tối thiểu 8 m2/trẻ.
2
- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 40%; diện
tích sân vườn không nhỏ hơn 40%; diện tích giao thông nội bộ không nhỏ hơn
20%.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
14
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
- Số lớp/trường học: Từ 3 - 20 lớp/trường và không lớn hơn 03 điểm
trường/xã, phường.
- Số học sinh: Trung bình từ 15 - 25 trẻ/lớp nhà trẻ; 25 - 35 trẻ/lớp mẫu giáo.
b) Giáo dục Tiểu học:
- Bán kính học sinh đến trường: Không lớn hơn 0,5 km đối với đô thị, 2 km
đối với nông thôn, miền núi.
- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 10
m /học sinh; khu vực đô thị: Tối thiểu 6 m2/học sinh.
2
- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 40%; diện
tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 40%; diện tích giao thông nội bộ không
nhỏ hơn 20%.
- Số lớp/trường học: Không lớn hơn 30 lớp/trường.
- Số học sinh: Trung bình không lớn hơn 35 học sinh/lớp.
2. Hệ thống trường học:
a) Giáo dục Mầm non:
Hiện có 17 trường công lập, 14 trường tư thục, 01 trường ngoài công lập
(Hermann Gmeiner) và 23 điểm trường. Đến năm 2020, có 17 trường công lập,
16 trường tư thục, 01 trường ngoài công lập và 24 điểm trường, cụ thể:
- Quy hoạch địa điểm mới cho Trường Mầm non Xuân Trường (xã Xuân
Trường) tại khu quy hoạch trung tâm xã, trường hiện tại ở thôn Xuân Trường
chuyển thành điểm trường của trường này. Các trường mầm non công lập hiện
hữu (điểm chính) giữ nguyên vị trí, đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu
trường chuẩn.
- Quy hoạch mới 03 điểm trường gồm: Điểm trường Xuân Sơn thuộc Trường
Mầm non Xuân Trường (xã Xuân Trường); điểm trường Tà Nung 2 và điểm
trường Cil Cus thuộc Trường Mầm non Tà Nung (xã Tà Nung).
- Bỏ 02 điểm trường gồm: Điểm trường Phước Thành thuộc Trường Mầm non
7 (Phường 7); điểm trường Thống Nhất thuộc Trường Mầm non 10 (Phường
10).
b) Giáo dục Tiểu học:
Hiện có 27 trường công lập, 01 trường ngoài công lập có cấp tiểu học
(Hermann Gmeiner) và 07 điểm trường. Đến năm 2020, 26 trường công lập, 01
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
15
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
trường ngoài công lập có cấp tiểu học (Hermann Gmeiner) và 07 điểm trường,
cụ thể:
- Bỏ Trường Tiểu học Bạch Đằng tại Phường 7, chuyển học sinh về Trường
Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Đa Thành, tại địa điểm này thành lập
Trường THPT sau khi tách cấp THPT từ Trường THPT Đống Đa (có hai
cấpTHCS và THPT).
- Giữ nguyên các trường, điểm trường còn lại, đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất
đảm bảo yêu cầu đạt chuẩn.
3. Định hướng đến năm 2030:
- Tiếp tục đầu tư chuẩn hóa trường, lớp học đối với giáo dục mầm non và kiên
cố hóa phòng học tại các điểm trường, phân hiệu tiểu học và các trường THCS;
tập trung đầu tư cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại để phát triển và hình thành
mạng lưới trường chất lượng cao cấp THPT.
- Quy hoạch quỹ đất để thực hiện xã hội hóa theo hướng chất lượng cao, đặc
biệt trong các dự án xây dựng khu dân cư mới đảm bảo nhu cầu của thành phố
Đà Lạt và của tỉnh. Đồng thời, kêu gọi đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa một
trường phổ thông quốc tế có đủ các cấp học từ mầm non, tiểu học, THCS và
THPT đạt trình độ chuẩn của các nước tiên tiến.
- Tăng cường cơ sở vật chất trung tâm giáo dục thường xuyên để thực hiện tốt
chức năng liên kết đào tạo nghề, trung cấp chuyên nghiệp, liên thông,... để nâng
cao chất lượng và trình độ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
phát triển kinh tế - xã hội; đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân; đa dạng hóa
cơ cấu ngành nghề đào tạo và hình thức sở hữu gắn với nhu cầu xã hội và hội
nhập trong nước, khu vực và quốc tế.
- Đội ngũ giáo viên từ mầm non đến phổ thông và đào tạo nghề được phát
triển đủ về số lượng, trình độ chuyên môn vững, thành thạo phương pháp, công
nghệ giáo dục hiện đại; xây dựng đồng bộ về cơ cấu để thực hiện giáo dục toàn
diện, dạy học phân hóa, dạy học 2 buổi/ngày, dạy học song ngữ Anh - Việt ở
một số môn học.
- Xây dựng hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo gọn nhẹ, hiệu lực
và hoạt động hiệu quả cao.
Đến năm 2030, hệ thống trường học như sau:
a) Giáo dục Mầm non:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
16
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
Có 17 trường công lập, 21 trường tư thục (tăng 05 trường so với năm 2020),
01 trường ngoài công lập và giữ nguyên các điểm trường, trong đó:
- Các trường công lập và tư thục đến năm 2020 giữ nguyên vị trí, đầu tư cơ sở
vật chất đảm bảo quy mô học sinh ngày càng tăng.
- Quy hoạch mới 05 trường tư thục tại các khu vực dân cư mới gồm: Khu dân
cư 5B, Phường 4; Khu dân cư An Tôn, Phường 5; Khu dân cư Vạn Thành,
Phường 5; Khu dân cư số 3, Phường 7; Khu dân cư số 1, Phường 8.
b) Giáo dục Tiểu học:
Có 31 trường công lập và giữ nguyên các điểm trường, trong đó:
- Các trường công lập đến năm 2020 giữ nguyên vị trí, đầu tư cơ sở vật chất
đảm bảo quy mô học sinh ngày càng tăng.
- Quy hoạch mới 04 trường tại các khu vực dân cư mới trọng điểm gồm: Khu
dân cư Triệu Việt Vương, Phường 3; Khu dân cư số 5, Phường 4; Khu quy
hoạch Đồi Điện Mẫu, Phường 6; Khu dân cư số 1, Phường 8.
Hiện trạng năm 2014 -2015
TT
Tên
trường
Địa điểm
Số học
sinh
Số
lớp
Số
phòng
học
TỔNG
CỘNG
A
I
1
Diện
tích
đất (m2)
Số học
sinh
SốLớp
Số
phòng
học
559.858
GIÁO
DỤC
MẦM
NON
Phường 1
Trường
Mầm non
1
Điểm
trường
Phan
Đình
Phùng
Điểm
trường
Hải
Thượng
Quy hoạch đến năm 2020
Diện
tích đất
(m2)
709.078
10.714
338
317
99.600
14.540
546
454
111.287
741
24
30
3.858
801
30
30
3.858
Số 13,
Phan Đình
Phùng
236
7
10
1.424
270
10
10
1.424
Số 14,
Phan Đình
Phùng
96
3
3
261
75
3
3
261
Khu QH
Hải
Thượng
223
7
10
1.080
270
10
10
1.080
Số 25/3,
đường 3/2
186
7
7
1.093
186
7
7
1.093
806
26
21
5.458
995
34
38
5.458
516
15
10
2.129
520
15
15
2.129
763
125
5
5
763
2
Trường
Mầm non
Tư thục
Ái Tâm
II
Phường 2
3
Trường
Mầm non
2
Số 202,
Phan Đình
Phùng
Điểm
trường
Võ Thị
Số 25,
VõThị Sáu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
17
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
Hiện trạng năm 2014 -2015
TT
Tên
trường
Địa điểm
Số học
sinh
Số
lớp
Quy hoạch đến năm 2020
Số
phòng
học
Diện
tích
đất (m2)
Số học
sinh
SốLớp
Số
phòng
học
Diện
tích đất
(m2)
Sáu
4
Trường
Mầm non
tư thục
Mimosa
Số 5,
Thông
Thiên Học
140
5
5
951
150
6
6
951
5
Trường
Mầm non
tư thục
Hoàng
Oanh
Nguyễn
Lương
Bằng
150
6
6
1.615
200
8
12
1.615
III
Phường 3
756
23
23
3.567
950
33
33
5.346
6
Trường
Mầm non
3
Số 10, Nhà
Chung
184
6
6
1.421
400
16
16
3.200
Điểm
trường
20/10
Số 2K,
đường 3/2
90
3
3
666
75
3
3
666
Điểm
trường
Prenn
Tổ dân phố
8
32
1
1
180
25
1
1
180
Số 20,
Trần Phú
450
13
13
1.300
450
13
13
1.300
851
27
28
8.899
1.402
47
48
12.745
7
Trường
Mầm non
tư thục
Thăng
Long
IV
Phường 4
8
Trường
Mầm non
4
Số 18,
KQH Bà
Triệu
264
7
7
1.204
264
7
7
1.204
Điểm
trường
Mạc Đĩnh
Chi
Số
174, đường
3/2
64
3
3
231
75
3
3
231
9
Trường
Mầm non
Anh Đào
Số 02, Lê
Hồng
Phong
453
14
14
6.464
453
14
14
6.464
10
Trường
Mầm non
tư thục
Thiện Ý
Số 33,
Thiện Ý
70
3
4
1.000
70
3
4
1.000
11
Trường
Mầm non
tư thục
An Sơn
Khu dân
cưAn Sơn
270
10
10
2.700
12
Trường
Mầm non
tư thục
Trăng
Non
Khu dân
cư C5
270
10
10
1.146
13
Trường
Mầm non
tư thục
Khu dân
cư 5B
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
18
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
Hiện trạng năm 2014 -2015
TT
Tên
trường
Địa điểm
Số học
sinh
Số
lớp
Quy hoạch đến năm 2020
Số
phòng
học
Diện
tích
đất (m2)
Số học
sinh
SốLớp
Số
phòng
học
Diện
tích đất
(m2)
5B
V
14
Phường 5
Trường
Mầm non
5
Điểm
trường
Mầm
non 5
1.308
43
47
6.027
1.310
45
47
6.027
Số 7, Hải
Thượng
328
10
12
1.849
328
12
12
1.849
Số 3, Trần
Nhật Duật
58
2
4
604
60
2
4
604
15
Trường
Mầm non
tư thục
An Tôn
Khu dân
cư An Tôn
16
Trường
Mầm non
tư thục
Vạn
Thành
Khu vực
Vạn Thành
17
Trường
Mầm non
Du Sinh
Số 8,
Huyền
Trân
300
11
11
1.797
300
11
11
1.797
18
Trường
Mầm non
tư thục
Họa Mi
Số 6/1,
Hoàng
Diệu
367
13
11
1.000
367
13
11
1.000
19
Trường
Mầm non
tư thục
Thanh
Tâm
Số 65 - 67,
Hoàng
Diệu
255
7
9
777
255
7
9
777
470
14
14
3.087
531
19
19
3.087
Số 67, Hai
Bà Trưng
264
7
7
1.461
321
12
12
1.461
Số 221,
Ngô
Quyền
75
2
2
351
70
2
2
351
Số 01, Ngô
Quyền
131
5
5
1.275
140
5
5
1.275
552
14
14
8.026
422
15
15
7.126
33/1 Xô
Viết
359
9
9
2.451
325
12
12
2.451
Số 10,
Bạch Đằng
83
2
2
600
70
2
2
600
Đan Kia
83
2
2
900
VI
20
21
VII
22
Phường 6
Trường
Mầm non
6
Điểm
trường
Mầm non
6
Trường
Mầm non
tư thục
Mai Anh
Phường 7
Trường
Mầm non
7
Điểm
trường
Bạch
Đằng
Điểm
trường
Phước
Thành
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
19
Dự án Trường mầm non – Tiểu học – Ngoại ngữ chất lượng cao
Hiện trạng năm 2014 -2015
TT
Tên
trường
Điểm
trường
Măng
Linh
Địa điểm
Thôn
Măng Linh
Số học
sinh
Số
lớp
Quy hoạch đến năm 2020
Số
phòng
học
Diện
tích
đất (m2)
Số học
sinh
SốLớp
Số
phòng
học
Diện
tích đất
(m2)
27
1
1
4.075
27
1
1
4.075
337
10
11
11.002
722
26
26
11.002
23
Trường tư
thục QH
mới
VIII
Phường 8
24
Trường
Mầm non
8
Số 147,
Phù Đổng
Thiên
Vương
205
6
7
8.373
540
20
20
8.373
Điểm
trường
Trường
Mầm non
8
Số 404,
Nguyên Tử
Lực
132
4
4
1.901
132
4
4
1.901
Điểm
trường
Vạn Kiếp
Vạn Kiếp
728
50
2
2
728
25
Trường tư
thục QH
mới
Khu dân
cư số 1
IX
Phường 9
26
Trường
Mầm non
9
Khu dân
cưsố 3
1.648
53
63
11.657
1.894
65
66
11.657
Số 16,
Quang
Trung
510
14
14
4.635
720
14
14
4.635
27
Trường
Mầm non
dân lập
Hermann
Gmeiner
Số 62,
Hùng
Vương
89
3
5
506
125
5
5
506
28
Trường
Mầm non
tư thục
Hiển Linh
Số 6, Cô
Giang
310
10
12
2.320
310
12
12
2.320
29
Trường
Mầm non
tư thục
Mê Linh
Số 36, Ngô
Văn Sở
136
5
5
1.557
136
5
5
1.557
30
Trường
Mầm non
tư thục
Sao Mai
Số 2/E21,
Nguyễn
Đình
Chiểu
152
8
5
750
152
8
8
750
31
Mầm non
tư thục
Thiên
Thần Nhỏ
Số 92, Mê
Linh
238
7
15
1.280
238
15
15
1.280
32
Trường
Mầm non
tư thục
Tuổi Thơ
Số 25,
Quang
Trung
213
6
7
609
213
6
7
609
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
20
- Xem thêm -