BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
------------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài: DỰ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM TIẾNG HÀN “THU
HƯƠNG” TẠI HƯNG YÊN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG
LỚP
: CDT5
MÃ SỐ
: 1829210850
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO DTU - TOPICA
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1.
nhiều.
Bài làm còn thiếu nhiều phần các phần đã viết mang tính chất văn nói
2.
Trình bày còn sơ sài.
3.
Tác giả cần cố gắng nhiều hơn để hoàn thiện bài báo cáo thực tập này.
HàNội, ngày03tháng 02năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
TS.GVC. Phan Thế Công
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
- Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin học viên:
Họ và tên học viên : NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG
Mã học viên
: 1829210850
Lớp
: CDT5
Ngành
: Quản trị kinh doanh
Đơn vị thực tập (hoặc công tác): Công ty CP Việt Hà- Chi nhánh Hà Nội
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập: Nguyễn Thị Hằng
Điện thoại: 0977998625
Email:
[email protected]
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: Dự án thành lập trung tâm tiếng Hàn “ Thu
Hương” tại Hưng Yên.
III. Nội dung bài tập:
STT
1
Vấn đề đã gặp
Giảng viên
Giải pháp Môn học hướng dẫn
đã nêu liên quan môn học
liên quan
Thị trường hiện
Marketing ThS.
Có khả
tại, năng lực và
cănbản
NguyễnTh năng xây
tiềm năng xây
MAR201 ịThanhHo dựng chiến
dựng trung tâm
a–
lược, kế
đầy thử thách đối
TrợlýGiám hoạch
với người lần đầu
đốc
marketing
tiên làm kinh
Côngty CP và nắm rõ
doanh như tôi.
Thương
các nội
mại và
dung cơ bản
Đánh giá và phân
3
Kiến thức thực tế đã
học liên quan
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT
Vấn đề đã gặp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
Giảng viên
Giải pháp Môn học hướng dẫn
đã nêu liên quan môn học
liên quan
tích thị trường,
kháchhàngvàđềxu
ấtcácquyếtđịnh
marketing
của từng
môi
công cụ
trườngViệt
marketing
Nam
hỗnhợp.
Quảntrịtài
chính
FIN102
2
Dự tính và phân
tích chi phí, doanh
thu, lợi nhuận thu
được để làm dữ
liệu căn cứ thành
lập trung tâm.
Tham
khảo số
liệu một số
trung tâm
đào tạo
khác
ThS.
NguyễnM
ạnhHải –
Thànhviên
HĐQT
kiêmGiám
đốcKhốiĐ
ầutưNgânh
àng PG
Bank.
4
Phântích,
đánhgiátình
hìnhvề chi
phí,
doanhthu,
lợinhuận,
vốnkinhdoa
nhvàphươn
gphápđánhg
iálựachọndự
ánđầutưvềm
ặttàichính,s
ửdụngcáccô
ngcụtàichín
hđểhuyđộng
vốnđápứngn
hucầuvốnch
ocáchoạtđộ
ngcủadoanh
nghiệp.
Kiến thức thực tế đã
học liên quan
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT
Vấn đề đã gặp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
Giảng viên
Giải pháp Môn học hướng dẫn
đã nêu liên quan môn học
liên quan
3
Phân tích
công việc,
mô tả tóm
tắt công
việc. Mô tả
nhiệm vụ,
trách nhiệm
và thái độ
của người
lao động
trong thực
hiện và
hoàn thành
công việc
Kế
hoạc
h sử
dụng
nhân Sửdụngnguồnnhân Quảntrịng
lực lựctừ mối quan hệ uồnnhânlự
c MAN
trong quen biết
305
dự án
kế
hoạc
h
kinh
doan
h
Hưng Yên, ngày 06 tháng 02 năm 2015
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG
5
Kiến thức thực tế đã
học liên quan
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.............................................2
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP.................................3
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................7
1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN8
1.1
Mô tả cơ hội
8
1.2
Tầm nhìn và mục tiêu của trung tâm 8
1.3
Sứ mạng của trung tâm 9
2 CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1
9
Đánh giá công tác marketing của doanh nghiệp
9
2.1.1 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường.................9
2.1.2 Mục tiêu marketing........................................................................10
2.1.3 Chiến lược marketing hỗn hợp (Marketing-mix)...........................10
2.1.4 Ngân quỹ marketing.......................................................................11
2.2
Nội dung kế hoạch marketing: 11
2.2.1 Phân tích môi trường......................................................................11
2.2.2 Chiến lược marketing.....................................................................13
2.2.3 Ngân quỹ marketing:......................................................................13
3 CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 14
3.1
Nội dung kế hoạch tài chính:
3.2
Kế hoạch chi phí:
14
3.3
Kế hoạch doanh thu
18
3.4
Báo cáo thu nhập 19
4 CHƯƠNG IV. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
14
20
4.1
Giới thiệu kế hoạch nhân sự:
20
4.2
Nội dung kế hoạch nhân sự:
21
4.2.1 Xác định nhu cầu nhân sự:.............................................................21
4.2.2 Xác định cơ cấu tổ chức:................................................................21
5 CHƯƠNG V. DỰ PHÒNG RỦI RO
22
KẾT LUẬN........................................................................................................23
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................23
LỜI MỞ ĐẦU
Khởi nghiệp luôn là một bài toán nan giải của các bạn trẻ, đặc biệt là các bạn vừa
mới tốt nghiệp, và tôi cũng vậy. Nhưng không phải vì những khó khăn trước mắt như
thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm và đặc biệt là khó khăn về việc tìm kiếm lĩnh vực đầu tư
sao cho được nhiều lợi nhuận nhất mà chúng tôi lùi bước. Các nhà khởi nghiệp luôn
tìm kiếm những ngành nghề, lĩnh vực mà ở đó sản phẩm tạo ra luôn có nguồn khách
hàng dồi dào cần đến với số lượng lớn và thường xuyên ổn định, trong số đó giáo dục
là một trong những tiêu điểm khiến họ phải suy nghĩ và xem xét lại. Giáo dục không
chỉ những nhà kinh doanh mới quan tâm, mà là toàn thể mọi người trên toàn cầu. Và
người quan tâm hàng đầu cho chất lượng kiến thức và giá trị đồng tiền sau này của con
em mình đó chính là các bậc cha mẹ - người có thể hi sinh tất cả cho con em mình đi
học để sau này có cuộc sống sung túc. Như vậy, để khởi nghiệp thành công với dự án
giáo dục con người thì chất lượng phải là tiêu chí ưu tiên số 1 vì đây là cơ sở để các
bậc phụ huynh và học viên lưa chọn. Ta thấy hiện nay dự án đầu tư của các doanh
nghiệp Hàn Quốc vào Việt Nam ngày càng nhiều, bao gồm các tập đoàn lớn hàng đầu
Hàn Quốc như Samsung, LG, Huyndai... và kéo theo các công ty nhỏ lẻ khác. Do đó
nhu cầu sử dụng tiếng Hàn tăng cao. Có khả năng sử dụng tiếng Hàn Quốc sẽ mở ra
nhiều cơ hội việc làm cũng như dễ dàng tiếp cận các quy trình công nghệ kỹ thuật cao
của Hàn Quốc và có thể ứng dụng tại Việt Nam, giúp Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa
đất nước.
Để có một cơ sở vững chắc cho chúng tôi mở rộng các hoạt động kinh doanh và
là đòn bầy để phát triển trên thương trường nhằm đạt mục tiêu mà chúng tôi muốn
trong vài năm tới, chúng tôi tiến hành nghiên cứu thị trường nhu cầu sử dụng tiếng
Hàn của các bạn học sinh, sinh viên, người đi làm tại Hưng Yên để từ đó lên kế hoạch
cho ý tưởng thành lập trung tâm tiếng Hàn “Thu Hương”. Bản dự án này sẽ giúp
chúng tôi có thể hiểu rõ thêm về chính bản thân và đưa ra những định hướng cho
tương lai.
Chúng tôi tin rằng với bản dự án chi tiết này sẽ được quan tâm và triển khai
thành công.
Nội dung báo cáo gồm các chương mục chính sau:
- Lời mở đầu;
- Chương I: Giới thiệu tổng quan;
- Chương II: Kế hoạch Marketing;
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
- Chương III: Kế hoạch tài chính;
- Chương IV: Kế hoạch nhân sự;
- Chương V: Dự phòng rủi ro;
- Kết luận;
- Tài liệu tham khảo.
Do trình độ của bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên đề tài nghiên
cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Phan Thế Công - Tiến sĩ, giảng viên chính đã
đóng góp ý kiến đểtôi sửa chữa và hoàn thiện hơn nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp
của mình. Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới anh Đào Văn Hồng - Cán bộ quản lý trực tiếp
tại nơi tôi thực tập và tập thể cán bộ nhân viên Công ty TNHH Sam Sung SDI Việt
Nam cũng đã nhiệt tình giúp đỡtôi hoàn thành đề tài báo cáo này.
1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Mô tả cơ hội
Nhận thấy đất nước chúng ta đang thực hiện công cuộc đổi mới Công nghiệp
hóa, Hiện đại hóa đất nước và đang có xu hướng hướng ngoại, và đăc biệt hơn là muốn
giảm khoảng cách giữa các quốc gia lại với nhau. Khi đó ngoại ngữ thông dụng chính
là cầu nối giữa nước ta với nước bạn lại với nhau, không chỉ để quan hệ, hợp tác làm
ăn mà còn trao đổi kiến thức và những văn hóa mỗi miền trên trái đất. Tại Việt Nam
có rất nhiều người Hàn Quốc định cư, công tác, sống và làm việc tại đây. Đồng thời,
hiện nay có rất nhiều công ty Hàn Quốc tại Việt Nam khi tuyển dụng đều ưu tiên
những ứng viên có khả năng sử dụng tiếng Hàn. Đặc biệt tại Hưng Yên có rất nhiều
khu công nghiệp Hàn Quốc như khu công nghiệp Phố Nối A, Hanel, Như Quỳnh...
Hơn nữa tại đây các trung tâm tiếng Hàn Quốc chưa có nhiều, nên càng có cơ hội hơn.
Do đó tôi quyết định nhảy vào thị trường này, ngoài những ý trên, tôi nhận thấy nó rất
phù hợp với số vốn hiện có ít ỏi của mình và tôi đã có vài công sự là người Hàn Quốc
hỗ trợ tôi.
1.2 Tầm nhìn và mục tiêu của trung tâm
Chúng tôi luôn luôn phấn đấu đạt top 1 là trung tâm đào tạo tiếng Hàn có chất
lượng và uy tín cao nhất tại Hưng Yên trong 5 năm tới và nằm trong top 10 trên toàn
quốc. Học viên đến với trung tâm chúng tôi luôn hài lòng về chất lượng mà chúng tôi
mang lại.
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
1.3 Sứ mạng của trung tâm
Không chỉ ngừng lại ở việc đáp ứng nhu cầu học viên, chúng tôi còn đi sâu khai
thác lồng ghép các kỹ năng sống vào các khóa học, bám sát thực tế và đem đến cho
học viên cảm giác thoải mái nhất, hiệu quả nhất trong từng cảm nhận của học viên.
Các yếu tố quyết định thành công
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại.
- Giáo viên có khả năng sư phạm, tận tâm với công việc, được chọn với quy trình
chặt chẽ.
- Phương pháp giảng dậy tốt.
- Học hỏi những cái sai của người đi trước và thay đổi nó thành thế mạnh.
- Hệ thống đội ngũ nhân viên được huấn luyện và đào tạo chuyên nghiệp.
- Một tuần sẽ có một buổi học trực tiếp với giáo viên nước ngoài.
- Sau mỗi khóa học, trung tâm sẽ tổ chức giao lưu với các sinh viên Hàn Quốc.
2
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Đánh giá công tác marketing của doanh nghiệp
2.1.1 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.1.1 Phân đoạn thị trường
Thị trường chính để phát triển trung tâm là khu vực Phố Nối thuộc tỉnh Hưng
Yên và một số khu vực lân cận như Như Quỳnh, Yên Mỹ, Văn Lâm. Nhưng trong giai
đoạn đầu của dự án thì chủ yếu là ở khu vực Phố Nối.
Khách hàng mục tiêu là học sinh, sinh viên và người đi làm. Những người có nhu
cầu tìm việc làm tại các công ty Hàn Quốc, hoặc đang làm tại các công ty Hàn Quốc
nhưng muốn có cơ hội thăng chức nhanh nhờ biết tiếng Hàn. Và nếu chúng ta phát huy
lợi thế về giá cả bình dân, giờ học phù hợp với những người như vậy thì sẽ thu hút
được khách hàng mục tiêu tiềm năng này.
Với dịch vụ đào tạo tốt, tận tình chu đáo và đảm bảo chất lượng, kèm với sự
khuyến mại về giá cả như có thể sẽ giảm giá cho những khách hàng đăng ký tham gia
hai khóa học trở lên, đăng ký theo nhóm thì sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với
trung tâm hơn.
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
2.1.1.2 Xác định thị trường mục tiêu.
Trên cơ sở phân đoạn thị trường như trên, trung tâm xác định áp dụng chiến lược
marketing phân biệt. Trung tâm sẽ có các khóa học từ mức sơ cấp đến mức trung bình,
cao cấp phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng. Vì vậy, việc xây dựng giáo án cụ
thể cho mỗi khóa học là điều cần thiết và thiết thực.
2.1.2 Mục tiêu marketing
Trong giai đoạn đầu tiên triển khai thành lập, trung tâm sẽ giảm giá 20% cho tất
cả các khách hàng đăng ký trước khi khóa học bắt đầu, và sẽ tổ chức một buổi giao lưu
cho các học viên với các bạn sinh viên Hàn Quốc trường Kookmin sau khi khóa học
kết thúc. Do chúng tôi có quen biết với các giảng viên, giáo sư tại trường Kookmin
nên việc giao lưu trao đổi với các bạn sinh viên trường đó sẽ được diễn ra thường
xuyên sau mỗi khóa học.
2.1.3 Chiến lược marketing hỗn hợp (Marketing-mix)
2.1.3.1 Chiến lược sản phẩm
Sản phẩm cốt lõi:
- Luyện phát âm giọng chuẩn với người Hàn Quốc
- Học qua các chủ đề trong cuộc sống và công việc
Sản phẩm cụ thể:
- Các khóa học tại trung tâm: Sơ cấp 1, sơ cấp 2, trung cấp 1, trung cấp 2, cao
cấp 1, cao cấp 2.
2.1.3.2 Chiến lược giá
Với mục đích thu hút được nhiều học viên đăng ký học, và mở rộng thị phần cho
trung tâm cũng như duy trì trung tâm tồn tại lâu dài, nên chúng tôi quyết định sử dụng
chiến lược định giá thấp. Nhằm thỏa mãn điều kiện thâm nhập thị trường giúp tăng sự
nhận biết thương hiệu, giúp thu hút học viên đến với trung tâm.
Giá trị các khóa học như sau:
- Sơ cấp 1: 1,500,000~1,800,000vnđ/khóa/20 buổi
- Sơ cấp 2: 1,500,000~1,800,000vnđ/ khóa/ 20 buổi
- Trung cấp 1: 2,000,000~2,500,000vnđ/ khóa/ 20 buổi
- Trung cấp 2: 2,000,000~2,500,000vnđ vnđ/ khóa/ 20 buổi
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
- Cao cấp 1 &2: 3,500,000vnđ/ khóa/ 20 buổi (Học hoàn toàn với giáo viên Hàn
Quốc)
2.1.3.3 Chiến lược phân phối
Với loại hình là đào tao nên chúng tôi quyết định lựa chọn kênh phân phối trực
tiếp và gián tiếp. Trung tâm sẽ áp dụng hình thức quảng cáo thông qua tờ rơi, qua
những người thân quen và do trung tâm được đặt ở ngay sát khu công nghiệp Phố Nối
A- nơi có nhiều công ty Hàn Quốc do đó người đi làm sẽ dễ dàng biết đến nên chi phí
quảng cáo cũng sẽ được tiết kiệm. Bên cạnh đó, lại phù hợp với nhu cầu thị trường nên
cũng sẽ dễ dàng thu hút được học viên đến với trung tâm.
2.1.3.4 Chiến lực xúc tiến bán (truyền thông marketing)
Với thông điệp “ Đẩy mạnh cơ hội việc làm tại các công ty Hàn Quốc”, trung tâm
áp dụng linh hoạt các công cụ truyền thông như: quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công
chúng, marketing trực tiếp.
Quảng cáo: Áp dụng hình thức quảng cáo bằng tờ rơi, thông qua sư quảng cáo
giới thiệu của người thân quen, bảng biển quảng cáo và vị trí trung tâm thuận lợi, dễ
thấy... Các hình thức quảng cáo này nhanh chóng tiếp cận được với khách hàng và chi
phí không quá lớn, tiết kiệm nhưng hiệu quả tương đối cao.
Khuyến mại: Áp dụng khi học viên đăng ký theo nhóm 3 người trở lên thì mỗi
học viên sẽ được giảm giá 15% học phí khóa học đó, đồng thời những học viên đã
từng học tại trung tâm khi đăng ký khóa học bậc cao hơn sẽ được giảm giá 25%. Việc
áp dụng các mức giá ưu đãi và ưu tiên như vậy sẽ tạo được lòng tin và sự thỏa mãn đối
với khách hàng.
2.1.4 Ngân quỹ marketing
Mục tiêu của việc lên kế hoạch ngân quỹ marketing là giúp cho sự kiểm soát các
chi phí marketing tương ứng với mục tiêu doanh số. Một số phương pháp tính ngân
quỹ marketing là:
- Ước tính dựa trên doanh thu dự đoán trong tương lai;
- Ước tính dưa trên doanh thu trong quá khứ;
- Ước tính dựa trên doanh số;
- Phân bổ ngân quỹ marketing theo dòng tiền
2.2 Nội dung kế hoạch marketing:
2.2.1 Phân tích môi trường
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
2.2.1.1 Phân tích thị trường:
Hiện nay, nhu cầu biết ngoại ngữ tại các doanh nghiệp nước ngoài đang mở ra
các cơ hội lớn về tìm việc cũng như thăng chức. Đặc biệt hơn nữa tại các công ty Hàn
Quốc, việc biết tiếng Hàn sẽ giúp dễ dàng tìm được một công việc lương cao và nhẹ
nhàng. Do đó nhu cầu học tiếng Hàn của mọi người tăng cao, trong khi đó các trung
tâm đào tạo tiếng Hàn tại khu vực Hưng Yên lại chưa nhiều và so với một vài trung
tâm đã mở như trung tâm ngoại ngữ Harvard ... chủ yếu giáo viên giảng dậy là những
người đi xuất khẩu lao động bên Hàn Quốc về, chỉ có khả năng giao tiếp hàng ngày,
không chính quy và cũng không có khả năng dịch viết nên học viên sẽ không được đào
tạo một cách bài bản.
2.2.1.2 Phân tích SWOT:
Điểm mạnh:
- Chưa có trung tâm đào tạo tiếng Hàn mà có giáo viên người Hàn Quốc, và học
viên được giao lưu thường xuyên với sinh viên Hàn Quốc tại Hưng Yên cũng như trên
miền Bắc Việt Nam.
- Giá cả hợp lý phù hợp với khả năng của các học viên.
- Đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, hiểu tâm lý của học viên.
Điểm yếu:
- Mới thành lập chưa có tên tuổi trên thị trường
- Cần có thời gian để xây dựng chỗ đứng trong tâm trí khách hàng.
- Nguồn vốn nhỏ, không có nhiều tiềm lực để cạnh tranh mạnh với các trung tâm
khác ngay từ thuở sơ khai.
- Chưa có được mối quan hệ rộng rãi với các nhà cung cấp.
Cơ hội
- Nhu cầu học tập tiếng Hàn rất cao và ngày càng phát triển do các công ty Hàn
đầu tư tại Việt Nam đang tăng mạnh.
- Mức sống người dân càng cao, đầu tư học tập càng tăng.
- Có thể trở thành một thương hiệu nổi tiếng của vùng.
- Cơ hội làm việc lương cao tại các công ty Hàn Quốc.
Thách thức
- Bị các trung tâm ngoại ngữ lớn cạnh tranh
- Hoạt động kinh doanh bị ngừng trệ nếu nguốn vốn dự trữ được sử dụng hết.
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
- Ngày càng khó tìm kiếm nhân viên làm với tinh thần trách nhiệm cao công với
môi trường làm việc áp lực, từ đó khiến cho nhân viên làm việc không đạt chất lượng,
uể oải.
- Chịu áp lực từ phía đối thủ cạnh tranh.
2.2.1.3 Phân tích các rủi ro từ bên ngoài môi trường:
- Không đủ vốn: Vốn là yếu tố rất quan trọng cho các hoạt động kinh doanh, do
đó cần lên kế hoạch nguồn vốn cụ thể, dự tính các tình huống phát sinh do chi phí tăng
lên. Dự tính việc huy động vốn khi cần thiết từ nhiều nguồn như: bản thân, bạn bè, gia
đình, ngân hàng.
- Sự xuất hiện của những đối thủ mới và áp lực cạnh tranh từ những đối thủ khác.
Để duy trì và giữ vững được thị trường cần phải có chiến lược thay đổi và linh hoạt
trong kinh doanh.
2.2.2 Chiến lược marketing
2.2.2.1 Thị trường mục tiêu:
Khách hàng mục tiêu của trung tâm chủ yếu là học sinh cấp 3, sinh viên cao đẳng
,đại học và người đi làm ở khu vực Phố Nối và các khu vực lân cận. Đầy là đối tượng
có nhu cầu học tiếng hàn rất cao do có nhiều công ty Hàn Quốc tại đây.
2.2.2.2 Chiến lược sản phẩm
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kinh doanh của
trung tâm, do đó trung tâm cam kết làm hài lòng các bạn học viên.
2.2.2.3 Chiến lược giá:
Với mục tiêu thu hút nhiều học viên đăng ký học và phù hợp với điều kiện kinh
tế của mọi học viên, trước mắt trung tâm sẽ áp dụng mức giá thấp để thâm nhập và
phát triển thị trường, sau một thời gian hoạt động kinh doanh thì sẽ đưa ra các mức giá
linh hoạt để đạt mục đích phát triển thị trường và thu hút thị phần khách hàng.
2.2.2.4 Chiến lược xúc tiến bán:
Các công cụ xúc tiến bán mà trung tâm dư kiến sử dụng bao gồm:
- Quảng cáo tại chỗ thông qua poster, bảng điện tử.
- Quảng cáo bằng tờ rơi.
- Quảng cáo qua người quen.
- Xây dựng các chương trình khuyến mại theo mùa, theo lễ tết cho học viên.
2.2.3 Ngân quỹ marketing:
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
Ngân sách marketing phụ thuộc vào tình hình thực tế của hoạt động của các đối
thủ cạnh tranh.
Dự kiến ngân quỹ marketing khoảng 1% doanh thu của năm.
3
CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1 Nội dung kế hoạch tài chính:
Các giả định để xây dựng kế hoạch tài chính thành lập trung tâm là:
- Đối tượng khách hàng: Là sinh viên, học sinh, người đi làm tại khu vực Phố
Nối Hưng Yên và các khu vực lân cận.
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp với trung tâm là trung tâm ngoại ngữ Harvard tại
thị trấn Bần, ngay khu công nghiệp Phố Nối A Hưng yên. Tuy nhiên lợi thế cạnh tranh
của Trung tâm là giá cả ưu đãi và học viên được giao lưu trực tiếp với người Hàn
Quốc, giáo viên là những người đã tốt nghiệp Đại học ngoại ngữ khoa tiếng Hàn, và
đặc biệt có cả giáo viên người Hàn Quốc.
- Ước tính lượng học viên sẽ tăng 15% ~ 20% vào các dịp lễ do trung tâm ưu đãi
giảm giá.
- Ước tính quỹ lương của nhân viên tăng 15%/ năm.
- Toàn bộ số tiền đầu tư từ nguồn vốn của Trung tâm.
3.2 Kế hoạch chi phí:
Để dự án thành lập và duy trì trung tâm thuận lợi và thành công thì việc tính toán
chi phí đầu tư ban đầu của dự án là điều tất yếu và quan trọng, cần phải lập dự toán kế
hoạch một cách cụ thể và chi tiết. Chi phí ban đầu cho việc thành lập trung tâm như
sau:
Bảng 1: Bảng kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị và khấu hao
(Đơn vị tnh: đồồng)
STT Tên thiết bị
1
Biển hiệu
Số
lượng
Đơn giá
(vnđ)
Thành tiền
(vnđ)
Thời
gian
khấu hao
(tháng)
1
500.000
500.000
10
14
Khấu
hao/
tháng
(vnđ)
50.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
2
Bảng viết
6
500.000
3.000.000
50
60.000
3
Quạt tường
6
300.000
1.800.000
10
180.000
4
Điều hòa
2
4.000.000
8.000.000
80
100.000
5
Bộ bàn ghế
giáo viên
6
1.000.000
6.000.000
60
100.000
6
Bộ bàn ghế
học viên
90
400.000
36.000.000
60
600.000
7
Máy tính
6
5.000.000
30.000.000
60
500.000
8
Loa
6
500.000
3.000.000
30
100.000
9
Máy chiếu
2
5.000.000
10.000.000
50
200.000
10
Bình chữa
cháy
6
300.000
1.800.000
12
150.000
11
Điện thoại
bàn
2
500.000
1.000.000
50
20.000
Tổng
101.100.000
2.060.000
Bảng 2: Bảng chi phí tiền lương
Vị trí
Số lượng
Chi phí
người/ giờ
Tổng chi phí
tháng (vnđ)
15
Tổng chi phí năm (vnđ),
chỉ hoạt động 11 tháng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
(nghỉ Tết 1 tháng)
Giáo
viên
6 người
(72h/ tháng)
100.000
7.200.000
79.200.000
Lễ tân
1 người
(192h/
tháng)
40.000
7.680.000
84.480.000
Bảo vệ
1 người
(192h/
tháng)
25.000
4.800.000
52.800.000
Tạp vụ
1 người
(96h/ tháng)
30.000
2.880.000
31.680.000
22.560.000
248.160.000
Tổng
Như vậy chi phí hoạt động theo tháng và theo năm của trung tâm sẽ như sau:
Bảng 3: Chi phí hoạt động
STT
Hạng mục
1
2
Số lượng
Chi phí (đồng/
tháng)
Chi phí (đồng/
năm)
Thuê nhà
8.000.000
96.000.000
Trả lương
nhân viên
22.560.000
248.160.000
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
3
Tài liệu bổ trợ
và lưu hành
nội bộ
10.000.000
4
Tiền điện
3.000.000
33.000.000
5
Tiền nước
100.000
1.100.000
6
Marketing
500.000
5.500.000
7
Sách học
20
1.400.000
15.400.000
8
Đĩa nghe
50
2.500.000
9
Bút viết bảng
30
195.000
10
Khấu hao
11
Thuế
12
Chi phí khác
2.060.000
22.660.000
1.000.000
Tổng
1.000.000
11.000.000
38.620.000
446.515.000
3.3 Kế hoạch doanh thu
Bảng 4: Bảng dự kiến doanh thu
Đối
tượng
Cấp độ
Thời lượng
17
Số lớp
trong 1
Số học
viên trong
Học phí/ 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sinh
viên, học
sinh
Người đi
làm
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
khóa
1 khóa
khóa
Sơ cấp 1
20 buổi/
khóa
6
30
1.500.000
Sơ cấp 2
20 buổi/
khóa
6
30
1.500.000
Trung cấp 1
20 buổi/
khóa
6
30
2.000.000
Trung cấp 2
20 buổi/
khóa
6
30
2.000.000
Sơ cấp 1
20 buổi/
khóa
6
30
1.800.000
Sơ cấp 2
20 buổi/
khóa
6
30
1.800.000
Trung cấp 1
20 buổi/
khóa
6
30
2.500.000
Trung cấp 2
20 buổi/
khóa
6
30
2.500.000
Số lượng học viên đăng ký cấp độ
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thời
gian
đăng
ký
Sv,
hs
sơ
cấp
1
Sv,
hs
sơ
cấp
2
3
tháng
đầu
60
30
0
6
tháng
đầu
120
60
Năm
1
180
Năm
2
Năm
3
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
Sv,
Sv,
hs
hs
trung trung
cấp 1 cấp 2
Đi
làm
(sơ
cấp
1)
Đi
làm
(sơ
cấp
2)
Đi
Đi
làm
làm
(trung (trung
cấp
cấp
1)
2)
Tổng thu đầu
kỳ
0
60
30
0
0
297.000.000
30
0
120
60
30
0
729.000.000
120
60
30
180
120
60
30
1.395.000.000
180
120
60
30
180
120
60
30
1.395.000.000
180
120
60
30
180
120
60
30
1.395.000.000
3.4 Báo cáo thu nhập
Bảng 5: Bảng báo cáo thu nhập
Chỉ tiêu
3 tháng
Năm 1
Vnđ
Vnđ
Năm 2
%/ doanh Vnđ
19
%/
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hương- CDT5
thu
doanh
thu
Doanh
thu
297.000.000 1.395.000.000
1.395.000.000
Chi phí
hoạt
động
38.620.000
446.515.000
31.2 %
446.515.000
31.2 %
Lãi từ
hoạt
động
258.380.00
948.485.000
14.7%
948.485.000
14.7%
Như vậy NPV của dự án > 0, đảm bảo tính khả thi về mặt tài chính.
4
CHƯƠNG IV. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1 Giới thiệu kế hoạch nhân sự:
Nguồn nhân lực có thể quyết định sự thành công hoặc thất bại của trung tâm, vì
vậy xây dựng đội ngũ nhân sự phù hợp với sự phát triển của trung tâm là điều hết sức
quan trọng. Kế hoạch nhân sự là một phần không thể thiếu trong kế hoạch kinh doanh,
kế hoạch nhân sự đưa ra những yêu cầu về nhân sự nhằm đảm bảo doanh nghiệp có
đúng người đầy đủ kỹ năng theo đúng yêu cầu để triển khai kế hoạch kinh doanh.
Kế hoạch kinh doanh trung tâm với lực lượng chủ chốt chủ yếu là giáo viên, bên
cạnh đó là một số nhân viên hỗ trợ để trung tâm hoạt động tốt đó như kế toán, tiếp tân,
bảo vệ...
Do đối tượng học viên chủ yếu là sinh viên, học sinh và người đi làm nên cần
những giáo viên tận tình, yêu nghề và nhiều kinh nghiệm giảng dậy.
4.2 Nội dung kế hoạch nhân sự:
4.2.1 Xác định nhu cầu nhân sự:
20