BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐTM
TÊN DỰ ÁN:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT SẢN PHẨM BAO BÌ NHỰA VÀ SƠN
GIAO THÔNG PHẢN QUANG
ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN:
Lô D1 khu công nghiệp Tràng Duệ, xã Hồng Phong, huyện An
Dương, thành phố Hải Phòng.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ HẢI DƯƠNG
MỤC LỤC
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐTM....................................................................................................4
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................16
CHƯƠNG I - MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...........................................................................22
CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................................................................................42
CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.........................................59
CHƯƠNG 4- BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG
NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG........................................................................78
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.......................................................................105
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO.......................................................................108
PHỤ LỤC...............................................................................................................................109
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
2
DANH MỤC HÌNH
HÌNH 1.1. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................23
HÌNH 1.2. SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG NHÀ MÁY.................................30
HÌNH 1.3. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SƠN GIAO THÔNG NHIỆT DẺO PHẢN
QUANG....................................................................................................................................31
HÌNH 1.4. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MÀNG PE.............................................32
HÌNH 1.5. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BAO BÌ......................................................33
HÌNH 1.6. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BAO BÌ NHỰA........................................34
HÌNH 1.7. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ............................................................................41
HÌNH 2.1: SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM LẤY MẪU NỀN KHU VỰC DỰ ÁN.................50
HÌNH 4.1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI...........................................................84
HÌNH 4.2. SƠ ĐỒ CẤU TẠO BỂ TỰ HOẠI ......................................................................86
HÌNH 4.3. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT............................86
HÌNH 5.1: SƠ ĐỒ VỊ TRÍ GIÁM SÁT...............................................................................103
DANH MỤC BẢNG
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
ĐTM: Đánh giá tác động môi trường
BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường
BTCT: Bê tông cốt thép
WHO: Tổ chức Y tế thế giới
TSP: Bụi lơ lửng
ĐTXD: Đầu tư xây dựng
UBND: Ủy ban nhân dân
CP: Cổ Phần
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
KCN: Khu công nghiệp
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
3
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐTM
1.Nội dung chính của Dự án
- Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các
loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000
tấn/năm.
- Địa chỉ thực hiện Dự án: Lô D1 khu công nghiệp Tràng Duệ, xã Hồng Phong,
huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.
- Mục tiêu của dự án: Dự án xây dựng với mục tiêu chính là sản xuất các sản
phẩm bao bì nhựa các loại công suất 30 triệu m 2/năm và sơn giao thông phản quang
với sản lượng 15.000 tấn/năm.
- Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án:
Công trình được xây dựng trên khu đất 7.000 m2, bao gồm :
- Diện tích xây dựng:
4.530 m2
- Mật độ xây dựng:
64,7 %
Bảng 1. Các hạng mục công trình
STT
Hạng mục công trình
Đơn vị
Diện tích xây
dựng
Diện tích sàn
xây dựng
I. Các công trình chính
1
Xưởng bao bì
m2
2.500
2.500
2
Xưởng sơn
m2
1.500
1.500
II. Các công trình phụ trợ
1
Văn phòng
m2
350
1.050
2
Nhà thường trực
m2
16
16
3
Diện tích cây xanh,
thảm cỏ, sân đường
giao thông
m2
2.470
2.470
4
Các hạng mục khác:
nhà vệ sinh công nhân,
trạm biến áp,...
m2
164
164
7.000
7.700
Tổng
m2
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
4
- Quy mô sản xuất:
Bảng 2. Quy mô sản xuất của Dự án
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lượng/năm
Bao bì
m2
30.000.000
Sơn giao thông phản quang
tấn
15.000
- Tiến độ thực hiện Dự án
Bảng 3. Tiến độ thực hiện dự án
TT
Tháng thứ
Hạng mục
1
1
Vận hành thử thiết bị
8
Sản xuất thử
9
8
Lăp đặt thiết bị
7
7
Xây dựng nhà xưởng, nhà ăn...
6
6
Tuyển dụng lao động và đào tạo
5
5
Nhập khẩu thiết bị và chuẩn bị NL
4
4
Khảo sát lựa chọn thiết bị
3
3
Hoàn thành thủ tục công ty
2
2
Sản xuất thương mại
- Vốn đầu tư:
Tổng nguồn vốn để đầu tư thực hiện dự án là 44.340.000.000 đồng.
Bảng 4. Quy mô đầu tư
Chỉ tiêu
Số tiền: đồng
Tiền mua đất từ Công ty CP Bao bì VLC
3.200.000.000
Tiền xây dựng
18.000.000.000
Máy móc thiết bị và chi phí lắp đặt
23.140.000.000
Tổng cộng
44.340.000.000
Trong đó tổng kinh phí dành cho công tác bảo vệ môi trường được thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 5. Tổng kinh phí đầu tư bảo vệ môi trường
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
5
Stt
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí (đồng)
1
Lắp đặt thiết bị, phương tiện chữa cháy,
200.000.000
2
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
300.000.000
3
Xây dựng bể làm mát nước thải sản xuất
20.000.000
4
Xây dựng hệ thống thu, thoát nước mưa,
800.000.000
5
Lắp đặt hệ thống thông gió, chống nóng, điều hòa không khí
300.000.000
6
Lắp đặt hệ thống chụp hút
200.000.000
Cộng
1.820.000.000
- Tổ chức quản lý và thực hiện dự án: Tổng số lao động của nhà máy ước tính là
92 người.
2. Các tác động môi trường
a. Tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án
Do Dự án được thực hiện trong khu công nghiệp Tràng Duệ, vì vậy khi đi vào
xây dựng Dự án sẽ không có các tác động trong quá trình chuẩn bị mặt bằng do mặt
bằng xây dựng đã sẵn có. Các tác động đã được đánh giá và đề xuất biện pháp giảm
thiểu tổng thể trong báo cáo ĐTM của khu công nghiệp Tràng Duệ được Bộ tài
nguyên môi trường phê duyệt tại quyết định số 542/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 03
năm 2008.
b. Tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Nguồn gây ô nhiễm môi trường có liên quan tới chất thải phát sinh trong giai
đoạn xây dựng được thống kê trong bảng sau:
Bảng 6. Các nguồn gây ô nhiễm, loại chất thải và đối tượng chịu tác động
Stt
1
Nguồn gây tác động
Loại tác động
Xây dựng công trình - Rác xây dựng, sinh hoạt,
(đóng cọc, đào móng, - Bụi từ vật liệu xây dựng,
xây xưởng)
- Nước thải thi công
Đối tượng chịu tác động
- Nước mặt,
- Không khí,
- Công nhân,
- Nước thải sinh hoạt,
- Tai nạn lao động,
- Nước mưa trên công trường.
2
Vận chuyển vật liệu - Tăng bụi, khí thải giao - Khả năng giao thông
đến công trình
thông
của khu vực,
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
6
- Tăng mật độ giao thông trên - Không khí giao thông,
các con đường gần Dự án,
- Công nhân, người tham
gia giao thông
3
Hoàn thiện, lắp đặt - Rác thải, chất thải nguy hại
thiết bị
- Công nhân,
- Tác động do bụi và khí thải:
+ Tác động do bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công:
Trong giai đoạn xây dựng dự án, chất thải dạng khí, bụi phát sinh trong quá trình
vận chuyển vật liệu xây dựng và thiết bị. Thành phần các chất ô nhiễm gồm: bụi giao
thông do vật liệu rơi vãi hoặc sẵn có trên đường bị cuốn lên khi có xe tải chạy qua;
bụi, khí thải (SO2, CO, NOx, THC, muội khói…) phát sinh do hoạt động của phương
tiện vận chuyển sử dụng xăng dầu như các loại xe tải và thiết bị thi công cơ giới.
Bảng 7. Nồng độ các chất ô nhiễm khu vực dự án do vận chuyển nguyên vật liệu
gây ra
Nồng độ các chất ô nhiễm
Chất ô nhiễm
CO
SO2
NO2
TSP
Nồng độ gia tăng các chất ô nhiễm
0,003
0,002
0,004
0,0001
Môi trường nền (bảng 2.4, K2)
1,87
0,043
0,081
0,29
Khu vực dự án
1,873
0,045
0,085
0,2901
30
0,35
0,20
0,3
QCVN 05/2009 - C
(mg/m3)
Qua bảng trên ta thấy mức gia tăng ô nhiễm các khí thải do các phương tiện vận
chuyển vật liệu gây nên là không đáng kể với QCVN 05:2009/BTNMT. Mức ô nhiễm
vẫn nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển vật liệu, một
phần vật liệu rơi vãi trên đường bị nghiền nát và cuốn theo khi có phương tiện chạy
qua gây ô nhiễm dân cư 2 bên đường và các đối tượng xã hội gần Dự án. Do vậy, Chủ
Dự án cam kết trong quá trình xây dựng sẽ kết hợp với nhà thầu thi công để có kế
hoạch vận chuyển hợp lý, kiểm soát nguồn ô nhiễm này.
+ Bụi từ quá trình tập kết nguyên vật liệu xây dựng:
Để phục vụ quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng, Dự án cần có bãi tập kết nguyên
liệu tạm thời. Bụi có thể phát sinh tại các vị trí đánh đống trên công trường. Chủ dự án
sẽ yêu cầu các nhà thầu thường xuyên phun nước tưới ẩm đường giao thông và khu
vực công trường nhằm giảm thiểu bụi phát tán ra xung quanh.
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
7
- Tác động do nước thải, nước mưa
+ Nước thải sinh hoạt:
Lượng nước thải tính theo mức sử dụng nước trung bình là 1,8 m3/ ngày.
Với thành phần gồm các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD),
các chất dinh dưỡng (N) và các vi sinh vật, lôi kéo các ký sinh trùng có hại (ruồi,
muỗi,...) có thể gây ô nhiễm và lây lan ô nhiễm ra môi trường xung quanh theo nguồn
tiếp nhận. Đối với nguồn thải này, Chủ dự án sẽ xử lý bằng cách thuê nhà vệ sinh để
xử lý nước thải trên khu vực lán trại công nhân, đảm bảo hợp vệ sinh môi trường.
+ Nước mưa chảy tràn
Vậy lưu lượng nước mưa tại khu đất Dự án là: 0,24 m3/s
Trong điều kiện địa hình bằng phẳng của khu vực Dự án, tác động cuốn trôi
không lớn, do Dự án nằm trong khu công nghiệp Tràng Duệ đã xây dựng hoàn thiện hệ
thống thoát nước mưa nên có thể tiêu thoát nước nhanh chóng. Tuy nhiên, Chủ dự án
sẽ chú ý đến hiện tượng ngập úng các hố móng hoặc mưa lớn có thể gây sập đổ các
công trình mới xây dựng còn chưa cố kết.
- Tác động do chất thải rắn
+ Rác thải sinh hoạt:
Rác thải sinh hoạt bao gồm: bao bì đựng thức ăn, hộp, chai đựng nước, các hoa
quả, thức ăn thừa….Lượng rác thải trung bình ước tính lượng rác thải sinh hoạt của
công nhân xây dựng là 25kg/ngày. Dự án sẽ kết hợp với nhà thầu thi công có biện
pháp quản lý, thu gom và thuê xử lý định kỳ.
+ Rác thải xây dựng:
Các loại chất thải rắn phát sinh từ hoạt động xây dựng bao gồm vật liệu xây dựng
vỡ vụn như gạch, tấm lợp, ván khuôn, bao xi măng, sắt, thép,…lượng này ước tính
khoảng 10 tấn. Loại rác thải này ít ô nhiễm và được sử dụng san lấp tại chỗ hoặc làm
vật liệu độn thi công các công trình có yêu cầu kỹ thuật thấp.
- Tác động do chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động xây dựng bao gồm: dầu mỡ thải từ quá
trình bảo dưỡng, sửa chữa, giẻ lau dính dầu…Trong giai đoạn xây dựng chất thải này
khoảng 50 kg. Đây là lượng chất thải không lớn nhưng gây tác động đến môi trường.
Vì vậy, Chủ dự án cam kết sẽ có biện pháp giảm thiểu tác động này.
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
8
- Tác động do tiếng ồn: Trong giai đoạn xây dựng tiếng ồn phát sinh chủ yếu do hoạt
động của các máy móc thi công và xe chuyên chở vật liệu. Chủ dự án sẽ kết
hợp với nhà thầu thi công đưa ra các biện pháp thi công hiệu quả nhằm hạn
chế tác động này.
c. Tác động môi trường trong giai đoạn vận hành
Trong quá trình dự án đi vào hoạt động chủ yếu phát sinh các nguồn thải chính
được thống kê chi tiết trong bảng sau:
Bảng 8. Các nguồn tác động, loại tác động và đối tượng chịu tác động
Nguồn tác
động
Loại tác động
Đối tượng chịu tác
động
- Chất thải rắn sản xuất: vỏ bao bì nguyên - Môi trường không
liệu, sản phẩm hỏng, ba via thừa,...
khí, nước.
- Chất thải nguy hại: giẻ lau máy móc dính - Sức khỏe con người
dầu, mực in, dầu động cơ, hộp số và bôi
trơn tổng hợp thải, hộp đựng mực in thải,
Sản xuất công bao bì chứa chất thải nguy hại,...
nghiệp
- Tiếng ồn phát sinh từ thiết bị máy móc
- Bụi, khí NOx, COx, toluen,....phát sinh ở
công đoạn tập kết, khuấy trộn nguyên
liệu,...
- Nước thải sản xuất chủ yếu là nước làm
mát
- Bụi, khí thải
Phương tiện
- Tiếng ồn
giao thông
- Môi trường không
khí
- Sức khỏe con người
Công nhân
- Nước thải sinh hoạt có hàm lượng BOD, - Môi trường nước, đất
COD và vi khuẩn cao,
trong khu vực dự án
- Rác sinh hoạt: chất hữu cơ, bao gói thực
phẩm
Thời tiết
- Nước mưa tràn mặt.
- Môi trường không
khí, nước, đất
- Tác động bụi và khí thải:
+ Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất:
Bụi: bụi sinh ra ở các công đoạn trộn, đóng bao, cân định lượng trong dây
chuyền sản xuất sơn giao thông nhiệt dẻo phản quang.
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
9
Hơi dung môi: sinh ra từ xưởng sản xuất bao bì màng mỏng với thành phần của
hơi dung môi bao gồm chủ yếu là toluen... làm ô nhiễm môi trường lao động và có thể
phát tán ra môi trường xung quanh.
+ Phương tiện giao thông
Nguồn thải dạng bụi, khí thải khu vực đường giao thông nội bộ của Nhà máy chủ
yếu phát sinh do các phương tiện giao thông của CBCNV Nhà máy và của các phương
tiện vận chuyển hàng hóa sẽ làm phát sinh bụi, muội khói, khí CO, NO x, CO2, SO2,
hidrocacbon,... trong đó tác động đáng kể nhất là ô nhiễm do bụi. Tuy nhiên, bụi ở khu
vực này thường là dạng hạt thô, không phát tán xa, chỉ ảnh hưởng tới công nhân làm
việc ở các khu vực này.
- Tác động do nước thải, nước mưa
+ Nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất:
Nước làm mát sinh ra trong quá trình làm mát hệ thống gia nhiệt trong công nghệ
sản xuất màng PE và công nghệ sản xuất chai nhựa. Ước tính lượng nước thải sản xuất
là 3 m3/ngày. Nước làm mát này được sử dụng tuần hoàn, không thải ra môi trường,
chỉ thất thoát do quá trình bay hơi.
+ Nước thải sinh hoạt:
Lưu lượng thải của nhà máy là: 6,85 m3/ngày.
Do hiện tại khu công nghiệp Tràng Duệ chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
tập trung nên để đảm bảo nước thải ra của nhà máy không gây ảnh hưởng tới môi
trường Chủ dự án cam kết sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo
chất lượng nước thải đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B).
+ Nước mưa chảy tràn:
Lưu lượng nước mưa trên khu đất xây dựng nhà máy là 0,24 m 3/s . Nước mưa
chảy tràn sẽ được thoát ra hệ thống thoát nước chung của Khu công nghiệp. Dự án có
thiết kế hệ thống thoát nước xung quanh nhà máy để đảm bảo thoát nước kịp thời,
không gây ngập úng. Phần cặn lắng sẽ được định kỳ nạo vét 6 tháng một lần và thuê
công ty có chức năng xử lý.
- Tác động do chất thải rắn và chất thải nguy hại
+ Chất thải rắn sản xuất:
+ Chất thải nguy hại:
Ước tính khối lượng chất thải nguy hại của Nhà máy được liệt kê trong bảng sau:
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
10
Bảng 9. Khối lượng chất thải nguy hại
TT
Tên chất thải
Trạng thái
tồn tại
Đơn vị
Số lượng
1
Giẻ lau máy móc dính dầu, mực in
Rắn
Kg/tháng
9,0
2
Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp
thải
Lỏng
Kg/tháng
10,0
3
Hộp đựng mực in thải
Rắn
Kg/tháng
2,0
4
Bao bì thải chứa chất thải nguy hại
Rắn
Kg/tháng
100,0
Kg/tháng
121,0
Tổng chất thải nguy hại
+ Rác thải sinh hoạt và văn phòng được tính theo số lượng công nhân làm việc tại
Dự án. Tổng lượng rác thải sinh hoạt hàng ngàylà 69 kg/ngày.
+ Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt: ước tính lượng bùn thải là 0,5
m3/ngày.
4. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
a. Giảm thiểu tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
- Biện pháp giảm thiểu các tác động đến công nhân lao động trên công trường
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
- Bố trí các máy móc thiết bị thi công hợp lý, đúng tiến độ.
- Sử dụng các biện pháp thi công tiên tiến.
- Áp dụng các biện pháp phòng ngừa sự cố.
- Đối với những khu vực có mức ồn cao, dự án lắp thiết bị chống ồn; thường
xuyên phun nước để giảm bụi.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí:
+ Dùng xe tưới ẩm các đoạn đường vận chuyển cho dự án vào những ngày không
mưa; các phương tiện vận chuyển đều có bạt che phủ kín;
+ Trang bị bảo hộ và công cụ lao động thích hợp cho công nhân để giảm thiểu
ảnh hưởng của bụi, tiếng ồn và đảm bảo an toàn lao động.
+ Không chuyên chở hàng hoá vượt quá trọng tải của phương tiện;
+ Không sử dụng cùng một lúc nhiều máy móc và thiết bị có độ ồn cao;
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
11
+ Thường xuyên kiểm tra tình trạng máy móc thiết bị, đảm bảo làm việc tốt;
+ Không bố trí thời gian vận chuyển vào giờ cao điểm;
+ Bao che kín khu vực xây dựng trong quá trình thi công để chống bụi và đảm
bảo an toàn.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước: Dự án sẽ thuê nhà vệ sinh tạm có bể
tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt có dung tích chứa 2 m3.
Biện pháp giảm thiểu do chất thải rắn:
+ Không tổ chức nấu ăn ngay trên công trường nhằm hạn chế chất thải sinh hoạt
phát sinh.
+ Đối với các chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng: cử công nhân tiến hành thu
gom và phân loại tại chỗ
àn bộ lượng chất thải nguy hại trong giai đoạn xây dựng sẽ thuê đơn vị có chức
năng thu gom, vận chuyển và xử lý, không thải ra môi trường.
b. Trong giai đoạn vận hành
Các biện pháp quản lý trong giai đoạn vận hành:
- Thành lập bộ phận quản lý môi trường của công ty, có ít nhất một người được
đào tạo về chuyên ngành môi trường từ bậc học cao đẳng trở lên.
- Giao cho bộ phận quản lý môi trường nhiệm vụ giám sát vệ sinh môi trường,
nhắc nhở công nhân thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường trong thời gian làm
việc tại Dự án; tổ chức thu gom, quản lý rác thải, chất thải nguy hại; tổ chức quan trắc
và giám sát môi trường định kỳ; quản lý hệ thống phương tiện, dụng cụ phòng cháy
chữa cháy,…
- Tập huấn thường xuyên công tác phòng cháy chữa cháy và vệ sinh an toàn lao
động cho công nhân và cán bộ quản lý.
- Kết hợp với Khu công nghiệp để điều phối giao thông hợp lý trong khu công
nghiệp và ngoài Khu công nghiệp để giảm ách tắc giao thông.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
+Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị máy móc, thay đổi công nghệ mới để giảm
thiểu đáng kể phát thải khí độc hại.
+ Xây dựng nhà xưởng theo đúng quy định có sử dụng vật liệu chống nóng đảm
bảo độ thông thoáng cần thiết cho Nhà máy.
+ Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị, giảm tiếng ồn động cơ và duy
trì hiệu quả sản xuất.
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
12
Biện pháp giảm thiểu và xử lý ô nhiễm nước
+ Xử lý nước mưa chảy tràn: nước mưa sẽ được thu gom bằng hệ thống ống chôn
ngầm PVC D114, ống bê tông chịu lực nằm dưới đường được thoát từ các hố thu nước
mưa (các hố này được xây bằng gạch với kích thước 400mm x 400 mm) về các hố ga
nước mưa nằm dưới đường.
+ Xử lý nước thải sinh hoạt: Chủ dự án sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải với
các hạng mục và thông số như sau:
Bảng 10. Số lượng, thể tích, thời gian lưu các bể của hệ thống xử lý nước thải
TT
Tên bể
Số lượng
Kích thước
Thể tích
Thời gian lưu
1
Bể phốt
1
-
25,5 m3
3 ngày
2
Bể lắng
1
3mx1mx1m
3 m3
1 ngày
3
Bể khử trùng
1
2mx2mx1m
2 m3
30 phút
4
Bể chứa bùn
1
2mx2mx1m
4 m3
8 ngày
Tổng
34,5 m3
+ Nước làm mát: Chủ dự án sẽ xây dựng bể nước làm mát có thể tích 4m 3, chia
làm 2 ngăn, mỗi ngăn có kích thước 1x1x1m. Tại bể chứa có lắp đặt bơm tự động bổ
sung.
Các biện pháp giảm thiểu và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
Chủ đầu tư sẽ xây dựng 1 gara tập kết chất thải rắn và chất thải nguy hại ở cuối
khu đất. Gara được xây có mái che và nền lát bê tông và được chia làm 3 ngăn, 1 ngăn
chứa chất thải rắn sản xuất, 1 ngăn chứa chất thải sinh hoạt và 1 ngăn chứa chất thải
nguy hại. Công ty sẽ ký hợp đồng thu gom với đơn vị có chức năng đến thu gom và
vận chuyển đi xử lý.
5. Chương trình quản lý môi trường
- Quản lý, giám sát việc sản xuất nhằm tuân thủ đúng nội dung dự án đã được
phê duyệt, giám sát chặt chẽ tình trạng máy móc để hạn chế các tác động gây ồn và khí
thải.
- Quản lý công tác thu gom, xử lý khí thải, nước thải (chủ yếu là chất thải rắn và
nước thải sinh hoạt).
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
13
- Phổ biến đến từng người lao động về quy định và những hướng dẫn cần thiết về
bảo vệ môi trường. Kiểm soát thường xuyên và nghiêm ngặt việc thực hiện các quy
định và hướng dẫn đó.
- Tổ chức quan trắc, theo dõi thường xuyên về biến đổi môi trường nền, biến đổi
thành phần khí thải trong quá trình hoạt động của Dự án để có biện pháp khắc phục kịp
thời.
- Tiến hành kiểm soát môi trường định kì theo quy định (6 tháng/1 lần đối với
môi trường xung quanh; 3 tháng/1 lần đối với nguồn thải) và nộp báo cáo tới Sở tài
nguyên và môi trường.
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
14
Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại
công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm
Bảng 11. Chương trình giám sát môi trường
TT
I
Vị trí giám
Tọa độ
Chỉ tiêu giám sát
sát
Môi trường không khí (05 điểm)
1
Không khí tại 20051’17’’N Bụi, CO, NOx,
cổng vào nhà
SO2, toluen, Ồn,
106033’55’’E Vi khí hậu.
máy
2
Không khí tại 20051’16’’N Bụi, CO, NOx,
xưởng
sản
SO2, Toluen, Ồn,
106033’55’’E Vi khí hậu.
xuất bao bì
3
Không khí tại 20051’17’’N Bụi, CO, NOx,
xưởng
sản
SO2, Toluen, Ồn,
106033’54’’E Vi khí hậu.
xuất sơn
4
Không khí tại 20051’17’’N
Bụi, CO, NOx,
ống thoát hơi
0
’
106 33 54’’E SO2, Toluen.
xưởng sơn
5
Không khí tại 20051’16’’N
Bụi, CO, NOx,
ống thoát hơi
0
’
106 33 54’’E SO2, Toluen.
xưởng bao bì
II
Quy chuẩn
Tần suất
áp dụng
QCVN
05:2009/BT
NMT
QCVN
26:2010/BT
NMT
Quyết định
số
3733/2002/Q
Đ-BYT ngày
10/10/2002
của Bộ y tế
Quyết định
số
3733/2002/Q
Đ-BYT ngày
10/10/2002
của Bộ y tế
QCVN
19:2009/BT
NMT
QCVN
19:2009/BT
NMT,
QCVN
20:2009/BT
NMT
Môi trường nước (01 điểm)
1
Nước thải tại
cống thải cuối
trước khi thoát
vào hệ thống
thoát nước khu
công nghiệp
6 tháng/ lần
3 tháng/ lần
3 tháng/ lần
3 tháng/ lần
3 tháng/ lần
QCVN
40:2011/BT
pH, TSS, BOD5, NMT: Quy
20051’17’’N COD, dầu mỡ, N chuẩn
kỹ
3 tháng/ lần
0
’
tổng, P tổng, thuật quốc
106 33 55’’E
amoni, Colifrom, gia về nước
thải
công
nghiệp
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
15
Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại
công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ dự án, hoàn cảnh ra đời của dự án:
Công ty cổ phần Sivico được thành lập ngày 28 tháng 03 năm 2002 trụ sở chính
tại cụm công nghiệp Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng là một trong các
công ty đầu đàn của tập đoàn kinh tế VLC: công ty CP Sơn Hải Phòng, công ty TNHH
Vico, công ty CP Vilaco, công ty CP Sơn Hải Phòng số 2, công ty CP hóa chất sơn dầu
khí Việt Nam, công ty CP sơn và bất động sản Apachem, công ty CP bao bì VLC. Với
mô hình phát triển đa dạng hóa sản phẩm, tập đoàn VLC phát triển từ công ty cổ phần
Sơn Hải Phòng nay đã tăng trưởng nhanh chóng cả bề rộng và bề sâu, doanh thu năm
2010 đạt gần 2000 tỷ, đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước. Với chiến lược đa
dạng hóa sản phẩm, các công ty thành viên được hình thành từ các sản phẩm dự án
mới với chất lượng sơn và bột giặt nay đã ngang tầm quốc tế. Với mục tiêu phát triển
của tập đoàn tới năm 2015 doanh số sẽ đạt 6000 tỷ.
Xuất phát từ thực tế nhu cầu của thị trường Nhà máy I tại Cụm công nghiệp Vĩnh
Niệm với mặt bằng hạn hẹp 5000m2 không đủ đáp ứng yêu cầu sản lượng ngày càng tăng
cao của nhu cầu trong nước và xuất khẩu
Được sự ủng hộ của các ban ngành thành phố và yêu cầu bức thiết của thị trường
Công ty Cổ phần Sivico quyết định đầu tư Nhà máy II – cơ sở mới tại khu công nghiệp
Tràng Duệ, Hải Phòng.
Sự ra đời Nhà máy II công ty cổ phần Sivico nhằm triển khai dự án sản xuất sơn
giao thông nhiệt dẻo phản quang 100% hàm rắn và sản phẩm sơn giao thông hệ nước
gốc nhựa Acrylic cả hai sản phẩm này đều là sản phẩm thân thiện môi trường.
Nhà máy in ấn và sản xuất bao bì nhựa cao cấp cũng là thế mạnh của Sivico trong
10 năm qua đáp ứng nhu cầu bao gói sản phẩm chế biến thực phẩm, hóa chất...
Để triển khai nhanh chóng công ty cổ phần bao bì VLC là một công ty thành viên
của tập đoàn đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất 7000m 2 tại khu công nghiệp Tràng
Duệ cho công ty cổ phần Sivico. Địa điểm trên là lý tưởng cho xây dựng nhà máy
mới.
1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư:
Công ty cổ phần Sivico
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển khác:
Trong công cuộc phát triển vào thời kỳ mới, các khu công nghiệp, các công trình
xây dựng ở các quy mô khác nhau đang được xây dựng hàng loạt và ngày càng nhiều.
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
16
Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại
công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm
Xây dựng và phát triển khu công nghiệp tập trung là xu hướng chung của các quốc gia
đang phát triển trên thế giới nhằm tạo bước chuyển biến vượt bậc trong nền kinh tế của
một quốc gia. Các khu công nghiệp này có vai trò quan trọng trong việc hình thành lực
lượng lao động công nghiệp cho sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước.
Phát triển các khu công nghiệp nhằm tạo ra tiền đề vững chắc cho sự phát triển của lực
lượng sản xuất nước nhà trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá là một chủ trương của
Đảng và Nhà nước ta. Qua nhiều năm xây dựng và phát triển, các KCN ở nước ta đã
thể hiện được vai trò không thể thay thế của mình trong sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá: là địa chỉ hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước; góp phần thúc đẩy
hoạt động sản xuất công nghiệp, tạo việc làm, tiếp thu những công nghệ sản xuất và kỹ
năng quản lý tiên tiến, hình thành một hệ thống đô thị mới ở nông thôn và góp phần
công nghiệp hoá nông thôn nước ta.
Nhà máy II của công ty cổ phần Sivico nằm trong khu A của khu công nghiệp
Tràng Duệ. Khu công nghiệp Tràng Duệ được xây dựng trên địa bàn các xã Lê Lợi,
Hồng Phong, Bắc Sơn, Quốc Tuấn, huyện An Dương được chia làm 4 khu:
+ Khu A có diện tích 405,7ha;
+ Khu B có diện tích 107,84ha;
+ Khu C có diện tích 111,2ha;
+ Khu D có diện tích 63,28ha.
1.4. Khu công nghiệp Tràng Duệ
Khu công nghiệp Tràng Duệ được phê duyệt báo cáo ĐTM tại quyết định số
542/QĐ-BTNMT, ngày 17 tháng 3 năm 2008 (quyết định phê duyệt ĐTM được đóng
kèm trong phần phụ lục).
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/ được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005
- Luật Đầu tư được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 29/11/2005;
- Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước CHXNCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp
thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005;
- Luật Đất đai được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 26/11/2003;
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XI thông qua ngày 26/11/2003;
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
17
Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại
công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001;
- Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 được Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII thông qua ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của thủ tướng chính phủ về thoát
nước đô thị và khu công nghiệp;
- Nghị định của Chính phủ số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007, Quy định về
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 về xử phạt hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định Số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của chính phủ về hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp và cụm công nghiệp;
- Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Niên giám thống kê Hải Phòng năm 2012, Cục thống kê Hải Phòng.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong báo cáo ĐTM
+ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong môi trường không khí xung quanh;
+ QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà
và công trình;
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
18
Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại
công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm
+ QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
+ QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
+ QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
+ QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn khu vực
công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép.
+ QCVN 40:2011/BTNMT: Quy định kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước thải
công nghiệp;
+ QCVN 16:2011/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm hàng hóa vật
liệu xây dựng:
+ QCVN 4-10:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm –
Phẩm màu;
+ QCVN 4-12:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm –
Chất bảo quản;
+ QCVN 4-18:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm –
Nhóm chế phẩm tinh bột;
+ QCVN 4:2009/BKHCN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết
bị điện và điện tử.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Thuyết minh thiết kế của Dự án
- Dự án đầu tư
- Giấy chứng nhận đầu tư của Dự án
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng Dự án
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG ĐTM
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi
trường của dự án được trình bày như sau:
3.1. Các phương pháp ĐTM
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm: phương pháp này do
WHO thực hiện nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động của dự án. Đây
là cơ sở quan trọng để đánh giá nhanh, cung cấp một cách nhìn trực quan đối với các
vấn đề môi trường có liên quan trực tiếp đến sức khỏe. Độ chính xác của phương pháp
còn phụ thuộc rất nhiều vào đặc thù của từng nguồn ô nhiễm, khả năng đề kháng của
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
19
Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại
công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm
cơ thể, sức chịu tải của môi trường là cơ sở cho việc chọn các biện pháp xử lý chất thải
một cách cụ thể hơn.
Phương pháp dự báo: Nhằm dự báo trước các ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu
cực của các hoạt động Dự án tác động lên môi trường khu vực xung quanh. Độ tin cậy
của phương pháp này khá cao, vì các thành viên tham gia lập báo cáo là các cán bộ có
kinh nghiệm về lĩnh vực môi trường, quá trình hoàn thiện báo cáo ĐTM có tham khảo
ý kiến các Sở, ngành của địa phương để góp ý cho việc lập báo cáo ĐTM được đầy đủ
và đủ điều kiện để thẩm duyệt.
Phương pháp phân tích, tổng hợp xây dựng báo cáo: phân tích, tổng hợp các tác
động của Dự án đến các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực Dự
án.
3.2. Các phương pháp khác
Phương pháp thống kê: nhằm thu thập số liệu về khí tượng, thủy văn, kinh tế - xã
hội khu vực dự án.
Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu: Thực hiện đúng quy định hiện
hành về phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường. Các chỉ tiêu quy định trong
báo cáo được tiến hành đầy đủ và chi tiết nhằm tạo điều kiện cho công tác đánh giá đạt
kết quả xác thực.
Thời điểm và điều kiện tự nhiên trong đợt khảo sát thực địa được lựa chọn thích
hợp và tuân thủ đúng quy định về chế độ đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thành phần
môi trường. Cụ thể như sau:
Mẫu nước được lấy tại các vị trí trong vùng dự án và khu vực xung quanh.
Mẫu khí, bụi, chế độ gió,… làm phông nền môi trường trước khi xây dựng Dự án
được phân bổ hầu hết khắp khu vực nghiên cứu: khu vực công trường xây dựng, hệ
thống giao thông chung, khu dân cư, ….
Các điều tra về sinh thái cảnh quan, thảm thực vật được khảo sát trong vùng Dự
án và xung quanh nhằm tạo cơ sở đánh giá tổng quan cho toàn vùng và dự báo xu thế
biến đổi khi Dự án đi vào hoạt động.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Do thiếu cán bộ có kinh nghiệm về môi trường nên chủ dự án lựa chọn phương
án thuê đơn vị tư vấn, cụ thể là:
Tên đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Công nghệ xanh
Đại diện
: Ths. Nguyễn Viết Đại
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ
: Tầng 5, Toà nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, HP.
Điện thoại
: (031) 3732639
Fax: (031) 3733756
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanh
Địa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3732639
Fax: 031 3733756
20
- Xem thêm -