Thẩm định
“DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỔ SUNG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CƠ SỞ THU GOM
VẬN CHUYỂN RÁC THẢI”
A/ Giới thiệu về dự án:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư bổ sung thiết bị phục vụ cơ sở thu gom vận
chuyển rác thải .
2. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG THĂNG
LONG
3. Loại hình dự án: Đầu tư mới
4. Tổng vốn đầu tư:
11.392.159.875
đồng
Trong đó:
+ Vốn tự có và huy động khác:
6.442.159.875
đồng
+ Vay Ngân hàng:
4.950.000.000 đồng
B/ Giới thiệu về chủ đầu tư:
1. Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
THĂNG LONG
2. Đại diện doanh nghiệp: Ông Nguyễn Phỳc Thành – Chức vụ: Giám đốc
Theo giấy ủy quyền số 165A/2007/QĐ-MTTL ngày 07/04/2007 của Chủ
tịch HĐQT Công ty CPDV môi trường Thăng Long đó ký.
3. Trụ sở: Số 246 Tôn Đức Thắng, Phường Hàng Bột, Quận Đống Đa,
Thành Phố Hà Nội
4. Điện thoại: 04.35115555 Fax: ......................
5. Vốn điều lệ: 8.000 triệu đồng
6. Quyết định thành lập số 3853/QĐ-UB ngày 09/07/2001 của Của UBND
Thành Phố Hà Nội .
7. Đăng ký KD số: 0103000467 ngày 07/08/2001 do Sở KHĐT Hà Nội cấp.
Đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 01/06/2006.
8. Ngành kinh doanh: Vận chuyển chất thải rắn, Cung cấp các dịch vụ tư vấn
kỹ thuật môi trường, dịch vụ làm sạch đẹp trụ sở, văn phòng, các biển
chỉ dẫn quảng cáo,Thu mua, xử lý, tái chế phế liệu,Thu gom rác
thải.Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật lĩnh vực vệ sinh môi
trường, Bơm hút, nạo vét, vận chuyển, xử lý phân bùn.Vệ sinh phương
tiện, thiết bị vận tải, Rửa đường, quét hút bụi.Thu gom, vận chuyển, xử
lý nước thải, chất thải công nghiệp, Chuyển giao công nghệ vệ sinh môi
trường cho các tổ chức cá nhân,Tổ chức các dịch vụ quản lý duy tu, duy
trì cơ sở hạ tầng, kỹ thuật các khu chung cư đô thị, Mua bán, cho thuê
máy móc thiết bị phụ tùng xe-máy chuyên dùng ngành vệ sinh đô thị,
Mua bán, vận chuyển vật liệu và thiết bị xây dựng, Tháo dỡ nhà, chung
cư,Thu dọn vận chuyển xử lý phế thải xây dựng, Dịch vụ trông giữ xe
ôtô, xe máy, Ươm trồng, cung cấp cây hoa cây cảnh, duy tu duy trì
công viên vườn hoa, cây xanh đô thị, Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải
trí (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát Karaoke, vũ
trường), thể dục thể thao và dịch vụ tang lễ, Đầu tư xây dựng, khai thác
kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, Quản lý duy trì các bãi xử lý
chôn lấp rác thải.
9. Tài khoản giao dịch số : 102010000874289 tại Chi nhánh NHCT Nguyễn
Trãi
C/ nhu cầu của doanh nghiệp:
1. Số tiền đề nghị vay : 4.950.000.000 đồng
2. Thời gian vay: 42 tháng
3. Thời gian thu nợ : 42 tháng
4. Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất huy động tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng
trả lãi sau + biên độ tối thiểu 3%/năm nhưng không thấp hơn 10,5%/năm và
tối đa bằng 150% lãi suất cơ bản của Thống đốc NHNNVN quy định hiện
hành. Bên A được chủ động điều chỉnh lãi suất cho vay khi lãi suất thị trường và/hoặc những quy định của NHNN và /hoặc sự thay đổi bất thường
của nền kinh tế là tăng chi phí huy động vốn của Bên A và Bên A sẽ thông
báo cho Bên B khi có sự điều chỉnh lãi suất.
5. Mục đích: Đầu tư bổ sung thiết bị phục vụ cơ sở thu gom vận chuyển
rác thải.
6. Hình thức trả vốn gốc, lãi: Trả lãi hàng tháng, trả gốc dần theo các kỳ
hạn nợ.
7. Tài sản đảm bảo: Thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay.
Kết quả thẩm định dự án đầu tư:
1.
Thẩm định khía cạnh pháp lý.
a/Tư cách pháp nhân và năng lực tài chính của chủ đầu tư.
* Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư :
- Quyết định số 3853/QĐ-UB ngày 09/07/2001 của UBND thành phố
Hà Nội về việc thành lập Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường Thăng Long
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 103000467 ngày 07/8/2001
của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội, sửa đổi bổ sung ngày
01/6/2006.
- Giấy chứng nhân ưu đãi đầu tư số 51/GP-UB ngày 26/6/2002 của
UBND thành phố Hà Nội cấp giáy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho Công ty Cổ
phần Dịch vụ môi trường Thăng Long.
- Điều lệ Công ty Cổ Phần Dịch vụ môI trường Thăng Long
- Quyết định số 165A/2007/QĐ-MTTL ngày 07/04/2007 của Công ty
Cổ phần Dịch vụ môi trường Thăng long về việc Bổ nhiệm Giám Đốc công
ty.
- Quyết định số 42/2009/QĐ-MTTL ngày 07/04/2007 của công ty Cổ
phần dịch vụ môi trường Thăng Long về việc bổ nhiệm Kế toán trưởng công
ty.
- Quyết định phê duyệt dự án của Hội đồng quản trị công ty ngày
17/09/2009
- Báo cáo “Dự án đầu tư bổ sung thiết bị phục vụ cơ sở thu gom vận
chuyển rác thải”.
Công ty cổ phần DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG là
DN hoạt động theo loại hỡnh Cty cổ phần, Cty cú đủ tư cách pháp nhân để
vay vốn tại Ngân hàng. Ngành nghề KD phù hợp với lĩnh vực đầu tư của dự
án.
* Hồ sơ về tình hình tài chính:
Báo cáo tài chính năm 2006, 2007, 2008 đã được kiểm toán. Báo cáo
tài chính hết 30/06/2009
* Thẩm định về mục đích vay vốn:
- Mục đích vay vốn hợp pháp
Thẩm định và nhận xét về lịch sử phát triển
Được thành lập từ năm 2001 đến nay Công ty Cổ phần Dịch vụ môi
trường Thăng Long với trên 1.000 lao động, doanh thu tăng trưởng bình
quân 10% qua các năm đã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu
hoạt động trong lĩnh vực vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Một số hoạt động đảm bảo vệ sinh môi trường tiêu biểu của Công ty:
- Thực hiện công tác duy trì vệ sinh môi trường tại 5/8 phường quận
Cầu Giấy, 8/14 phường quận Hoàng Mai, 7/14 phường quận Long Biên.
Thời gian thực hiện đến năm 2010. 2011 với tổng giá trị kế hoạch là 126 tỷ
đồng.
- Được UBND quận Long Biên đặt hàng quản lý chất thải xây dựng
trên 14 phường quận Long Biên theo Quyết định số 943/QĐ-UB.
- Được UBND Thành phố đặt hàng duy trì vệ sinh môi trường tại 3 xã
huyện Từ Liêm, các tuyến đường vành đai, đường xuyên tâm, đường dẫn
các cây cầu trọng điểm và các bãi chôn lấp xử lý chất thải xây dựng đến năm
2012.
- Được UBND Thành phố, Sở Xây dựng giao nhiệm vụ nghiên cứu,
xây dựng đề án quản lý đầu tư xây dựng hệ thống trung chuyển, vận chuyển,
chôn lấp chất thải xây dựng cho toàn Thành phố Hà nội.
Ngoài các nhiệm vụ đảm bảo vệ sinh môi trường được UBND Thành
phố và UBND các Quận , Huyện giao, Công ty còn tập trung nghiên cứu các
dự án cải thiện môi trường như:
- Dự án giảm bụi Thành phố Hà nội
- Dự án xử lý quy hoạch đầu tư hệ thống nhà VSCC.
- Dự án xử lý nước thải các khu công nghiệp.
- Dự án cơ giới hoá cải thiện và nâng cao chất lượng duy trì VSMT
các quận nộii thành
- Dự án thu gom – vận chuyển xử lý rác thải các huyện ngoại thành.
Các dự án trên là nhiệm vụ tăng cường cải thiện cơ bản chất lượng vệ
sinh môi trường của Thành phố và là điều kiện để Công ty mở rộng phát
triển sản xuất kinh doanh góp phần tích cực xây dựng Thủ đô văn minh sạch
đẹp.
- Quy mô tổ chức, mạng lưới hoạt động gồm :
Thực hiện chủ trương xã hội hoá công tác vệ sinh môi trường trên địa
bàn thành phố Hà Nội, Công ty CP Dịch vụ môi trường Thăng Long đã tham
gia đấu thầu đặt hàng công tác duy trì vệ sinh môi trường tại một số địa bàn
sau:
- Thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt, rác thải xây dựng tại 6
phường quận Hoàng Mai, 7 phường quận Long Biên, 5 phường quận Cầu
Giấy, 4 xã huyện Từ Liêm.
- Thu dọn rác, vệ sinh hút bụi, vệ sinh rửa đường tại các tuyến đường
xuyên tâm, đường vành đai như Nam Thăng Long, Phạm Hùng, đường 3B,
đường 70, Thanh Trì, Pháp Vân,...
- Quản lý vận hành 38 nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn toàn thành
phố.
- Quản lý vận hành 02 bãi chôn lấp chất thải xây dựng tại xã Vân Nội,
xã Nguyên Khê huyện Đông Anh.
Thời gian duy trì tại các địa bàn trên đến năm 2012. Trong thời gian
này một số gói thầu của doanh nghiệp hết thời hạn thực hiện, UBNDcác
quận sẽ tổ chức đấu thầu lại, khả năng tái trúng thầu rất lớn.
+/ Năng lực hiện có:
Doanh nghiệp có các phương tiện thiết bị chuyên dùng thực hiện nhiệm
vụ được giao:
- 50 xe ôtô vận chuyển rác công suất 450 tấn/ngày.
- 06 xe ôtô vận chuyển đất công suất 120 m3/ngày.
- 08 xe ôtô quét hút bụi công suất 217 km/ngày.
- 10 xe ôtô rửa đường công suất 1.098 m3/ngày.
- 07 máy xúc.
- 01 trạm nén ép rác công suất 100 tấn/ngày.
- 05 trạm trung chuyển công suất 300 tấn/ngày.
- 400 xe thu gom rác đẩy tay.
- 300 thùng rác vụn dung tích 60-200 lit.
- 110 thùng container 6-15 m3.
+/Công nghệ sản xuất:
- Bước 1: Rác sinh hoạt của nhà dân, cơ quan xí nghiệp,... được công
nhân thủ công thu vào các xe gom đẩy tay, tập trung tại một số địa điểm nhất
định chờ đổ lên xe ôtô chuyên dùng rồi vận chuyển đến bãi chôn lấp tại Nam
Sơn-huyện Sóc Sơn.
- Bước 2: Rác thải xây dựng từ các công trình sửa chữa xây mới cải tạo
hạ tầng được công nhân thu gom xúc đổ vào các thùng container đặt sẵn tại
các điểm cố định rồi chờ xe chuyên dùng đến cẩu vận chuyển đến bãi xử lý
ở xã Vân Nội, Nguyên Khê-huyện Đông Anh. Tại đây chất thải xây dựng
được đưa qua cân điện tử để xác định khối lượng (làm cơ sở thanh toán với
ngân sách) rồi chôn lấp hợp vệ sinh.
- Bước 3: đất cát bụi rơi vãi trên đường sát vỉa hè, dải phân cách do các
phương tiện tham gia giao thông làm rơi vãi hoặc cuốn từ các công trình xây
dựng cải tạo hạ tầng ra đường được các xe chuyên dùng quét hút bụi sạch.
- Bước 4: các vệt đất, cát, bùn, lá cây, rác vụn bám dính trên mặt đường
được các xe rửa đường phun rửa đẩy vào sát vỉa hè hoặc lòng cống cho công
nhân thủ công quét hót. Xe rửa đường còn tác dụng chống bụi tại các tuyến
đường vành đai.
+/ Ban lãnh đạo Công ty gồm có :
Kinh nghiệm, uy tín khả
năng điều hành
Thời gian công tác và quản
lý trong lĩnh vực đang hoạt
Nguyễn
Phúc
Cử nhân kinh
1
Giám đốc
động và trong lĩnh vực sảm
Thành
tế
xuất kinh doanh nói chung :
25 năm (Từ1984 đến 2009)
có uy tín và khả năng điều
Nguyễn
Phúc
Cử nhân kinh hành (Có hơn 20 năm hoạt
2
Phó GĐ
Thắng
tế
động trong lĩnh vực kinh
doanh)
có uy tín và khả năng điều
hành (Có hơn 15 năm hoạt
3 Tô Thanh Tùng
Phó GĐ
Kỹ sư
động trong lĩnh vực kinh
doanh)
Họ và tên
5 Trần Thị Tố Uyên
Chức vụ
KT
trưởng
Trình độ CM
Cử nhân kinh 4 năm làm KT trưởng, có uy
tế
tín và khả năng điều hành
Năng lực điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh của khách hàng: Có
năng lực điều hành, có trình độ quản lý sản xuất kinh doanh
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của khách hàng: Tình
hình tài chính ổn định, sản xuất kinh doanh có lãi
Đv: triệu đồng
Năm
Quý
Bỏo cỏo tài chinh
Xu
hướng
của
doanh
thu và lợi
nhuận
Doanh thu
Năm 2007
Tổng doanh thu
% thay đổi so với năm trước
Lợi nhuận hoạt động
Tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản cố định
Tổng hợp
Các tài sản có khác
những
Tổng tài sản có
thông tin tài Nợ ngắn hạn
Các khoản phải trả
chính
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
Lợi nhuận sau thuế chưa pp
Tổng nguồn vốn
2008
80.434
II/2009
114.199
142%
61.182
1.569
3.871
2.286
21.909
36.657
54.560
18.393
254
18.907
3.644
43.363
28.049
17.619
10.430
4.195
11.118
1.569
24
43.363
31.882
14
11.913
1.727
48.673
31.269
18.658
12.611
4.199
13.204
3.871
24
48.673
49.749
35
13.512
868
68.173
48.737
36.673
12.064
4.085
15.351
2.286
1.180
68.173
Tóm tắt các hệ số tài chính
ST
T
I
1.1
1.2
1.9
Các chỉ tiêu
Chỉ tiêu về tính ổn định
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số tài sản cố định
Đơn
KQ. quả cỏc năm gần đây
vị tính Năm 2007
0.78
0.64
1.7
Năm
Quý
2008
II/2009
1.17
1.11
0.9
1.12
1.09
0.88
30.
910
.89
1.3
1.5
Hệ
số
thíc
h
Hệ số nợ so với vốn CSH
2.9
2.69
3.44
0.74
25
0.73
27
0.77
23
ứng
dài
hạn
1.4
1.6
1.7
Hệ số nợ so với tài sản
Hệ số tự tài trợ
II
Chỉ tiêu về sức tăng trưởng
2.1
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu
%
48.8
0
2.2
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận
%
146.7
0
2.48
1.04
ngày
0.72
1.68
ngày
80
243
ngày
124
101
III
3.1
3.2
3.3
3.4
IV
%
Chỉ tiêu về tính hiệu quả
hoạt động
Hệ số vòng quay tổng tài sản
Thời gian dự trữ hàng tồn
kho
Thòi gian thu hồi công nợ
Thời gian thanh toán công
nợ
Chỉ tiêu về khả năng sinh
lời
lần/nă
m
4.1
Tỷ suất lợi nhuận gộp
%
10.9
13.2
13.0
4.2
Hệ số lãi ròng
%
Suất sinh lời của tài sản
%
(ROA)
Suất sinh lời của VCSH
%
(ROE)
1.95
3.39
3.74
2.10
0.97
7.96
4.0
4.3
4.4
* Đánh giá tình hình SXKD của doanh nghiệp:
- Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh liên quan tới
vệ sinh môi trường đô thị, có khả năng cạnh tranh với các DN cùng loại, có
khả năng phát triển tốt trong những năm tới. Trong năm 2009 Công ty đã
tiếp tục đầu tư phát triển công nghệ và đầu tư thêm trang thiết bị hiện đai
phục vụ cho các dự án liên quan tới môi trường, đặc biệt là đầu tư mở rộng
quy mô và đổi mới công nghệ sử lý rác thải bảo vệ môi trường sống của
cộng đồng . Đây là một hướng đi có tính khả thi, phù hợp với quá trình đô
thị hoá, giải quyết nhu cầu thiết yếu bảo vệ môi trường sống của cộng đồng
ở hiện nay và có khả năng tạo được nguồn vốn tương đối ổn định.
- Trong thời gian đây công ty có sự tăng trưởng tốt thể hiện sản lượng
và doanh thu đều tăng, cụ thể:
- Doanh thu năm 2008 tăng 142 % so với năm 2007. Tuy nhiờn
doanh thu của Cụng ty khụng phõn phối đồng đều mà thường tập trung
cao vào thời điểm cuối năm nên doanh thu của Quý II/2009 cũn hạn chế.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh luụn có lãi
* Phân tích tài chính doanh nghiệp:
+ Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng qua các năm, cụ thể năm
2007 vốn chủ sở hữu đạt
11.118 triệu đồng, năm 2008 Vốn CSH
đạt 13.204 triệu đồng và đến Quý II/2009 đó tăng lên 15.351 triệu đồng.
Điều đó thể hiện công ty đã quan tâm đến việc mở rộng tăng trưởng nguồn
vốn kinh doanh và SXKD ngày càng có hiệu quả.
+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý II/2009 tăng so với năm
2008 là 3.522 triệu đồng, Công ty thi công một số công trình nhưng chưa
đến giai đoạn nghiệm thu.
Các công trình dở dang chủ yếu nguồn vốn tự cú, vốn huy động có
nguồn thu đảm bảo đang trong giai đoạn gấp rút, đẩy nhanh tiến độ thực
hiện và nghiệm thu toàn bộ nên dở dang cuối năm cao hơn năm trước.
+ Các khoản phải thu tại thời điểm Quý II/2009 tăng so với năm 2008
là: 17.867 triệu đồng do công ty có sự tăng trưởng về doanh thu, nhiều công
trình đang trong giai đoạn nghiệm thu, quyết toán. Đến Quý II/2009 nợ phải
thu khỏch hàng là: 49.749 triệu đồng có khả năng thu hồi bởi cỏc cụng trỡnh
đều là nguồn vốn ngân sách .
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn năm đến quý II/2009 là: 1.12 hệ số này
được duy trì hợp lý đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn .
+ Do đặc thù của công ty kinh doanh trong lĩnh vực môi trường đô thị
làm xanh sạch đẹp cho thành phố, các nguồn thu chủ yếu từ ngân sách nhà
nước chuyển về nên vốn lưu động nằm trong nợ phải thu là chủ yếu nên hệ
số thanh toán nhanh của công ty tương đối thấp không nằm ngoài tình trạng
chung của các công ty môi trường đô thị.
+ Hệ số nợ so với tài sản năm 2008 là 0.71 giữ ổn định. Các khoản
phải trả của Công ty quý II/2009 tăng so với năm 2008 là 18.015 triệu đồng,
người mua trả tiền trước giảm 47 triệu đồng do quý II/2009 các gói thầu tại
hai quận Hoàng Mai và Long Biên của công ty hiện nay đã sắp tới hết thời
hạn, Dự kiến công ty sẽ tiến hành đàm phán và đấu thầu lại hai gói thầu trên
với hai quận của thành phố Hà Nội, thời gian dự kiến vào đầu năm 2010.
+ Lợi nhuận tăng qua các năm, đồng thời các hệ số ROA, hệ số ROE
giữ ổn định thể hiện Công ty đã có định hướng phát triển SXKD rất tốt.
Tóm lại: Qua kết quả thẩm định cho thấy Công ty SXKD có hiệu quả, bảo
toàn phát triển vốn, tăng trưởng về sản lượng và doanh thu. Khả năng tài
chính đảm bảo trang trải các khoản nợ.
b/ Cơ sở pháp lý của dự án:
- Bộ Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội của Việt Nam.
- Nghị định số 205/2004/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các văn
bản qui định về công tác quản lý lao động tiền lương hiện hành của Nhà
nước.
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ v/v
quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP
ngày 01/9/1999 đã được sửa đổi tại Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày
05/5/2000 và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ.
- Quyết định số 3853/QĐ-UB ngày 09/07/2001 của UBND thành phố
Hà Nội về việc thành lập Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường Thăng Long
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 103000467 ngày 07/8/2001
của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội, sửa đổi bổ sung ngày
01/6/2006.
- Giấy chứng nhân ưu đãi đầu tư số 51/GP-UB ngày 26/6/2002 của
UBND thành phố Hà Nội cấp giáy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho Công ty Cổ
phần Dịch vụ môi trường Thăng Long.
- Quyết định số 566, 568/QĐ-UB ngày 25/01/2005 của UBND thành
phố Hà Nội về việc phê duyệt kết quả đấu thầu công tác duy trì vệ sinh môi
trường trên địa bàn 06 phường quận Hoàng Mai và 14 phường quận Long
Biên do công ty CPDV môi trường Thăng Long thực hiện từ tháng 12/2004
đến tháng 12/2009.
- Quyết định số 393/QĐ-UB ngày 18/01/2006 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt kết quả đấu thầu công tác duy trì vệ sinh môi trường
trên địa bàn quận Cầu Giấy do công ty CPDV môi trường Thăng Long thực
hiện từ tháng 01/2006 đến tháng 01/2011.
- Quyết định số 3174/QĐ-UB ngày 13/8/2007 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt phương án đặt hàng duy trì vệ sinh môi trường do
công ty CPDV môi trường Thăng Long thực hiện từ tháng 6 năm 2007 đến
tháng 12 năm 2012.
- Quyết định số 56,57,58/2008/QĐ-UB ngày 22/12/2008 của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng trên địa bàn thành
phố Hà Nội-phần xây dựng.
- Quyết định số 2729/2008/QĐ-UB ngày 23/12/2008 của UBND thành
phố Hà Nội về việc ban hành đơn giá thanh toán cho các sản phẩm dịch vụ
công ích đô thị năm 2008 trên địa bàn các quận huyện thuộc thành phố Hà
Nội .
- Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 31/3/2009 của UBND quận Long
Biên về việc triển khai đối mới công tác xã hội hoá vệ sinh môi trường trên
địa bàn quận Long Biên.
=> Đầy đủ và hợp lệ
2- Sự cần thiết của dự án:
2.1. Mục tiêu đầu tư
- Nâng cao năng lực thiết bị phục vụ sản xuất của doanh nghiệp hoàn
thành niệm vụ do các chủ đầu tư giao.
- Cơ giới hoá các hoạt động vệ sinh môi trường đáp ứng tiêu chuẩn
hiện đại, văn minh, mỹ quan đô thị tại các khu trung tâm, các tuyến đường
cửa ngõ thành phố.
- Chuyển dịch cơ cấu lao động của doanh nghiệp theo hướng giảm lao
động thủ công, tăng lao động kỹ thuật phù hợp với xu thế phát triển chung.
2.2. Nội dung đầu tư
Năm 2009 là năm doanh nghiệp tập trung đổi mới công nghệ sản xuất
trong đó đặc biệt chú trọng đổi mới toàn diện công nghệ thu gom vận
chuyển rác. Trong điều kiện suy thoái kinh tế, giá cả thị trường biến động
lịên tục thì đổi mới công nghệ sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí để duy trì ổn
định hoạt động sản xuất kinh doanh là yếu tố sống còn bắt buộc phải thực
hiện.
Năm 2009 cũng là năm cuối cùng chuẩn bị cho Đại lễ 1000 năm Thăng
Long nên doanh nghiệp phải tập trung toàn lực đầu tư, cải tiến trang thiết bị
sản xuất đảm bảo hoàn thành thật tốt nhiệm vụ được UBND thành phố giao.
Để thực hiện các mục tiêu trên, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch đầu tư
năm 2009 cụ thể như sau:
* UBND quận Long Biên là chủ đầu tư gói thầu quận Long Biên xây
dựng Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 31/3/2009 nhằm thay đổi toàn diện
chất lượng vệ sinh môi trường trên địa bàn quận. Một trong năm mục tiêu
chính của kế hoạch là xây dựng quy trình thu gom vận chuyển rác tiên tiến
phù hợp với đô thị văn minh hiện đại. Với mục tiêu này doanh nghiệp phải
thay đổi công nghệ thu gom vận chuyển rác, cụ thể: bỏ thu rác nhà dân
bằng xe gom đẩy tay thay bằng thùng thu chứa cố định và xe thu gom rác
thân thiện môi trường. Việc tập trung nhiều xe gom rác chờ cẩu lên xe ôtô
chuyên dùng gây mất mỹ quan đường phố được thay bằng các xe ôtô tải
trọng nhẹ thiết kế kín thu rác trực tiếp trên đường phố chính hoặc bố trí các
điểm tập kết rác bằng thùng container tại các ngõ nhỏ, rác được thu gom 1-2
lần/ngày trung chuyển qua trạm nén ép công suất 80-100 tấn/ngày.
Thực hiện thành công công nghệ thu gom rác mới này sẽ tiết kiệm 15%
chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp có điều kiện tích luỹ mở rộng sản xuất
cải thiện thu nhập cho người lao động. Các tài sản hiện đang sử dụng được
tận dụng trong công nghệ mới hoặc phục vụ các hoạt động sản xuất khác
(vận chuyển đất, vận chuyển vật liệu xây dựng, chở hàng,...)
Để thực hiện các thay đổi này nhất thiết phải đầu tư một số trang thiết
bị chuyên dùng cụ thể như sau:
- 01 xe Hooklip trọng tải 11 tấn phục vụ vận chuyển rác.
- Máy nâng cẩu rác
- 01 trạm nén ép rác công suất 80-100 tấn rác/ngày.
Các tài sản này có công suất thu gom vận chuyển 55 tấn rác/ngày.
* Nhu cầu xử lý chất thải xây dựng ngày càng tăng do thành phố triển
khai hàng loạt các công trình cải tạo xây dựng cơ sở hạ tầng trọng điểm, các
quận huyện mới của thành phố bắt đầu đẩy mạnh tốc độ đô thị hoá. Để đảm
bảo vận chuyển 50-60% lượng chất thải xây dựng này (150 m3/ngày) cần bổ
sung 01 máy xúc đào Sola 200 và 12 thùng container 14 m3
* Hiện nay khối lượng chất thải xây dựng đổ về bãi Vân Nội huyện
Đông Anh được ước lượng chủ quan dựa vào dung tích thùng chứa trên xe
ôtô nên tính chính xác chỉ đạt 70-85%. Từ năm 2009 để xác định đúng khối
lượng chất thải làm căn cứ thanh toán với ngân sách nhà nước và chủ xả
thải, doanh nghiệp phải lắp đặt một trạm cân điện tử tại bãi. Khi đã có
phương tiện đo lường chính xác thì lượng chất thải đặc biệt là khối lượng
duy trì đổ về sẽ tăng do có cơ sở khoa học để ngân sách nhà nước thanh
toán. Dự kiến cần lắp đặt trạm cân điện tử tải trọng 80 tấn bao gồm các hạng
mục: nhà điều hành, hệ thống móng đường dẫn và thiết bị trạm cân.
* Công tác thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt, rác thải xây dựng
đảm bảo tốt chất lượng vệ sinh môi trường chung nhưng không giải quyết
được triệt để lượng đất, cát, bụi tinh bám trên mặt đường. Tại các tuyến
đường xuyên tâm, đường vành đai, đường trục chính của thành phố thường
xuyên bị ô nhiễm bụi, có mật độ phương tiện tham gia giao thông lớn nên
không thể sử dụng công nhân thủ công quét gom đất cát bụi mà phải sử dụng
xe chuyên dùng quét hút bụi và xe chuyên dùng tưới rửa đường.
+ Khối lượng quét hút bụi trên địa bàn được UBND thành phố và
UBND các quận Hoàng Mai, Long Biên, Cầu Giấy giao năm 2009 bình
quân là 255,452 km/ngày tăng 40% so với năm 2008. Năng lực quét hút bụi
bằng xe cơ giới của doanh nghiệp đạt 217 km/ngày, như vậy còn thiếu
phương tiện thực hiện 38,4 km/ngày. Với định mức quét 31,31 km/ngày
cần đầu tư thêm 02 xe 6 m3 (đã tính hệ số khai thác 0,85).
+ Khối lượng tưới rửa đường trên địa bàn được UBND thành phố và
UBND các quận Hoàng Mai, Long Biên, Cầu Giấy giao năm 2009 bình
quân là 1.601,52 m3/ngày tăng 31% so với năm 2008. Năng lực rửa đường
bằng xe cơ giới của công ty đạt 1.098 m3/ngày đáp ứng 68,5% nhu cầu. Qua
thực tế sử dụng cho thấy loại xe stec 16 m3 có hệ số khai thác ổn định, hiệu
quả kinh tế cao nhất so với các chủng loại khác. Vì vậy để hoàn thành nhiệm
vụ được giao trước mắt doanh nghiệp cần đầu tư 01 xe stec loại 16 m3,
năng lực còn thiếu sẽ bổ sung khi chính thức triển khai sản xuất tại các tuyến
đường mới.
2.3. Hình thức đầu tư
Dự án này được thực hiện theo hình thức đầu tư trực tiếp, doanh nghiệp
trực tiếp tổ chức thực hiện và quản lý dự án.
Đối với tài sản có tổng giá trị đầu tư dưới 2 tỷ đồng sẽ lựa chọn nhà
cung cấp bằng hình thức chào hàng cạnh tranh hoặc chỉ định thầu.
Đối với tài sản có tổng giá trị đầu tư trên 2 tỷ đồng sẽ lựa chọn nhà
cung cấp bằng hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước.
2.4. Tiến độ đầu tư
Dự án trên phải được thực hiện Bắt đầu từ quý II năm 2009 để đảm bảo
đúng tiến độ sản xuất của doanh nghiệp.
2.5. Thị trường đầu ra
Các phương tiện, thiết bị thuộc dự án đầu tư này phục vụ nhiệm vụ đã
được UBND thành phố và UBND các quận giao cố định đến năm 2012 và
có thể kéo dài trong các năm tiếp theo đó. Đơn giá thanh toán cho các sản
phẩm này ( đồng/tấn rác, đồng/m3 đất, đồng/km quét hút bụi, đồng/m3 rửa
đường) luôn được điều chỉnh tương ứng với các thay đổi về tiền lương,
nhiên liệu,...Như vậy thị trường đầu ra của dự án là sẵn có và ổn định trong
thời gian dài.
2.6. Thị trường đầu vào
- Lao động: khi dự án triển khai sẽ sử dụng từ 10-15 lao động. Số lao
động này hiện đang ký hợp đồng thời hạn 3-12 tháng với doanh nghiệp. Mức
thu nhập bình quân của người lao động thuộc dự án này là 3,2 triệu
đồng/tháng. Trường hợp nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu thì đơn
giá ngân sách thanh toán cho doanh nghiệp cũng đuợc điều chỉnh tương ứng.
- Nguyên nhiên liệu: dự án sử dụng nhiên liệu chính là dầu Diezel,
xăng, điện. Các nhiên liệu này luôn sẵn có, giá cả công khai và thống nhất
toàn quốc. Tường hợp giá cả biến động sẽ được điều chỉnh tương ứng trong
đơn giá ngân sách thanh toán.
- Vật tư: lốp, acquy, chổi xe quét hút bụi, nước tưới rửa đường, bảo hộ
lao động,...đều sẵn có trên thị trường sản xuất tại Việt Nam, Trung Quốc,
Hàn Quốc,..giá cả ổn định không biến động lớn.
- Chi phí sửa chữa bảo dưỡng: doanh nghiệp ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ đảm bảo chất lượng kỹ thuật phương tiện sản xuất với các doanh
nghiệp uy tín, mức giá phù hợp với mặt bằng thị trường và ít biến động.
- Các loại phí: vé cầu đường, phí bảo hiểm xe,... cố định do nhà nước
quy định.
2.7. Thuận lợi khó khăn:
Đây là dự án phục vụ nhu cầu dân sinh xã hội không hướng tới mục
tiêu lợi nhuận nên có các thuận lợi, khó khăn sau:
+ Được các cấp chính quyền thành phố, địa phương ủng hộ, tạo điều
kiện giúp đỡ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Thị trường đầu ra ổn định trong thời gian dài.
+ Vì là dịch vụ công ích nên lợi nhuận định mức rất thấp, doanh nghiệp
phải thường xuyên thay đổỉ cách thức sản xuất, cải tiến công nghệ phù hợp
với từng hoàn cảnh cụ thể nhằm cải thiện mức thu nhập của người lao động,
tiết kiệm chi phí có tích luỹ.
+ Tiến độ thanh quyết toán giữa chủ đầu tư là UBND thành phố và
UBND các quận với doanh nghiệp có độ trễ 2-4 tháng so với thời điểm phát
sinh chi phí nên doanh nghiệp có một số khó khăn trong luân chuyển vốn
lưu động.
3. THẨM ĐỊNH KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư
Đơn vị tính: đồng
Quý 4/2009
TT
Hạng mục
(đồng)
I Tổng mức đầu tư (=1+2)
11,392,159,875
1
Vốn cố định (=1.1+1.2)
1.1 Chi phí thiết bị
-
01 xe Hooklip loại 11 tấn
9,999,331,625
9,912,706,625
1,105,000,000
1 máy xúc đào Sola 200, gầu xúc 0,8m3
1,200,000,000
02 xe quét hút bụi dung tích 6 m3 mới 100%
4,890,000,000
01 xe rửa đờng stec dung tích 16 m3
980,000,000
Máy nâng cẩu rác
329,661,625
3
9 thùng container loại 14m
666,000,000
3
3 thùng container loại 18m
156,000,000
Trạm cân điện tử 80 tấn (gồm nhà điều hành,
586,045,000
hệ thống móng, đờng dẫn và thiết bị cầu cân
1.2 Chi phí khác
86,625,000
2 Vốn lưu động
1,392,828,250
II Khả năng huy động vốn (=1+2)
11,392,159,875
1 Vốn cố định
9,999,331,625
- Nguồn vốn chủ sở hữu
5,049,331,625
- Nguồn vay Vietinbank
4,950,000,000
2 Vốn lưu động
1,392,828,250
III Cân đối (=II-I)
0
Tổng số tiền doanh nghiệp đề nghị được vay VietinBank Nguyễn Trãi
bằng 50% giá trị đầu tư thiết bị :
4.950.000.000 đồng.
Thời hạn vay:
3.5 năm
Lãi suất:
10.5%/năm.
Tiến độ giải ngân: đầu quý IVnăm 2009 (theo tiến độ mua sắm thực tế
của từng tài sản).
Tài sản đảm bảo: thế chấp bằng chính tài sản đầu tư.
Tiến độ trả nợ gốc và lãi vay: trả nợ gốc đều Ba tháng một lần vào
tháng cuối cùng của quý đó. hiệu quả kinh tế của dự án
(chi tiết tính toán tại các Phụ Lục 01,02,..,06)
Bảng 1
Tt
bảng tính hiệu quả kinh tế của dự án
Kế hoạch năm
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Đơn vị tín
Năm thứ 4
Năm
Năm thứ 3
I
Tổng doanh thu
1
Thuế VAT (10%)
2
Doanh thu thuần
1,308,684,467 8,202,512,228 8,570,555,286 8,963,356,749 3,125
II Tổng chi phí
Chi phí khấu hao
1 cơ bản
989,875,217 6,039,271,098 5,981,644,186 5,929,373,750 1,981
379,738,663 2,278,431,975 2,278,431,975 2,278,431,975
759
2
Chi phí nhân công
115,026,720
918,603,386
336
3
246,748,610 1,500,311,460 1,500,311,460 1,500,311,460
500
7
Chi phí nhiên liệu
Chi phí sửa chữa
thiết bị(2% Tổng
vốn ĐT)
Chi phí khác
(0.5% vốn ĐT)
Chi phí chung cho
1 năm(0.5% Tổng
chi phí trên)
Chi phí lãi vay
Ngân hàng
8
4
1,308,684,467 8,202,512,228 8,570,555,286 8,963,356,749 3,125
0
0
759,176,352
0
835,093,987
0
56,023,056
336,138,332
336,138,332
335,304,999
111
25,618,750
196,188,267
198,477,200
200,645,026
67
30,972,000
204,415,200
224,856,720
247,342,392
90
86,625,000
469,875,000
313,600,000
154,000,000
16
Cỏc loại phớ
2,133,333
12,800,000
12,800,000
12,800,000
4
Chi phí vật tư
Lợi nhuận trước
III thuế
46,989,085
281,934,512
281,934,512
281,934,512
93
5
6
9
318,809,250 2,163,241,130 2,588,911,100 3,033,982,999 1,143
Thuế thu nhập
(10%)
IV Lợi nhuận ròng
31,880,925
216,324,113
258,891,110
303,398,300
114
286,928,325 1,946,917,017 2,330,019,990 2,730,584,699 1,029
Bảng tính khấu hao
Năm
thứ
1
2
3
4
Mức KH
hàng năm
Khấu hao luỹ
kế cuối năm
2T/2009 11,392,159,875 11392159875/6/12 x 2
379,738,663
379,738,66
2010 11,012,421,213 11392159875/5
2,278,431,975 2,658,170,63
2011
8,733,989,238 11392159875/5
2,278,431,975 4,936,602,61
2012
6,455,557,263 11392159875/5
2,278,431,975 7,215,034,58
4T/2013 4,177,125,288 11392159875/5/12x4
759,477,325 7,974,511,91
8T/2013 3,417,647,963 11392159875/5/12x8
1518954650 9,493,466,56
2014
1,898,693,313 11392159875/5/12x10
1898693313 11,392,159,87
5
6
Bảng 2
Tt
giá trị còn lại
củaTSCĐ
Cách tính số KH
TSCĐ hàng năm
(Nguyên giá: 6 năm :
12 tháng x số tháng)
chi phí sản xuất - hiệu quả kinh tế tính cho 5 năm của dự án
Khoản mục
No
N1
N2
N3
I
1
2
Tổng vốn đầu t
Vốn vay NH
Vốn Công ty
Chi phí khấu hao
1
cơ bản
Chi phí lãi vay
2
NH
Chi phí nhân
3
công
Chi phí nhiên
4
liệu
Chi phí sửa chữa
5
thiết bị
6 Chi phí khác
Chi phí chung
7
cho 1 năm
8 Cỏc loại phớ
9 Chi phí vật tư
III Tổng chi phí
Chi phí bất biến
1
(II.1+II.2)
Chi phí biến đổi
2
(III- III.1)
IV Tổng doanh thu
Thuế VAT 10%
1
tổng doanh thu
Doanh thu
V
thuần
Lợi nhuận trớc
VI
thuế
Thuế thu nhập
1 doanh nghiệp
10%
VII Lợi nhuận ròng
Giá trị thu hồi
Thu nhập tính
VIII
NPV
Tỷ lệ chiết khấu
IX
%/năm
11,392,159,875
4,950,000,000
6,442,159,875
379,738,663 2,278,431,975 2,278,431,975 2
86,625,000
469,875,000
313,600,000
115,026,720
759,176,352
835,093,987
246,748,610 1,500,311,460 1,500,311,460 1
56,023,056
336,138,332
336,138,332
25,618,750
196,188,267
198,477,200
30,972,000
204,415,200
224,856,720
2,133,333
12,800,000
12,800,000
46,989,085
281,934,512
281,934,512
989,875,217 6,039,271,098 5,981,644,186 5
466,363,663 2,748,306,975 2,592,031,975 2
523,511,554 3,290,964,123 3,389,612,211 3
1,308,684,467 8,202,512,228 8,570,555,286 8
0
0
0
1,308,684,467 8,202,512,228 8,570,555,286 8
318,809,250 2,163,241,130 2,588,911,100 3
31,880,925
216,324,113
258,891,110
286,928,325 1,946,917,017 2,330,019,990 2
666,666,988 4,225,348,992 4,608,451,965 5
10,5%/năm
X
PV
XI NPV
XII IRR
Doanh thu hoà
XIII
vốn năm
Tỷ suất lợi
XIV nhuận trên
doanh thu
Điểm hoà vốn
XV
năm
XVI Tỷ suất sinh lời
11,392,159,875
573,506,703
12.272%
603,318,541 3,460,493,431 3,415,609,643 3
777,310,159 4,589,799,608 4,287,858,991 3
21.92%
23.74%
27.19%
59.40%
55.96%
50.03%
2.52%
17.09%
20.45%
Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay
Doanh nghiệp đề xuất được vay 4.950.000.000 đồng trong 3.5 năm với
lãi suất 10.5%/năm,. Giả sử bắt đầu giải ngân và giải ngân một lần vào
tháng 11/2009, trả gốc và lãi vay đều cứ ba tháng một lần, Kỳ đợt trả nợ gốc
đầu tiên vào tháng 04/2010. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay như sau :
Tổng số tiền vay
4,950,000,000 đồng
Tổng số kỳ trả nợ
13 đợt
Số nợ gốc trả từng kỳ trong 12
380,000,000 đồng/kỳ
kỳ đầu
Số nợ gốc kỳ cuối cùng
390,000,000
Lãi
năm tơng đ10.50%
2.625% quý
suất
ơng
bảng 3
Kỳ
Dư nợ gốc
Dư nợ gốc
Tiền lãi phải
Trả Thời điểm
Trả nợ gốc
đầu kỳ
cuối kỳ
trả
Nợ
04/11/2009 4,950,000,000
0 31/01/2010 4,950,000,000
0 4,950,000,000
129,937,500
1 30/04/2010 4,950,000,000
380,000,000 4,570,000,000
129,937,500
2 31/07/2010 4,570,000,000
380,000,000 4,190,000,000
119,962,500
3 31/10/2010 4,190,000,000
380,000,000 3,810,000,000
109,987,500
4 31/01/2011 3,810,000,000
380,000,000 3,430,000,000
100,012,500
- Xem thêm -