Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dự án đầu tư bổ sung thiết bị phục vụ cơ sở thu gom vận chuyển rác thải...

Tài liệu Dự án đầu tư bổ sung thiết bị phục vụ cơ sở thu gom vận chuyển rác thải

.DOC
28
102
102

Mô tả:

Thẩm định “DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỔ SUNG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CƠ SỞ THU GOM VẬN CHUYỂN RÁC THẢI” A/ Giới thiệu về dự án: 1. Tên dự án: Dự án đầu tư bổ sung thiết bị phục vụ cơ sở thu gom vận chuyển rác thải . 2. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG 3. Loại hình dự án: Đầu tư mới 4. Tổng vốn đầu tư: 11.392.159.875 đồng Trong đó: + Vốn tự có và huy động khác: 6.442.159.875 đồng + Vay Ngân hàng: 4.950.000.000 đồng B/ Giới thiệu về chủ đầu tư: 1. Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG 2. Đại diện doanh nghiệp: Ông Nguyễn Phỳc Thành – Chức vụ: Giám đốc Theo giấy ủy quyền số 165A/2007/QĐ-MTTL ngày 07/04/2007 của Chủ tịch HĐQT Công ty CPDV môi trường Thăng Long đó ký. 3. Trụ sở: Số 246 Tôn Đức Thắng, Phường Hàng Bột, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội 4. Điện thoại: 04.35115555 Fax: ...................... 5. Vốn điều lệ: 8.000 triệu đồng 6. Quyết định thành lập số 3853/QĐ-UB ngày 09/07/2001 của Của UBND Thành Phố Hà Nội . 7. Đăng ký KD số: 0103000467 ngày 07/08/2001 do Sở KHĐT Hà Nội cấp. Đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 01/06/2006. 8. Ngành kinh doanh: Vận chuyển chất thải rắn, Cung cấp các dịch vụ tư vấn kỹ thuật môi trường, dịch vụ làm sạch đẹp trụ sở, văn phòng, các biển chỉ dẫn quảng cáo,Thu mua, xử lý, tái chế phế liệu,Thu gom rác thải.Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật lĩnh vực vệ sinh môi trường, Bơm hút, nạo vét, vận chuyển, xử lý phân bùn.Vệ sinh phương tiện, thiết bị vận tải, Rửa đường, quét hút bụi.Thu gom, vận chuyển, xử lý nước thải, chất thải công nghiệp, Chuyển giao công nghệ vệ sinh môi trường cho các tổ chức cá nhân,Tổ chức các dịch vụ quản lý duy tu, duy trì cơ sở hạ tầng, kỹ thuật các khu chung cư đô thị, Mua bán, cho thuê máy móc thiết bị phụ tùng xe-máy chuyên dùng ngành vệ sinh đô thị, Mua bán, vận chuyển vật liệu và thiết bị xây dựng, Tháo dỡ nhà, chung cư,Thu dọn vận chuyển xử lý phế thải xây dựng, Dịch vụ trông giữ xe ôtô, xe máy, Ươm trồng, cung cấp cây hoa cây cảnh, duy tu duy trì công viên vườn hoa, cây xanh đô thị, Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát Karaoke, vũ trường), thể dục thể thao và dịch vụ tang lễ, Đầu tư xây dựng, khai thác kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, Quản lý duy trì các bãi xử lý chôn lấp rác thải. 9. Tài khoản giao dịch số : 102010000874289 tại Chi nhánh NHCT Nguyễn Trãi C/ nhu cầu của doanh nghiệp: 1. Số tiền đề nghị vay : 4.950.000.000 đồng 2. Thời gian vay: 42 tháng 3. Thời gian thu nợ : 42 tháng 4. Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất huy động tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau + biên độ tối thiểu 3%/năm nhưng không thấp hơn 10,5%/năm và tối đa bằng 150% lãi suất cơ bản của Thống đốc NHNNVN quy định hiện hành. Bên A được chủ động điều chỉnh lãi suất cho vay khi lãi suất thị trường và/hoặc những quy định của NHNN và /hoặc sự thay đổi bất thường của nền kinh tế là tăng chi phí huy động vốn của Bên A và Bên A sẽ thông báo cho Bên B khi có sự điều chỉnh lãi suất. 5. Mục đích: Đầu tư bổ sung thiết bị phục vụ cơ sở thu gom vận chuyển rác thải. 6. Hình thức trả vốn gốc, lãi: Trả lãi hàng tháng, trả gốc dần theo các kỳ hạn nợ. 7. Tài sản đảm bảo: Thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay. Kết quả thẩm định dự án đầu tư: 1. Thẩm định khía cạnh pháp lý. a/Tư cách pháp nhân và năng lực tài chính của chủ đầu tư. * Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư : - Quyết định số 3853/QĐ-UB ngày 09/07/2001 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường Thăng Long - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 103000467 ngày 07/8/2001 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội, sửa đổi bổ sung ngày 01/6/2006. - Giấy chứng nhân ưu đãi đầu tư số 51/GP-UB ngày 26/6/2002 của UBND thành phố Hà Nội cấp giáy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường Thăng Long. - Điều lệ Công ty Cổ Phần Dịch vụ môI trường Thăng Long - Quyết định số 165A/2007/QĐ-MTTL ngày 07/04/2007 của Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường Thăng long về việc Bổ nhiệm Giám Đốc công ty. - Quyết định số 42/2009/QĐ-MTTL ngày 07/04/2007 của công ty Cổ phần dịch vụ môi trường Thăng Long về việc bổ nhiệm Kế toán trưởng công ty. - Quyết định phê duyệt dự án của Hội đồng quản trị công ty ngày 17/09/2009 - Báo cáo “Dự án đầu tư bổ sung thiết bị phục vụ cơ sở thu gom vận chuyển rác thải”.  Công ty cổ phần DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG là DN hoạt động theo loại hỡnh Cty cổ phần, Cty cú đủ tư cách pháp nhân để vay vốn tại Ngân hàng. Ngành nghề KD phù hợp với lĩnh vực đầu tư của dự án. * Hồ sơ về tình hình tài chính: Báo cáo tài chính năm 2006, 2007, 2008 đã được kiểm toán. Báo cáo tài chính hết 30/06/2009 * Thẩm định về mục đích vay vốn: - Mục đích vay vốn hợp pháp Thẩm định và nhận xét về lịch sử phát triển Được thành lập từ năm 2001 đến nay Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường Thăng Long với trên 1.000 lao động, doanh thu tăng trưởng bình quân 10% qua các năm đã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội. Một số hoạt động đảm bảo vệ sinh môi trường tiêu biểu của Công ty: - Thực hiện công tác duy trì vệ sinh môi trường tại 5/8 phường quận Cầu Giấy, 8/14 phường quận Hoàng Mai, 7/14 phường quận Long Biên. Thời gian thực hiện đến năm 2010. 2011 với tổng giá trị kế hoạch là 126 tỷ đồng. - Được UBND quận Long Biên đặt hàng quản lý chất thải xây dựng trên 14 phường quận Long Biên theo Quyết định số 943/QĐ-UB. - Được UBND Thành phố đặt hàng duy trì vệ sinh môi trường tại 3 xã huyện Từ Liêm, các tuyến đường vành đai, đường xuyên tâm, đường dẫn các cây cầu trọng điểm và các bãi chôn lấp xử lý chất thải xây dựng đến năm 2012. - Được UBND Thành phố, Sở Xây dựng giao nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng đề án quản lý đầu tư xây dựng hệ thống trung chuyển, vận chuyển, chôn lấp chất thải xây dựng cho toàn Thành phố Hà nội. Ngoài các nhiệm vụ đảm bảo vệ sinh môi trường được UBND Thành phố và UBND các Quận , Huyện giao, Công ty còn tập trung nghiên cứu các dự án cải thiện môi trường như: - Dự án giảm bụi Thành phố Hà nội - Dự án xử lý quy hoạch đầu tư hệ thống nhà VSCC. - Dự án xử lý nước thải các khu công nghiệp. - Dự án cơ giới hoá cải thiện và nâng cao chất lượng duy trì VSMT các quận nộii thành - Dự án thu gom – vận chuyển xử lý rác thải các huyện ngoại thành. Các dự án trên là nhiệm vụ tăng cường cải thiện cơ bản chất lượng vệ sinh môi trường của Thành phố và là điều kiện để Công ty mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh góp phần tích cực xây dựng Thủ đô văn minh sạch đẹp. - Quy mô tổ chức, mạng lưới hoạt động gồm : Thực hiện chủ trương xã hội hoá công tác vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, Công ty CP Dịch vụ môi trường Thăng Long đã tham gia đấu thầu đặt hàng công tác duy trì vệ sinh môi trường tại một số địa bàn sau: - Thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt, rác thải xây dựng tại 6 phường quận Hoàng Mai, 7 phường quận Long Biên, 5 phường quận Cầu Giấy, 4 xã huyện Từ Liêm. - Thu dọn rác, vệ sinh hút bụi, vệ sinh rửa đường tại các tuyến đường xuyên tâm, đường vành đai như Nam Thăng Long, Phạm Hùng, đường 3B, đường 70, Thanh Trì, Pháp Vân,... - Quản lý vận hành 38 nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn toàn thành phố. - Quản lý vận hành 02 bãi chôn lấp chất thải xây dựng tại xã Vân Nội, xã Nguyên Khê huyện Đông Anh. Thời gian duy trì tại các địa bàn trên đến năm 2012. Trong thời gian này một số gói thầu của doanh nghiệp hết thời hạn thực hiện, UBNDcác quận sẽ tổ chức đấu thầu lại, khả năng tái trúng thầu rất lớn. +/ Năng lực hiện có: Doanh nghiệp có các phương tiện thiết bị chuyên dùng thực hiện nhiệm vụ được giao: - 50 xe ôtô vận chuyển rác công suất 450 tấn/ngày. - 06 xe ôtô vận chuyển đất công suất 120 m3/ngày. - 08 xe ôtô quét hút bụi công suất 217 km/ngày. - 10 xe ôtô rửa đường công suất 1.098 m3/ngày. - 07 máy xúc. - 01 trạm nén ép rác công suất 100 tấn/ngày. - 05 trạm trung chuyển công suất 300 tấn/ngày. - 400 xe thu gom rác đẩy tay. - 300 thùng rác vụn dung tích 60-200 lit. - 110 thùng container 6-15 m3. +/Công nghệ sản xuất: - Bước 1: Rác sinh hoạt của nhà dân, cơ quan xí nghiệp,... được công nhân thủ công thu vào các xe gom đẩy tay, tập trung tại một số địa điểm nhất định chờ đổ lên xe ôtô chuyên dùng rồi vận chuyển đến bãi chôn lấp tại Nam Sơn-huyện Sóc Sơn. - Bước 2: Rác thải xây dựng từ các công trình sửa chữa xây mới cải tạo hạ tầng được công nhân thu gom xúc đổ vào các thùng container đặt sẵn tại các điểm cố định rồi chờ xe chuyên dùng đến cẩu vận chuyển đến bãi xử lý ở xã Vân Nội, Nguyên Khê-huyện Đông Anh. Tại đây chất thải xây dựng được đưa qua cân điện tử để xác định khối lượng (làm cơ sở thanh toán với ngân sách) rồi chôn lấp hợp vệ sinh. - Bước 3: đất cát bụi rơi vãi trên đường sát vỉa hè, dải phân cách do các phương tiện tham gia giao thông làm rơi vãi hoặc cuốn từ các công trình xây dựng cải tạo hạ tầng ra đường được các xe chuyên dùng quét hút bụi sạch. - Bước 4: các vệt đất, cát, bùn, lá cây, rác vụn bám dính trên mặt đường được các xe rửa đường phun rửa đẩy vào sát vỉa hè hoặc lòng cống cho công nhân thủ công quét hót. Xe rửa đường còn tác dụng chống bụi tại các tuyến đường vành đai. +/ Ban lãnh đạo Công ty gồm có : Kinh nghiệm, uy tín khả năng điều hành Thời gian công tác và quản lý trong lĩnh vực đang hoạt Nguyễn Phúc Cử nhân kinh 1 Giám đốc động và trong lĩnh vực sảm Thành tế xuất kinh doanh nói chung : 25 năm (Từ1984 đến 2009) có uy tín và khả năng điều Nguyễn Phúc Cử nhân kinh hành (Có hơn 20 năm hoạt 2 Phó GĐ Thắng tế động trong lĩnh vực kinh doanh) có uy tín và khả năng điều hành (Có hơn 15 năm hoạt 3 Tô Thanh Tùng Phó GĐ Kỹ sư động trong lĩnh vực kinh doanh) Họ và tên 5 Trần Thị Tố Uyên Chức vụ KT trưởng Trình độ CM Cử nhân kinh 4 năm làm KT trưởng, có uy tế tín và khả năng điều hành Năng lực điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh của khách hàng: Có năng lực điều hành, có trình độ quản lý sản xuất kinh doanh Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của khách hàng: Tình hình tài chính ổn định, sản xuất kinh doanh có lãi Đv: triệu đồng Năm Quý Bỏo cỏo tài chinh Xu hướng của doanh thu và lợi nhuận Doanh thu Năm 2007 Tổng doanh thu % thay đổi so với năm trước Lợi nhuận hoạt động Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản cố định Tổng hợp Các tài sản có khác những Tổng tài sản có thông tin tài Nợ ngắn hạn Các khoản phải trả chính Vay ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế thu nhập Lợi nhuận sau thuế chưa pp Tổng nguồn vốn 2008 80.434 II/2009 114.199 142% 61.182 1.569 3.871 2.286 21.909 36.657 54.560 18.393 254 18.907 3.644 43.363 28.049 17.619 10.430 4.195 11.118 1.569 24 43.363 31.882 14 11.913 1.727 48.673 31.269 18.658 12.611 4.199 13.204 3.871 24 48.673 49.749 35 13.512 868 68.173 48.737 36.673 12.064 4.085 15.351 2.286 1.180 68.173 Tóm tắt các hệ số tài chính ST T I 1.1 1.2 1.9 Các chỉ tiêu Chỉ tiêu về tính ổn định Hệ số thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh Hệ số tài sản cố định Đơn KQ. quả cỏc năm gần đây vị tính Năm 2007 0.78 0.64 1.7 Năm Quý 2008 II/2009 1.17 1.11 0.9 1.12 1.09 0.88 30. 910 .89 1.3 1.5 Hệ số thíc h Hệ số nợ so với vốn CSH 2.9 2.69 3.44 0.74 25 0.73 27 0.77 23 ứng dài hạn 1.4 1.6 1.7 Hệ số nợ so với tài sản Hệ số tự tài trợ II Chỉ tiêu về sức tăng trưởng 2.1 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu % 48.8 0 2.2 Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận % 146.7 0 2.48 1.04 ngày 0.72 1.68 ngày 80 243 ngày 124 101 III 3.1 3.2 3.3 3.4 IV % Chỉ tiêu về tính hiệu quả hoạt động Hệ số vòng quay tổng tài sản Thời gian dự trữ hàng tồn kho Thòi gian thu hồi công nợ Thời gian thanh toán công nợ Chỉ tiêu về khả năng sinh lời lần/nă m 4.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp % 10.9 13.2 13.0 4.2 Hệ số lãi ròng % Suất sinh lời của tài sản % (ROA) Suất sinh lời của VCSH % (ROE) 1.95 3.39 3.74 2.10 0.97 7.96 4.0 4.3 4.4 * Đánh giá tình hình SXKD của doanh nghiệp: - Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh liên quan tới vệ sinh môi trường đô thị, có khả năng cạnh tranh với các DN cùng loại, có khả năng phát triển tốt trong những năm tới. Trong năm 2009 Công ty đã tiếp tục đầu tư phát triển công nghệ và đầu tư thêm trang thiết bị hiện đai phục vụ cho các dự án liên quan tới môi trường, đặc biệt là đầu tư mở rộng quy mô và đổi mới công nghệ sử lý rác thải bảo vệ môi trường sống của cộng đồng . Đây là một hướng đi có tính khả thi, phù hợp với quá trình đô thị hoá, giải quyết nhu cầu thiết yếu bảo vệ môi trường sống của cộng đồng ở hiện nay và có khả năng tạo được nguồn vốn tương đối ổn định. - Trong thời gian đây công ty có sự tăng trưởng tốt thể hiện sản lượng và doanh thu đều tăng, cụ thể: - Doanh thu năm 2008 tăng 142 % so với năm 2007. Tuy nhiờn doanh thu của Cụng ty khụng phõn phối đồng đều mà thường tập trung cao vào thời điểm cuối năm nên doanh thu của Quý II/2009 cũn hạn chế. - Hoạt động sản xuất kinh doanh luụn có lãi * Phân tích tài chính doanh nghiệp: + Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng qua các năm, cụ thể năm 2007 vốn chủ sở hữu đạt 11.118 triệu đồng, năm 2008 Vốn CSH đạt 13.204 triệu đồng và đến Quý II/2009 đó tăng lên 15.351 triệu đồng. Điều đó thể hiện công ty đã quan tâm đến việc mở rộng tăng trưởng nguồn vốn kinh doanh và SXKD ngày càng có hiệu quả. + Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý II/2009 tăng so với năm 2008 là 3.522 triệu đồng, Công ty thi công một số công trình nhưng chưa đến giai đoạn nghiệm thu. Các công trình dở dang chủ yếu nguồn vốn tự cú, vốn huy động có nguồn thu đảm bảo đang trong giai đoạn gấp rút, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và nghiệm thu toàn bộ nên dở dang cuối năm cao hơn năm trước. + Các khoản phải thu tại thời điểm Quý II/2009 tăng so với năm 2008 là: 17.867 triệu đồng do công ty có sự tăng trưởng về doanh thu, nhiều công trình đang trong giai đoạn nghiệm thu, quyết toán. Đến Quý II/2009 nợ phải thu khỏch hàng là: 49.749 triệu đồng có khả năng thu hồi bởi cỏc cụng trỡnh đều là nguồn vốn ngân sách . + Hệ số thanh toán ngắn hạn năm đến quý II/2009 là: 1.12 hệ số này được duy trì hợp lý đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn . + Do đặc thù của công ty kinh doanh trong lĩnh vực môi trường đô thị làm xanh sạch đẹp cho thành phố, các nguồn thu chủ yếu từ ngân sách nhà nước chuyển về nên vốn lưu động nằm trong nợ phải thu là chủ yếu nên hệ số thanh toán nhanh của công ty tương đối thấp không nằm ngoài tình trạng chung của các công ty môi trường đô thị. + Hệ số nợ so với tài sản năm 2008 là 0.71 giữ ổn định. Các khoản phải trả của Công ty quý II/2009 tăng so với năm 2008 là 18.015 triệu đồng, người mua trả tiền trước giảm 47 triệu đồng do quý II/2009 các gói thầu tại hai quận Hoàng Mai và Long Biên của công ty hiện nay đã sắp tới hết thời hạn, Dự kiến công ty sẽ tiến hành đàm phán và đấu thầu lại hai gói thầu trên với hai quận của thành phố Hà Nội, thời gian dự kiến vào đầu năm 2010. + Lợi nhuận tăng qua các năm, đồng thời các hệ số ROA, hệ số ROE giữ ổn định thể hiện Công ty đã có định hướng phát triển SXKD rất tốt. Tóm lại: Qua kết quả thẩm định cho thấy Công ty SXKD có hiệu quả, bảo toàn phát triển vốn, tăng trưởng về sản lượng và doanh thu. Khả năng tài chính đảm bảo trang trải các khoản nợ. b/ Cơ sở pháp lý của dự án: - Bộ Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội của Việt Nam. - Nghị định số 205/2004/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các văn bản qui định về công tác quản lý lao động tiền lương hiện hành của Nhà nước. - Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ v/v quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. - Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 đã được sửa đổi tại Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ. - Quyết định số 3853/QĐ-UB ngày 09/07/2001 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường Thăng Long - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 103000467 ngày 07/8/2001 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội, sửa đổi bổ sung ngày 01/6/2006. - Giấy chứng nhân ưu đãi đầu tư số 51/GP-UB ngày 26/6/2002 của UBND thành phố Hà Nội cấp giáy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường Thăng Long. - Quyết định số 566, 568/QĐ-UB ngày 25/01/2005 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt kết quả đấu thầu công tác duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn 06 phường quận Hoàng Mai và 14 phường quận Long Biên do công ty CPDV môi trường Thăng Long thực hiện từ tháng 12/2004 đến tháng 12/2009. - Quyết định số 393/QĐ-UB ngày 18/01/2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt kết quả đấu thầu công tác duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Cầu Giấy do công ty CPDV môi trường Thăng Long thực hiện từ tháng 01/2006 đến tháng 01/2011. - Quyết định số 3174/QĐ-UB ngày 13/8/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án đặt hàng duy trì vệ sinh môi trường do công ty CPDV môi trường Thăng Long thực hiện từ tháng 6 năm 2007 đến tháng 12 năm 2012. - Quyết định số 56,57,58/2008/QĐ-UB ngày 22/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội-phần xây dựng. - Quyết định số 2729/2008/QĐ-UB ngày 23/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành đơn giá thanh toán cho các sản phẩm dịch vụ công ích đô thị năm 2008 trên địa bàn các quận huyện thuộc thành phố Hà Nội . - Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 31/3/2009 của UBND quận Long Biên về việc triển khai đối mới công tác xã hội hoá vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Long Biên. => Đầy đủ và hợp lệ 2- Sự cần thiết của dự án: 2.1. Mục tiêu đầu tư - Nâng cao năng lực thiết bị phục vụ sản xuất của doanh nghiệp hoàn thành niệm vụ do các chủ đầu tư giao. - Cơ giới hoá các hoạt động vệ sinh môi trường đáp ứng tiêu chuẩn hiện đại, văn minh, mỹ quan đô thị tại các khu trung tâm, các tuyến đường cửa ngõ thành phố. - Chuyển dịch cơ cấu lao động của doanh nghiệp theo hướng giảm lao động thủ công, tăng lao động kỹ thuật phù hợp với xu thế phát triển chung. 2.2. Nội dung đầu tư Năm 2009 là năm doanh nghiệp tập trung đổi mới công nghệ sản xuất trong đó đặc biệt chú trọng đổi mới toàn diện công nghệ thu gom vận chuyển rác. Trong điều kiện suy thoái kinh tế, giá cả thị trường biến động lịên tục thì đổi mới công nghệ sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí để duy trì ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh là yếu tố sống còn bắt buộc phải thực hiện. Năm 2009 cũng là năm cuối cùng chuẩn bị cho Đại lễ 1000 năm Thăng Long nên doanh nghiệp phải tập trung toàn lực đầu tư, cải tiến trang thiết bị sản xuất đảm bảo hoàn thành thật tốt nhiệm vụ được UBND thành phố giao. Để thực hiện các mục tiêu trên, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch đầu tư năm 2009 cụ thể như sau: * UBND quận Long Biên là chủ đầu tư gói thầu quận Long Biên xây dựng Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 31/3/2009 nhằm thay đổi toàn diện chất lượng vệ sinh môi trường trên địa bàn quận. Một trong năm mục tiêu chính của kế hoạch là xây dựng quy trình thu gom vận chuyển rác tiên tiến phù hợp với đô thị văn minh hiện đại. Với mục tiêu này doanh nghiệp phải thay đổi công nghệ thu gom vận chuyển rác, cụ thể: bỏ thu rác nhà dân bằng xe gom đẩy tay thay bằng thùng thu chứa cố định và xe thu gom rác thân thiện môi trường. Việc tập trung nhiều xe gom rác chờ cẩu lên xe ôtô chuyên dùng gây mất mỹ quan đường phố được thay bằng các xe ôtô tải trọng nhẹ thiết kế kín thu rác trực tiếp trên đường phố chính hoặc bố trí các điểm tập kết rác bằng thùng container tại các ngõ nhỏ, rác được thu gom 1-2 lần/ngày trung chuyển qua trạm nén ép công suất 80-100 tấn/ngày. Thực hiện thành công công nghệ thu gom rác mới này sẽ tiết kiệm 15% chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp có điều kiện tích luỹ mở rộng sản xuất cải thiện thu nhập cho người lao động. Các tài sản hiện đang sử dụng được tận dụng trong công nghệ mới hoặc phục vụ các hoạt động sản xuất khác (vận chuyển đất, vận chuyển vật liệu xây dựng, chở hàng,...) Để thực hiện các thay đổi này nhất thiết phải đầu tư một số trang thiết bị chuyên dùng cụ thể như sau: - 01 xe Hooklip trọng tải 11 tấn phục vụ vận chuyển rác. - Máy nâng cẩu rác - 01 trạm nén ép rác công suất 80-100 tấn rác/ngày. Các tài sản này có công suất thu gom vận chuyển 55 tấn rác/ngày. * Nhu cầu xử lý chất thải xây dựng ngày càng tăng do thành phố triển khai hàng loạt các công trình cải tạo xây dựng cơ sở hạ tầng trọng điểm, các quận huyện mới của thành phố bắt đầu đẩy mạnh tốc độ đô thị hoá. Để đảm bảo vận chuyển 50-60% lượng chất thải xây dựng này (150 m3/ngày) cần bổ sung 01 máy xúc đào Sola 200 và 12 thùng container 14 m3 * Hiện nay khối lượng chất thải xây dựng đổ về bãi Vân Nội huyện Đông Anh được ước lượng chủ quan dựa vào dung tích thùng chứa trên xe ôtô nên tính chính xác chỉ đạt 70-85%. Từ năm 2009 để xác định đúng khối lượng chất thải làm căn cứ thanh toán với ngân sách nhà nước và chủ xả thải, doanh nghiệp phải lắp đặt một trạm cân điện tử tại bãi. Khi đã có phương tiện đo lường chính xác thì lượng chất thải đặc biệt là khối lượng duy trì đổ về sẽ tăng do có cơ sở khoa học để ngân sách nhà nước thanh toán. Dự kiến cần lắp đặt trạm cân điện tử tải trọng 80 tấn bao gồm các hạng mục: nhà điều hành, hệ thống móng đường dẫn và thiết bị trạm cân. * Công tác thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt, rác thải xây dựng đảm bảo tốt chất lượng vệ sinh môi trường chung nhưng không giải quyết được triệt để lượng đất, cát, bụi tinh bám trên mặt đường. Tại các tuyến đường xuyên tâm, đường vành đai, đường trục chính của thành phố thường xuyên bị ô nhiễm bụi, có mật độ phương tiện tham gia giao thông lớn nên không thể sử dụng công nhân thủ công quét gom đất cát bụi mà phải sử dụng xe chuyên dùng quét hút bụi và xe chuyên dùng tưới rửa đường. + Khối lượng quét hút bụi trên địa bàn được UBND thành phố và UBND các quận Hoàng Mai, Long Biên, Cầu Giấy giao năm 2009 bình quân là 255,452 km/ngày tăng 40% so với năm 2008. Năng lực quét hút bụi bằng xe cơ giới của doanh nghiệp đạt 217 km/ngày, như vậy còn thiếu phương tiện thực hiện 38,4 km/ngày. Với định mức quét 31,31 km/ngày cần đầu tư thêm 02 xe 6 m3 (đã tính hệ số khai thác 0,85). + Khối lượng tưới rửa đường trên địa bàn được UBND thành phố và UBND các quận Hoàng Mai, Long Biên, Cầu Giấy giao năm 2009 bình quân là 1.601,52 m3/ngày tăng 31% so với năm 2008. Năng lực rửa đường bằng xe cơ giới của công ty đạt 1.098 m3/ngày đáp ứng 68,5% nhu cầu. Qua thực tế sử dụng cho thấy loại xe stec 16 m3 có hệ số khai thác ổn định, hiệu quả kinh tế cao nhất so với các chủng loại khác. Vì vậy để hoàn thành nhiệm vụ được giao trước mắt doanh nghiệp cần đầu tư 01 xe stec loại 16 m3, năng lực còn thiếu sẽ bổ sung khi chính thức triển khai sản xuất tại các tuyến đường mới. 2.3. Hình thức đầu tư Dự án này được thực hiện theo hình thức đầu tư trực tiếp, doanh nghiệp trực tiếp tổ chức thực hiện và quản lý dự án. Đối với tài sản có tổng giá trị đầu tư dưới 2 tỷ đồng sẽ lựa chọn nhà cung cấp bằng hình thức chào hàng cạnh tranh hoặc chỉ định thầu. Đối với tài sản có tổng giá trị đầu tư trên 2 tỷ đồng sẽ lựa chọn nhà cung cấp bằng hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước. 2.4. Tiến độ đầu tư Dự án trên phải được thực hiện Bắt đầu từ quý II năm 2009 để đảm bảo đúng tiến độ sản xuất của doanh nghiệp. 2.5. Thị trường đầu ra Các phương tiện, thiết bị thuộc dự án đầu tư này phục vụ nhiệm vụ đã được UBND thành phố và UBND các quận giao cố định đến năm 2012 và có thể kéo dài trong các năm tiếp theo đó. Đơn giá thanh toán cho các sản phẩm này ( đồng/tấn rác, đồng/m3 đất, đồng/km quét hút bụi, đồng/m3 rửa đường) luôn được điều chỉnh tương ứng với các thay đổi về tiền lương, nhiên liệu,...Như vậy thị trường đầu ra của dự án là sẵn có và ổn định trong thời gian dài. 2.6. Thị trường đầu vào - Lao động: khi dự án triển khai sẽ sử dụng từ 10-15 lao động. Số lao động này hiện đang ký hợp đồng thời hạn 3-12 tháng với doanh nghiệp. Mức thu nhập bình quân của người lao động thuộc dự án này là 3,2 triệu đồng/tháng. Trường hợp nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu thì đơn giá ngân sách thanh toán cho doanh nghiệp cũng đuợc điều chỉnh tương ứng. - Nguyên nhiên liệu: dự án sử dụng nhiên liệu chính là dầu Diezel, xăng, điện. Các nhiên liệu này luôn sẵn có, giá cả công khai và thống nhất toàn quốc. Tường hợp giá cả biến động sẽ được điều chỉnh tương ứng trong đơn giá ngân sách thanh toán. - Vật tư: lốp, acquy, chổi xe quét hút bụi, nước tưới rửa đường, bảo hộ lao động,...đều sẵn có trên thị trường sản xuất tại Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc,..giá cả ổn định không biến động lớn. - Chi phí sửa chữa bảo dưỡng: doanh nghiệp ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đảm bảo chất lượng kỹ thuật phương tiện sản xuất với các doanh nghiệp uy tín, mức giá phù hợp với mặt bằng thị trường và ít biến động. - Các loại phí: vé cầu đường, phí bảo hiểm xe,... cố định do nhà nước quy định. 2.7. Thuận lợi khó khăn: Đây là dự án phục vụ nhu cầu dân sinh xã hội không hướng tới mục tiêu lợi nhuận nên có các thuận lợi, khó khăn sau: + Được các cấp chính quyền thành phố, địa phương ủng hộ, tạo điều kiện giúp đỡ hoàn thành tốt nhiệm vụ. + Thị trường đầu ra ổn định trong thời gian dài. + Vì là dịch vụ công ích nên lợi nhuận định mức rất thấp, doanh nghiệp phải thường xuyên thay đổỉ cách thức sản xuất, cải tiến công nghệ phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể nhằm cải thiện mức thu nhập của người lao động, tiết kiệm chi phí có tích luỹ. + Tiến độ thanh quyết toán giữa chủ đầu tư là UBND thành phố và UBND các quận với doanh nghiệp có độ trễ 2-4 tháng so với thời điểm phát sinh chi phí nên doanh nghiệp có một số khó khăn trong luân chuyển vốn lưu động. 3. THẨM ĐỊNH KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư Đơn vị tính: đồng Quý 4/2009 TT Hạng mục (đồng) I Tổng mức đầu tư (=1+2) 11,392,159,875 1 Vốn cố định (=1.1+1.2) 1.1 Chi phí thiết bị - 01 xe Hooklip loại 11 tấn 9,999,331,625 9,912,706,625 1,105,000,000 1 máy xúc đào Sola 200, gầu xúc 0,8m3 1,200,000,000 02 xe quét hút bụi dung tích 6 m3 mới 100% 4,890,000,000 01 xe rửa đờng stec dung tích 16 m3 980,000,000 Máy nâng cẩu rác 329,661,625 3 9 thùng container loại 14m 666,000,000 3 3 thùng container loại 18m 156,000,000 Trạm cân điện tử 80 tấn (gồm nhà điều hành, 586,045,000 hệ thống móng, đờng dẫn và thiết bị cầu cân 1.2 Chi phí khác 86,625,000 2 Vốn lưu động 1,392,828,250 II Khả năng huy động vốn (=1+2) 11,392,159,875 1 Vốn cố định 9,999,331,625 - Nguồn vốn chủ sở hữu 5,049,331,625 - Nguồn vay Vietinbank 4,950,000,000 2 Vốn lưu động 1,392,828,250 III Cân đối (=II-I) 0 Tổng số tiền doanh nghiệp đề nghị được vay VietinBank Nguyễn Trãi bằng 50% giá trị đầu tư thiết bị : 4.950.000.000 đồng. Thời hạn vay: 3.5 năm Lãi suất: 10.5%/năm. Tiến độ giải ngân: đầu quý IVnăm 2009 (theo tiến độ mua sắm thực tế của từng tài sản). Tài sản đảm bảo: thế chấp bằng chính tài sản đầu tư. Tiến độ trả nợ gốc và lãi vay: trả nợ gốc đều Ba tháng một lần vào tháng cuối cùng của quý đó. hiệu quả kinh tế của dự án (chi tiết tính toán tại các Phụ Lục 01,02,..,06) Bảng 1 Tt bảng tính hiệu quả kinh tế của dự án Kế hoạch năm Năm thứ 1 Năm thứ 2 Đơn vị tín Năm thứ 4 Năm Năm thứ 3 I Tổng doanh thu 1 Thuế VAT (10%) 2 Doanh thu thuần 1,308,684,467 8,202,512,228 8,570,555,286 8,963,356,749 3,125 II Tổng chi phí Chi phí khấu hao 1 cơ bản 989,875,217 6,039,271,098 5,981,644,186 5,929,373,750 1,981 379,738,663 2,278,431,975 2,278,431,975 2,278,431,975 759 2 Chi phí nhân công 115,026,720 918,603,386 336 3 246,748,610 1,500,311,460 1,500,311,460 1,500,311,460 500 7 Chi phí nhiên liệu Chi phí sửa chữa thiết bị(2% Tổng vốn ĐT) Chi phí khác (0.5% vốn ĐT) Chi phí chung cho 1 năm(0.5% Tổng chi phí trên) Chi phí lãi vay Ngân hàng 8 4 1,308,684,467 8,202,512,228 8,570,555,286 8,963,356,749 3,125 0 0 759,176,352 0 835,093,987 0 56,023,056 336,138,332 336,138,332 335,304,999 111 25,618,750 196,188,267 198,477,200 200,645,026 67 30,972,000 204,415,200 224,856,720 247,342,392 90 86,625,000 469,875,000 313,600,000 154,000,000 16 Cỏc loại phớ 2,133,333 12,800,000 12,800,000 12,800,000 4 Chi phí vật tư Lợi nhuận trước III thuế 46,989,085 281,934,512 281,934,512 281,934,512 93 5 6 9 318,809,250 2,163,241,130 2,588,911,100 3,033,982,999 1,143 Thuế thu nhập (10%) IV Lợi nhuận ròng 31,880,925 216,324,113 258,891,110 303,398,300 114 286,928,325 1,946,917,017 2,330,019,990 2,730,584,699 1,029 Bảng tính khấu hao Năm thứ 1 2 3 4 Mức KH hàng năm Khấu hao luỹ kế cuối năm 2T/2009 11,392,159,875 11392159875/6/12 x 2 379,738,663 379,738,66 2010 11,012,421,213 11392159875/5 2,278,431,975 2,658,170,63 2011 8,733,989,238 11392159875/5 2,278,431,975 4,936,602,61 2012 6,455,557,263 11392159875/5 2,278,431,975 7,215,034,58 4T/2013 4,177,125,288 11392159875/5/12x4 759,477,325 7,974,511,91 8T/2013 3,417,647,963 11392159875/5/12x8 1518954650 9,493,466,56 2014 1,898,693,313 11392159875/5/12x10 1898693313 11,392,159,87 5 6 Bảng 2 Tt giá trị còn lại củaTSCĐ Cách tính số KH TSCĐ hàng năm (Nguyên giá: 6 năm : 12 tháng x số tháng) chi phí sản xuất - hiệu quả kinh tế tính cho 5 năm của dự án Khoản mục No N1 N2 N3 I 1 2 Tổng vốn đầu t Vốn vay NH Vốn Công ty Chi phí khấu hao 1 cơ bản Chi phí lãi vay 2 NH Chi phí nhân 3 công Chi phí nhiên 4 liệu Chi phí sửa chữa 5 thiết bị 6 Chi phí khác Chi phí chung 7 cho 1 năm 8 Cỏc loại phớ 9 Chi phí vật tư III Tổng chi phí Chi phí bất biến 1 (II.1+II.2) Chi phí biến đổi 2 (III- III.1) IV Tổng doanh thu Thuế VAT 10% 1 tổng doanh thu Doanh thu V thuần Lợi nhuận trớc VI thuế Thuế thu nhập 1 doanh nghiệp 10% VII Lợi nhuận ròng Giá trị thu hồi Thu nhập tính VIII NPV Tỷ lệ chiết khấu IX %/năm 11,392,159,875 4,950,000,000 6,442,159,875 379,738,663 2,278,431,975 2,278,431,975 2 86,625,000 469,875,000 313,600,000 115,026,720 759,176,352 835,093,987 246,748,610 1,500,311,460 1,500,311,460 1 56,023,056 336,138,332 336,138,332 25,618,750 196,188,267 198,477,200 30,972,000 204,415,200 224,856,720 2,133,333 12,800,000 12,800,000 46,989,085 281,934,512 281,934,512 989,875,217 6,039,271,098 5,981,644,186 5 466,363,663 2,748,306,975 2,592,031,975 2 523,511,554 3,290,964,123 3,389,612,211 3 1,308,684,467 8,202,512,228 8,570,555,286 8 0 0 0 1,308,684,467 8,202,512,228 8,570,555,286 8 318,809,250 2,163,241,130 2,588,911,100 3 31,880,925 216,324,113 258,891,110 286,928,325 1,946,917,017 2,330,019,990 2 666,666,988 4,225,348,992 4,608,451,965 5 10,5%/năm X PV XI NPV XII IRR Doanh thu hoà XIII vốn năm Tỷ suất lợi XIV nhuận trên doanh thu Điểm hoà vốn XV năm XVI Tỷ suất sinh lời 11,392,159,875 573,506,703 12.272% 603,318,541 3,460,493,431 3,415,609,643 3 777,310,159 4,589,799,608 4,287,858,991 3 21.92% 23.74% 27.19% 59.40% 55.96% 50.03% 2.52% 17.09% 20.45% Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay Doanh nghiệp đề xuất được vay 4.950.000.000 đồng trong 3.5 năm với lãi suất 10.5%/năm,. Giả sử bắt đầu giải ngân và giải ngân một lần vào tháng 11/2009, trả gốc và lãi vay đều cứ ba tháng một lần, Kỳ đợt trả nợ gốc đầu tiên vào tháng 04/2010. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay như sau : Tổng số tiền vay 4,950,000,000 đồng Tổng số kỳ trả nợ 13 đợt Số nợ gốc trả từng kỳ trong 12 380,000,000 đồng/kỳ kỳ đầu Số nợ gốc kỳ cuối cùng 390,000,000 Lãi năm tơng đ10.50% 2.625% quý suất ơng bảng 3 Kỳ Dư nợ gốc Dư nợ gốc Tiền lãi phải Trả Thời điểm Trả nợ gốc đầu kỳ cuối kỳ trả Nợ 04/11/2009 4,950,000,000 0 31/01/2010 4,950,000,000 0 4,950,000,000 129,937,500 1 30/04/2010 4,950,000,000 380,000,000 4,570,000,000 129,937,500 2 31/07/2010 4,570,000,000 380,000,000 4,190,000,000 119,962,500 3 31/10/2010 4,190,000,000 380,000,000 3,810,000,000 109,987,500 4 31/01/2011 3,810,000,000 380,000,000 3,430,000,000 100,012,500
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan