1
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Công trình ñược hoàn thành tại
HỒ THỊ DẠ THẢO
ĐỒNG ĐIỀU KỲ DỊ VÀ ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HOÀNG TRÍ
Phản biện 1: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN GIA ĐỊNH
Mã số: 60.46.40
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng bảo vệ chấm
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà
Nẵng vào ngày 01 tháng 07 năm 2012
Đà Nẵng, Năm 2012
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Sư Phạm,Đại học Đà Nẵng.
3
MỞ ĐẦU
4
4. Cấu trúc của luận văn
1. Lý do chọn ñề tài
Trong topo có các ñịnh lý phát biểu tuy ñơn giản nhưng ñể
Nội dung của luận văn ngoài phần mở ñầu và kết luận gồm có ba
chương:
chứng minh thì rất phức tạp, ví dụ như ñịnh lý ñiểm bất ñộng của
Chương 1: Những kiến thức cơ bản
Brouwer, ñịnh lý của Ulam Borsuk, … Phần lớn các chứng minh này
Chương 1 trình bày những kiến thức cơ bản về các phức ñơn
ñều dùng ñến topo ñại số. Mục ñích của topo ñại số là xây dựng các
hình, phạm trù hàm tử, nhóm Abel tự do, module tự do, ñồng luân và
hàm tử từ phạm trù các không gian topo (hoặc các phạm trù con của
ñồng ñiều ñơn hình.
các không gian topo) vào các phạm trù ñại số (chẳng hạn như nhóm,
Chương 2: Đồng ñiều kỳ dị
vành, module …) và biến mỗi ánh xạ liên tục thành một ñồng cấu.
Chương 2 trình bày về hàm tử ñồng ñiều kỳ dị, các ñồng cấu
Đồng ñiều kỳ dị là hàm tử từ phạm trù các không gian topo vào
cảm sinh bởi các ánh xạ liên tục giữa các phức ñơn hình, tính nhóm
phạm trù các nhóm Abel hoặc vào các module. Bằng việc khảo sát
ñồng ñiều của một số không gian topo ñơn giản, ñịnh lý Khoét và
hàm tử này người ta chứng minh ñược nhiều ñịnh lý nổi tiếng như
một số tính chất liên quan.
ñịnh lý ñiểm bất ñộng của Brouwer, ñịnh lý của Ulam Borsuk, ñịnh
Chương 3: Ứng dụng của ñồng ñiều kỳ dị.
lý bảo toàn miền của Brouwer…. Vì vậy, ñề tài “Đồng ñiều kỳ dị và
Chương 3 trình bày về các ứng dụng của ñồng ñiều kỳ dị trong
ứng dụng” mục ñích là ñể tìm hiểu hàm tử ñồng ñiều kỳ dị và cách
chứng minh của các ñịnh lý này.
ñồng ñiều ñịa phương và ña tạp.
5. Đóng góp của ñề tài
2. Mục ñích nghiên cứu
Nghiên cứu về ñồng ñiều kỳ dị và các ứng dụng của nó.
Đề tài có ý nghĩa về mặt lý thuyết, hy vọng tạo ñược một tài liệu
tham khảo tốt cho những người tìm hiểu về Lý thuyết ñồng ñiều kỳ
dị.
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập các bài báo khoa học, bài giảng của các tác giả nghiên
cứu liên quan ñến Lý thuyết ñồng ñiều kỳ dị và các ứng dụng.
Tham gia các buổi thảo luận ñể trao ñổi các kết quả ñang nghiên
cứu.
5
6
CHƯƠNG 1
Đường kính của K ký hiệu là meshK và ñường kính này ñược ñịnh
meshK max() / K
nghĩa như
sau:
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1.
Phức ñơn hình và ña diện
Định nghĩa 1.1.1. Đơn
hình
Trong không gian □ n , cho tập hợp các ñiểm
lập
Định nghĩa 1.1.3. Đa diện con.
p ,..., p ñộc
0
affine. Tập hợp tất cả các ñiểm
k
k
n
x □ x p , 0,1,
i i i
i
1
i0
ñược gọi là một ñơn hình k – chiều hay k – ñơn
hình.
Ta ký hiệu p0 ,..., pk , trong
hình
ñó
dimk là chiều của ñơn
hình .
p0 ,...,
pk
i0
k
là các ñỉnh của
ñơn
Nếu K thì mỗi mặt của cũng
thuộc K .
Nếu , K thì hoặc
I
thì L ñược gọi là phức ñơn hình con của K . Khi ñó, (L,L) ñược
gọi là ña diện con của ña diện (K ,K ) , với L là giá của L .
Định nghĩa 1.1.4. Cho (K ,K ) là một ña diện K . Tập hợp tất cả
trong không gian □ n thỏa tính chất sau
L K . Nếu L cũng là phức ñơn hình
Định nghĩa 1.1.2. Phức ñơn hình.
Một phức ñơn hình là họ hữu hạn K gồm các ñơn hình
(i)
Cho (K ,K ) là một ña
diện,
hoặc Ilà
một
các mặt thật sự của ký hiệu là & . Khi ñó & F() \
.
Định nghĩa 1.1.5. Cho (K ,K là một ña
x K . Khi ñó,
)
diện,
K ñược gọi là giá của x , ký hiệu (x) , nếu là ñơn
hình có
chiều nhỏ nhất chứa x . là duy nhất và có thể biểu diễn dưới
(x)
dạng (x) IK , x
.
Định nghĩa 1.1.6. Cho (K ,K ) là một ña diện. Với mọi
ñỉnh
tập
hợp
K \ UK , p
mặt chung của và
Vớ
i
K
ñược gọi là hình sao
của
U
K
p, ký hiệu là Stp.
p K ,
5
6
Cặp (K ,K ñược gọi là một ña diện. Khi ñó, K sdK ñược gọi
)
là
phân tích ñơn hình của ña diện, K K ñược gọi là giá của K .
Định lý 1.1.1.
Cho
ñó
Chiều của ña diện (K ,K ) , ký hiệu
là
(i Ii 0 Stpi
)
như
sau
p0 , p1 ,...,
pn
n
dim(K ,K
)
dim(K ,K ) maxdim/
K
ñược ñịnh
nghĩa
K.
(ii)
Nếu
khi và chỉ khi
là các ñỉnh của ña diện (K ,K ). Khi
p
0
, p1 ,..., pn là một ñơn hình của
p0 , p1 ,..., pn là một ñơn hình của K
thì
Iin0 Stpi là
tập hợp gồm tất cả các ñiểm x K mà nhận làm mặt.
(x)
7
Ta nhận xét rằng nếu p0 , p1 ,..., pt là các ñỉnh của ña diện
8
K thì với mỗi
dạng x
t
i
0
Ta có i (x)
pi (x). Khi ñó, i ñược gọi là
( x)
0,1nếu
tọa ñộ của x ñối với pi . Ngược lại, i (x) 0
nếu
p
n
i
i 0
Nếu
thì trọng tâm của trùng với chính nó.
pi
1
Định nghĩa 1.2.2. Cho (K ,K là một ña diện. Khi
Sd K gồm
ñó,
)
tất cả các ñơn
hình
pi
(x).
0,1 , với mỗi K
Hàm số i :
b
,b
,...,b
, trong ñó 0 1
s là
0
, ñược gọi là
1
s
hàm
dãy tăng nghiêm ngặt các mặt của K .
tọa ñộ trọng tâm của . Ta có i là hàm
liên tục.
Định lý 1.2.1. Cho (K ,K ) là một ña diện có ñường kính là
Định nghĩa 1.1.7. Đồng luân
f,g:X
Y liên tục. Hai ánh
Cho hai ánh
xạ
xạ
hiệu thỏa
x K , x ñược biểu diễn một cách duy nhất
dưới
i (x) pi trong ñó i 0,1, với i
,
1,t.
là ñồng luân, ký
1
b
n
1
f □ g, nếu tồn tại ánh
xạ
f , g ñược
gọi
H : X I
ñó, ñường kính
của
1
Sd K
n
.
n 1
Hệ quả 1.2.1. Cho dimK n, khi ñó meshSd K
m
n
(
)
meshK .
m
Y
H (x, 0) f
(x);
. Khi
n 1
H (x,1) g(x), x X .
Khi ñó, H ñược gọi là ñồng luân của f ñối với g
.
Định lý 1.1.2. Cho (K ,K ) là một ña diện trong không
gian
1.3. Ánh xạ ñơn hình và xấp xỉ ñơn hình
□n,
Y
Định nghĩa 1.3.1. Cho (K ,K ) ,
(L,L)
ánh xạ
n
là hai ña diện trong □ . Xét
là không gian topo bất kỳ
và
vào K. Nếu với
mỗi
f(
y),
g( y)
y Y
,
7
f , g là hai ánh xạ liên tục từ
Y
tồn tại một ñơn hình K thỏa
mãn
: (K ,K )
1.2. Thứ phân trọng tâm
Cho một phân tích ñơn hình K của K , chúng ta sẽ xây dựng
một
8
ñược gọi là ánh xạ ñơn hình nếu thỏa
mãn hai ñiều kiện sau:
thì f và g ñồng
luân.
(L,L),
Với
mọi
p
0
, p1 ,..., ps K ,
các
ñiểm
( p0 ), ( p1 ),...,( p là các ñỉnh của một ñơn hình
s)
thuộc L .
Ánh xạ là ánh xạ afine với mỗi K , nghĩa
là
s
phân tích ñơn hình K khác của
K,
ñược gọi là thứ phân trọng tâm
của K
.
Định nghĩa 1.2.1. Cho ñơn hình po , p1 ,..., pn trọng tâm
của
là một ñiểm, ký hiệu b hay [] ñược xác ñịnh
như sau
s
si pi i( pi )
i0
i0
trong ñó
i0
i
1 và i 0 với i 1, s.
Định nghĩa 1.3.2. Cho f : K
L là ánh xạ liên tục. Một ánh xạ
r
ñược gọi là một xấp xỉ ñơn hình của f nếu
ñơn hình
0
với
r
f (Stp) St( p) với mọi ñỉnh p Sd K .
9
Định lý 1.3.1.
Cho
f:K
10
L là một ánh xạ liên tục. Khi ñó, tồn
tại xấp xỉ ñơn hình : (K , Sd K )
r
(L,L) của f với r ñủ
lớn
f , g trong phạm trù C
Hợp thành gf của hai cấu
xạ
ñều trùng với hợp thành của các cấu xạ ñó trong phạm
và mỗi xấp xỉ ñơn hình của f ñều ñồng luân với f
trù P.
.
Một phạm trù con C của phạm trù P ñược gọi là ñầy nếu
1.4. Phạm trù và hàm tử
Định nghĩa 1.4.1. Phạm trù.
A,
B
C
Một phạm trù P bao gồm:
A, B,C... ñược gọi là những
vật
Một lớp P gồm các
vật của phạm trù P
Với mỗi cặp vật ( A,
B)
của phạm trù P cho một tập
hợp
B
P
g, f
và
thỏa mãn các tiên ñề sau:
gf A,C
P
Phép hợp thành có tính chất kết
hợp.
P
Định nghĩa 1.4.3. Vật khởi ñầu, vật tận cùng
với mọi vật X của P , tồn tại duy nhất một cấu xạ từ A ñến X
Một vật A trong phạm trù P ñược gọi là vật tận cùng nếu
với mọi vật X của P , tồn tại duy nhất một cấu xạ từ X ñến A .
P
Với mỗi bộ ba vật ( A,
với mỗi cặp cấu xạ
B,C),
f A, P g
tồn tại gf ñược gọi là
B,C , phép
B ,
hợp thành của hai cấu
xạ
A, B trong phạm trù C.
với mỗi
cặp
Mỗi vật A trong phạm trù P ñược gọi là vật khởi ñầu nếu
gọi là tập hợp các cấu xạ f từ A ñến B , ký
hiệu
A, BP . Mỗi phần tử của A, ñược ký hiệu là f
.
A,
B ,
Với mọi vật A của P, tồn tại xạ 1A A, AP ñược
gọi
là cấu xạ ñồng nhất sao cho với
mọi
Định nghĩa 1.4.4. Hàm tử
Cho hai phạm
trù
P, P. Một hàm tử hiệp biến H từ phạm
trù P ñến phạm trù P, ký hiệu
H
:P
Plà một cặp ánh xạ gồm
ánh xạ - vật và ánh xạ - cấu xạ.
Ánh xạ - vật cho tương ứng mỗi vật A của phạm trù P,
f B, A ,
9
một vật của phạm trù P, ký hiệu là H (
A).
g
ta có 1A f f , g1A
P
g
B,C ,
10
P
Định nghĩa 1.4.2. Phạm trù con.
Ánh xạ - cấu xạ cho tương ứng mỗi cấu xạ f A, B ,
một cấu xạ thuộc H ( A), H (B) , ký hiệu là H ( f )
P
P
và thỏa mãn các ñiều kiện sau:
Một phạm trù C ñược gọi là phạm trù con của phạm trù P
nếu
Mỗi vật của phạm trù C ñều là một vật của phạm trù P
H (1A ) 1H ( A) , với
mọi
A P .
H (gf ) H (g)H ( f ), với mọi hợp thành gf trong phạm
trù P , nghĩa là
.
Mỗi cấu xạ của phạm trù C ñều là một cấu xạ
của
phạm trù P.
Các xạ ñồng nhất của phạm trù C ñều là một xạ ñồng
nhất của phạm trù P.
A
f
H (A )
B
g
gf
C
H(f
)
H (B )
H (g)
H (gf
)
H (C)
11
12
1.5. Nhóm Abel tự do, Module tự do
Mệnh ñề 1.5.1. A là tập hợp khác rỗng x,
y,...
thuộc A .Ta ñặt:
với
mọi
là các phần
tử
:A
□ Ahữu
X
f hạn,
AA : f (x) 0, x A \ A
f , g X , ta ñịnh nghĩa phép cộng trên X như
sau
f g
x
f x g
x ,
x
A
Khi ñó, X cùng với phép cộng, phép nhân ngoài lập thành một
V Module.
Định nghĩa 1.5.2 Module tự do.
Module X ñược thành lập như trên gọi là module tự do sinh bởi A
1.6. Đồng ñiều ñơn hình
Khi ñó, X cùng với phép cộng lập thành một nhóm Abel.
1.6.1. Các ñịnh nghĩa.
Cho K là một phức ñơn hình hữu hạn với các ñỉnh ñược sắp thứ tự
Định nghĩa 1.5.1. Nhóm Abel tự do
tuyến tính. Khi ñó, mỗi ñơn hình q0 , q1 ,..., qn có thể ñược viết duy
Nhóm Abel X ñược xác ñịnh như trên ñược gọi là nhóm Abel tự do
sinh bởi A.
p
, p1 ,..., pn với ( p0 p1
pn )
ñơn hình ñịnh hướng.
nhất thành
và ñược gọi là n –
0
Định nghĩa 1.5.2. Giả sử R là một V module, S R . Khi
ñó,
Định nghĩa 1.6.1.1. Với mỗi n 0 , nhóm Abel tự do Cn (K
S ñược gọi là cơ sở của R nếu mỗi phần tử của R ñều ñược biểu
bởi các n – ñơn hình ñịnh hướng của K ñược gọi là nhóm các xích n
- chiều của K . Rõ ràng, Cn (K ) 0 nếu n dim K .
Với mỗi n 1 , toán tử biên : C (K )
C (K là ñồng cấu xác
)
diễn tuyến tính duy nhất qua các phần tử của S .
)
n 1
n
Hệ quả 1.5.1. Cho R là một V module. Nếu S là cơ sở của R thì
S là hệ sinh ñộc lập tuyến
tính.
Mệnh ñề 1.5.2. Cho A là tập hợp khác rỗng,
sinh
ñịnh
,
p0
1
trên
,...,
mỗi
n
pn (1)
i
i 0
x, y,... là các phần tử
phần
tử
sinh
, ,..., □ ,...,
p0 p1
pi
pn .
bởi
công
thức
11
Bổ ñề 1.6.1.1. Cho G, Glà các nhóm giao H , H lần lượt là
hoán;
thuộc A ; V là một vành, , ,... là các phần tử thuộc V . Ta
ñặt
V A hữu hạn , A A : f (x) 0, x A \
X f : A
A
Với mọi g, f X , với mọi
V
nhân ngoài trên X như sau :
ta ñịnh nghĩa phép cộng,
phép
( f g)(x) f (x) g(x), x
A
(f )(x) f (x), x A
12
G,
G ;
các nhóm con
của
: G
G ; là ñồng cấu nhóm thỏa
(H ) H . Khi ñó, tồn tại ñồng cấu nhóm
: G H
g
H
GH
(g) H
Hơn nữa, nếu là ñẳng cấu và
và
(H ) H thì là ñẳng cấu
ñược gọi là ñồng cấu cảm sinh bởi .
13
Bổ ñề 1.6.1.2. Cho
14
X , X là các không gian vector trên
trường
G; Y , Y lần lượt là các không gian vector con
của
: X
X , X .
Nếu
X là ánh xạ tuyến tính và (Y ) Y
thì
: X Y
x Y
o Sd : C (K )
X Y
C (K ) là ánh xạ ñồng nhất trên C (K )
#
)
:
C(K
(ii Sd o
) #
C(K
)
là ñồng luân xích với ánh xạ ñồng
nhất trên C(K ) .
(x)
Y
cũng là ánh xạ tuyến tính. Nếu là ñẳng cấu và (Y ) Y thì
1.6.3. Đồng cấu cảm sinh
Cho K ,L là hai phức ñơn hình. Một ánh xạ ñơn hình : K
L
H(L,G) . Ta sẽ xây dựng
cảm sinh một ñồng cấu : H (K ,G)
một ñồng cấu duy nhất
cũng là ñẳng cấu.
1.6.2. Các phép biến ñổi xích và các xích ñồng
luân
Cho K , L là hai phức ñơn hình.
f: H (K ,G)
f : K L
Định nghĩa 1.6.2.1 Một họ n các ñồng
cấu
n :Cn (K , G)
Sao cho n1n 1 nn1 ,
n 0
Định lý 1.6.2.1. Ta có
Cn (L, G), n
0
H(L,G)
Bổ ñề 1.6.3.1. Cho ánh
xạ hình
ñối
với
f:K
mỗi
: K
m 1
xạ
L,
L
của f (m, s 0) . Khi ñó, các ñồng cấu
Sd m ; Sd m s : H (K ,G) H (L,G) trùng nhau.
ñược gọi là một biến ñổi xích hay một ánh xạ
xích.
Định
nghĩa
1.6.2.2
. Cho ,
:C(K ,G)
C(L,
G)
liên
tục
L liên tục, hai xấp xỉ ñơn
: K
m
ánh
13
14
là hai ánh xạ
xích. Một ñồng luân xích nối , là
họ
Dn :Cn (K ,G)
1.6.3.1.
Định
Cn1 (L,G) , n
nghĩa
D Dn các ñồng
: K m
cấu
thỏ
,
Dn
1
Cn1 (K , G)
Dn
Cn (K ,
G)
n1 ,
n1
n
Cn1 (L, G)
Cn (L, G)
m
C0 (K , G)
0
D0
n ,
0 , 0
L là một xấp xỉ ñơn hình của f . Khi ñó, ñồng cấu
ñược ký hiệu Sd : H (K ,G)
là các xích ñồng luân nếu D tồn
tại
L là ánh xạ liên tục bất kỳ giữa
f : H (K ,G)
0
a
n n n1 Dn Dn 1n , n
1
Ta nói
f:K
Cho các ñại diện,
1
C0 (L, G
0
0
Định lý 1.6.3.1.
Cho
(idK )idH (K ,G ) .
H (L,G)
H (L,G)
K
f
L
P . Khi
ñó,
g
g f (gf ) và
15
16
Bổ ñề 1.6.3.2. Cho K là một ña diện. Giả sử
,
: 0,1
0,1
ĐỒNG ĐIỀU KỲ DỊ
là hai ánh xạ liên tục mà
và
(id ) (id ) :H (PI )
H ( I ) . Khi ñó, với mỗi
ña
P
ñiện P , các ánh xạ ñồng
f,g:K
P cảm sinh các
ñồng
luân cấu
f g: H (K ,G)
Định lý 1.6.3.2.
Cho
f,g:K
f g: H (P)
CHƯƠNG 2
2.1.
Đơn hình kỳ dị và xích kỳ dị
n
2.1.1. Đơn hình kỳ dị và xích kỳ
n □ ; i 0, n 1, ei (0,...0,1, 0,..., 0)
□
là n – ñơn hình chuẩn
P, K là các ña ñiện hữu
hạn ;
P
là ánh
Nếu
xạ
f g
tục.
n □ , i 0,1,..., n ,
ta
ñặt
Với
mỗi
ñồng phôi thì ánh xạ sau ñẳng cấu h : H (P,G)
H(K ,G)
.
K
Định lý 1.6.3.4. Cho P,K là các phức ñơn hình, f : P
là
một tương ñối ñồng luân
thì
cấu.
f: H (P)
H(K
)
là một
ñẳng
1.6.4 Đồng ñiều tương ñối
Cho K là ña diện, L là ña diện con của K . Xét nhóm thương
n
1
t
1,ti
n
n
gọi
0
i
i0
i (t0 ,...,tn )
P,K là các phức ñơn hình, h : P
K
□
H(K
)
, e1 , e2 ,...,
en
n
t0 ,...,tn
thì
Định lý 1.6.3.3. Cho
n
liên
n1
dị
H (P,G)
.
ti
0
ñược
n
ei
gọi là mặt thứ i của ñối diện với ñỉnh
Định nghĩa 2.1.1.1
Cho X là một không gian topo , một n – ñơn hình kỳ dị trong X là
một ánh xạ liên tục T
n
:
Định nghĩa 2.1.1.2.
Cho
f:
X
Y liên
Nế tục.
u
n
T:
X .
X,Y
là hai không gian topo,
15
Cn (K ) Cn (L) và ñồng cấu
biên
$
bởi
: Cn (K ) Cn (L )
Cn1 (K ) Cn1 (L) xác ñịnh
bởi
$
(cn Cn (L )) (cn ) Cn1
(L)
hay ký hiệu $ cn
cn
16
X là một n – ñơn hình kỳ dị trong X thì
hợ f o T :
p
hiệu
fT.
n
Y là một n – ñơn hình kỳ dị trong Y và ñược ký
c
Với
mọi
niTi
Cn
( X ) ta
,
ñặt
Cn ( f ) :Cn ( X )
Khi ñó ta ñược một ñồng
cấu
Cn ( f )(c)
Cn (Y
)
n ( fT ) .
i
i
cảm sinh
bởi f .
2.1.2. Đồng cấu biên. Phức kỳ dị C( X )
n 1, xét
d :
n1
n
là ánh xạ xác ñịnh bởi:
i
di t0 ,t1 ,...,tn1 t0 ,...,ti1, 0,ti ,...,tn1 i 0,1,..., n
17
18
Định nghĩa 2.1.2.1. Xét ñồng cấu biên n : Cn ( X )
như sau
Với T :
Cn1 ( X
)
X , n 0 là một n – ñơn hình kỳ dị
n
thì
n
T
Td
n
(1)
Bổ ñề 2.1.2.1. Cho
của X thì
i
0
n
là những thành phần liên thông ñường
n
n T C X thì c n T
i i
X
Hn X Hn X
i
i0
Khi ñó, với c
nghĩa là f# nn1 n1 f# n1
i
n i
n n1
Bổ ñề 2.1.2.2.
Cho
X , X liên thông ñường thì H 0 X □
Định nghĩa 2.1.2.2.
Cho không gian X bất kỳ, dãy C X C X
n
, n
ñược gọi là phức kỳ dị của X và dãy
n 0,1,
2,...
HX Hn X H CX H n
CX
ñược gọi là nhóm ñồng ñiều kỳ dị phân bậc
của
Đối với một ánh xạ liên tục
H f H n f : H n X
H n Y
f:X
Y,
H0 ( p) □ , H n ( p) 0,n 1
2.1.3. Nhóm tương ñối, dãy khớp dài
Định lý 2.1.3.1. Dãy ñồng ñiều của một cặp
cho
là ñồng cấu phân bậc
của
X.
Bổ ñề 2.1.2.3. Cho p là một ñiểm của X thì
Định lý.2.1.3.2. Dãy ñồng ñiều của bộ ba
các nhóm ñồng ñiều kỳ dị cảm sinh bởi ánh xạ xích C f
H n f : H n X
z Bn X
Định nghĩa 2.1.2.3. Cho
Y
H n Y
2.2 . Tính bất biến của ñồng luân ñối với thứ phân trọng tâm
Cn f z Bn
Định lý 2.2.1.
Cho
f,g:X
Y là ñồng luân. Khi ñó n 0 ,
fn gn : H n ( X
X ,Y là không gian topo,
)
17
18
Hn (Y )
f : X
f # n : Cn ( X )
n T
c
i
i
f , g : ( X , A) (Y , liên tục, ñồng luân
B)
Định lý 2.2.2.
Cho
Y liên
tục
F : X I Y liên tục:
F (x, 0) f (x)
Cn (Y ) xác ñịnh
bởi
n f o
Cn f c
Ti
i
F (x,1)
g(x)
F (a,t)
B,
thì f là ñồng cấu, từ ñây ta suy ra sơ ñồ sau giao hoán
n1
Cn1 ( X
)
f# n1
Cn (Y )
n11
Cn ( X
)
f#
n
Cn (Y
)
n
)
n
Cn1 ( X
f# n1
Cn1 (Y )
C1 ( X )
f#1
C1 (Y )
1
1
C0 ( X )
f#0
C0 (Y )
0
0
g :
H
Khi ñó
f
n
0
0
n
( X , A)
n
x X
a A; t I
H ( X , B)
n
19
2.2.
20
Định lý Khoét
Định nghĩa 2.3.1. Cho X là tập hình sao tại w , T :
n
X
là
n – ñơn hình. Ta xây dựng (n+1)- ñơn hình xuất phát từ T vào w, ký
hiệu ñơn hình này là
w
c
n T C ( X
i i
n
),
tính biên của c,
w
T , w.
Khi ñó
ta ký hiệu c, w
T ,
X
(A
U
liên tục
với
n T , w. Bây giờ ta
i
Định lý 2.3.2.Cho A là họ các tập con của X mà có phần trong phủ
i
m
□
0
:
x
Khi ñó
w
i i
n1 c,
w
c,
w (1)
(c)Tw
c
X
Cn1 ( X ) sao
n
X
X
mX
n
X liên
Y
X
Dn1 f # n1 f # n2D n1
.
là w - ñơn
hình.
n T
:C ( X )
D Dn
cho : n1Dn (T ) Dn1n (T )
n (T ) T với T :
Sd
tục.
X
là tự nhiên,
f:X
Y thì
Hơn nữa
nếu
X là 0 - ñơn
hình,
w
với c
m
Bổ ñề 2.3.3. m □ , X là không gian bất kỳ,
X
Dn
sao cho mỗi thành phần của Sd T là A - nhỏ.
X
Cho
T
X liên tục. Khi ñó
sẽ
Bổ ñề 2.3.1. Cho X là tập hình sao tại w , c là n – xích kỳ dị của
X.
U
,
IntUX ). Cho T : n
Định lý 2.3.2. Cho X là không gian topo, A
U
n1
c
nếu n >0
các tập con của X mà X
nếu n=0
Định nghĩa 2.3.2. Cho X là không gian Topo, A
U
là một họ
A
là một
U
IntU
. Khi ñó ánh xạ nhúng
i# n : Cn ( X )
n T
c
i i
19
Cn ( X )
c
phủ của X mà X U IntU thì A ñược gọi A
nhỏ.
Bổ ñề 2.3.2. Cho T :
n
, ( p
,..., p
0
cảm sinh một ñẳng cấu giữa các nhóm ñồng ñiều Hn ( X ), H n ( X )
(cũng ñúng cho ñồng ñiều thu gọn)
là n – ñơn hình)
n
là phép ñồng phôi tuyến tính.
Khi ñó mỗi thành phần T :
n
phôi tuyến tính từ
n
thứ nhất của .
i
n
củ
a
20
A
X
Sd T sẽ là phép
ñồng
Định lý 2.3.3. Định lý Khoét
Ch A X , U mở trong X sao cho U IntA thì phép nhúng
o
n
ñến T ( ) là một thành phần trong thứ
phân
j:(X\U,A\U)
( X , A)
cảm sinh một ñẳng cấu trong ñồng ñiều kỳ dị.
Định nghĩa 2.3.3. Dãy Mayer - Vietoris
Cho X X1 U X 2 cho C( X1 ) C( X 2 )
,
C
A
(X)
với
A X1 , X 2 .
21
22
Ta nói X 1 , X 2 là một cặp khoét nếu phép
nhúng
C( X 1 ) C( X 2 )
Định lý 2.4.1. Với phép tương ứng trên, ta ñược một ñồng cấu
h : 1 ( X , x0 )
C( X
)
cảm sinh một ñẳng cấu các nhóm ñồng
ñiều.
H1 ( X )
Nếu X liên thông ñường thì h là toàn cấu và Kerh là nhóm con
giao hoán tử của 1 ( X , x0 ) . Vì thế nếu 1 ( X , x0 ) là nhóm Abel
Định lý 2.3.4. Dãy Mayer – Vietoris
Ch X X1 U X 2 X1 , X 2 là một cặp khoét của X thì dãy sau
o
,
thì h là một ñẳng cấu.
ñây
khớp
n
Hn (
A)
Bổ ñề 2.4.1. Cho G là một nhóm, H là nhóm con giao hoán tử của
n
Hn
(X 1 )
Hn (
X2
)
gọi là dãy Mayer – Vietoris của X 1 , X 2
với
nghĩa
(a) i(a), j(a)
(x1 , x2 ) k(x1 )
l(x2 )
với ánh xạ
H
n ( X
)
H
n1(A)
A X1 I X 2 .
Định
2
1
2
c 1,
x j xi
j1,...,n
k
l
X
2.4. Tính nhóm ñồng ñiều của một số không gian topo ñơn giản
Cho X là không gian topo, f : I
X là một ñường ñi,
G, 1 hay
(x , x ,...,
x
n
j
X2
Bổ ñề 2.4.2. Cho G là nhóm, H là nhóm con giao hoán tử của G .
x x 1 x
...x n
X1
n,
Abel.
Cho
i
A
G . Khi ñó H là nhóm con chuẩn tắc của G và G H là nhóm
1
2
n
i
j 0 thì x H
1;i 1, n ) . Nếu
i
21
ta ñặt p : 1
□f : 1
22
1
I xác ñịnh bởi p(t ,t ) t ; (t ,t ) .
0
1
0
0
1
X ñược xác ñịnh bởi □f f o p . Khi ñó □f là 1-
ñơn hình kỳ dị. Nếu f là 1-loop ( f (0) f (1) x, x nào ñó X ), khi
ñó □f 0
- Xem thêm -