VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
_____________
______________
NGUYỄN THỊ THANH HÒA
ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ CỦA BÀI BÁO TẠP CHÍ TÀI CHÍNH
TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT TỪ QUAN ĐIỂM NGỮ PHÁP
HỌC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
HÀ NỘI - 2022
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
_____________
______________
NGUYỄN THỊ THANH HÒA
ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ CỦA BÀI BÁO TẠP CHÍ TÀI CHÍNH
TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT TỪ QUAN ĐIỂM NGỮ PHÁP
HỌC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
Ngành : Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu
Mã số: 9.22.20.24
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Vũ Kim Bảng
2. PGS.TS. Lâm Quang Đông
HÀ NỘI - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Cách
thức giải quyết các vấn đề đặt ra cũng như các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận án là trung thực, và chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Hòa
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............... 10
1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 10
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 10
1.1.1. Lý thuyết về diễn ngôn ........................................................................... 10
1.1.2. Các nghiên cứu về phân tích diễn ngôn ................................................. 15
1.1.3. Đường hướng phân tích diễn ngôn ......................................................... 19
1.1.4. Nghiên cứu diễn ngôn khoa học kinh tế ................................................. 23
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 25
1.2.1. Lý thuyết về phân tích diễn ngôn .......................................................... 25
1.2.2. Nghiên cứu bài báo khoa học ................................................................. 27
1.2.3. Nghiên cứu dựa vào ngữ pháp chức năng hệ thống ............................... 28
2. Cở sở lý thuyết ..................................................................................................... 32
2.1. Diễn ngôn và văn bản ................................................................................ 32
2.2. Phân tích diễn ngôn ................................................................................... 34
2.3. Ngôn ngữ nói ngôn ngữ viết ...................................................................... 34
2.4. Khái niệm và cấu trúc của bài báo khoa học ............................................. 35
2.5. Đặc điểm của bài báo tạp chí chuyên ngành tài chính .............................. 36
2.6. Phong cách và phong cách khoa học ......................................................... 37
2.7. Khái niệm về thể loại................................................................................. 37
2.8. Ngữ cảnh .................................................................................................... 38
2.9. Ngữ vực (register) ..................................................................................... 38
2.10. Ngữ pháp chức năng hệ thống của Halliday (Systemic Functional
Grammar) ......................................................................................................... 40
2.11. Cú trong tiếng Anh và tiếng Việt ............................................................ 44
2.12. Lý thuyết ngôn ngữ so sánh đối chiếu ..................................................... 45
3. Tiểu kết ................................................................................................................. 46
ii
Chƣơng 2: ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM CỦA TRƢỜNG TRONG BÀI BÁO
TẠP CHÍ TÀI CHÍNH TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT .................................... 48
2.1. Các kiểu quá trình trong bài báo tạp chí tài chính tiếng Anh và tiếng Việt ........ 48
2.1.1. Quá trình quan hệ trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt...... 50
2.1.2. Quá trình quan hệ trong bài báo TCCNTC tiếng Việt ........................... 54
2.1.2. Quá trình vật chất trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt...... 56
2.1.3. Quá trình hiện hữu trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt .... 66
2.1.4. Quá trình tinh thần trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt .... 69
2.1.5. Quá trình phát ngôn trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt .......... 74
2.1.6. Quá trình hành vi trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ...... 78
2.2. Chu cảnh trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ......................... 80
2.2.1. Chu cảnh thời gian trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt .... 82
2.2.2. Chu cảnh không gian trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ........... 85
2.3. Chu cảnh quan điểm trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ...... 87
2.3.1. Chu cảnh quan điểm trong bài báo TCCNTC tiếng Anh ....................... 88
2.3.2. Chu cảnh quan điểm trong bài báo TCCNTC tiếng Việt ....................... 89
2.4. Điểm tƣơng đồng và khác biệt trong việc sử dụng Trƣờng của bài
báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt .................................................................. 91
2.4.1. Điểm tương đồng .................................................................................... 91
2.4.2. Điểm khác biệt........................................................................................ 91
2.5. Tiểu kết .............................................................................................................. 96
Chƣơng 3: ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÔNG KHÍ TRONG BÀI
BÁO TẠP CHÍ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH TIẾNG ANH VÀ
TIẾNG VIỆT ........................................................................................................... 98
3.1. Thức trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ................................ 98
3.1.1. Thức trong bài báo TCCNTC tiếng Anh ................................................ 99
3.1.2. Thức trong bài báo TCCNTC tiếng Việt .............................................. 101
3.2. Tình thái trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt........................ 100
iii
3.2.1. Tình thái trong bài báo TCCNTC tiếng Anh........................................ 105
3.2.2. Tình thái trong bài báo TCCNTC tiếng Việt........................................ 108
3.3. Đối chiếu đặc điểm Không khí trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và
tiếng Việt ................................................................................................................ 111
3.3.1. Điểm tương đồng .................................................................................. 111
3.3.2. Điểm khác biệt..................................................................................... 115
3.4. Tiểu kết ............................................................................................................ 121
Chƣơng 4: ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁCH THỨC TRONG TẠP
CHÍ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT ......... 123
4.1. Đề ngữ đơn trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ................... 123
4.1.1 Đề chủ đề .............................................................................................. 123
4.1.2. Đề văn bản trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt .............. 130
4.1.3. Đề liên nhân trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ............ 132
4.1.4. Đề liên nhân trong bài báo TCCNTC tiếng Anh .................................. 133
4.1.5. Đối chiếu Đề ngữ đơn trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ... 152
4.2. Đề ngữ đa ........................................................................................................ 153
4.2.1. Đề ngữ đa trong bài báo TCCNTC tiếng Anh ..................................... 153
4.2.2. Đề ngữ đa trong bài báo TCCNTC tiếng Việt ..................................... 155
4.2.3. Đối chiếu Đề ngữ đa trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ..... 156
4.3. Quy chiếu trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ...................... 157
4.3.1. Quy chiếu trong bài báo TCCNTC tiếng Anh...................................... 158
4.3.2. Quy chiếu trong bài báo TCCNTC tiếng Việt...................................... 161
4.3.3. Đối chiếu quy chiếu trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ......... 162
4.4. Liên kết logic ................................................................................................... 163
4.4.1. Liên kết logic trong bài báo TCCNTC tiếng Anh ................................ 164
4.4.2. Liên kết logic trong bài báo TCCNTC tiếng Việt ................................ 169
4.4.3. Đối chiếu liên kết logic trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng
Việt.................................................................................................................. 172
4.5. Tiểu kết ............................................................................................................ 174
iv
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 175
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................ 178
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 179
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC QUY ƢỚC VIẾT TẮT
1. BĐNT
Bị đồng nhất thể
2. CC
Chu cảnh
3. CT
Cảm thể
4. ĐNĐD
Đề ngữ đánh dấu
5. ĐNKĐD
Đề ngữ không đánh dấu
6. ĐNT
Đồng nhất thể
7. ĐT
Đương thể
8. ĐT
Đích thể
9. HHT
Hiện hữu thể
10. HT
Hành thể
11. HT
Hiện tượng
12. PD
Phần dư
13. PN
Phát ngôn
14. PNT
Phát ngôn thể
15. NNCN
Ngôn ngữ chuyên ngành
16. QT: QH
Quá trình quan hệ
17. QT:HH
Quá trình hiện hữu
18. QT:PN
Quá trình phát ngôn
19. QT:TT
Quá trình tinh thần
20. QT:VC
Quá trình vật chất
21. Tác tử ĐTTT
Tác tử động từ tình thái
22. Tác tử TT
Tác tử tình thái
23. TCCNTC
Tạp chí chuyên ngành Tài chính
24. TT
Thuộc tính
25. TTHĐ
Tác tử hữu định
26. VBHĐ
Văn bản hợp đồng
27. VBTMBT
Văn bản thuyết minh bảo tàng
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng cú và phân bổ các kiểu quá trình trong TCCNTC tiếng
Anh và tiếng Việt ........................................................................................... 49
Bảng 2.2. Sự phân bổ của các loại chu cảnh trong các TCCNTC tiếng Anh và
tiếng Việt ........................................................................................................ 81
Bảng 3.1. Số lượng cú và phân bổ các kiểu thức trong TCCNTC tiếng Anh và
tiếng Việt ........................................................................................................ 98
Bảng 3.2. Số lượng cú và phân bổ tình thái trong TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ...... 104
Bảng 4.1. Đối chiếu Đề chủ đề trong TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt .............. 124
Bảng 4.2. Các kiểu phụ ngữ liên hợp và phụ ngữ tình thái trong TCCNTC
tiếng Anh và tiếng Việt ................................................................................ 133
Bảng 4.3. Đối chiếu sự lựa chọn của các đề ngữ thành phần trong Đề ngữ đa
của TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ......................................................... 157
Bảng 4.4. Tần số xuất hiện của quy chiếu ngôi và quy chiếu chỉ định trong
TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt ............................................................... 158
Bảng 4.5. Đối chiếu liên kết logic trong TCCNTC tiếng Anh với tiếng Việt ........ 164
vii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, ngữ pháp chức năng hệ thống (systemic
functional grammar) được nhiều nhà ngôn ngữ học quan tâm và nghiên cứu.
Theo lý thuyết ngữ pháp chức năng hệ thống, đối tượng nghiên cứu chủ yếu
của ngôn ngữ là nghĩa (meaning) chứ không phải là dạng thức (form).
J.R.Firth (1956) là người đặt nền móng và có nhiều đóng cho sự phát triển của
ngữ pháp chức năng hệ thống. Theo ông, ba yếu tố ngôn ngữ, văn hóa và xã
hội có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau, trong đó ngôn ngữ trước hết là công
cụ con người sử dụng để thực hiện chức năng xã hội. Firth (1957) cho rằng “
nghĩa được hình thành bởi tổng hòa của các chức năng mà một dạng thức biểu
đạt” [93, p.1934-1951. Ở giai đoạn sau, Halliday tiếp tục phát triển ngữ pháp
chức năng hệ thống và đồng nhất nghĩa với chức. Halliday (1994) [126] cho
rằng ngôn ngữ là một hệ thống biểu đạt nghĩa và chỉ có thể hiện thực hóa
thông qua ngôn cảnh cụ thể nhằm thực hiện chức năng giao tiếp. Khác so với
ngữ pháp truyền thống, ngữ pháp chức năng hệ thống xem văn bản là đơn vị
để phân tích thay vì đơn vị câu trong ngữ pháp truyền thống. Ngữ pháp chức
năng hệ thống cho rằng văn bản có 3 nghĩa chính là nghĩa kinh nghiệm, nghĩa
liên nhân và nghĩa văn bản nhằm diễn đạt 3 chức năng cơ bản của văn bản là
chức năng kinh nghiệm, chức năng liên nhân và chức năng văn bản. Một
trong những ứng dụng của ngữ pháp chức năng hệ thống đó là việc sử dụng
khung lý thuyết trong việc phân tích diễn ngôn, một trong những hướng
nghiên cứu ngôn ngữ phổ biến từ nửa cuối thế kỉ XX nhằm tìm ra cách thức
các hiện tượng ngôn ngữ được sử dụng trong các tình huống giao tiếp nói và
viết. Trong phân tích diễn ngôn, ngôn ngữ không chỉ là công cụ giao tiếp, mà
còn là cầu nối tạo sự tương tác giữa các thành phần tham gia giao tiếp (người
nói/ người nghe) trong bối cảnh văn hóa, xã hội, chính trị. Phân tích diễn
1
ngôn sử dụng lí thuyết Ngữ pháp chức năng hệ thống để phân tích và đưa ra
các đặc điểm ngôn ngữ trong các văn bản trên cơ sở 3 siêu chức năng của
ngôn ngữ là chức năng kinh nghiệm (kinh nghiệm của người nói/viết về thế
giới), chức năng liên nhân (mối quan hệ giữa người nói và người viết) và
chức năng văn bản (cấu trúc hình thành của diễn ngôn).
Tại Việt Nam, phân tích diễn ngôn tập trung nghiên cứu các đối tượng
ngôn ngữ như ngôn ngữ của báo chí, pháp luật, nghệ thuật, hành chính, khẩu
hiệu-quảng cáo, khoa học hay ngôn ngữ chính trị-xã hội trên phương diện từ
vựng, ngữ pháp, thể loại, phong cách và ngữ vực. Qua điều tra, khảo sát, chúng
tôi nhận thấy có một số ít các công trình nghiên cứu diễn ngôn khoa học ở khía
cạnh từ vựng và cấu trúc thể loại mà chưa có một công trình nào nghiên cứu các
diễn ngôn khoa học từ quan điểm Ngữ pháp chức năng hệ thống trên phương
diện về ngữ vực. Bài báo tạp chí chuyên ngành tài chính là một loại diễn ngôn
khoa học chuyên ngành kinh tế, có những yếu tố phù hợp với phương pháp phân
tích diễn ngôn từ quan điểm ngữ pháp chức năng hệ thống trên các bình diện về
Trường, Không khí và Cách thức, chi phối việc lựa chọn và cách thức sử dụng
ngôn ngữ, tác động đến tư tưởng của nhóm người trong cộng đồng giao tiếp, vì
vậy với thực tế trên đây, chúng tôi triển khai đề tài ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ
CỦA BÀI BÁO TẠP CHÍ TÀI CHÍNH TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT TỪ
QUAN ĐIỂM NGỮ PHÁP CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài Đối chiếu ngôn ngữ của bài báo tạp chí tài chính
tiếng Anh và tiếng Việt từ quan điểm ngữ pháp chức năng hệ thống đặt ra ba
mục đích cơ bản sau: Thứ nhất, phân tích ngôn ngữ của bài báo tạp chí tài
chính từ quan điểm ngữ pháp chức năng hệ thống của Halliday để tìm ra các
đặc điểm ngôn ngữ nổi bật của bài báo tạp chí tài chính tiếng Anh và tiếng Việt
2
nhằm chứng minh ngôn ngữ thực hiện chức năng xã hội. Thứ hai, đối chiếu
ngôn ngữ của bài báo tạp chí tài chính tiếng Anh và tiếng Việt để tìm ra điểm
tương đồng và khác biệt trong việc sử dụng ngôn ngữ của bài báo tạp chí trong
hai ngôn ngữ từ quan điểm ngữ pháp chức năng hệ thống. Thứ ba, kết quả của
luận án phần nào hỗ trợ các nghiên cứu viên, chuyên viên, sinh viên trong lĩnh
vực Tài chính lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ một cách khoa học trong việc biên
soạn, thiết kế giáo trình, tài liệu tham khảo, viết và đăng tải các bài báo khoa học
chuyên ngành bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án cần trả lời cho ba câu hỏi
nghiên cứu sau đây: (1) Đặc điểm ngôn ngữ của bài báo tạp chí tài chính tiếng
Anh là gì? (2) Đặc điểm ngôn ngữ của bài báo tạp chí tài chính tiếng Việt là gì?
(3) Điểm tương đồng và khác biệt về ngôn ngữ của bài báo tạp chí tiếng Anh và
tiếng Việt là gì?
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra ở trên, luận án xác định
những nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản sau:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước về diễn
ngôn, các ứng dụng của phân tích diễn ngôn, phân tích diễn ngôn dựa vào ngữ
pháp chức năng hệ thống, thực tiễn vận dụng lý thuyết ngữ pháp chức năng hệ
thống trong phân tích văn bản, các bài báo chuyên ngành kinh tế.
-Trình bày các khái niệm cơ bản, phác họa cơ sở lý thuyết phục vụ cho
việc phân tích ngôn ngữ của bài báo tạp chí tài chính tiếng Anh và tiếng Việt
từ quan điểm của ngữ pháp chức năng hệ thống trên các phương diện Trường,
Không khí và Cách thức
-Đối chiếu ngôn ngữ của bài báo tài chính tiếng Anh và tiếng Việt trên
các phương diện Trường, Không khí và Cách thức để tìm ra các điểm tương
3
đồng và khác biệt, đồng thời rút ra các nhận xét tổng quát về cách sử dụng
ngôn ngữ của bài báo tạp chí tài chính tiếng Anh và tiếng Việt.
3. Đối tƣợng, phạm vi và ngữ liệu nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung vào việc nghiên cứu ngôn ngữ của bài báo tạp chí tài
chính tiếng Anh và tiếng Việt từ quan điểm Ngữ pháp chức năng hệ thống
trên các bình diện Trường, Không khí và Cách thức.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu đặc điểm ngôn ngữ của các bài báo tài
chính tiếng Anh và tiếng Việt trên các bình diện về Trường, Không khí và
Cách thức nhằm thực hiện các chức năng kinh nghiệm, chức năng liên nhân
và chức năng văn bản cụ thể là:
- Đặc trưng về Trường: luận án tập trung miêu tả các kiểu quá trình
chuyển tác và các chu cảnh chuyển tác để thực hiện chức năng kinh nghiệm.
- Đặc trưng về Không khí: luận án tập nghiên cứu Thức với các kiểu cú
phân theo mục đích nói năng và Tình thái qua các yếu tố tình thái.
-Đặc trưng về Cách thức: luận án tập trung nghiên cứu cách thức tổ chức
diễn ngôn thông qua các đặc điểm của cấu trúc Đề-Thuyết và liên kết logic trong
văn bản.
4. Ngữ liệu nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi lựa chọn và khảo sát nguồn ngữ liệu là
các bài báo tạp chí tài chính tiếng Anh và tiếng Việt với các lĩnh vực đa dạng như
tài chính doanh nghiệp, tài chính công, thuế, kế toán, xuất nhập khẩu…
- Tổng số bài báo được thu thập là 100 bài báo bao gồm 50 bài báo
tiếng Anh và 50 bài báo tiếng Việt được thu thập từ năm 2003-2020. Các bài
báo của tạp chí tài chính được lấy từ nhiều nguồn tạp chí đáng tin cậy bằng
tiếng Anh và tiếng Việt tiêu biểu như sau:
4
Tiếng Anh:
+Journal of Corporate Finance
+Review of Radical Political Economics
+Journal of Banking&Finance
+European Journal of Operational Research
+ Australian Journal of Management
+The Quarterly Review of Economics and Finance
+Journal of Economic Surveys
+Journal of Economic Methodology
+International Review of Financial Analysis
+ Journal of Social Theory
+Review of Finance
-Tiếng Việt
+Tạp chí Tài chính-Bộ Tài chính
+Tạp chí Phát triển Kinh tế- Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
+Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á
+Tạp chí Kinh tế& Phát triển
+Tạp chí Khoa học& Đào tạo Ngân hàng-Học viện Ngân hàng
+Tạp chí Phát triển Kinh tế
Các bài báo của tạp chí tài chính tiếng Anh và tiếng Việt được viết và
in ấn theo đúng thể thức của tạp chí khoa học. Các tạp chí luận án chọn để
nghiên cứu đều là tạp chí liên quan đến lĩnh vực tài chính, kinh tế, kế toán.
Tác giả chọn các tạp chí này là bởi vì: Thứ nhất, tạp chí tài chính tiếng Anh
và chính tiếng Việt là cơ quan ngôn luận nhằm thông tin tới bạn đọc về lý
luận, nghiệp vụ kinh tế-tài chính, các chính sách, giải pháp phát triển kinh tế
và các công bố kết quả đạt được trong lĩnh vực kinh tế-tài chính. Thứ hai, tạp
5
chí tài chính tiếng Anh và tiếng Việt là các tạp chí khoa học trình bày về các
vấn đề tài chính vĩ mô, tài chính vi mô, tài chính doanh nghiệp và quản lý…
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận án này, chúng tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu
chính đó là phương pháp miêu tả, phương pháp phân tích diễn ngôn, phương
pháp so sánh đối chiếu và thủ pháp thống kê
5.1. Phương pháp miêu tả
Luận án sử dụng phương pháp miêu tả để mô tả, minh họa cho các hiện tượng
ngôn ngữ được sử dụng trong các bài báo của tạp chí chuyên ngành tài chính
tiếng Anh và tiếng Việt. Cụ thể trong luận án, chúng tôi miêu tả các kiểu quá
trình, các loại chu cảnh, các kiểu thức và tình thái nhằm làm nổi bật các đặc
trưng về Trường và Không khí trong các bài báo của tạp chí tài chính tiếng
Anh và tiếng Việt; cấu trúc Đề-Thuyết, qui chiếu và liên kết logic nhằm làm
nổi bật các đặc trưng về Cách thức trong các bài báo tạp chí tài chính tiếng
Anh và tiếng Việt.
5.2. Phương pháp phân tích diễn ngôn
Trong luận án này, chúng tôi sử dụng khung lý thuyết ngữ pháp chức
năng hệ thống của Halliday để phân tích các đặc điểm ngôn ngữ của các bài báo
khoa học chuyên ngành Tài chính trong các ngữ cảnh và tình huống cụ thể
nhằm làm rõ các đặc trưng về Trường, đặc trưng về Không khí và đặc trưng về
Cách thức. Trong đó, đặc trưng về Trường được hiện thực hóa thông qua chức
năng kinh nghiệm bao gồm các kiểu quá trình và chu cảnh, đặc trưng về Không
khí được thực hiện hóa qua chức năng liên nhân bao gồm hệ thống Thức (mood
system), hệ thống Tình thái (modality system) và Cách thức được hiện thực hóa
thông qua chức năng tạo văn bản bao gồm các cấu trúc Đề-Thuyết, qui chiếu và
liên kết logic.
6
5.3. Phương pháp so sánh đối chiếu
Phương pháp so sánh đối chiếu được sử dụng để tìm ra điểm tương
đồng và khác biệt về đặc điểm ngôn ngữ thể hiện các đặc trưng về Trường,
Không khí và Cách thức của bài báo khoa học chuyên ngành tài chính tiếng
Anh và tiếng Việt. Cụ thể, trên phương diện về Trường, luận án tập trung so
sánh và đối chiếu các kiểu quá trình và các chu cảnh trong các bài báo tiếng
Anh và tiếng Việt. Trên bình diện Không khí, luận án so sánh, đối chiếu các
kiểu thức và tình thái trong các bài báo tiếng Anh và tiếng Việt. Trên bình
diện Cách thức, luận án tìm ra điểm tương đồng và khác biệt về đề ngữ, liên
kết logic trong bài báo của tạp chí tài chính tiếng Anh và tiếng Việt.
5.4. Thủ pháp thống kê
Ngoài các phương nghiên cứu chính trên, chúng tôi sử dụng thủ pháp
thống kê dưới dạng các bảng biểu tương ứng để xác định số lượng và tần số
xuất hiện của các đối tượng ngôn ngữ trên các bình diện về Trường, Không
khí và Cách thức của Tạp chí chuyên ngành Tài chính tiếng Anh và tiếng Việt
như các kiểu quá trình, các loại chu cảnh, các kiểu thức, tình thái, cấu trúc
Đề-Thuyết và liên kết . Dựa trên cơ sở tỷ lệ của từng đối tượng, chúng tôi lựa
chọn những đối tượng có tần suất sử dụng nhiều nhất, những kết quả mang
tính phổ biến để nêu lên những tính chất, những đặc điểm cơ bản, có tính chất
nổi bật từ việc lựa chọn ngôn ngữ theo quan điểm của khung lý thuyết ngữ
pháp chức năng.
6. Đóng góp của luận án
6.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của luận án đóng góp thêm vào xu hướng phân tích
diễn ngôn, cụ thể là phân tích diễn ngôn khoa học trong tiếng Anh và tiếng
Việt từ quan điểm ngữ pháp chức năng hệ thống bằng việc tìm ra các điểm
tương đồng và khác biệt về ngôn ngữ của bài báo tạp chí tài chính tiếng Anh
và tiếng Việt.
7
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án giúp cho các nghiên cứu viên, học giả,
sinh viên sử dụng ngôn ngữ khoa học phù hợp trong việc viết các bài báo
đăng tạp chí và báo cáo khoa học trong lĩnh vực tài chính nhằm truyền tải
thông tin, tác động tới người đọc trong cộng đồng giao tiếp học thuật.
7. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, thư mục tài liệu tham khảo và phụ lục
kèm theo, luận án gồm 4 chương như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết. Trong
chương này, luận án tổng quan về các vấn đề liên quan đến đề tài của luận án
như tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam trên các phương diện
như lý thuyết về diễn ngôn, thực tiễn vận dụng phân tích diễn ngôn và các
nghiên cứu về diễn ngôn kinh tế. Ngoài ra, luận án cũng xây dựng cơ sở lý
thuyết về diễn ngôn (văn bản), phân tích diễn ngôn, ngôn ngữ nói và viết,
khái niệm và cấu trúc của bài báo khoa học, phong cách và phong cách khoa
học, ngữ vực, ngữ pháp chức năng hệ thống (SFL) của Halliday trên các
phương diện Trường, Không khí và Cách thức nhằm biểu đạt nghĩa kinh
nghiệm, nghĩa liên nhân, nghĩa văn bản và phương pháp so sánh đối chiếu.
Chƣơng 2: Đối chiếu đặc điểm của Trường trong bài báo TCCNTC tiếng
Anh và tiếng Việt. Cụ thể, luận án tập trung miêu tả, phân tích các kiểu quá trình
và chu cảnh; đồng thời đối chiếu, so sánh để tìm ra điểm tương đồng và khác
biệt về đặc điểm Trường trong bài báo TCCNTC tiếng Anh và tiếng Việt.
Chƣơng 3: Đối chiếu đặc điểm của Không khí trong bài báo TCCNTC
tiếng Anh và tiếng Việt. Cụ thể, luận án tập trung miêu tả, phân tích các
kiểu thức và tình thái; đồng thời đối chiếu, so sánh để tìm ra điểm tương
đồng và khác biệt về đặc điểm Không khí trong bài báo TCCNTC tiếng
Anh và tiếng Việt.
8
Chƣơng 4: Đối chiếu đặc điểm của Cách thức trong bài báo TCCNTC
tiếng Anh và tiếng Việt. Cụ thể, luận án tập trung miêu tả, phân tích cấu trúc
Đề-Thuyết, quy chiếu, liên kết logic; đồng thời đối chiếu, so sánh để tìm ra
điểm tương đồng và khác biệt về đặc điểm Cách thức trong bài báo TCCNTC
tiếng Anh và tiếng Việt.
9
Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Để có được hướng tiếp cận đề tài, chương này sẽ giải quyết một số vấn
đề cơ bản sau. Thứ nhất, tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và về
các lý thuyết liên quan đến diễn ngôn, phân tích diễn ngôn, các ứng dụng của
phân tích diễn ngôn, phân tích diễn ngôn dựa vào ngữ pháp chức năng hệ
thống. Thứ hai, trình bày các khái niệm về diễn ngôn (văn bản), phân tích
diễn ngôn, ngôn ngữ nói và viết, định nghĩa và cấu trúc của bài báo khoa học,
đặc điểm ngôn ngữ của các bài báo trong tạp chí chuyên ngành Tài chính, các
khái niệm về phong cách và phong cách khoa học, thể loại, ngữ cảnh và ngữ
vực, các siêu chức năng trong ngữ pháp chức năng hệ thống của Halliday
(SFG), khái niệm cú trong tiếng Anh và tiếng Việt và khái niệm về ngôn ngữ
so sánh, đối chiếu.
1.Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
1.1.1. Lý thuyết về diễn ngôn
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về các khía cạnh của
diễn ngôn như liên kết văn bản, kết cấu văn bản. Khi bàn về mối quan hệ giữa
liên kết văn bản và kết cấu văn bản, các tác giả đã đề cập đến đến các công cụ
liên kết về mặt ngữ nghĩa như Halliday, M.A.K&Hasan, R. (1976) [132,
p.236], Halliday, M.A.K. (1994) [126,p.39], Halliday, M.A.K. (1994) [128],
Martin, J. (1992) [162], Davies (1989, 1992) [69]. Theo Halliday (1976), tính
liên kết trong văn bản là một yếu tố tạo ra sự kết nối về ngữ nghĩa của chúng.
Các tác giả đã liệt kê các yếu tố tạo nên sự liên kết trong văn bản như hệ quy
chiếu, tỉnh lược, phép thế, từ nối, liên kết từ vựng. Cụ thể, các tác giả cho
rằng liên kết là một thành tố cấu thành văn bản trong hệ thống ngôn ngữ. Các
10
yếu tố liên kết là công cụ để các yếu tố ngôn ngữ không có mối liên hệ với
nhau về mặt cấu trúc lại được liên kết với nhau thông qua sự phụ thuộc của
yếu tố này vào yếu tố kia để hiểu nghĩa (“Cohesion, therefore, is part of the
text-forming component in the linguistic system. It is the means whereby
elements that are structurally unrelated to one another are linked together,
through the dependence of one on the other for its interpretation.) [123,
p.236]. Khi đề cập đến cách tiếp cận nghiên cứu của Halliday and Hasan về
tính liên kết Halliday, M.A.K&Hasan, R. (1976) [123], chúng tôi nhận thấy
các chỉ tố diễn ngôn đa dạng và phong phú và có mối liên hệ giữa các chỉ tố
diễn ngôn và bối cảnh. Các kết quả nghiên cứu này đã đóng góp cho việc
nghiên cứu ngôn ngữ ở khía cạnh nghĩa của từ và chức năng ngôn ngữ.
Một khía cạnh nghiên cứu nữa được các tác giả bàn đến đó là vấn đề
ngữ vực trong phân tích diễn ngôn. Halliday (1978) đã nhận diện ba siêu chức
năng của văn bản đó là các chức năng kinh nghiệm, chức năng liên nhân và chức
năng văn bản [124]. Tác giả cũng nhấn mạnh thêm rằng việc tổ chức sắp xếp ngôn
ngữ phản ánh ba loại nghĩa tương ứng với ba siêu chức năng - đó là nghĩa kinh
nghiệm, nghĩa liên nhân và nghĩa văn bản (“All languages are organized around
two main kinds of meaning, the ideational‟ or reflective, and the interpersonal or
active and combined with these is a third metafunctional component, the
textual‟), which breathes relevance into the other two” [113, p.39].
Các tác giả như Sinclair, & Coulthard (1975) [179], Halliday, M.A.K&
Mattthiessen, C. (1999) [161], Halliday, & Martin (1993) [134], Halliday
(1976) [123] Brown, G&Yule, G. (1983) [53, p.108] , Halliday ( 1978) [124],
Sinclair, J.M& Coulthard, R.M (1975) [179], Eggins, S &Slade, D (1997) [80],
Louhiala-Salminen, L(1999) [160] khi bàn về mối quan hệ giữa ngôn ngữ, ý
nghĩa và bối cảnh đã đưa ra các quan điểm, nhận định khác nhau về mối quan
hệ giữa các chỉ tố diễn ngôn và tính liên kết. Halliday (1976) cho rằng nghĩa
11
- Xem thêm -