MỤC LỤC
CHƯƠNG 1................................................................................1
ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH TẠI GENERAL
MOTORS...................................................................................1
I. TỔNG QUAN VỀ GENERAL MOTORS..............................1
1. Thăng trầm General Motors:..............................................1
2. Tình hình kinh doanh General Motors...............................1
3. Phân tích báo cáo tài chính.................................................2
3.1 Vị thế tài chính GM năm 2000.....................................2
3.2 Tài chính Quý 1 – Năm 2001........................................3
II. CHÍNH SÁCH PHÒNG NGỪA CHÍNH THỨC CỦA GM..5
1. Treasurer’s office...............................................................5
1.1. Trách nhiệm của Treasurer’s office..............................5
1.2. Hoạt động của Treasurer’s office.................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức của Treasurer’s Office.........................6
2. Chiến lược phòng ngừa rủi ro của công ty.........................6
2.1. Mục Tiêu......................................................................6
2.2. Cách Thức Phòng Ngừa Của Công Ty.........................7
III. ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH........................................7
1. Nguồn gốc độ nhạy cảm cạnh tranh của GM.....................7
2 Định lượng độ nhạy cảm cạnh tranh của GM đối với đồng
Yên Nhật................................................................................9
2.1 Một số giả định..............................................................9
2.2 Đo lường độ nhạy cảm cạnh tranh..............................11
2.3 Phân tích độ nhạy – Hiện giá của tổn thất...................12
2.4 Mô phỏng Monte Carlo...............................................14
2.5 Độ nhạy cảm tổng quan đồng Yên của GM................16
3. Giải pháp cho vấn đề quản trị độ nhạy cảm cạnh tranh đối
với đồng Yên của GM..........................................................17
3.1 Sử Dụng Chiến Lược Tài Chính Để Quản Trị Rủi Ro
Độ Nhạy Cảm Cạnh Tranh................................................17
3.2. Sử Dụng Real Options Để Phòng Ngừa Rủi Ro Độ
Nhạy Cảm Cạnh Tranh......................................................18
CHƯƠNG 2..............................................................................20
ĐỘ NHẠY CẢM KINH DOANH CỦA TOYOTA TẠI
CHÂU ÂU.................................................................................20
I. Giới thiệu về Toyota............................................................20
II. Phân tích cơ bản................................................................21
1. Tình hình thị trường chung châu Âu và đồng Euro:........21
2. Tình hình kinh doanh của Toyota tại châu Âu:................22
III. MINH BẠCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
TOYOTA TẠI THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU...............................24
1.Toyota và ngành công nghiệp sản xuất xe hơi..................24
2. Sự biến động tiền tệ..........................................................25
3.Cách thức quản lý phù hợp để ứng phó tình hình.............26
IV. ĐỀ XUẤT HƯỚNG GIẢI QUYẾT....................................27
1.Việc công ty Toyota đã trì hoãn quá lâu để xây dựng một
trung tâm sản xuất hàng hóa xuất khẩu cho thị trường châu
Âu tại châu Âu.....................................................................27
2. Liệu vấn đề có được giải quyết khi nước Anh gia nhập thị
trường tiền tệ chung châu Âu...............................................28
3. Phân loại các vấn đề trong ngắn hạn và dài hạn của Toyota
tại châu Âu...........................................................................29
4. Giải pháp hợp lý để giúp Toyota tại châu Âu giải quyết
vấn đề trì trệ trong việc vận hành sản xuất ở châu Âu.........29
CHƯƠNG 3..............................................................................31
CÔNG TY DỊCH VỤ KỸ THUẬT LAJOLLA VÀ ĐỘ
NHẠY CẢM CHUYỂN ĐỔI..................................................31
I. Sơ lược tình hình và vấn đề của công ty.............................31
II. Vấn đề tổn thất do chuyển đổi – có phải là vấn đề cần bỏ
nhiều thời gian, công sức để quản lý?....................................31
1.Tổn thất do chuyển đổi là do phương pháp kế toán:.........31
2.Có nên dồn thời gian, công sức để quản lý, kiểm soát tổn
thất do chuyển đổi hay không?.............................................33
III. Vấn đề gặp phải ở từng quốc gia:....................................35
1. Jamaica...........................................................................35
2. Mexico............................................................................35
3. Venezuela.......................................................................36
IV. Một số giải pháp đề xuất cho Meaghan:..........................36
1. Giải pháp chung cho công ty..........................................36
1.1. Sử dụng các công cụ phái sinh...................................36
1.2. Cải tiến cơ sở vật chất, trang thiết bị..........................37
2. Giải pháp cho mỗi quốc gia cụ thể.................................37
2.1. Jamaica.......................................................................37
2.2. Mexico......................................................................38
2.3.Venezuela....................................................................38
PHỤ LỤC: BÀI DỊCH TÌNH HUỐNG.................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................65
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mục tiêu của chiến lược phòng ngừa của các công ty
phi tài chính ở MỸ (%)................................................................6
Bảng 1.2 Các giả định................................................................10
Bảng 1.3 Dữ liệu tỷ giá JPY/USD.............................................11
Bảng 1.4 dữ liệu cho phân tích độ nhạy....................................12
Bảng 1.5 Kết quả phân tích độ nhạy..........................................12
Bảng 1.6 Độ nhạy cảm tổng hợp...............................................16
Bảng 1.7 Tổng độ nhạy cảm liên kết.........................................16
Bảng 2.1 ba nhà sản xuất ô tô hàng đầu thế giới năm 2010......20
Bảng 2.2 Lợi nhuận ròng tính theo khu vực của Toyota công bố
ngày 31/03/2007........................................................................21
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.2 EPS – thu nhập mỗi cổ phần của GM...........................4
Hình 1.3 – Tỷ giá JPY/USD giai đoạn 1/1980 – 08/2001...........5
Hình 1.4 Phân phối % thay đổi tỷ giá JPY/USD.......................15
Hình 1.5 Phân phối hiện giá tổn thất ( triệu $)..........................15
Hình 2.1 Bảng xếp hạng toàn cầu của các nhà sản xuất ô tô được
thống kê mỗi năm bởi Tổ Chức Các Nhà Sản uất Ô Tô Quốc Tế
OICA.........................................................................................20
Hình 2.2 Tình hình kinh doanh của Toyota qua các năm..........23
Hình 2.3 Thị phần kinh doanh của Toyota qua các năm...........23
Hình 2.4: Cấu trúc thị phần của công ty Toyota tại châu Âu...25
Hình 2.5: tỷ giá giao dịch hàng ngày của Yên so với Euro.......26
Hình 2.6: tỷ giá giao dịch hàng ngày của Bảng Anh so với Euro
...................................................................................................27
1
CHƯƠNG 1
ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH TẠI GENERAL MOTORS
I. TỔNG QUAN VỀ GENERAL MOTORS
1. Thăng trầm General Motors:
Năm 1908: GM được thành lập bởi William Durant, một nhà
sản xuất xe ngựa kéo ở Flint, tiểu bang Michigan của nước Mỹ.
Ban đầu công ty chỉ có duy nhất thương hiệu Buick, nhưng vào
năm tiếp theo đã mua thêm Oldsmobile, Công ty ô tô Oakland (sau
này là Pontiac), Cadillac, và Rapid Motor Vehicle Co. (sau này là
GMC).
Năm 1919: GM Acceptance Corp. (GMAC) được thành lập để
cung cấp dịch vụ tài chính cho khách mua ô tô GM.
Năm 1948: GM ra mắt động cơ V8 đầu tiên trên thế giới, lắp
cho các xe Cadillac và Oldsmobile.
Năm 1953: Chevrolet ra mắt Corvette, mẫu xe thể thao sản
xuất thực tế đầu tiên, với giá bán 3.498 USD.
Năm 1966: GM ra mắt Pontiac Firebird và Chevrolet Camaro,
hai mẫu xe “cơ bắp” sau này trở thành biểu tượng của giới trẻ Mỹ
những năm cuối thập niên 60.
Năm 1990: GM mua 50% cổ phần nhà sản xuất ô tô Thụy
Điển Saab, đồng thời ra mắt các mẫu xe Saturn đầu tiên. Đây cũng
là thương hiệu mới đầu tiên của GM trong suốt nhiều thập kỷ
Năm 2000: GM tuyên bố bỏ thương hiệu Oldsmobile.
2. Tình hình kinh doanh General Motors
2
General Motors là hãng xe lớn nhất thế giới và dẫn đầu về
doanh số thế giới từ năm 1931. Năm 2001, GM đã có doanh số 8.5
triệu xe và chiếm 15.1% thị phần toàn cầu. Được thành lập năm
1908, GM có các hoạt động sản xuất tại hơn 30 quốc gia, và các
loại xe của nó được bán tại xấp xỉ 200 quốc gia. Năm 2000, công
ty tạo ra thu nhập 4.4 tỷ $ trên doanh thu 184.6 tỷ $ (xem Bảng 1
về Báo cáo thu nhập hợp nhất của GM). Bắc Mỹ vẫn tiếp tục đại
diện cho phần lớn doanh số đến người tiêu dùng cuối cùng và tập
trung lớn nhất về tài sản ròng ( máy móc, nhà máy, xí nghiệp..) và
thiết bị (xem Bảng 2 và bảng 3 ), nhưng tầm quan trọng của các
hoạt động quốc tế của GM đang tăng lên trong phần trăm tổng thể
kinh doanh.
General Motors Corporation (GM), sản xuất ô tô, dịch vụ viễn
thông và các hoạt động khác, hoạt động hợp nhất và liên quan đến
thiết kế, sản xuất, và marketing về xe hơi, xe tải, và các hoạt động
bổ trợ liên quan cũng như các hoạt động của Tập đoàn Hughes
Electronics; và Financing and Insurance Operations (GMAC),
cung cấp các dịch vụ tài chính, bao gồm tài trợ xe hơi người tiêu
dùng, dịch vụ thế chấp thương mại và nhà ở, và bảo hiểm chủ
phương tiện và xe hơi.
GM hoạt động trong ngành xe hơi thông qua các hoạt động
kinh doanh xe hơi, General Motors Automotive (GMA), gồm có 4
khu vực: GM Bắc Mỹ ( GMNA), GM Châu Âu (GME), GM Mỹ
Latinh/Châu Phi/Trung Đông (GMLAAM), và GM Châu Á Thái
Bình Dương ( GMAP). GMNA thiết kế, sản xuất và buôn bán xe
3
hơi, chủ yếu ở Bắc Mỹ dưới các nhãn hiệu Chevrolet, Pontiac,
Oldsmobile, Buick, Cadillac và Saturn. GME, GMLAAM và
GMAP đáp ứng cầu của khách hàng bên ngoài Bắc Mỹ với các xe
hơi được thiết kế, sản xuất và bán dưới các nhãn hiệu Opel,
Vauxhall, Holden, Isuzu, Saab, Buick, Chevrolet, GMC và
Cadillac.
3. Phân tích báo cáo tài chính
3.1 Vị thế tài chính GM năm 2000
Năm 2000, doanh thu toàn cầu đạt 185 tỷ $. Bao gồm các món
hàng đặc thù, thu nhập cao thứ nhì trong lịch sử công ty đạt 8.58$
mỗi cổ phần thường.Thu nhập này đã giảm xuống 8.62$ năm 1999,
nhưng vẫn còn có thể đưa ra các áp lực giá trong các thị trường lớn
nhất của chúng ta toàn thế giới.
GM có cả các điểm tốt và xấu trong năm 2000. Về mặt tích
cực, doanh thu đạt cao thứ 2, do doanh số tăng. Ngược lại, tỷ lệ thu
nhập ròng, EPS, và lợi nhuận biên, tất cả đều giảm.
Báo cáo thu nhập của GM năm 2000
4
3.2 Tài chính Quý 1 – Năm 2001
Báo cáo thu nhập hợp nhất
GENERAL
MOTORS
Q1.20
Q1. 2000
$42,61
$46,858
Cost of sales and other expenses
Selling, general, and administrative
34,510
5,390
37,141
4,857
expenses
Interest expense
Total costs and expenses
income before income taxes and
2,211
42,111
504
2,228
44,226
2,632
CORPORATION
AND 01
SUBSIDIARIES
Total net sales and revenues
5
5
minority interests
Income tax expense
Equity income/(loss) and minority
208
(59)
783
(66)
interests
Net income
Dividends on preference stocks
Earnings
attributable
to
237
(28)
$209
1,783
(29)
$1,754
attributable to common stocks
Earnings per share attributable to
$0.54
$2.88
$1-2/3 par value
Earnings per share attributable to
$(0.10
$(0.08)
common stocks
Basic earnings (losses) per share
Class
)
Doanh thu quý 1 năm 2001 đã giảm xuống khi chi phí giảm
với một tỷ lệ thấp hơn. Các kết quả có sự khác biệt lớn trong thu
nhập mỗi cổ phần EPS với các kết quả của cùng kỳ năm ngoái. Các
kết quả Quý 1 năm 2001, các kết quả nên giảm so với các kết quả
của các năm trước do sự giảm xuống đáng kể trong doanh thu so
Hình 1.2 EPS – thu nhập mỗi cổ phần của GM
6
Từ tháng 12 năm 2000, doanh số bán lẻ tại Mỹ giảm trong 3
tháng liên tiếp. Khuynh hướng này tiếp tục trong tháng 1 với tổn
thất doanh thu so với các kết quả của quý 1 năm ngoái – 4.1 %,
tháng 2 với 8.1 và tháng 3 với-6.8 (Hình 1). Việc giảm doanh số
này so với năm trước đóng góp vào sự sụt giảm của ngành.Có thể
có nhiều nguyên nhân để lý giải cho điều này. Tuy nhiên, ở phạm
vi nghiên cứu của bài này là độ nhạy cảm cạnh tranh của GM đối
với đồng Yên Nhật. Chúng ta đặt ra câu hỏi là: Giá đồng yên nhật
có xu hướng giảm liên tục trong những năm trở lại đây làm tăng lợi
nhuận của các công ty xe hơi Nhật Bản. Điều này liệu có gây ảnh
hưởng đến lợi nhuận cũng như thị phần của GM hay không ?
7
Hình 1.3 – Tỷ giá USD/JPY giai đoạn 1/1980 – 08/2001
Nguồn – Bank of JaPan (BOJ)
Phần sau đây chúng tôi sẽ đi xem xét sơ bộ chính sách phòng
ngừa chính thức của GM sau đó định lượng mức “ độ nhạy cảm”
của GM với rủi ro đồng Yên. Cuối cùng chúng tôi sẽ đề nghị một
chính sách quản trị rủi ro dài hạn khả thi có thể giúp bảo vệ GM
khỏi độ nhạy cảm cạnh tranh đồng Yên của nó.
II. CHÍNH SÁCH PHÒNG NGỪA CHÍNH THỨC CỦA GM
1. Treasurer’s office
1.1. Trách nhiệm của Treasurer’s office
Tối ưu hóa cấu trúc vốn của GM
Đảm bảo nhu cầu ngân quỹ cho GM
Trực tiếp quản lý các rủi ro hoạt động
Hỗ trợ chiến lược kinh doanh của GM thông qua việc nắm
giữ và bán đi các tài sản không còn cần thiết cho hoạt động của
công ty khi mà công ty có phát sinh nhu cầu kinh phí để hoạt động.
Cung cấp tài chính và chiến lược hỗ trợ cho các hoạt động
khác của công ty.
1.2. Hoạt động của Treasurer’s office
Quản lý khả năng thanh toán danh mục đầu tư toàn cầu.
Quản lý ngân quỹ hoạt động toàn cầu, bao gồm cả những mối
quan hệ ngân hàng và duy trì khả năng thanh toán cho công ty.
Xây dựng chiến lược kinh phí hiệu quả cho các công ty con
của GM.
8
Quản lý độ nhạy cảm của hàng hóa và tỷ giá hối đoái thương
mại.
1.3. Cơ cấu tổ chức của Treasurer’s Office
2. Chiến lược phòng ngừa rủi ro của công ty
2.1. Mục Tiêu
Mục tiêu chính của chính sách quản trị rủi ro tỷ giá của GM là
giảm thiểu các biến động của dòng tiền và thu nhập, đồng thời tối
thiểu hóa thời gian quản trị và các chi phí dành cho quản trị FX,
cân bằng quản trị FX phù hợp với hoạt động kinh doanh ô tô của
nó.
Bảng 1.1: Mục tiêu của chiến lược phòng ngừa của các công ty
phi tài chính ở MỸ (%)
By size of
Accountin
Cash
Balance
Firm
sales
g earnings
flows
sheet
value
accounts
9
More than $
23
65
0
12
6.5 billion
$6.5billion -
37
58
0
5
$3.3 billion
$3.3 billion -
50
38
0
12
$1.7 billion
$1.7billion -
66
34
0
0
$0.7 billion
Less than
38
43
5
14
$0.7 billion
Total
44
47
1
Source: Bodnar and Gebhardt, 1998
8
Qua bảng trên ta dễ dàng nhận thấy rằng chiến lược phòng
ngừa rủi ro củacác công ty thuộc lĩnh vực phi tài chính ở Mỹ đều
lờ đi việc phòng ngừa rủi ro chuyển đổi mà dường như tập trung
rất lớn cho phòng ngừa rủi ro trên các dòng tiền của công ty.
2.2. Cách Thức Phòng Ngừa Của Công Ty
Từ các mục tiêu phòng ngừa của công ty mà ban quản trị của
GM đã đưa ra cách thức phòng ngừa phù hợp để đạt được mục tiêu
đó. GM chỉ phòng ngừa cho độ nhạy cảm giao dịch và lờ đi độ
nhạy cảm chuyển đổi được thể hiện qua trạng thái của bảng cân đối
kế toán. Công ty theo đuổi một chiến lược phòng ngừa thụ động để
hạn chế thời gian quản lý sử dụng cho quản lý FX, kết quả của
nghiên cứu nội bộ xác định là đầu tư các nguồn lực cho quản lý FX
thiết thực không dẫn đến hiệu quả đáng kể của mốc chuẩn thụ
động. Chính sách phòng ngừa của công ty cũng đòi hỏi độ nhạy
cảm được quản lý theo cơ sở khu vực (không phải toàn thế giới), vì
10
vậy việc quản trị tài chính phải phù hợp với hoạt động kinh doanh
nền tảng của công ty.
III. ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH
1. Nguồn gốc độ nhạy cảm cạnh tranh của GM
Các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực xe hơi của các công ty
Mỹ đều đến từ Nhật Bản như Honda Motor, Toyota Motor và
Nissan Motor. Feldstein xác định rằng GM có độ nhạy cảm lớn đối
với đồng Yên không xuất phát từ các giao dịch ngoại hối. Tuy
nhiên, một sự biến động tăng giá hay giảm giá của đồng Yên đều
tác động đến doanh thu và thị phần của GM. Các hãng xe Nhật lớn
có phần lớn trong cấu trúc chi phí của họ định danh bằng đồng
Yên. Do đó, bất kỳ sự sụt giảm nào của đồng Yên sẽ làm cho cấu
trúc chi phí của họ thấp hơn khi so sánh với mức chi phí tương
đương với các công ty ở Mỹ hay Châu Âu. Vì thế, trong khi các
công ty là đối thủ cạnh tranh của GM ở Nhật có được lợi thế giảm
chi phí đáng kể từ sự giảm giá của đồng Yên thì hiệu quả của việc
kinh doanh của GM lại phải đối mặt với rủi ro tiền tệ này. Bởi vì
khi chi phí đầu vào thấp hơn và để đạt được mức lợi nhuận thông
thường thì sẽ dẫn đến một mức giá đòi hỏi thấp hơn. Vì mức độ
cạnh tranh giữa các công ty nên việc này dẫn đến tổng lợi nhuận
tăng thêm đối với các hãng xe Nhật đạt được ở thị trường Mỹ và sẽ
ảnh hưởng đến thị phần của GM. Cụ thể, khi đồng yên bắt đầu tăng
giá vào cuối năm 1998, Nhật đã bắt đầu can thiệp vào thị trường
tiền tệ mạnh mẽ vào năm 1999. Trong suốt năm đó Nhật đã mua
hơn 75 tỷ$ để làm suy yếu đồng Yên. Bắt đầu vào năm 2000, sự
11
can thiệp mạnh mẽ trên thị trường tiền tệ kết hợp với những ý kiến
thường xuyên của các quan chức Nhật Bản, đó là sự can thiệp bổ
sung, đã thành công trong việc ngăn chặn sự tăng giá của đồng
Yên. Tuy vậy, Nhật bản đã không dừng lại ở đó mà tiếp tục can
thiệp và ép buộc đồng Yên thấp hơn. Cuối năm 2001, Nhật Bản đã
thành công trong việc đẩy đồng yên xuống khoảng 135 yên cho 1
đôla.Mức mà đồng Yên đã giảm xuống yếu nhất trong giai đoạn
hiện tại.Điều này đã làm ảnh hưởng rất lớn đến thành quả hoạt
động của GM.
Báo cáo thu nhập của Honda và Toyota năm 2001 cho thấy
rằng lợi nhuận của Toyota tăng khoảng 20 tỷ yên cho mỗi đồng
yên giảm giá so với Đôla. Đối với Honda, hãng mà mức độ sản
xuất cao hơn tương đối so với doanh số bán hàng tại Mỹ, sự gia
tăng là khoảng 12 tỷ yên. Sử dụng bộ dữ liệu dài hạn hơn, Morgan
Stanley ước lượng rằng sự thay đổi trong lợi nhuận là khoảng 125$
mỗi đơn vị cho mỗi phần trăm điểm thay đổi trong giá trị của đồng
Yên so với Đôla. Nếu như chỉ là lợi nhuận được gia tăng thì các
nhà sản xuất ô tô Mỹ sẽ ít quan tâm hơn. Nhưng với doanh số ở
Nhật suy giảm, các công ty ô tô Nhật Bản đã tận dụng sự suy yếu
của đồng Yên để gia tăng thị phần ở Mỹ. Trong 2 năm qua thị phần
của thị trường ô tô Mỹ đã thu hút nhập khẩu từ Nhật tăng đột ngột
khoảng 1.2%. Dĩ nhiên, người Nhật cũng đã giành được thị phần
thông qua gia tăng sản lượng địa phương cái mà cũng được hưởng
lợi từ sự yếu hơn của đồng Yên. Morgan Stanley ước lượng có
12
0.75% mối tương quan giữa thị phần nhập khẩu của Nhật và xu
hướng trong dài hạn của đồng Yên so với Đôla.
Để hiểu rõ hơn về những tác động của đồng Yên với GM
trong giai đoạn này ta có thể xem xét TGHĐ $/Y trong thời gian
gần đây. Exhibit 4 cho ta thấy rằng TGHĐ $/Y trong 2 thập kỷ gần
đây có rất nhiều sự biến động và xu hướng rõ rệt ở đây là đồng
Yên có xu hướng giảm giá so với những năm đầu thập kỷ 80. Tuy
nhiên, nếu xét trong những năm gần đây thì cho đến năm 2000
đồng Yên đang có sự tăng giá nhẹ từ 117 đến 107 đã làm giảm lợi
nhuận hoạt động toàn cầu gộp của các hãng xe Nhật 4 tỷ$.Từ con
số thống kê đó Feldstein đã tính toán được rằng đối với sự giảm
giá mỗi một đồng Yên đối với Đôla, lợi nhuận hoạt động chung
của các đối thủ cạnh tranh là các công ty Nhật sẽ tăng lên hơn 400
triệu $. Các ước lượng phác thảo từ các báo cáo nghiên cứu cho
thấy rằng các công ty Nhật đã không có lợi nhuận khi đồng Yên
mạnh hơn 110 đối với đôla và có lợi nhuận tại tỷ giá $/Y là120 hay
lớn hơn. Bên cạnh đó, GM không chỉ chịu sự tác động của tỷ giá
$/Y trong lĩnh vực kinh doanh mà còn trong cả lĩnh vực mà công
ty đang đầu tư. Exhibit 5 chính là tỷ lệ đầu tư mà GM đầu tư vào
các công ty ở Nhật.Vì vậy những tác động của TGHĐ ở đây còn
ảnh hưởng tới cả dòng tiền mà công ty thu về trong tương lai từ
hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
2 Định lượng độ nhạy cảm cạnh tranh của GM đối với đồng
Yên Nhật
13
Do cả công ty thuần túy nội địa lẫn các MNCs đều chịu tác
động của độ nhạy cảm cạnh tranh đối với rủi ro tỷ giá, tác động
này có thể là thuận lợi hoặc bất lợi, vì vậy trước hết công ty cần
đánh giá mức độ tiềm ẩn của độ nhạy cảm để từ đó xác định liệu
có nên phòng ngừa độ nhạy cảm này không.
2.1 Một số giả định
Thông số
Giá trị có thể Giả định
Nguồn
& cách
tính
Các hãng xe Nhật có chi phí 20% - 40%
30%
có nguồn gốc từ Nhật Bản
Chi phí tiết kiệm được 15% - 45%
30%
chuyển đến người tiêu dung
Đồng Yên giảm giá
20%
20%
Độ co giãn của cầu theo giá
2
2
Doanh số hàng năm của 4,100,000
4,100,00
Nhật tại thị trường Mỹ (đơn
0
vị)
Độ co giãn chéo đối với 33.33%
33.33%
GM
2000 Average Incentive per 1969
1969
Unit in the United States –
GM
Tỷ lệ chiết khấu vĩnh viễn
Bảng 1.2 Các giả định
20%
20%
14
Các giả định trên đây được rút ra từ tình huống. Ở đây chúng
tôi chỉ trình bày cách tính một số thông số chúng tôi gián tiếp rút ra
từ bài nghiên cứu:
- Độ co giãn của cầu theo giá : “ giá tăng 5% có thể kỳ vọng
doanh số giảm khoảng 10%”
E=
∆ Q 10
= =2
∆P 5
- Độ co giãn chéo đối với GM : “Feldstein giả định rằng bất kỳ
thị phần nào đánh mất vào tay các hãng xe Nhật sẽ được chia sẻ
công bằng trong số và hoàn toàn bởi ba công ty lớn ở Detroit
(General Motors, Ford, và Chrysler)”.
E chéo = 1/3 = 33.33%.
- 2000 Average Incentive per Unit in the United States – GM :
Hình 6 trong bài tình huống.
- Đồng Yên giảm giá ở đây chúng tôi giả định là 20% khi đo
lường độ nhạy cảm : “khi đồng Yên giảm giá khoảng 20% sẽ đạt
cận trên của độ nhạy cảm”. Theo chúng tôi đây là một con số có
thể chấp nhận vì:
Nă
m
198
0
198
1
198
2
198
3
198
4
USD/IP
Y
% giảm
giá JPY
209.79
219.02
4.40%
242.49
10.72%
234.34
-3.36%
247.96
5.81%
15
198
5
198
6
198
7
198
8
198
9
199
0
199
1
199
2
199
3
199
4
199
5
199
6
199
7
199
8
199
9
200
0
202.75
-18.23%
162.13
-20.03%
128.25
-20.90%
123.63
-3.60%
143.62
16.17%
133.72
-6.89%
128.07
-4.23%
123.98
-3.19%
109.72
-11.50%
100.17
-8.70%
101.86
1.69%
113.74
11.66%
129.52
13.87%
117.4
-9.36%
102.61
-12.60%
112.21
9.36%
Bảng 1.3 Dữ liệu tỷ giá USD/JPY
2.2 Đo lường độ nhạy cảm cạnh tranh
- Xem thêm -