đồ án về máy và thiết bị hóa chất trong tách hai cấu tử
Đồ án môn học
Đồ án này gồm có:
Trang
I.
II.
Tính toán thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống
Giới thiệu chung
1.tính toán chung
2. tính toán cho ống trong là ống tròn trơn
3. tính toán cho ống trong là ống có gân dọc
2
3
6
10
Tính toán tháp chưng cất hai cấu tử
Giới thiệu chung
16
1. Tính toán nồng độ phần mol và lưu lượng (kmol/h) của nguyên liệu,sản
phẩm đỉnh và sản phẩm đáy
17
2. Vẽ đường cân bằng trên đồ thị x-y
19
3. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp, đường là việc và số đĩa lý thuyết 20
4. Xác dịnh đường kính
25
5. Số đĩa thực tế và chiều cao cơ bản của tháp
29
6. Xác định nhiệt độ đỉnh ,đáy và vị trí đĩa tiếp liệu ứng với trường hợp
nguyên liệu vào tháp ở trạng thái sôi .
34
Kết luận
36
Page 1
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
I.
Tính toán thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống:
Giới thiệu chung về thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống:
Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống lồng ống có cấu tạo rất gọn gàng do hiệu quả
trao đổi nhiệt cao, chúng có các ưu điểm nổi bật sau:
Thường được sử dụng để trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng với nhau hoặc
chất lỏng với môi chất đang sôi hay đang ngưng tụ với khả năng trao đổi
nhiệt lớn.
Cả hai môi chất khi chuyển động qua thiết bị đều chuyển động đối lưu
cưỡng bức với tốc độ rất lớn nên thời gian đạt yêu cầu trao đổi nhiệt sẽ giảm
xuống.
Kết cấu gọn gàng, an toàn và dễ chế tạo.
Tuy nhiên, các thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống lồng ống hiện nay chỉ là các ống
trơn hiệu quả thấp, ít nhiều bị hạn chế , đặc biệt trong moi trường ngưng tụ môi
chất , ống trơn sẽ hạn chế khả năng ngưng tụ của môi chất. nên người ta thiết
kế ống lồng ống với ống trong có gân dọc mặt ngoài. Một số dạng ống lồng ống
trong thực tế hay gặp như hình dưới đây:
Page 2
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Hình 1 :Cấu tạo ống lồng ống
Yêu cầu và mục tiêu cần đạt được:
Tính toán thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng ống dung dầu điesel đun nóng dầu
thô trong hai trường hợp :
ống trong là ống tròn trơn
ống trong là ống tròn ,mặt ngoài có gân dọc
số liệu như sau:lưu lượng dầu thô 35000kg/h, lưu lượng diesel là 27000 kg/h
một số tính chất ban đầu được cho ở bảng dưới đây:
Thông số
Dầu thô
diezen
Nhiệt độ đầu vào (oC)
25
280
Nhiệt độ đầu ra (oC)
Cần tính
150
Tỷ khối d420
0,89
0,8
20oC
6,2
1,1
40oC
3,8
0,81
100oC
1,4
0,45
200oC
0,5
0,26
250oC
0,4
0,21
300oC
0,3
0,15
Độ nhớt(cst)
Page 3
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Đồ thị độ nhớt theo nhiệt độ được vẽ để tiện cho tính toán:
10
9
8
6
5
4
độ nhớt(cst)
7
dầu thô
diezen
3
2
1
0
0
50
100
150
200
250
300
350
nhiệt độ(o C)
Page 4
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
1. Tính toán chung
1.1lượng nhiệt trao đổi và tính lượng nhiệt đầu ra :
nhiệt dung riêng điesel và dầu được tính theo công thức:
1625 1,1886(
C
9
32)
5t
(d tt )0.5
Tại 280oc nhiệt dung riêng diesel là :
Cd=1884 j/ kgo=0,497 kcal/kgo
Tại 150oc nhiệt dung riêng diesel là :
Cd=1884,3 j/ kgo=0,497 kcal/kgo
Lượng nhiệt trao đổi của diesel là:
Q CP .m.T 0, 497.27000.(280 150) 1744470( Kcal / h)
Do lượng nhiệt của dầu thô nhận bằng lượng nhiệt diesel cung cấp nên
theo cân bằng nhiệt:
Q(dầu thô)=Q(diesel)=1744470 kcal/h
Tại 25oc nhiệt dung riêng của dầu thô là:
Cp=1793,39j /kgo=0,429 kcal/kgo
Theo công thức : Q CP .m.T =>
T
Q
1744470
116,18o c
C p m 35000.0, 429
Nhiệt độ đầu ra của dầu thô là:t= 116,18-25=91,18oC
1.2 nhiệt độ và độ nhớt :
hiệu số nhiệt độ trung bình:
diesel
280o → 150o
dầu thô
91,18o← 25 o
188,8o
t
125o
188,8 125
154,9o c 155o c
188,8
2, 3lg
125
Page 5
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Độ nhớt trung bình của dầu thô được tính :
Nhiệt độ trung bình dầu thô là: (25+91,18)/2=58,09oc
Theo đồ thị ta có độ nhớt động học dầu thô là:
ν = 2,1(cst)=2,8.10-6(m2/s)
độ nhớt động lực học tương ứng là:
µp=vp.ρp=2,8*10-6.860=2,408.10-3(N.s/m2)
Độ nhớt trung bình của diesel được tính :
Nhiệt độ trung bình diesel là: (280+150)/2=215oc
Theo đồ thị ta có độ nhớt động học diesel là:
ν =0,22(cst)=0,22.10-6(m2/s)
độ nhớt động lực học tương ứng là:
µd=vd.ρd=2,2.10-7.640=1,408.10-4(N.s/m2)
2. phần tính toán riêng cho ống trong là ống tròn trơn:
Đối với loại ống lồng ống quy định đường kính ống trong là 38-57mm, đường kính
ống ngoài là 76-108 mm. nên ta chọn ống trong có kích thước 57х2 mm, ống ngoài
108х3mm được làm bằng thép X18H10T (có λ=16,3w/m0)
2.1 hệ số cấp nhiệt diesel:
Hệ số cấp nhiệt được tính theo công thức: d
d
Nud
d
0,8
d
0.43
d
Trong đó chuẩn số Nu được tính: Nud 0, 021.Re .Pr
Prd
Prw
0.25
Page 6
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Vận tốc diesel được tính theo công thức:
Wd
4.Gd
4.27000
5,3145 m / s
2
d d 3,14.0, 0532.640.3600
Chuẩn số reynold được tính cho dầu diesel:
Re
d .d . d 5, 3145.0, 053.640
1280303, 94 104
d
1, 408.104
Nên chế độ thuỷ động của diesel là chảy rối.
Chuẩn số Pr của điesel tại nhiệt độ trung bình t=215oc
Pr
3600.Cd . d 3600.0, 497.1, 408.10 4
3, 072
d
0, 082
Tại 215oc hệ số dẫn nhiệt điesel được ngoại suy là =ג0,082 [kcal/m.h.độ]
Thay vào công thức tính chuẩn số Nu ta có :
0,8
d
0,43
d
Nud 0, 021.Re .Pr
Prd
Prw
0,25
Pr
2616,14 d
Prw
0,25
Vậy hệ số cấp nhiệt của diesel là :
Pr
0, 083
d d Nud
.2616,14 d
d
0, 053
Prw
0,25
Pr
4097 d
Prw
0,25
2.2 hệ số cấp nhiệt dầu thô là:
Nhiệt độ trung bình dầu thô là :58,09oc , nhiệt dung riêng dầu thô là Cp=0,404
[kcal/m.h.độ]
Vận tốc dầu thô được tính theo công thức:
Wp
4.G p
2
d p
4.35000
2, 013 m / s
3,14.(0.102 0, 057 2 ).860.3600
2
Chuẩn số reynold được tính cho dầu thô:
Re
p .d . d 2, 013.(0,102 0, 057).860
32351, 78 104
3
d
2, 408.10
Page 7
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Chế độ thuỷ động của dầu thô là chảy rối.
Chuẩn số Pr của dầu thô tại nhiệt độ trung bình t=58,09oc có hệ số dẫn nhiệt =ג
0,12[kcal/m.h.độ]
Pr
3600.C p . p
p
3600.0, 404.2, 408.10 3
29,185
0,12
Chuẩn số Nu của dầu thô được tính:
0,8
p
Nu p 0, 021.Re .Pr
0,43
p
Prp
Prw '
0,25
Prp
363, 2
Prw '
0,25
Hệ số cấp nhiệt phía dầu thô là:
d=0,102-0,057=0,045 (m)
Prp
0,12
d p Nu p
.363, 2
d
0, 045
Prw '
0,25
Prp
968, 5
Prw '
2.3 hệ số truyền nhiệt K khi bỏ qua
Ta có
0,25
Prd
Prw
0, 25
d 2 57
2 nên có thể coi như truyền nhiệt qua tường phẳng.
d1 53
Trở lực qua tường là:
r r1 r2
2.103
2
1,16.103 1,16.103
2, 4427.103 [m .h.độ/kcal]
16,3
Pr
Khi bỏ qua d
Prw
0,25
Prp
Prw '
0,25
1
Hệ số truyền nhiệt được tính theo công thức:
K
1
1
268,87( Kcal / m 2 .h.do)
1
1
1
1
r
2, 4427.103
d
p 4097
968, 5
Nhiệt tải riêng :
Page 8
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Q=K.Δt=268,87.155 =41674,85 [kcal/m2.h]
2.4 hệ số truyền nhiệt khi chú ý đến
Prd
Prw
0, 25
Giả thiết hiệt độ thành của dầu diesel là:203,8oc
Tại đó độ nhớt động học µ=0,258.10-6N.m2/s, hệ số dẫn nhiệt =ג0,084
kcal/m2.h.độ .
Chuẩn số Prw được tính
3600.Cd . d 3600.0, 497.0, 258.10 6.640
Pr
3,517
d
0, 084
Pr
Prw
0.25
0, 9668
Hệ số cấp nhiệt của dầu diesel là: 0,968.4097 3961, 063 [kcal/m2.h.độ]
Nhiệt cung cấp phía dầu điesel là: Qd= α.(td-tt)=3961,063.(215-203,8)=44363,91
[kcal/m2.h]
Nhiệt độ tường phía dầu thô là: twp=tt-Qd.Σr=203,8-44363,91.2,4427.103
=95,43228oC
Chuẩn số Prwp phía dầu thô là: Prwp
Pr p
Prwp
0,25
29.185
15,1578
3600.Cwp . wp
wp
3600.0, 404.(1, 43.10 6.860)
15,158
0,118
0,25
1,178
Hệ số cấp nhiệt của dầu thô:α=968,5.1,178=1140,855 [kcal/m2.h.độ]
Nhiệt cấp phía thành ống phía dầu thô
Qw=α(twp-tp)=1375,258.(95,43-58,09)=42602,13[kcal/m2.h]
Sai số ε=(44363,91-42602,13)/44363,91.100 %=1,986%<5%
Page 9
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Nên chấp nhận được. khi đó Qtb=(44363,91+42602,13)/2=43483,02[kcal/m2.h]
Sai số dòng nhiệt 1
p (twp t p )
1140,85 95, 43 58, 09
1
0, 03977 3,977%
d (td twd )
3961, 063(215 203,8)
Vậy αd ,αp được lấy như trên.khi đó
K
1
1
1
r
d
p
1
1
1
2, 4427.103
3961, 063
1140,855
280( Kcal / m 2 .h.do)
Diện tích trao đổi nhiệt
F
Q
1744470
40,118m 2
Qtb 43483, 02
Số modul : N
F
40,118
80, 4 81 ống
d1l 3,14.0, 053.3
Hiệu suất trao đổi nhiệt:
tmax 280 150
0,51 51%
td t p 250 25
1. tính toán riêng cho ống trong là ống tròn mặt ngoài có gân dọc:
Page 10
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Chọn kích thước ống 57х2 và 108х3 ống có gân h= 12,7 mm ; w=0,082mm, bước
gân wr=4,02mm độ dày gân w=0,82 mm;
Số gân trên bề mặt ống tỏng là: n
.d 2
3,14.57
37
w r 0,82 4, 02
3.1Hệ số cấp nhiệt của dầu diesel chảy trong ống không thay đổi tính như 2.1
Pr
0, 083
d d Nud
.2616,14 d
d
0, 053
Prw
0,25
Pr
4097 d
Prw
0,25
3.2 hệ số cấp nhiệt của dầu thô:
Diện tích dòng chảy dầu thô ngoài ống là :
S
.( D 2 d 2 ) n.(h. r )
4
S
2
.(0,1022 0, 057 2 ) 37.(12, 7.0,82.10 6 4,02.0,82.106 ) 5,1.103 m
4
Vận tốc dầu thô được tính theo công thức:
p
Gp
3600.S . p
35000
2, 217( m / s )
3600.5,1.10 3.860
Chu vi thấm ướt :
Page 11
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
C D d 2 2n(h ) nr n 1,56m
Đường kính tương đương được tính:
dtd 4
S
5,1.103
4.
0, 0131[m]
C
1,56
Chuẩn số Reynold tính ở 58,09oC là:
Re p
p .d td . p 2, 217.0, 0131.860
10372, 4 104
3
p
2, 408.10
Chế độ thuỷ động là chảy rối.
Chuẩn số Pr của dầu thô được tính như sau;
Pr
3600.C p . p
p
3600.0, 404.2, 408.10 3
29,185
0,12
Với λ=0,12(kcal/m.h.độ)
Chuẩn số Nu được tính theo :
Nu p 0, 021.Re
0,25
p
.Pr
0,43
p
Prp
Prw '
0,25
Prp
146, 2
Prw '
0,25
Hệ số cấp nhiệt của dầu thô:
Prp
0,12
d p Nu p
.146, 2
d
0, 0131
Prw '
0,25
Prp
1339, 24
Prw '
Trở lực tường và cặn bẩn: r r1 r2
0,25
2,82.103
1,16.10 3 1,16.103
2, 49.103
16,3
[m2.h.đô/kcal]
r1 là trở lực tường bên diesel
r2 là trở lực phía tường bên dầu thô
Page 12
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
δ là bề dày ống
λ là độ dẫn nhiệt vật liệu chế tạo ống
3.3 tính hệ số truyền nhiệt và nhiệt tải riêng khi bỏ qua
Ta có
Prd
Prw
0 , 25
d 2 57
2 nên có thể coi như truyền nhiệt qua tường phẳng.
d1 53
Pr
Khi bỏ qua d
Prw
0,25
Prp
Prw '
0,25
1
Hệ số truyền nhiệt được tính theo công thức:
K
1
1
1
r
d
p
1
1
1
2, 49.103
4097
1339, 24
287,3( Kcal / m 2 .h.do)
Nhiệt tải riêng :
Q=K.Δt=287,3.155=44531,5 [kcal/m2.h]
3.4 tính hệ số truyền nhiệt và nhiệt tải riêng khi tính đến
Prd
Prw
0 , 25
Giả thiết hiệt độ thành của dầu diesel là:203,2oc
Tại đó độ nhớt động học µ=0,258.10-6N.m2/s, hệ số dẫn nhiệt =ג0,084
kcal/m2.h.độ .
Chuẩn số Prw được tính
Pr
3600.Cd . d 3600.0, 497.0, 258.10 6.640
3,517
d
0, 084
Pr
Prw
0.25
0, 9668
Hệ số cấp nhiệt của dầu diesel là: 0,968.4097 3961, 063 [kcal/m2.h.độ]
Page 13
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Nhiệt cung cấp phía dầu điesel là: Qd= α.(td-tt)=3961,063.(215-203,2)=46740,55
[kcal/m2.h]
Nhiệt độ tường phía dầu thô là: twp=tt-Qd.Σr=203,2-46740,55.2,49.10-3=86,81oC
Chuẩn số Prwp phía dầu thô là: Prwp
Pr p
Prwp
0,25
29.185
16,96
3600.Cwp . wp
wp
3600.0, 404.(1, 6.10 6.860)
16,96
0,118
0,25
1,1145
Hệ số cấp nhiệt của dầu thô:α=1339,24.1,1145=1533,887 [kcal/m2.h.độ]
Nhiệt cấp phía thành ống phía dầu thô
Qw=α(twp-tp)=1533,887.(88,81-58,09)=44062,49[kcal/m2.h]
Sai số ε=(46740,55-44062,49)/46740,55.100 %=2,865%<5%
Nên chấp nhận được. khi đó Qtb=(46740,55+44062,49)/2=45401,52[kcal/m2.h]
Sai số dòng nhiệt 1
p (t wp t p )
1533,887 86,81 58, 09
1
0, 0575 5, 75% 10%
d (td twd )
3961, 063(215 203, 2)
Vậy αd ,αp được lấy như trên.khi đó
K
1
1
1
r
d
p
1
1
1
2, 49.10 3
3961, 063
1533,887
295( Kcal / m 2 .h.do)
Diện tích trao đổi nhiệt
F
Q
1744470
38, 423m 2
Qtb 45401,52
Số modul : N
F
38, 423
76,959 77 ống
d1l 3,14.0, 053.3
Page 14
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Hiệu suất trao đổi nhiệt:
tmax 280 150
0,51 51% .
td t p 250 25
Page 15
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
II.Tính toán thiết bị truyền chất
Giới thiệu chung:
Chưng là một trong các phương pháp tách các cấu tử trong công nghiệp. nó dựa
trên nguyên tắc độ bay hơi của các cấu tử trong hỗn hợp khác nhau.
Tháp chưng luyện gồm có hai phần phần từ đĩa tiếp liệu đi lên gọi là đoạn luyện
,còn phần từ đĩa tiếp liệu đi xuống gọi là đoạn chưng.
Nguyên lý hoạt động của tháp là lỏng đi từ trên xuống và hơi đi từ dưới lên. Hơi
bốc từ dưới lên qua lỗ đĩa trên và tiếp xúc với pha lỏngcảu đĩa trên, ngưng tụ một
phần, vì thế nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong lỏng tăng nên nồng độ của nó trong
hơi do lỏng bốc lên cũng tăng.cấu tử dễ bay hơi có nhiệt độ sôi thấp hơn cấu tử khó
bay hơi, nên nồng độ của nó tăng nhiệt đô sôi của dung dịch giảm. theo chiều cao
tháp nồng độ của cấu tử dễ bay hơi tăng dần cả trong pha lỏng và pha hơi, nhiệt độ
giảm dần.
Page 16
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Yêu cầu và mục tiêu cần đạt:
Tính toán các thông số cơ bản của thiết bị (tháp) chuyển khối làm việc ở áp
suất khí quyển (760mmHg) để chưng luyện hỗn hợp hai cấu tử, đảm bảo các yêu
cầu về năng suất tính theo hỗn hợp đầu và thành phần nguyên liệu đỉnh và đáy.Các
yêu cầu cụ thể như sau:
1. Xác định nồng độ phần mol và lưu lượng(kmol/h) của nguyên liệu, sản phầm
đỉnh và sản phẩm đáy.
2. Vẽ đường cân bằng trên đồ thị x-y.
3. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp, đường làm việc và số đĩa lý thuyết của tháp.
4. Xác định đường kính, số đĩa thực tế và chiều cao cơ bản của tháp.
5. Xác định nhiệt độ đỉnh, đáy và trí đĩa tiếp liệu ứng với trường hợp nguyên liệu
vào tháp ở nhiệt độ sôi.
Tháp đĩa dùng để chưng cất hai cấu tử axeton và etanol với nong độ phần khối
lượng của nguyên liệu là aF=0,28 , nồng độ sản phẩm đỉnh là ap=0,985, nồng độ
sản phẩm đáy là aw=0,02, với lưu lượng đầu vào 4000 kg/h
1.xác định nồng độ phần mold lưu lượng nguyên liệu sản phẩm đáy và sản
phẩm đỉnh
.1.1 nguyên liệu:
Gọi phần mold cấu tử dễ bay hơi hơn (axeton) trong nguyên liệu là xF theo bài ra ta
có:
58.xF
0, 28 từ đó ta có xF=0,2357=23,57%
58.xF (1 xF ).46
Lưu lượng mol đầu vào:
F
4000.0, 28 4000.0, 72
81,92( kmol / h)
58
46
Page 17
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
.1.2 sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy:
Gọi nồng độ phần mol pha lỏng của axeton ở đỉnh và đáy lần lượt là xP ,xW
Khi đó được tính theo công thức:
58.xP
0,985 từ đó ta tính được xp=0,9812=98,12%
58.xP (1 xP ).46
Sản phẩm đáy:
58.xw
0, 02 từ đó ta có xw=0,0159=1,59%
58.xw (1 xw ).46
Để tính lưu lượng ta có hệ:
Cân bằng vật liệu: W+P=81,92 (1)
Cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi:
0,0159W+0,9812P=81,92.0,2357 (2)
Từ (1) và (2) ta có W=63,27 Kmol/h và P =18,65 kmol/h
2.Vẽ đường cân bằng trên đồ thị x-y
Số liệu:
x
0
5
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
y
0
11,2
23,04
39,8
50,9
59,3
66
73,1
79,5
86
92,4
100
t
78,3
75,4
73
69
65,9
63,6
61,8
60,4
59,1
58
57
56,1
Đường cân bằng trên đồ thị x- được vẽ:
Page 18
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
100
90
80
nồng độ pha hơi (y)
70
60
50
40
30
20
10
0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
nồng độ pha lỏng (x)
Page 19
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ án môn học
Đồ thị đường hoá hơi và đường ngưng tụ được vẽ:
100
90
80
70
nhiệt độ
60
50
ngưng tụ
bay hơi
40
30
20
10
0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
nồng độ
3, chỉ số hồi lưu, đường làm việc và số đĩa lý thuyết của tháp:
3.1 Để tìm chỉ số hồi lưu nhỏ nhất ta xác định từ phương trình:
y p yF*
Rmin
0, 9812 0, 45
0, 7124 từ đó ta có :Rmin=2,47826
Rmin 1 x p xF 0,9812 0, 2357
Để tìm độ bay hơi tương đối: tính theo công thức:α=Pbh axeton/ Pbh etanol
Page 20
Sv: Hà Minh Tiến
- Xem thêm -