TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sinh viên
: NGUYỄN VĂN CHIẾN
MSSV:10114010
Khoa
: Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng
Ngành
: Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp
Tên đề tài
: Chung cư AN PHÚ
1. Số liệu ban đầu
• Hồ sơ kiến trúc (đã chỉnh sửa các kích thước theo GVHD).
2. Nội dung các phần học lý thuyết và tính toán
a. Kiến trúc
• Thể hiện lại các bản vẽ theo kiến trúc mới.
b. Kết cấu
• Tính toán, thiết kế 2 phương án sàn tầng điển hình ( sàn phẳng, sàn dầm BTCT).
• Tính toán, thiết kế cầu thang bộ và bể nước mái.
• Mô hình, tính toán, thiết kế kết cấu khung trục 2, trục C.
• Tính toán, thiết kế kết cấu vách BTCT (pier và spandrel)
• Sử dụng phần mềm csicol kiểm tra khả năng chịu lực của cột, vách.
c. Nền móng
• Tính toán,thiết kế kết cấu móng cọc ép.
• Tính toán ,thiết kế kết cấu móng cọc ly tâm ứng suất trước.
• Tính toán, thiết kế kết cấu móng cọc khoan nhồi.
• So sánh lựa chọn phương án móng hợp lý.
• Mô phỏng xác định sức chịu tải của cọc bằng phần mềm plaxis 3D foundation.
3. Thuyết minh và bản vẽ
• 01 Thuyết minh và 01 Phụ lục
• 22 bản vẽ A1 (04 Kiến trúc, 13 Kết cấu, 5 Nền móng)
4. Cán bộ hướng dẫn
: ThS. LÊ PHƯƠNG
5. Ngày giao nhiệm vụ
: 24-02-2014
6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ
: 11-06-2014
Xác nhận của GVHD
Tp.HCM. ngày tháng năm
Xác nhận của BCN Khoa
Th.S Lê Phương
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là môn học đánh dấu sự kết thúc của một quá trình học tập và
nghiên cứu của sinh viên tại giảng đường Đại học. Đây cũng là môn học nhằm giúp cho
sinh viên tổng hợp tất cả các kiến thức đã tiếp thu được trong quá trình học tập và đem áp
dụng vào thiết kế công trình thực tế. Hơn nữa, Đồ án tốt nghiệp cũng được xem như là
một công trình đầu tay của sinh viên ngành Xây dựng, giúp cho sinh viên làm quen với
công tác thiết kế một công trình thực tế từ các lý thuyết tính toán đã được học trước đây.
Với tấm lòng biết ơn và trân trọng nhất, em xin cảm ơn các thầy cô khoa Xây Dựng
và Cơ Học Ứng Dụng đã chỉ dạy em những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế
cần thiết phục vụ cho quá trình thực hiện đồ án cũng như quá trình làm việc sau này. Đặc
biệt em xin chân thành cảm ơn thầy LÊ PHƯƠNG đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình những
kiến thức chuyên môn cần thiết để giúp em hoàn thành đồ án đúng thời hạn và nhiệm vụ
được giao.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người bạn đã cùng sát cánh bên tôi trong những
ngày tháng khó khăn dưới mái trường đại học, đóng góp những kiến thức và những
phương án quý báu trong việc thiết kế công trình trong đồ án này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình và người thân đã tạo những điều kiện về vật
chất cũng như tinh thần tốt nhất để giúp tôi hoàn thành đồ án này.
Việc gặp phải sai sót vướng mắc trong thiết kế đầu tay là điều không thể tránh
khỏi. Để trở thành người kỹ sư thực thụ, em còn phải cố gắng học hỏi nhiều hơn nữa. Kính
mong thầy cô chỉ bảo những khiếm khuyết, sai sót để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức
của mình. Em xin chân thành cảm ơn.
Kính chúc qúy Thầy Cô và các bạn dồi dào sức khỏe !
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Chiến
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, sự phát triển và hội nhập của đất nước không ngừng đặt ra những yêu cầu
mới cho sự phát triển kinh tế xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng. Đặc biệt trong những năm
gần đây, cùng với sự không ngừng gia tăng dân số, nhu cầu nâng cao mức sống, sự phát
triển công nghệ, kỹ thuật xây dựng…các chung cư cao tầng xuất hiện với mật độ ngày
càng gia tăng.
Từ đó, có thể thấy rằng việc tập trung xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ nhu
cầu sống và sinh hoạt cho người dân đã trở thành một nhiệm vụ cấp bách, và vô cùng cần
thiết. Để chuẩn bị hành trang thật tốt cho bản thân mình trước khi tham gia góp sức xây
dựng nên các công trình thực tế, đồ án tốt nghiệp đề tài “Chung cư AN PHÚ” chính là cơ
sở để em hệ thống, cũng cố và hoàn thiện phần nào đó kiến thức của mình. Đồ án gồm 7
chương, bao hàm hầu hết các kiến thức mà em đã được học tại trường đại học. Để có được
thành quả như hôm nay, một lần nữa, em xin phép được gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy
Cô rất nhiều.
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Văn Chiến
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
1.1. Giới thiệu chung về công trình
+ Trong những năm gần đây, mức độ đô thị hóa ngày càng tăng, mức sống và nhu cầu
của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở
một mức cao hơn, tiện nghi hơn.
+ Mặt khác với xu hướng hội nhập, công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước hoà nhập
với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công trình nhà ở cao
tầng thay thế các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết.
+ Vì vậy chung cư An Phú ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở của người dân cũng như
thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị tương xứng với tầm vóc của một đất nước đang trên
đà phát triển.
+ Tọa lạc tại trung tâm khu đô thị mới Thảo Điền, quận 2, công trình nằm ở vị trí
thoáng và đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà hợp lý và hiện đại
chotổng thể quy hoạch khu dân cư.
+ Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư
và giao thông ngoài công trình.
+ Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầucho
công tác xây dựng.
+ Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ,không
có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công và bố trí
tổng bình đồ.
1.2. Giải pháp kiến trúc
1.2.1. Mặt bằng và phân khu chức năng
+ Mặt bằng công trình hình chứ nhật, chiều dài 53,5 m, chiều rộng 28,0 m chiếm diện
tích đất xây dựng là 1498 m2.
+ Công trình gồm 18 tầng và 1 tầng hầm. Cốt ±0,00 m được chọn đặt tại mặt sàn tầng
trệt. Mặt đất tự nhiên tại cốt -1,50 m, mặt sàn tầng hầm tại cốt -3,00 m. Chiều cao
công trình là 67.9 m tính từ cốt mặt đất tự nhiên.
+ Tầng hầm: thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh. Các hệ thống kỹ
thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý
giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn. Tầng hầm có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về
điện như trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió.
+ Tầng trệt, tầng lửng: dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ
giải trí... cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực.
+ Tầng kỹ thuật: bố trí các phương tiện kỹ thuật, điều hòa, thiết bị thông tin…
+ Tầng 1 – 16: bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở.
7
1500
CAN H?
CAN H?
CAN H?
CAN H?
CAN H?
CAN H?
CAN H?
CAN H?
2400
800
3700
300
9000
2400
5300
1400
D
2400
200
20400
200
C
2400
1500
1400
5300
2400
9000
300
3700
800
B
A
10400
8500
7600
8500
10400
45400
1
2
3
4
5
6
MAËT BAÈNG TAÀNG ÑIEÅN HÌNH
L? I VÀO
- 1.500
1
L? I XU? NG H? M
5
2500
4900
1200
3
- 0.750
L? I LÊN H? M
GEN THOÁT NU ? C MUA
1200
7
4050
4000
4400
300
2200
3900
200 1100
± 0.000
6300
2300
3000
2300
1100
6300
2200
200
1100
4400
1100 200
4000
3900
300
2000
200
1600
200
200
200
800
700
1697
100
100
H? P THU
1503
1100
1100
± 0.000
TELEPHONE
2%
1800
2000
100
2000
800
1503 100
2%
2900
1697
700
1800
200
D
1600
15%
2000
200
15%
2%
4050
9
2%
4050
D'
1700
2000
3
1
2400
200
1500
200
3800
A
200
1196
200
5
3600
1604
3800
2800
200
7
1196
3600
A
9
4000
4000
1500
1604
200
2400
2400
20400
200
2800
1
- 0.030
KHÔNG GIAN SINH HO? T C? NG Ð? NG
2000
3
200
5
28500
-0.150
10
± 0.000
KHÔNG GIAN SINH HO? T C? NG Ð? NG
7
B
Ð?I S? NH
3300
6100
9
C
8800
1700
± 0.000
3300
9000
10
8800
-0.150
GEN K? THU?T
- 1.500
3050
3900
850
1050 950
2000
2200
4700
2500
3200
1700
8100
3200
3200
1700
8100
3200
2500
4700
2200
950 1050
2000
850
- 1.500
3050
3900
9000
7600
7600
- 0.030
C? A HÀNG
5000
C? A HÀNG
2%
2%
1200
1200
± 0.000
2700
3000
1200 300
4050
2800
A'
400
9800
400
7900
5200
3800
2300
3750
9200
4050
4050
1200
3000
2300
2800
3000
2700
9200
1200
± 0.000
10
9
400
2500
A
7600
7
400
7900
400
9800
400
3800
- 0.750
5
300 1200
3
1
- 1.500
3800
10400
8500
7600
3800
1'
8500
10400
3800
45400
1
2
3
L? I VÀO
3800
4
5
6
6'
MAËT BAÈNG TAÀNG TREÄT
1.2.2. Mặt đứng
Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn
thiện bằng sơn nước.
8
+ 67.900
S.THU? NG
+ 62.900
3400
5000
B? NU? C
+ 59.500
T 15
+ 56.100
T 14
+ 52.700
T 13
+ 49.300
T 12
+ 45.900
T 11
+ 42.500
T 10
+ 39.100
3400
59400
3400
3400
3400
3400
3400
3400
T 16
+ 35.700
3400
67900
T9
+ 32.300
T7
+ 28.900
T6
+ 25.500
T5
+ 22.100
T4
+ 18.700
T3
+ 15.300
T2
+ 11.900
T1
+8.500
4500
3400
3400
3400
3400
3400
3400
3400
T8
4000
8500
T. L? NG +4.000
1500
T. TR?T
± 0.000
- 1.500
3800
10400
8500
7600
3800
1'
8500
10400
3800
45398
1
2
3
3800
4
5
6
6'
MAËT ÑÖÙNG TRUÏC 1-6
T? L? 1/100
9
B ? NU ? C
S .T HU ? NG
+ 62. 900
+ 59. 500
T 15
+ 56. 100
T 14
+ 52. 700
T 13
T 12
+ 45. 900
T 11
+ 42. 500
T9
+ 35. 700
T8
+ 32. 300
T7
+ 28. 900
T6
+ 25. 500
+ 22. 100
T4
T3
+ 18. 700
+ 15. 300
T2
T1
T . K ? T HU?T
+8. 500
+6. 800
T . L? NG
± 0. 000
- 1. 500
T . H?M
1'
1
2
3
4
5
6
6'
MC A-A
T? L? 1/100
10
1.2.3. Hệ thống giao thông
+ Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang.
+ Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy, bao gồm 01 thang bộ, 03 thang
máy trong đó có 02 thang máy chính và 01 thang máy chở hàng và phục vụy tế.
Thang máy bố trí ở chính giữa nhà, căn hộ bố trí xung quanh lõi phân cách bởi hành
lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thông thoáng.
1.3. Đặc điểm khí hậu ở tphcm
Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt:
1.3.1. Mùa mưa
Từ tháng 5 đến tháng 11 có:
+ Nhiệt độ trung bình :
25oC.
+ Nhiệt độ thấp nhất :
20oC.
+ Nhiệt độ cao nhất :
36oC.
+ Lượng mưa trung bình :274.4 mm (tháng 4).
+ Lượng mưa cao nhất :
638 mm (tháng 5).
1.3.2. Mùa khô
+ Nhiệt độ trung bình :
+ Nhiệt độ cao nhất :
27oC
40oC
1.3.3. Gió
+ Thông thường trong mùa khô :
Gió Đông Nam :
chiếm 30% - 40% .
Gió Đông :
chiếm 20% - 30% .
+ Thông thường trong mùa mưa :
+ Gió Tây Nam :
chiếm 66%.
+ Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình : 2,15 m/s.
+ Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 , ngoài ra còn có gió Đông Bắc
thổi nhẹ.
+ Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão .
1.4. Giải pháp kỹ thuật
1.4.1. Hệ thống điện
+ Công trình sử dụng điện khu vực do thành phố cung cấp với hiện trạng nguồn điện
sẵn có. Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi
thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và
phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi
cần sữa chữa.
+ Máy phát điện dự phòng được chọn dùng chung cho khối đôi có công suất khoảng
450KVA cấp điện cho các hạng mục sau:
Điện chiếu sáng + ổ cắm, máy lạnh từ tầng hầm, tầng trệt, 1.
11
Đèn hành lang, cầu thang, chiếu sáng ngoài nhà, sân thượng.
1.4.2. Hệ thống cung cấp nước
Nguồn nước cấp chính cho công trình được lấy từ đường ống cấp nước thuộc hệ thống cấp
nước mạng ngoài theo quy hoạch cấp nước tổng thể.Đường kính ống cấp chính vào chung
cư là D65 với đồng hồ kiểu cánh quạt có đường kính D50.
1.4.3. Hệ thống thoát nước
1.4.3.1.
Thoát nước sinh hoạt
+ Nước bẩn sinh họat: được thu gom đưa về ống thoát đứng ở hộp gen kỹ thuật
xuống tầng trệt nối về các hố ga xung quanh nhà để thải ra cống thải thành phố.
+ Nước thải phân: được thu về ống thoát đứng đưa xuống trệt vào bể tự hoại 3 ngăn
xử lý lắng lọc trước khi vào bể xử lý tập trung sau cùng đạt độ sạch cho phép thải
vào hệ thống cống chung thành phố.
1.4.3.2.
Thoát nước mưa
+ Nước mưa trên mái được thu gom về các phễu thu có cầu chắn rác D100,thông qua
các ống thoát đứng toàn bộ nước mưa trên mái được đưa xuống trệt, đi ngầm dưới
đất đến các hố ga thu nước mưa ngoài nhà và được dẫn ra ngoài cống thải chung
của thành phố.
+ Tại dốc xuống tầng hầm bố trí mương thu nước vào hố thu nước ngăn không cho
nước mưa tràn vào bên trong tầng hầm.
1.4.4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng
− Hệ thống lạnh
+ Máy lạnh 02 cục ( Split type ) bắt vách sử dụng cho khối căn hộ kết hợp với hệ
thống quạt trần, quạt tường. Hạng mục này không đầu tư, chỉ đi sẵn đường dây,
đường ống đến từng căn hộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông
qua các cửa sổ ở các mặt của tòa nhà và hai lỗ lấy sáng ở khối trung tâm) và bằng
điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp
đặt thêm đèn chiếu sáng.
− Thông gió:
+ Các khu vực được thông gió và hút hơi nhân tạo qua hệ thống quạt ly tâm, quạt
hướng trục và ống thông gió:
• Các phòng vệ sinh, nhà bếp trong các căn hộ.
• Hành lang, bãi xe..
• Phòng máy phát điện dự phòng.
+ Các hạng mục trên được tính trong suất đầu tư xây dựng của tòa nhà. Có trang bị hệ
thống quạt điều áp thang bộ dùng trong trường hợp thoát hiểm khẩn cấp.
12
1.4.5. An toàn phòng cháy, chữa cháy và thoát hiểm
+ Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: tại mỗi tầng đều được trang bị thiết bị cứu hoả đặt
ở hành lang.
+ Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy( vòi chữa cháy dài khoảng
20m, bình xịt CO2. Bể chứa nước trên mái khi cần thì tham gia chữa cháy. Ngoài ra
ở mỗi phòng đều có lắp thiết bị tự động báo cháy.
1.4.6. Hệ thống khác
+
+
+
1.4.6.1.
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin liên lạc được lắp đặt trực tuyến (các căn hộ nhận điện thoại từ
bên ngoài gọi đến không cần qua tổng đài).
Hệ thống Angten truyền hình được bố trí 01 thiết bị thu sóng trên mái sau khi qua
thiết bị chia và ổn định tín hiệu được nối bằng cáp đến từng căn hộ. Ngoài ra các
căn còn được lắp hệ thống truyền hình cáp ( dự kiến mỗi hộ có từ 2 – 3 vị trí sử
dụng truyền hình ).
1.4.6.2.
Hệ thống chống sét
Kim thu sét là loại kim chủ động có bán kính bảo vệ mức 3 không nhỏ hơn 25m ở
độ cao thấp hơn kim 6m. kim được gắn giá đỡ bằng ống sắt tráng kẽm có đường
kính thay đổi từ 34 đến 49. Tùy vị trí thực tế có thể lắp đặt các bộ giằng trụ.
CHƯƠNG 2.
TIÊU CHUẨN VÀ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN
2.1. Cơ sở thực hiện
+ Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
13
+
+
+
+
+
Căn cứ nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
Căn cứ thông tư số 08/2005/TT-BXD, ngày 06/05/2005 của Bộ Xây Dựng về thực
hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
Căn cứ vào các số liệu ghi nhận được tại hiện trường và các kết quả thí nghiệm trong
phòng của mẫu đất nguyên dạng, thành lập báo cáo địa chất công trình cho toàn bộ
khu vực xây dựng.
Căn cứ văn bản thỏa thuận về kiến trúc qui hoạch của Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành
phố Hồ Chí Minh.
Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Việt Nam :
2.1.1. Tiêu chuẩn kiến trúc
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXDVN 276-2003).
+ Những dữ liệu của kiến trúc sư.
2.1.2. Tiêu chuẩn kết cấu
+ Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 2737-2005
+ Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 5574-2012
+ Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối - TCXD 198 :1997
+ Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế - TCXD 205 : 1998
+ Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình – TCVN 9362-2012
+ Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất - TCXDVN 9386-2012
+
+
+
+
+
+
2.2. Vật liệu sử dụng
Vật liệu xây dựng cần có cường độ cao, trọng lượng nhỏ và khả năng chống cháy tốt.
Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn. Nếu sử dụng các loại vật liệu trên tạo điều
kiện giảm được đáng kể tải trọng cho công trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải
trọng ngang do lực quán tính.
Vật liệu có tính biến dạng cao: Khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung cho tính
năng chịu lực thấp.
Vật liệu có tính thoái biến thấp: Có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải trọng lặp lại
(động đất, gió bão).
Vật liệu có tính liền khối cao: Có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất lặp
lại không bị tách rời các bộ phận công trình.
Vật liệu có giá thành hợp lý.
=>Bởi các điều kiện trên nên tại Việt Nam hay các nước khác thì vật liệu BTCT
hoặc thép là các loại vật liệu đang được các nhà thiết kế sử dụng phổ biến trong các
kết cấu nhà cao tầng.
2.2.1. Bê tông
−
−
Bêtông dùng trong nhà cao tầng có cấp độ bền B25÷B60.
Dựa theo đặc điểm của công trình và khả năng chế tạo vật liệu chọn bê tông phần
thân và móng cấp độ bền B20,B25 và B30 có các số liệu kĩ thuật như sau:
14
− Trọng lượng riêng: γ=25 kN/m3
− Bê tông B25 (Mác 350)
+ Cường độ chịu nén tính toán: Rb=14.5 (Mpa)
+ Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt=1,05 (Mpa)
+ Mô đun đàn hồi ban đầu: Eb=30 000 (Mpa)
− Bê tông B30 (Mác 400)
+ Cường độ chịu nén tính toán: Rb=17 (Mpa)
+ Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt=1,2(Mpa)
+ Mô đun đàn hồi ban đầu: Eb=32500 (Mpa)
2.2.2. Cốt thép
− Đối với cốt thép Φ < 10(mm) dùng làm cốt đai và cốt thép sàn loại AI:
+ Cường độ chịu nén tính toán: Rsc =225 (Mpa)
+ Cường độ chịu kéo tính toán: Rs = 225 (Mpa)
+ Cường độ chịu kéo của cốt thép đai, thép xiên: Rsw= 175 (Mpa)
+ Mô đun đàn hồi: Es=210000 (Mpa)
− Đối với cốt thép cốt thép cột, vách, móng , cầu thang dùng loại AIII:
+ Cường độ chịu nén tính toán: Rsc =365 Mpa
+ Cường độ chịu kéo tính toán: Rs = 365 Mpa
+ Cường độ chịu kéo của cốt thép đai, thép xiên: Rsw=290 Mpa
+ Mô đun đàn hồi: Es=200000 Mpa
2.3. Các dữ liệu tính toán
2.3.1. Tải trọng đứng
Tĩnh tải
LÔÙP GAÏCH CERAMIC
LÔÙP VÖÕA LOÙT
ÑAN BEÂTOÂNG COÁT THEÙP
LÔÙP VÖÕA TRAÙT TRAÀN
Hình 2.1 Các lớp cấu tạo sàn
Loại sàn
-
Phòng ngủ
Phòng
khách
Bảng 2.1 Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
Cấu tạo
Tải tiêu chuẩn
HSVT
(daN/m2)
Lớp gạch hoa dày 10mm
Vữa lót dày 20mm
Đan sàn BTCT dày 100mm
2000x0.01=20
1800x0.02=36
2500x0.10=250
1.1
1.3
1.1
Tải tính
toán
(daN/m2)
22
46.8
275
15
Sảnh
Vữa trát trần dày 15mm
Lôgia
Đường ống thiết bị
Ban công
Hành lang
Tổng tải
- Sàn vệ sinh Lớp gạch nhám dày 10mm
Vữa lót dày 20mm
Lớp chống thấm dày 30mm
Lớp tạo dốc 1% dày 30mm
Đan sàn BTCT dày 100mm
Vữa trát trần dày 15mm
Tải treo đường ống TBKT
-
1800x0.015=27
50 (daN/m2)
1.3
1.1
35.1
55
2000x0.01=20
1800x0.02=36
2000x0.03=60
1800x0.03=54
2500x0.10=250
1800x0.015=27
50 (daN/m2)
1.1
1.3
1.3
1.3
1.1
1.3
1.1
434
22
41.6
78
70.2
275
35.1
55
Tổng tải
576.9
Hoạt tải
Hoạt tải tính toán tác dụng lên sàn và cầu thang được tra bảng 4.3 trong TCVN
2737-2005 ứng với từng phòng như sau :
Bảng 2.2 Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn
Loại sàn
Tải tiêu chuẩn
Hệ số
(daN/m2)
vượt tải
Phòng ngủ, phòng khách
150
1.3
Sảnh, hành lang
300
1.2
Ban công, lôgia
200
1.2
Sàn vệ sinh
150
1.3
Tầng hầm ( đậu xe)
500
1.2
Tầng trệt ( thương mại)
400
1.2
Tầng mái
75
1.3
Tải tính toán
(daN/m2)
195
360
240
195
600
480
97.5
Trong đó hệ số vượt tải (tin cậy đối với tải trọng phân bố đều trên sàn và cầu
thang lấy bằng 1.3 khi tải trọng tiêu chuẩn nhỏ hơn 200 (daN/m 2), bằng 1.2 khi tải
trọng tiêu chuẩn bằng hoặc lớn hơn 200(daN/m2) trích theo TCVN 2737-2005.
2.3.2. Tải trọng ngang
Tải trọng gió
Công trình được xây dựng ở Quận 2, Tp.HCM nên vùng gió là vùng gió IIA và
dạng địa hình là địa hình A.
Lực gió tĩnh được phân bố theo diện tích được tính theo công thức :
W = Wo×n×c×k×B (KN)
Trong đó:
16
W0 = 0.83 (KN/ m2) (tính cho thành phố HCM, thuộc khu vực IIA).
n =1,2 hệ số tin cậy
c :Hệ số khí động ; c = +0,8 : gió đẩy ; c = -0,6 :gió hút
k : hệ số xét đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao
(tra bảng 5 -TCVN 2737-2005, theo dạng địa hình B)
B : diện tích đón gió của các khung.
Bề rộng đón gió theo phương trục Y: Tầng 1 đến 16 Lx=45.4m;
Bề rộng đón gió theo phương trục X: Tầng 1 đến 16 Ly= 20.4m;
Tải trọng động đất.
Đối với những công trình nhà cao tầng, trong thiết kế xây dựng nhà thầu ngoài việc
tính toán tải trọng của bản thân công trình (tải trọng đứng), còn phải tính toán hai loại tải
trọng nữa vô cùng quan trọng là tải trọng của gió bão và tải trọng động đất (tải trọng
ngang).
Đây được xem như là một trong những yêu cầu bắt buộc không thể thiếu và là yêu
cầu quan trọng nhất khi thiết kế các công trình cao tầng. Do đó, bất kỳ công trình xây dựng
nào nằm ở vùng có phân vùng tác động gió thì phải tính toán tải trọng gió, phân vùng về
động đất phải tính toán tải trọng động đất.
Tính toán lực động đất theo tiêu chuẩn TCXDVN 9386-2012 “Thiết kế công trình
chịu động đất”
Xác định tỷ số
a gR
g
Căn cứ vào phụ lục I “Bảng phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính”, ta có:
a gR
= 0.0747
g
Thành phố Hồ Chí Minh, thì:
Trong đó:
agR là đỉnh gia tốc nền tham chiếu trên nền loại D.
g là gia tốc trọng trường: g = 9.81 (m/s2)
Nhận dạng điều kiện đất nền theo tác động động đất
Căn cứ vào mặt cắt địa tầng, các số liệu khảo sát địa chất tại khu vực xây dựng và điều
kiện đất nền theo tác động động đất trong quy định tại điều 3.1.2 của TCXDVN 9386-2012
nhận dạng nền đất tại khu vực xây dựng công trình này như sau:
Bảng 2.3 Nhận dạng điều kiện đất nền
Loại nền đất
S
TB (s)
TC (s)
C
1.15
0.2
0.6
TD (s)
2
17
Trong đó:
S là hệ số nền.
TB (s) là giới hạn dưới của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia
tốc.
TC (s) là giới hạn trên của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc.
TD (s) là giá trị xác định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển không đổi
trong phổ phản ứng.
2.4. Phương án thiết kế kết cấu
2.4.1. Phương án sàn
+
+
+
+
2.4.1.1.
Phương án 1: Sử dụng phương án sàn dầm đổ toàn khối
Sàn có chiều dày 150 mm .
Hệ dầm chính kích thước bx h=400x800 mm.
Hệ dầm phụ kích thước bx h=150x350 mm.
Sử dụng cốt thép chịu lực loại AI, AIII.
+
+
+
2.4.1.2.
Phương án 2: Sử dụng phương án sàn phẳng đổ toàn khối
Sàn có chiều dày 220 mm .
Hệ dầm biên kích thước bx h=200 x 400 mm.
Sử dụng cốt thép chịu lực loại AIII
2.4.2. Phương án cầu thang
+ Sử dụng cầu thang dạng bản chịu lực có bề dày bằng 150mm.
+ Sử dụng cốt thép chịu lực loại AI
2.4.3. Phương án bể nước mái
−
+
+
−
+
+
−
+
+
−
+
−
+
Bản nắp
Sử dụng bản nắp có chiều dảy 100 mm.
Sử dụng cốt thép chịu lực loại AI.
Bản thành
Sử dụng bản nắp có chiều dảy 120 mm.
Sử dụng cốt thép chịu lực loại AIII.
Bản đáy
Sử dụng bản nắp có chiều dảy 120 mm.
Sử dụng cốt thép chịu lực loại AIII.
Hệ dầm nắp
Sử dụng dầm nắp có kích thước bxh =200x300 mm .
Hệ dầm đáy
Sử dụng dầm đáy có kích thước bxh =200x400 mm
18
2.4.4. Phương án kết cấu khung bê tông cốt thép
+ Sàn có chiều dày 220 mm .
+ Hệ dầm chính kích thước bx h=400x800 mm.
+ Hệ dầm phụ kích thước bx h=150x350 mm.
+ Vách có chiều dày 200mm
+ Cốt thép chịu lực là cốt thép AIII
2.4.5. Phương án kết cấu móng bê tông cốt thép
+
+
+
2.4.5.1.
Phương án 1 : Sử dụng phương án móng cọc khoan nhồi
Cọc có đường kính d1000
Chiều dài cọc là l=55m
Sức chịu tải thiết kế của cọc là 4870.3kN
+
+
+
2.4.5.2.
Phương án 2 : Sử dụng phương án móng cọc ép thường
Cọc có 400X400
Chiều dài cọc là 29m
Sức chịu tải thiết kế của cọc là 828.3 kN
+
+
+
2.4.5.3.
Phương án 3: Sử dụng phương án móng cọc ép ly tâm ƯST
Cọc có d500
Chiều dài cọc là 28m
Sức chịu tải thiết kế của cọc là 1023.3 kN
2.5. Phương pháp tính toán
2.5.1. Các giả thiết tính toán nhà cao tầng
+ Sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (mặt phẳng ngang) và liên kết ngàm
với các phần tử cột, vách cứng ở cao trình sàn. Không kể biến dạng cong (ngoài mặt
phẳng sàn) lên các phần tử (thực tế không cho phép sàn có biến dạng cong).
+ Bỏ qua sự ảnh hưởng độ cứng uốn của sàn tầng này đến các sàn tầng kế tiếp.
+ Mọi thành phần hệ chịu lực trên từng tầng đều có chuyển vị ngang như nhau.
+ Các cột và vách cứng đều được ngàm ở chân cột và chân vách cứng ngay mặt đài.
+ Biến dạng dọc trục của sàn, của dầm xem như là không đáng kể.
2.5.2. Lập sơ đồ tính
+ Dạng kết cấu dầm, cột, khung, dàn, vòm.
+ Dạng liên kết.
+ Chiều dài nhịp, chiều cao tầng.
+ Sơ bộ chọn kích thước tiết diện cấu kiện.
2.5.3. Xác định tải trọng tác dụng
+ Căn cứ vào qui phạm hướng dẫn về tải trọng tác động xác định tải tác dụng vào cấu
kiện.
+ Xác định tất cả các tải trọng và tác động tác dụng lên kết cấu.
19
2.5.4. Xác định nội lực
+ Đặt tất cả các trường hợp tải tác dụng có thể xảy ra tác dụng vào cấu kiện.
+ Xác định nội lực do từng trường hợp đặt tải gây ra.
+ Hiện nay có ba trường phái tính toán hệ chịu lực nhà nhiều tầng thể hiện theo ba mô
hình sau:
2.5.4.1.
Mô hình liên tục thuần tuý
Giải trực tiếp phương trình vi phân bậc cao, chủ yếu là dựa vào lý thuyết vỏ, xem toàn
bộ hệ chịu lực là hệ chịu lực siêu tĩnh. Khi giải quyết theo mô hình này, không thể giải
quyết được hệ có nhiều ẩn. Đó chính là giới hạn của mô hình này.
2.5.4.2.
Mô hình rời rạc - liên tục
Từng hệ chịu lực được xem là rời rạc, nhưng các hệ chịu lực này sẽ liên kết lại với nhau
thông qua các liên kết trượt xem là phân bố liên tục theo chiều cao. Khi giải quyết bài
toán này ta thường chuyển hệ phương trình vi phân thành hệ phương trình tuyến tính
bằng phương pháp sai phân. Từ đó giải các ma trận và tìm nội lực.
+
+
2.5.4.3.
Mô hình rời rạc (Phương pháp phần tử hữu hạn)
Rời rạc hoá toàn bộ hệ chịu lực của nhà nhiều tầng, tại những liên kết xác lập
những điều kiện tương thích về lực và chuyển vị. Khi sử dụng mô hình này cùng
với sự trợ giúp của máy tính có thể giải quyết được tất cả các bài toán. Hiện nay ta
có các phần mềm trợ giúp cho việc giải quyết các bài toán kết cấu như, SAFE,
ETABS, SAP....
Trong các phương pháp kể trên, phương pháp phần tử hữu hạn hiện được sử dụng
phổ biến hơn cả do những ưu điểm của nó cũng như sự hỗ trợ đắc lực của một số
phần mềm phân tích và tính toán kết cấu SAFE, ETABS, SAP …dựa trên cơ sở
phương pháp tính toán này.
2.5.5. Tổ hợp nội lực
−
Tìm giá trị nội lực nguy hiểm nhất có thể xảy ra bằng cách thiết lập các sơ đồ đặt tải
và giải nội lực do các sơ đồ này gây ra.
+ Một sơ đồ tĩnh tải.
+ Các sơ đồ hoạt tải nguy hiểm có thể xảy ra.
− Tại mỗi tiết diện tính tìm giá trị nội lực bất lợi nhất do tĩnh tải và một hay vài hoạt tải
∑T
i
:
T=T0 +
.
Trong đó:
T - giá trị nội lực của tổ hợp.
T0 - giá trị đặt nội lực từ sơ đồ đặt tĩnh tải.
Ti - giá trị nội lực từ sơ đồ đặt hoạt tải thứ i.
20
- Xem thêm -