1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN DỆT MAY – DA GIẦY & THỜI TRANG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ VẬT LIỆU HÓA DỆT
--------------------o0o----------------------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
(TEX3101)
Đề tài:
Thiết kế dây chuyền in hoa sản phẩm may bằng phương pháp in lưới
phẳng với công suất 15 triệu sản phẩm/năm.
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Ngọc Thắng
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Phương Thảo
MSSV
: 20144143
Lớp
: Vật liệu & Công nghệ Hoá Dệt K59
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT
SVTH: Phạm Thị Ngọc
Hà Nội, 2017
MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................................2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...........................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................2
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN HOA VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ....2
1.1. Tổng quan về in hoa...............................................................................................2
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về in hoa........................................................................2
1.1.2. Phân loại mặt hàng in hoa...............................................................................2
1.2. Thị trường tiêu thụ.................................................................................................2
1.2.1. Thị trường thế giới..........................................................................................2
1.2.2. Thị trường trong nước.....................................................................................2
1.3. Lựa chọn mặt hàng................................................................................................2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THIẾT KẾ......................................................................................2
2.1. Công nghệ tiền xử lý cho sản phẩm may trước in................................................2
2.2. Quy trình in [9, 10]................................................................................................2
2.2.1. Các phương pháp in hoa.................................................................................2
2.2.2 Quy trình in lưới phẳng....................................................................................2
2.3 In trực tiếp cho sản phẩm may................................................................................2
2.3.1 In trực tiếp bằng Pigment.................................................................................2
2.3.2 In trực tiếp bằng thuốc nhuộm.........................................................................2
2.2.3 Xử lý sau in [10]...............................................................................................2
2.4 Nguyên vật liệu [10, 11].......................................................................................2
2.4.1. Xơ bông...........................................................................................................2
2.4.2 Các loại chất màu trong in...............................................................................2
2.4.3 Các chất trợ sử dụng trong in lưới...................................................................2
2.5. Kết luận..................................................................................................................2
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ............................................................................2
3.1. Cơ sở thiết kế.........................................................................................................2
3.1.1. Chế độ làm việc...............................................................................................2
3.1.2. Mặt hàng sản xuất...........................................................................................2
3.1.3. Phân phối mặt hàng sản xuất..........................................................................2
3.2. Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất...............................................................2
3.2.1. Lựa chọn dây chuyền công nghệ....................................................................2
3.2.2. Lựa chọn thiết bị sử dụng trong nhà máy.......................................................2
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG NHÀ
XƯỞNG.............................................................................................................................2
4.1. Tính toán kỹ thuật..................................................................................................2
4.1.1. Tính số lượng máy cần sử dụng......................................................................2
4.1.1.1. Tính sốố lượng máy cầần sử dụng trong phòng thí nghi ệm ..............................................2
4.1.1.2. Tính sốố lượng máy cầần sử dụng trong phần x ưởng in ...................................................2
4.1.1.3. Tính sốố lượng máy sử dụng trong phòng kiểm tra chầốt l ượng s ản ph ẩm Error! Bookmark
not defined.
4.1.2. Tính lượng hóa chất tiêu hao..........................................................................2
4.1.3. Tính tiêu hao nước cần dùng...........................................................................2
4.1.4. Tính toán tiêu hao điện trong sản xuất.........Error! Bookmark not defined.
4.2. Tính toán kinh tế..................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Tính toán tiền lương lao động......................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.12. Thống kê tính toán và tiền lương của các nhân viên trong nhà máy
.........................................................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Tính toán chi phí cho hoạt động sản xuất của nhà máyError!
defined.
Bookmark
4.2.3. Tính toán khấu hao.......................................Error! Bookmark not defined.
4.2.3.1. Khầốu hao thiếốt bị..............................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.3.2. Khầốu hao nhà xưởng........................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.3.3. Khầốu hao đầốt đai..............................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Tính toán giá thành sản phẩm.......................Error! Bookmark not defined.
4.3. Bố trí mặt bằng nhà xưởng....................................................................................2
4.3.1. Yêu cầu về chọn địa điểm xây dựng...............................................................2
4.3.2. Yêu cầu về chọn kiểu nhà công nghiệp........Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Yêu cầu chung về bố trí mặt bằng nhà xưởngError! Bookmark not defined.
4.3.4. Thiết kế và bố trí mặt bằng của nhà máy.....Error! Bookmark not defined.
not
4.3.5. Tính diện tích các kho..................................Error! Bookmark not defined.
a. Diện tch kho mộc.....................................................................Error! Bookmark not defined.
b. Diện tch kho thành phẩm........................................................Error! Bookmark not defined.
c. Diện tch kho hóa chầốt...............................................................Error! Bookmark not defined.
4.36. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng............................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.......................................................................................................................2
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Một số mặt hàng in hoa áo phông trên thị trường dệt may...............................2
Bảng 1.2 Chi tiết sản phẩm lựa chọn sản xuất..................................................................2
Bảng 3.1. Bảng phân bổ thời gian làm việc trong năm....................................................2
Bảng 3.2. Bảng phân phối mặt hàng sản xuất của nhà máy.............................................2
Bảng 3. 3 Đơn công nghệ cho hồ in..................................................................................2
Bảng 4.1 Số lượng thiết bị phòng thí nghiệm...................................................................2
Bảng 4.3 Tiêu hao hóa chất sử dụng.................................................................................2
Bảng 4.12. Thống kê tính toán và tiền lương của các nhân viên trong nhà máy....Error!
Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Một mẫu sản phẩm của in hoa...........................................................................2
Hình 1.2 Thị trường dệt may trên thế giới [1]..................................................................2
Hình 1.3 Biểu đồ sự tăng trưởng của ngành in hoa qua các năm [2]...............................2
Hình 1.4 Biểu đồ tỉ lệ phần trăm thị trường in trong dệt may năm 2013 [3]...................2
Hình 1.5 Biểu đồ giá trị nhập khẩu sản phẩm áo phông trên thế giới [4]........................2
Hình 1.6 Phân bố thị trường tiêu thụ sản phẩm in hoa trên thế giới [5]..........................2
Hình 1.7 Đồ thị mức độ phổ biến của nguyên vật liệu và phương pháp in hoa [6].........2
Hình 1.8 Đồ thị mức độ tăng trưởng của pigment trong các năm [7]..............................2
Hình 1.9 Đồ thị giá trị xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang một số nước [8].....2
Hình 1.10 Một số thiết bị in đang được sử dụng tại các công ty......................................2
Hình 2.1 In thủ công..........................................................................................................2
Hình 2.2 In phun................................................................................................................2
Hình 2.3 In lưới phẳng......................................................................................................2
Hình 2.4 In trục..................................................................................................................2
Hình 2.5 In chuyển............................................................................................................2
Hình 2.6 Phần mềm thiết kế mẫu......................................................................................2
Hình 2.7 Khuôn in.............................................................................................................2
Hình 2.8 Cây bông.............................................................................................................2
Hình 2.9 Trạng thái của thuốc nhuộm và Pigment...........................................................2
Hình 3.1 Sơ đồ dây chuyền sản xuất in cho sản phẩm may.............................................2
Hình 3.2 Máy đo độ nhớt..................................................................................................2
Hình 3.3 Cân điện tử.........................................................................................................2
Hình 3.4 Máy in màu Epson.............................................................................................2
Hình 3.5 Máy Scan Epson.................................................................................................2
Hình 3.6 Thiết bị đo pH.....................................................................................................2
Hình 3.7 Máy khuấy trộn mini..........................................................................................2
Hình 3.8 Máy so màu........................................................................................................2
Hình 3.9 Bàn in lụa dạng nghiêng.....................................................................................2
Hình 3.10 Máy sấy chạy bàn tốc độ cao...........................................................................2
Hình 3.11 Máy in tự động Stryker của M&R...................................................................2
Hình 3.12 Máy sấy băng chuyền hồng ngoại SDC...........................................................2
Hình 3.13 Sơ đồ cấu tạo máy sấy......................................................................................2
Hình 3.14 Thiết bị quét keo cảm quang tự động Uni – Kote...........................................2
Hình 3.15 Thiết bị rửa khuôn in tự động Eco – Rinse......................................................2
Hình 3.16 Máy sấy khuôn in tự động HJD-G201.............................................................2
Hình 3.17 Hệ thống xử lý hình ảnh & chụp khuôn STE I CTS của M&R, Mỹ..............2
Hình 3.18 Màn hình làm việc của máy.............................................................................2
Hình 3.19 Máy căng khung HJD – E4..............................................................................2
Hình 3.20 Thiết bị hỗ trợ pha hồ tự động Turnabout........................................................2
0.6......................................................................................................................................2
kW......................................................................................................................................2
Hình 3.21 Khung in lưới...................................................................................................2
Hình 3.22 Dao gạt.............................................................................................................2
Hình 3.23 Lưỡi dao gạt.....................................................................................................2
Hình 3.25 Khay quét keo...................................................................................................2
Hình 3.26 Thiết bị đo lực căng lưới..................................................................................2
Hình 3.28 Máy kiểm tra bền mài mòn..............................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AATCC
: American Association of Textile Chemists and Colorists - Hiệp hội
người Mỹ của các nhà hóa học dệt và chất màu
ASEAN
: Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á
EL
: Sợi Elastan
EU
: European Union - Liên minh châu Âu
ISO
: International Organization for Standardization – Tổ chức quốc tế
và tiêu chuẩn hóa
PA6
: Polyamit 6
PA/PET
: Polyamit pha với polyester
PTN
: Phòng thí nghiệm
TPP
: Trans-Pacific Partnership Agreement – Hiệp định đối tác xuyên
Thái Bình Dương
VITAS
: Vietnam Textile and Apparel Association – Hiệp hội Dệt may Việt
nam
WTO
: World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới…
………
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Thảo
LỜI NÓI ĐẦU
Dệt may là một trong những ngành hàng xuất khẩu có thế mạnh của Việt Nam [1].
Hiện tại,
……
Chính vì vậy, nên em lựa chọn đề tài “Thiết kế nhà máy …. với công suất … năm” để
….
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN HOA VÀ THỊ
TRƯỜNG TIÊU THỤ
1.1. Tổng quan về in hoa
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về in hoa
In hoa là một hình thức trang trí làm đẹp sản phẩm bằng các mẫu hoa văn. Trong quá
trình in, màu sắc được liên kết với xơ, không bị rửa trôi hay do ma sát mà mất màu. In hoa
được ứng dụng nhiều trong ngành dệt may để tạo mẫu hoa trên vải và các sản phẩm may,
chủ yếu phục vụ cho các lĩnh vực may mặc, thời trang, trang trí nội thất,…với nhiều công
nghệ in hiện đại nhằm đáp ứng sự phát triển của xã hội cũng như nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng.
In hoa đã xuất hiện trên vải từ khá lâu khoảng 5000 năm trước ở Ai Cập cổ đại. Ở
Trung Quốc thì việc in ấn xuất hiện vào triều đại nhà Tống khoảng từ thế kỉ thứ VII với
phương pháp in bản khắc trên gỗ sử dụng để in vải lụa. Đến thế kỉ thứ XVIII, ngành công
nghệ in hoa phát triển mạnh. Các phương pháp in thời đó chủ yếu là in thủ công, sử dụng
các bản khắc trên gỗ, bản đồng. Sau này, vào năm 1950 in lưới phẳng đã được tự động hoàn
toàn, in trục lưới quay bắt đầu xuất hiện.
In hoa được coi là sự nhuộm cục bộ bề mặt sản phẩm. Nhuộm là màu được phủ một
màu đồng nhất, trong khi in có thể có một hoặc nhiều màu và chỉ trên một phần nhất định,
trong các mẫu được xác định rõ nét.
Đặc điểm của in hoa:
- Sử dụng thuốc nhuộm hoặc pigment để tạo màu cho vân hoa.
- Công nghệ in hoa sử dụng hồ in.
- Hồ in là hỗn hợp gồm chất màu, hồ, chất trợ và dung môi. Hồ in có độ đặc, độ dính
nhất định, giúp cho việc tạo vân hoa ở dúng vị trí yêu cầu, tạo cho vân hoa sắc nét.
- In hoa có thể in trên nền vải trắng hoặc vải màu tùy theo yêu cầu.
- In hoa yêu cầu thiết bị chuyên dụng.
Hình 1.1 Một mẫu sản phẩm của in hoa.
Thực tế sản xuất, in hoa dùng trong nhiều ngành và các lĩnh vực khác nhau như in lên
kim loại, chất dẻo,… Trong ngành dệt may in hoa được ứng dụng để tạo mẫu hoa trên vải và
các sản phẩm dệt may khác. Các sản phẩm này phục vụ chủ yếu cho các lĩnh vực may mặc,
thời trang, trang trí nội thất và các trang trí mỹ thuật khác. Do đó, sản phẩm in hoa vô cùng
đa dạng và được ứng dụng rộng rãi. Song hành với sự phát triển của in hoa, thiết kế mẫu
cho vải in cũng ngày càng trở thành những tác phẩm độc lập mang sắc thái riêng.
1.1.2. Phân loại mặt hàng in hoa
Ngành in hoa đang được ứng dụng và sử dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực, in hoa
trong dệt may cũng là một ngành vô cùng đa dạng, phong phú với nhiều mẫu mã và mặt
hàng sử dụng. Trong đó phổ biến là in hoa trên sản phẩm áo phông (bảng 1.1).
Bảng 1.1 Một số mặt hàng in hoa áo phông trên thị trường dệt may
ST
T
1
Phương pháp in
Loại chất màu
Chất liệu
Pigment
Cotton
Thuốc nhuộm
Cotton
In lưới phẳng
Hình ảnh
2
Cotton
Thuốc nhuộm
Cotton
Thuốc nhuộm
rayon
Thuốc nhuộm
Spandex/
polyester
Pigment
Cotton
Thuốc nhuộm
Pe/co
Pigment
Cotton
In phun
3
In túm
4
In chuyển nhiệt
5
Pigment
In kĩ thuật số
1.2. Thị trường tiêu thụ
1.2.1. Thị trường thế giới
Thị trường ngành dệt may đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Dự báo tăng lên 0,5%
vào năm 2017 ở Hoa Kỳ và Trung Quốc, và dự kiến tăng 1,5% vào năm 2018. Do đó, xuất
khẩu sẽ tăng thêm 3,5% lên 925 tỷ USD nếu không có sự xuất hiện lớn nào thúc đẩy thương
mại quốc tế.
Hình 1.2 Thị trường dệt may trên thế giới [1].
Dự báo đến năm 2025, quy mô ngành dệt may toàn cầu đạt 2.110 tỷ USD, tương ứng
CAGR giai đoạn 2012-2025 đạt khoảng 5%/năm. Trung Quốc sẽ trở thành thị trường lớn
nhất với giá trị 540 tỷ USD, tương ứng với CAGR đạt 10%/năm. Các thị trường lớn tiếp
theo sẽ là Brazil, Ấn Độ, Nga, Canada. Ấn Độ được dự báo sẽ là thị trường có tốc độ tăng
trưởng cao nhất với CAGR đạt 12%/năm với giá trị năm 2025 đạt 200 tỷ USD.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành dệt may, ngành in cho sản phẩm may mặc
cũng có sự phát triển ngày càng lớn mạnh trong những năm gần đây. Với ước tính tăng
trưởng đạt 25% mỗi năm, thị trường in hoa đang trở thành một cơ hội to lớn. Thị trường
hàng dệt đã và đang phát triển và đạt được một chỗ đứng khá vững chắc trong thị trường
tiêu thụ trên thế giới với phương pháp in khuôn lưới – phương pháp được ưu tiên lựa chọn
cho các loại vải in.
Hình 1.3 Biểu đồ sự tăng trưởng của ngành in hoa qua các năm [2].
Với sự ra đời của in kĩ thuật số cho hàng dệt may, có nhiều sự thay đổi trong những
năm gần đây. Ban đầu, máy in phun được sử dụng một lần để tạo mẫu, vì vậy thời gian và
chi phí cho quá trình in tốn kém hơn. Bây giờ, với sự phát triển của công nghệ, các thiết bị
được cải tiến, công nghệ cũng ưu việt hơn, tạo nên hiệu suất cao hơn. Vì vậy in kỹ thuật số
đang ngày càng trở nên phổ biến.
Theo báo cáo mới của các nhà phân tích toàn cầu, các công nghệ in cho các sản phẩm
dệt may với nhiều phương pháp in bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ năm 2010 và góp phần
khôg nhỏ vào việc thúc đẩy tăng trưởng thị trường dệt may toàn cầu.
Công nghệ số đã thay đổi rất nhiều mặt của xã hội và thị trường kinh tế, bao gồm cả
thị trường dệt may và in. Dệt may in là một thị trường trị giá 7,5 tỷ USD và dự kiến sẽ tăng
hơn 34 % trên toàn thế giới, cung cấp những cơ hội xuất sắc.
Trong năm 2013, phần lớn sự đóng góp cho mảng in hoa là công nghệ in lưới phẳng
(25%) và in lưới quay (65%), còn lại cà các công nghệ in khác, được thể hiện trong hình
1.4.
Năm 2016, thị phần này đã tăng trưởng rõ rệt hơn, trong tổng sảng phẩm may mặc
trang trí được cung cấp, hơn 50% sản phẩm may mặc sử dụng phương pháp in lưới phẳng,
trong đó sản phẩm áo phông có mức gia tăng nhiều nhất, tăng 98% cho áo không cổ và 66%
cho áo có cổ.
Hình 1.4 Biểu đồ tỉ lệ phần trăm thị trường in trong dệt may năm 2013 [3].
Chỉ xét riêng nhu cầu sử dụng áo phông hay áo khoác ngoài trên thế giới cũng đã cho
thấy sự tăng trưởng rõ rệt của ngành in hoa. Toàn cầu ước tính đạt 120 tỷ Euro trong năm
2005, trong đó EU chiếm 30%, Bắc Mỹ ( bao gồm Mỹ ) chiếm 28%, Châu Á chiếm 25%.
Giai đoạn 2008 – 2009, trong số 10 nước có giá trị kim ngạch xuất khẩu đứng đầu thế giới,
khối liên minh EU đóng góp phân nửa giá trị, thị phần nhập khẩu thể hiện trong hình 1.5.
Hình 1.5 Biểu đồ giá trị nhập khẩu sản phẩm áo phông trên thế giới [4].
Ngành in hoa được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và có lượng tiêu thụ sản
phẩm lớn. Đa số tập trung tại các nước khu vực ASIAN và Ấn Độ (hình 1.6).
Dữ liệu về ngành cho thấy sau một thập niên, tiến bộ trong công nghệ in kỹ thuật số
cho ngành dệt, tăng trưởng 2% mỗi năm đến năm 2020 hàng dệt in được sản xuất trên toàn
thế giới. Phần lớn của in kỹ thuật số trên vải dệt được thực hiện ngày nay chủ yếu là vải
polyester bằng cách sử dụng thuốc nhuộm thăng hoa. Điều gì đang thúc đẩy thị trường, theo
những thuật ngữ rất cơ bản, là nhu cầu ngày càng tăng về việc tuỳ biến nhanh chóng để tạo
ra những sản phẩm quần áo, phát triển ngành in hoa đến năm 2021.
Hình 1.6 Phân bố thị trường tiêu thụ sản phẩm in hoa trên thế giới [5].
Trong tương lai tính đến năm 2020, ngành in sẽ kiểm tra tính chất thay đổi của in lưới
và triển vọng cho các lĩnh vực sản phẩm khác nhau, quy trình in ấn và thị trường tiêu thụ
trong vòng năm năm tới với dữ liệu thị trường toàn diện và phân tích ngành dựa trên những
nghiên cứu mới.
Hóa chất sử dụng trong ngành in hoa cũng vô cùng đa dạng. Có thể là thuốc nhuộm
hoặc pigment. Trong những năm gần đây, chất màu sử dụng trong in hoa thường là bột màu
Pigment, thuốc nhuộm phân tán, thuốc nhuộm hoàn nguyên,.. được thể hiện trong hình 1.7.
Hình 1.7 Đồ thị mức độ phổ biến của nguyên vật liệu và phương pháp in hoa [6].
Theo đồ thị ta thấy, in trên các vật liệu khác nhau cần sử dụng hóa chất thuốc nhuộm
khác nhau, ví dụ in trên xenlulo tự nhiên sử dụng chủ yếu là thuốc nhuộm hoạt tính.
Polyester chủ yếu được in với thuốc nhuộm lưu huỳnh,.. Tuy nhiên in bằng Pigment có thể
áp dụng cho hầu hết các loại sợi như bông, Polyester, Polyamide và nhiều chất liệu khác
nữa. In bằng bột màu Pigment thật sự là một lợi thế lớn cho việc in ấn, có thể áp dụng cho
mọi bề mặt, kỹ thuật in đa dạng và tiên tiến, màu sắc phong phú, sinh động, thân thiện với
môi trường, đem lại hiệu quả cao và an toàn cho người sử dụng.
Trên thế giới, bột màu pigment được sử dụng khá phổ biến, chủ yếu là các nước phát
triển mạnh về ngành dệt may như Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ, Ấn Độ,.. Và ngày càng phát
triển, mức độ tăng trưởng của pigment được sử dụng trong dệt may tăng lên nhanh chóng
như đồ thị trong hình 1.8.
Hình 1.8 Đồ thị mức độ tăng trưởng của pigment trong các năm [7].
1.2.2. Thị trường trong nước
Ngành dệt may Việt Nam đang ngày càng phát triển và là ngành xuất khẩu chủ lực của
Việt Nam trong những năm qua. Tốc độ tăng trưởng dệt may trong giai đoạn 2015-2016 đã
đưa Việt Nam trở thành một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng kim ngạnh xuất
khẩu dệt may nhanh nhất thế giới.
Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc vẫn là 4 đối tác nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam.
Năm 2013 – 2014, xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ chiếm tỷ trọng lớn nhất, đạt
9,82 tỷ vnd (năm 2014).
Hình 1.9 Đồ thị giá trị xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang một số nước [8].
Tình hình phát triển ngành in dệt trong nước
Cùng với sự phát triển của ngành dệt may, ngành in ấn của nước ta cũng có nhiều
chuyển biến và tiến bộ mạnh mẽ. Nhu cầu trang trí, tạo mẫu trên vải, áo quần, giày dép, túi
sách,.. tăng cao khiến các cơ sở in lụa gia công giá rẻ cũng mọc lên như nấm. Mặc dù đã có
nhiều đơn vị in ấn tùy nhiên hầu hết là những cơ sở, xưởng in nhỏ lẻ và in thủ công, không
có máy móc thiết bị hiện đại. Điều này đồng thời cũng khiến ngành in ở nước ta vẫn còn lạc
hậu so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, trước những thách thức và nhiệm vụ đặt ra của
ngành, cùng với sự hội nhập kinh tế và mở cửa giao lưu kinh tế, Việt Nam đã bắt kịp xu thế
thị trường dệt may thế giới, việc đầu tư vào phân khúc hàng in dệt được quan tâm phát triển
mạnh hơn, nhận được nhiều sự đầu tư từ vốn nước ngoài. Các trang thiết bị hiện đại được
đầu tư khá lớn cùng với việc mở rộng quy mô sản xuất, áp dụng công nghệ, kỹ thuật in đang
được sử dụng phổ biến trên thế giới. Trong đó, in lụa vẫn là một trong những kỹ thuật in
được ứng dụng nhiều nhất ở nước ta.
Một số công ty và xưởng in sản phẩm may lớn hiện nay ở nước ta như: Công ty TNHH
in và MMXK An Phú, Công ty TNHH SX và TM Kim Hoàng, công ty cổ phần đầu tư và
thương mai TNG, công ty TNHH may Tinh Lợi, công ty dệt và nhuộm Hưng Yên
(CARVICO), công ty TNHH in ấn may mặc Phan Trần, công ty in ấn An Thảo, công ty
TNHH MTV Đại Dương Xanh, công ty TNHH In Ấn May mặc Thời trang Hoa Anh Đào,..
Hình 1.10 Một số thiết bị in đang được sử dụng tại các công ty.
Thị trường tiêu thụ áo phông
Áo phông là một mặt hàng có thị trường tiêu thụ vô cùng lớn bởi sự tiện nghi và thoải
mái cho người mặc khi sử dụng. Trên thế giới có rất nhiều nước sản xuất và nhập khẩu áo
phông, và Việt Nam cũng nằm trong số đó. Tổng số sản phẩm áo phông xuất khẩu sang thế
giới chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2015, xuất khẩu áo phông sang thị trường Mỹ chiếm tới
62.9% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 69.9 triệu sản phẩm, trị giá 257.6 triệu USD. Nhật
Bản đạt 10.7 triệu sản phẩm, trị giá 47.8 triệu USD, tăng 10.1% về số lượng và 17.5% về
giá trị so với cùng kì năm trước.
- Xem thêm -