Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết
dịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của
công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực
của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy
đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời
với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang bị hiện đại. Việc phát
triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng
đòi hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến
thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức
đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình
đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết
bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, điện lực ...vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn
học và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình đào
tạo , đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu
được của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo
Nguyễn Đắc Lộc đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế
tạo máy Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót
do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của
các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
1
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện
Đồ án công nghệ chế tạo máy
của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện hơn
.
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 20 tháng 11 năm 2000
SV Nguyễn Xuân Thiện.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I-PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy gối đỡ là chi tiết dạng hộp
Do gối đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục .Gối đỡ
làm nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí tương đối của trục trong
không gian nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó . Gối đỡ còn làm
nhiệm vụ của ổ trượt .
Trên gối đỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và cũng
có nhiều bề mặt không phải gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trụ 40
Cần gia công mặt phẳng C và các lỗ 16 chính xác để làm chuẩn tinh gia
công Đảm bảo kích thước từ tâm lỗ 40 đến mặt phẳng C là : 100 + 0,05
Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và thay đổi.
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :
C = 3 – 3,7
S < 0,12
Si = 1,2 – 2,5
Mn = 0,25 – 1,00
P =0,05 – 1,00
[]bk = 150 MPa
[]bu = 320 MPa
II. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :
-Gối đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng có thể
dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao
2
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
-Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện
nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá
trình gá đặt nhanh .
Chi tiết gối đỡ được chế tạo bằng phương pháp đúc . Kết cấu tương đối đơn
giản , tuy nhiên cũng gặp khó khăn khi khoả 4 bề mặt bích do không gian
gá dao hẹp.
Các bề mặt cần gia công là :
1. Gia công bề mặt phẳng C với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho
nguyên công sau .
2. Gia công 4 lỗ 16 một lần trên máy tiện nhiều trục ,trong đó 2 lỗ chéo
nhau là phảI gia công tinh để lầm chuẩn tinh gia công cho nguyên công
sau .
3. Gia công các mặt bích đảm bảo việc gá lắp chặt khi làm việc .
4. Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ 40.
5. Khoả mặt bích và khoan lỗ 8 làm lỗ dẫn dầu bôi trơn bề mặt ngõng
trục.
6. Khoét, doa lỗ 40 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi tiết ,vì bề mặt
này là là bề mặt làm việc chính .
III-XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Muốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm của
chi tiết gia công . Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau :
N = N1.m (1+
+
100
)
Trong đó
N- Số chi tiết được sản xuất trong một năm
N1- Số sản phẩm được sản xuất trong một năm (5000 chiếc/năm)
m- Số chi tiết trong một sản phẩm
- Phế phẩm trong xưởng đúc =(3-:-6) %
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
3
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
- Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ =(5-:-7)%
Vậy N = 5000.1(1 +
6+4
) =5500 chi tiết /năm
100
Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức
Q1 = V.
(kg)
Trong đó
Q1- Trọng lượng chi tiết
- Trọng lượng riêng của vật liệu
gang xám= 6,8-:-7,4 Kg/dm3
V - Thể tích của chi tiết
V = V Đ+ VTR+2.V G
VĐ- Thể tích phần đế
VTR-Thể tích thân trụ rỗng
V G- Thể tích gân
V - Thể tích của chi tiết
Vđ = 160.120.30 = 576000 mm 3
VTR = ( 402 - 202 ).120.3,14 = 452160 mm 3
V G = 120.20.70 - 3,14.30.40 2 = 67520 mm3
V = 576000 + 452160 + 67520 = 1095680 mm 3 =1,096 dm3
Vậy
Q1 = V. = 1,096.7,2 = 7,9 (kg)
Dựa vào N & Q 1 bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản
xuất hàng khối.
IV- XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ CHI
TIẾT LỒNG PHÔI
1- Xác định phương pháp chế tạo phôi
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
4
T
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
Kết cấu của chi tiết không phức tạp nhưng vật liệu của chi tiết là gang xám
15x32 nên ta dùng phương pháp đúc, do bề mặt không làm việc không cần
chính xác và ứng với sản xuất hàng loạt lớn nên ta chọn phương pháp đúc
trong khuôn cát.Làm khuôn bằng máy. Sau khi đúc cần có nguyên công làm
sạch và cắt ba via .
Bản vẽ lồng phôi
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
5
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
V.TH Ứ TỰ CÁC NG UYÊN CÔNG
1- Xác định đường lối công nghệ
Do sản xuất hàng khối lớn nên ta chọn phương pháp gia công một vị trí ,gia
công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng .
2- Chọn phương pháp gia công
- Gia công lỗ 40+0,039 vật liệu là gang xám 15x32. Ta thấy dung sai +0,039ứng
với 40 là cấp chính xác 7, với độ nhám Rz=1,25 . Ta chọn phương pháp gia
công lần cuối là doa tinh.Các bước gia công trung gian là: khoét, doa thô .
- Gia công mặt đáy đạt Rz = 20 Và 2 mặt đầu trụ 40 .Theo bảng 2-1 Q2 ,được
độ bóng cấp 5
Theo bảng 2-4 Q2 ta có phương phápgia công lần cuối là phay tinh ,các bước
gia công trước là phay thô .
- Gia công 4 lỗ 16 mặt đáy đạt Ra = 2,5 theo bảng 2-1 Q2 có cấp độ bóng
là 6 .
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
6
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
Theo bảng 4-Q2, ta có phương pháp gia công lần cuối là doa thô ,các bước
gia công trước là khoan , khoét .Trong 4 lỗ này có 2 lỗ chéo nhau chọn làm
chuẩn định vị nên phảiqua gia công tinh .
- Lỗ 8 chỉ cần khoan .
VI- TÍNH LƯỢNG DƯ CHO MỘT BỀ MẶT VÀ TRA LƯỢNG DƯ CHO CÁC BỀ
MẶT CÒN LẠI
1-Tính lượng dư khi gia công lỗ 40
Độ chính xác phôi cấp 2 khối lượng phôi 8 kg ,vật liệu Gang xám GX15-32.
Quy trình công nghệ gồm 3 bước : khoét , doa thô, doa tinh. Chi tiết được định
vị bằng mặt đáy và 2 lỗ 16 .
Theo bảng 10 , Thiết kế đồ án CNCTM ta có R za và T a của phôi là 250 và 350
m .
Sai lệch không gian tổng cộng được xác định theo công thức sau: = cv
Trong đó cv = k. L
- sai lệch cong vênh
L- Chiều dài chi tiết
k = 10 m/mm (Bảng B3-67 SổTayCNCTM I) .
=10 .120 =1200 (m ).
b =c
+ kc + đg
Sai số kẹp chặt k = 0
Sai số chuẩn c = 0
Bỏ qua sai số đồ gá gđ = 0
b = 0
2 Z b min = 2( Rza + Ta + a2 + b2 )
2Zbmin = 2( 250 + 350 + 1200 ) = 3600 (m ).
Bước khoét
Theo bảng 3-87 Sổ tay CNCTM I ,ta có
Rza = 50 (m ).
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
7
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
T a = 50 (m ).
Sai lệch không gian tổng cộng được tính theo công thức : = k . phôi
k là hệ số giảm sai (Hệ số chính xác hoá )
k = 0,05 _ Bảng 24 Thiết kế đồ án CNCTM
=0,05 . 1200 =60 (m ).
2 Z b min = 2( Rza + Ta + a2 + b2 )
2Zbmin = 2 ( 50 + 50 + 60) = 320 (m ).
Doa thô : Sai lệch không gian chính bằng độ lệch đường tâm lỗ sau khi khoét
nhân với hệ số giảm sai ks= 0,04 (Bảng 24 Thiết kế đồ án CNCTM )
a = 60 . 0,04 = 2,4 ( m )
Theo bảng 3-87 Sổ tay CNCTM I ,ta có
Rza =10 (m ).
T a = 20 (m ).
2 Z b min = 2( Rza + Ta + a2 + b2 )
2Zbmin = 2( 10 + 20 + 2,4 ) = 65 (m ).
Doa tinh : Sai lệch không gian chính bằng độ lệch đường tâm lỗ sau khi doa
nhân với hệ số giảm sai ks= 0,02 (Bảng 24 Thiết kế đồ án CNCTM )
a = 2,4. 0,02= 0,05 ( m )
Theo bảng 3-87 Sổ tay CNCTM I ,ta có
Rza =6,3 (m ).
T a = 10 (m ).
2 Z b min = 2( Rza + Ta + a2 + b2 )
2Zbmin = 2( 6,3+ 10+ 0,05 ) = 32,7 (m ).
Ta có bảng tính lượng dư sau:
Rz
Ta
2 ` 2Rbmin
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Dt
8
Dmax
Dmin
2Zmi
2Zma
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
Phôi
250
350
1200
3600
39,6213
Khoét
50
50
60
320
39,9413
Doa thô
10
20
2,4
65
Doa
tinh
6,3
10
0,05
32,7
870
39,621
38,751
220
39,941
39,721
320
970
40,0063
87
40,006
39,919
65
198
40,039
39
40,039
40,000
33
81
2 Zomax =1249
2Zomin = 418
Kiểm tra kết quả tính toán :
+ Lượng dư tổng cộng 2 Z0max- 2Z0min = 1249 - 418 = 831 (m)
ph- ct =870 - 39 = 831 (m)
+ Kiểm tra bước trung gian : khoét
2Zmax - 2Z min = 198 - 65 = 133 (m)
1- 2 = 220 - 87 = 133 (m)
2- Tra lượng dư cho các nguyên công còn lại
Lượng dư gia công mặt đáy Zb= 3,5
mm (Bảng 4-14 SổTayCNCTM )
Lượng dư gia công mặt bích Zb= 3,0 mm (Bảng 4-14 SổTayCNCTM )
Lượng dư gia công 2 mặt đầu Zb = 3,5 mm (Bảng 4-14 SổTayCNCTM )
Lượng dư gia công lỗ trụ 2Zb = 3,5 mm
VII- TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT CHO MỘT NGUYÊN CÔNG VÀ TRA CHẾ ĐỘ CẮT CHO
CÁC NGUYÊN CÔNG CÒN LẠI.
1-Nguyên công 1: Phay mặt đáy
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt trên của đế 3 bậc tự do
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống phương
của lực kẹp trùng với phương kích thước cần thực hiện .
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy N m = 7 KW
Chọn dao : Dao phay hình trụ răng liền P18 Z=16 răng
Lượng dư gia công : phay 2 lần :
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
9
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
+ Bước 1 Zb=2,5 mm
+ Bước 2 Zb=1 mm
Chế độ cắt bước 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t = 2,5mm
Lượng chạy dao răng S z = 0,12 mm/răng (Bảng 5-126 SổTayCNCTM ) .
Lượng chạy dao vòng S 0= 0,12. 16 = 1,92 mm/vòng.
Tốc độ cắt Vb=63 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Hệ số điều chỉnh: Ws = 0,9138
Tốc độ cắt tính toán là: V t =Vb. Ws = 63.0,9138= 57,57m/phút
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
nt =
1000.Vt 1000.57,57
=
= 229,18vg / ph
.D
3,14.80
Ta chọn số vòng quay theo máy n m=234 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt =
. D.nt
1000
=
3,14.80.234
= 58,78m / ph
1000
Công suất cắt No=3,8 KW (Bảng 5-140 SổTayCNCTM ) .
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
10
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
No< N m.=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bước 2: (phay tinh với Rz =20)
Chiều sâu cắt t =1 mm , lượng chạy dao vòng S0=2,5 mm/vòng (Bảng 5-127
SổTayCNCTM ) .
Tốc độ cắt Vb=53 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Các hệ số điều chỉnh:
+ Chi tiết đúc có W1 =0,85 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
+ Tình trạng máy còn tốt W1 = 1,1 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
Vậy tốc độ cắt tính toán là: V t =Vb. W1 .W2 = 53.0,85.1,1 =49,55 m/ph
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
nt =
1000.Vt 1000.49,55
=
= 197,25vg / ph
.D
3,14.80
Ta chọn số vòng quay theo máy n m=190 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt =
. D.nt
1000
=
3,14.80.190
= 47,75m / ph
1000
Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,9 Kw < Nm
2-Nguyên công 2: Khoan - Khoét - Doa và khoả mặt bích
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do , mặt trụ 2 bậc tự do, mặt
đầu 1 bậc tự do.
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu trụ trượt từ trên xuống
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
11
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
Chọn máy : Máy khoan K125 . Công suất máy N m = 2,8KW
Chọn dao : Mũi khoan thép gió , mũi khoét, doa thép gió .
Chế độ cắt bước 1: Khoan lỗ ( 4 lỗ 13 mm )
Chiều sâu cắt t =6,5 mm
Lượng chạy dao So = 0,35 mm/vòng (Bảng 5-89 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt V= 33,5 m/ph (Bảng 5-90 SổTayCNCTM ) .
nt =
1000.Vt 1000.33,5
=
= 820,68vg / ph
.D
3,14.13
Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 950 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt =
. D.nt
1000
=
3,14.80.190
= 47,75m / ph
1000
Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,7 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bước 2: Khoét 2 lỗ 15,6 và 2 lỗ 16
Ta tính chế độ cắt cho lỗ 16
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
12
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
Chiều sâu cắt t = (16-13)/2 = 1,5mm ,
Lượng chạy dao So = 0,75 mm/vòng (Bảng 5-104 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt v = 25 m/ph (Bảng 5-105 SổTayCNCTM ) .
nt =
1000.Vt 1000.26
=
= 520vg / ph
.D
3,14.16
Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 540 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt =
. D.nt
1000
=
3,14.16.540
= 27,13m / ph
1000
Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,7 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bước 3 : doa 2 lỗ 16
Chiều sâu cắt t =(16-15,6)/2 = 0,2 mm
Lượng chạy dao So = 2,4 mm/vòng (Bảng 5-112 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt v = 6,8 m/ph (Bảng 5-114 SổTayCNCTM ) .
nt =
1000.Vt 1000.6,8
=
= 135,35vg / ph
.D
3,14.16
Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 135vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt =
. D.nt
1000
=
3,14.16.135
= 6,78m / ph
1000
Chế độ cắt bước 4: Khoả 4 mặt bích
Chọn dao :Dao khoét thép gió . Số răng Z = 5 răng
Lượng dư gia công : Z b=3 mm
Chế độ cắt Chiều sâu cắt t=3 mm ,
So = 0,7 mm/vòng (Bảng 5-104 SổTayCNCTM ) .
Tốc độ cắt Vb= 52 m/ph (Bảng 5-148 SổTayCNCTM ) .
nt =
1000.Vt 1000.52
=
= 662vg / ph
.D
3,14.225
Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 668 vg/ph.
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
13
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt =
. D.nt
1000
=
3,14.25.668
= 52,44m / ph
1000
Theo bảng 5-150 SổTayCNCTM ,ta có : N yc = 1,4 Kw < N m = 2,8 Kw
3.Nguyên công 3 :phay 2 mặt đầu
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do và 2 lỗ hạn chế 3 bậc tự
do (Dùng một chốt trụ ngắn , một chốt trám ).
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống vuông
góc với mặt đáy .
Chọn máy : máy phay nằm ngang P623. Công suất máy N m = 6,3 KW
Chọn dao : Dao phay đĩa 2 mặt răng liền P18 , đường kính dao D = 250 , số
răng Z=22 răng .
Lượng dư gia công : phay 2 lần
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
14
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
+ Bước 1 : 2.Z b= 5 mm
+ Bước 2 : 2.Z b= 2 mm
Chế độ cắt bước 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t =2.5 mm .
Lượng chạy dao răng S z=0,24 mm/răng (Bảng 5-34 và 5-170 SổTayCNCTM ) .
Lượng chạy dao vòng S 0= 0,24. 22= 5,28 mm/vòng.
Tốc độ cắt Vb=26 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:
nt =
1000.Vt 1000.26
=
= 33,12vg / ph
.D
3,14.250
Ta chọn số vòng quay theo máy n m=37,5 vòng/phút.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt =
. D.nt
1000
=
3,14.250.37,5
= 29,44m / ph
1000
Công suất cắt No=4,3 KW (Bảng 5-174 SổTayCNCTM ) .
No< N m.=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bước 2: (phay tinh với Rz = 20)
Chiều sâu cắt t =1 mm , lượng chạy dao vòng S0=1,5 mm/vòng (Bảng 5-37
SổTayCNCTM ) .
Sz = So/z =1,5/22 =0,07 mm/răng
Tốc độ cắt Vb=41,5 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:
n=
1000.V 1000.41,5
=
= 52,87vg / ph
.D
3,14.250
Ta chọn số vòng quay theo máy n m=60 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
15
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
Vtt =
. D.n
1000
=
3,14.60.250
= 47,1m / ph
1000
4. Nguyên công 4 : Khoả mặt bích và khoan lỗ 6
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do ,2 lỗ 6 hạn chế 3 bậc tự
do ( Dùng một chốt trụ , một chốt trám ) .
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống vuông
góc với mặt đáy .
Chọn máy : Máy khoan K125 . Công suất máy N m = 2,8KW , = 0,8
Chọn dao : Dao phay ngón và mũi khoan là thép gió.
Chế độ cắt bước 1: Khoả mặt bích
Chiều sâu cắt t = 3 mm ,
Lượng chạy dao răng S z=0,12mm/răng (Bảng 5-146 SổTayCNCTM )
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
16
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
Số răng Z = 5 răng
Lượng chạy dao vòng S 0= 0,12. 5= 0,6 mm/vòng.
Tốc độ cắt Vb=43 m/ph (Bảng 5-148 SổTayCNCTM ) .
nt =
1000.V 1000.43
=
= 684,7vg / ph
.D
3,14.20
Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 668 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt =
. D.n
1000
=
3,14.20.668
= 41,95m / ph
1000
Theo bảng 5-150 SổTayCNCTM , ta có : N yc = 1,2 Kw < Nm = 2,8.0,8
Chế độ cắt bước 2 :Khoan lỗ 6
Chiều sâu cắt t =3 mm ,
Lượng chạy dao So = 0,3 mm/vòng (Bảng 5-89 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt V= 31,5 m/ph (Bảng 5-90 SổTayCNCTM ) .
nt =
1000.Vt 1000.31,5
=
= 1672vg / ph
.D
3,14.6
Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 1360 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt =
. D.n
1000
=
3,14.6.1360
= 25,62m / ph
1000
Theo bảng 5-92 SổTayCNCTM , ta có : N yc = 1,0 Kw < Nm = 2,8.0,8
5.Nguyên công 5 : Tính chế độ cắt cho nguyên công khoét , doa lỗ 40
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do , 2 lỗ 16 hạn chế 3 bậc
tự do.
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu tháo lắp nhanh lực kẹp vuông
góc với mặt đáy .
Chọn máy : Máy khoan K135 . Công suất máy N m = 4 Kw
Chọn dao : Mũi khoét thép gió.
Chế độ cắt bước 1 : Khoét lỗ 36
Ta có : + Chiều sâu cắt t = 1,3 mm
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
17
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
+ Lượng chạy dao S =1,5 mm/vòng ( Bảng 5-26, sổ tay CNCTM )
+ Tốc độ cắt V được tính theo công thức
Cv . D q
V = m x y Kv
T .t .S
Trong đó :-Các hệ số và số mũ tra bảng 5-29 SổTayCNCTM II
Cv = 18,8; q=0,2 ; m=0,125 ; y=0,4 , x = 0,1
Tuổi thọ của mũi khoan thép gió P18 T =50 phút ( Bảng 5-30, sổ tay
CNCTM )
Hệ số Kv = KMV.k UV.K LV
nv
KLV
190 Bảng 5-1 Sổ tay CNCTM II
=
HB
HB = 190 KMV = 1
KUV = 1 , Bảng 5-6 Sổ tay CNCTM II
KLV = 1 , Bảng 5-31 Sổ tay CNCTM II
18
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
KLV = 1
V=
18,8.39,10, 2
0 ,1
50 0,125.1,3 .3,5
0, 4
.1
V = 19,88 m/ph
n=
1000.V 1000 .19,88
=
= 162 vòng/phút
3,14. D
3,14.39,3
Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 168 vg/ph.
Vtt =
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
. D.n
1000
=
3,14.39,1.168
= 20,62m / ph
1000
Chế độ cắt bước 2 :
* Doa thô lỗ 39,7
Ta có : + Chiều sâu cắt t = 0,3 mm
+ Lượng chạy dao S =3,4 mm/vòng ( Bảng 5-27, sổ tay CNCTM )
+ Tốc độ cắt V được tính theo công thức
Cv . D q
V = m x y Kv
T .t .S
Trong đó :-Các hệ số và số mũ tra bảng 5-29 SổTayCNCTM II
Cv = 15,6 ; q=0,2 ; m=0,3 ; y=0,5 , x = 0,1
Tuổi thọ của mũi khoan thép gió P18 T =120 phút ( Bảng 5-30, sổ tay
CNCTM )
Hệ số Kv = KMV.k UV.K LV
nv
KLV
190 Bảng 5-1 Sổ tay CNCTM II
=
HB
HB = 190 KMV = 1
KUV = 1 , Bảng 5-6 Sổ tay CNCTM II
KLV = 1 , Bảng 5-31 Sổ tay CNCTM II
KLV = 1
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
19
Khoa Cơ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn xuân Thiện
V=
15,6.39,7 0, 2
0 ,1
120 0,3.0,3 .3,4 0,5
.1
V = 4,74 m/ph
n=
1000.V 1000.4,47
=
= 38 vòng/phút
3,14. D
3,14.39,7
* Doa tinh lỗ 40
Ta có : + Chiều sâu cắt t = 0,15 mm
+ Lượng chạy dao S =3,4 mm/vòng . Hệ số điều chỉnh Kos = 0,8
( Bảng 5-27, sổ tay CNCTM ) S = 3,4.0,8 = 2,7
+ Tốc độ cắt V được tính theo công thức
Cv . D q
V = m x y Kv
T .t .S
Trong đó :-Các hệ số và số mũ tra bảng 5-29 SổTayCNCTM II
Cv = 15,6 ; q=0,2 ; m=0,3 ; y=0,5 , x = 0,1
Tuổi thọ của mũi khoan thép gió P18 T =120 phút ( Bảng 5-30, sổ tay
CNCTM )
Hệ số Kv = KMV.k UV.K LV
nv
KLV
190 Bảng 5-1 Sổ tay CNCTM II
=
HB
HB = 190 KMV = 1
KUV = 1 , Bảng 5-6 Sổ tay CNCTM II
KLV = 1 , Bảng 5-31 Sổ tay CNCTM II
KLV = 1
15,6.40 0, 2
V=
0,3
0 ,1
120 .0,15 .27
0,5
.1
V = 5,71 m/ph
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
20
Khoa Cơ
- Xem thêm -