Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đồ án công nghệ chế tạo máy chi tiết dạng càng...

Tài liệu đồ án công nghệ chế tạo máy chi tiết dạng càng

.PDF
39
99
98

Mô tả:

Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án công nghệ chế tạo máy Chi tiết dạng càng SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 1 Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Mục lục Lời nói đầu...................................................................................................................... 2 Chương 1 : Phân tích chi tiết gia công ......................................................................... 3 Chương 2 : Xác định dạng sản xuất và chọn phôi ....................................................... 5 Chương 3 : Lập qui trình công nghệ ............................................................................ 7 Chương 4 : Thiết kế nguyên công ................................................................................. 10 Chương 5 : Tính toán lượng dư gia công ..................................................................... 18 Chương 6 : Xác định chế độ cắt .................................................................................... 22 Chương 7 : Thiết kế đồ gá ............................................................................................. 33 Chương 8 : Phiếu tổng hợp nguyên công ..................................................................... 37 Kết luận ......................................................................................................................... Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 2 Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn LỜI NÓI ĐẦU Chi tiết dạng càng là một trong những chi tiết điển hình của công nghệ chế tạo máy.Chúng thường được dung để biến chuyển động quay thành chuyển động thẳng của chi tiết khác, đẩy bánh răng…Với công dụng trên, các chi tiết dạng càng cần đảm bảo các yêu cầu đối với mặt đầu, đảm bảo độ song song giữa các lỗ cơ bản. Nhiệm vụ của người thiết kế công nghệ chế tạo chi tiết dạng càng là phải hiểu rõ những đặc tính kỹ thuật của chúng, từ đó thiết kế một quá trình gia công hợp lý ,vừa đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật,vừa mang lại hiệu quả kinh tế. Sinh viên cơ khí có thể sẽ trở thành người thiết kế công nghệ, vì vậy cần phải biết cách thiết kế công nghệ. Đáp ứng điều này, chúng em bắt tay vào thiết kế một chi tiết dạng càng, và quyển thuyết minh này chính là những nội dung,những kết quá của quá trình trực tiếp thiết kế. Vì lần đầu thiết kế nên chúng em gặp không ít khó khăn, và có lẽ sẽ khó tránh khỏi những sai sót, kính mong quí thầy cô đóng góp ý kiến. Chúng em chân thành cảm ơn thầy Sơn đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án. Sinh viên thực hiện: Trương Nguyễn Minh Đoàn. Diệp Bảo Duy. SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 3 GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết: 4 5 3 1 2 6 11 7 8 10 9 Chi tiết có dạng càng, được dung trong hệ thống dệt may.Chi tiết chuyển động nhờ lắp một trục vào lỗ 5(Φ30), chuyển động được truyền qua nhờ then.Chuyển động này điều khiển các chi tiết lắp trên lỗ 2(Φ16) và rãnh 7. II. Phân tích các yêu cầu kỹ thuật: -Vật liệu chi tiết là gang xám GX15-32. -Lỗ 5(Ф30) là chuẩn thiết kế,cũng là lỗ làm việc chính, vì vậy ta chọn lỗ 5 làm chuẩn gia công chi tiết để đảm bảo độ song song giữa các lỗ. -Các yêu cầu kỹ thuật cụ thể trong bảng sau: SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 4 GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy Bảng phân tích chi tiết: Kích thước tạo ra khi gia công Nhóm Bề Độ Kích bề Cấp mặt nhám thước Dung mặt chính danh sai xác nghĩa Lỗ 5 (lỗ Ra=3.2 chính) Các bề mặt lỗ Các mặt đầu Lỗ 2 Ra=2.5 Ф30 +0.033 0 Ф16 +0.027 0 8 +0.022 0 +0.033 0 8 9 8 Rãnh 6 Ra=2.5 1 , 11 Rz=25 16 ±0.055 11 4 , 10 Rz=25 60 ±0.095 11 7,8 Rz=25 16 6 ±0.055 ±0.015 +0.25 0 ±0.5 ±0.42 ±0.42 ±0.29 ±0.42 11 9 25 Rãnh then Rãnh Ra=3.2 then 9 32.4 Các mặt không gia công Rz=80 Rz=80 Rz=80 Rz=80 Rz=80 Ф40 Ф22 20 10 30 SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy 12 15 15 15 15 15 Dung sai vị trí tương quan Chuẩn -Độ song song: 0.1/100. -Khoảng cách đường tâm:70.7±0.23(CCX13). -Độ song song: 0.1/100 -Khoảng cách đường tâm:50±0.195(CCX13). -Góc 450 -Khoảng cách đến mặt 5: 30±0.026(CCX9) Độ vuông góc:0.1/100 Phương pháp gia công đáp ứng -Tiện tinh -Doa tinh -Chuốt tinh -Doa tinh -Chuốt tinh Phay tinh Phay tinh -Tiện tinh. -Phay tinh Phay tinh Xọc tinh Không gia công Trang 5 Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT VÀ CHỌN PHÔI. I.Xác định dạng sản xuất Sản lượng hàng năm của chi tiết gia công     55 N  N 1 .m1    5000.1.1    5500 100  100     N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm (Chiếc/năm) .  N1 = 5000 : Số sản phẩm được sản xuất trong một năm.  m = 1: Số chi tiết trong một sản phẩm.   = 5 % : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ.   = 5 % : Số phế phẩm . Trọng lượng chi tiết Q1  V.  65539,54.10 6.7,2 = 0,47 (kG)  V = 65539,54 : Thể tích của chi tiết mm 3  (Thể tích xác định nhờ công cụ Mass properties của phần mềm Solidworks).   = 7,2 : Trọng lượng riêng của Gang xám ( kG/dm3 ) . Xác định dạng sản xuất Với giá trị N và Q1 vừa tính , Ta xác định được dạng sản xuất là loạt vừa dựa vào bảng 3-2 ( Tài liệu [3] ) . II.Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi. 1. Dạng phôi - Chi tiết dạng càng .Vật liệu chế tạo là gang xám GX15-32,có tính đúc tốt ,gia công cắt gọt dễ dàng,chế tạo đơn giản và được sử dụng rộng rãi. - Hình dạng phôi đúc có thể phức tạp,kích thước bất kỳ,sản lượng không hạn chế. Vì những lý do nêu trên ta nhận thấy Phôi đúc là thích hợp nhất trong trường hợp này. SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 6 GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy Bảng cơ tính của Gang xám GX 15-32 : Số hiệu gang GX 1532 Giới hạn bền kéo k (N/mm2) Độ giãn dài  (%) 150 0,5 Giới hạn bền uốn (N/mm2) 320 Độ võng uốn theo khoảng cách trục 600 8 300 2,5 Giới hạn Độ cứng bền nén HB (N/mm2) 600 163÷229 Dạng graphít Tấm thô. 2. Chọn phương pháp chế tạo phôi. - Ứng với dạng sản xuất loạt vừa ta dùng phương pháp đúc trong khuôn cát , mẫu kim loại , làm khuôn bằng máy (Đúc chính xác cấp II)..Loại phôi này có cấp chính xác kích thước IT15-IT16 , độ nhám Rz = 80 m ( Theo TL [1] ). - Dựa vào [3], bảng 3-95 với kích thước lớn nhất của vật đúc  120 Ta tra được lượng dư cho các bề mặt như sau : Bề mặt vật đúc Lượng dư 4 4 10 3 1;7 3,5 8;11 2,5 5 2×2,5 3. Bản vẽ chế tạo phôi - Kích thước phôi đúc bằng tổng của kích thước chi tiết và kích thước lượng dư . - Các góc lượn lấy R = 3 - Góc nghiêng hình thành mặt ngoài của mẫu hoặc mặt trong của lõi xác định dựa vào bảng 3-7 Tài liệu [3] .Ta nhận thấy góc nghiêng ứng với các bề mặt không lớn và thay đổi trong khoảng nhỏ.Để đơn giản ta lấy góc thoát khuôn bằng 1,50. IT15 - Dung sai của chi tiết đúc lấy bằng  (Theo [1] ) . 2 SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 7 GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy CHƯƠNG 3: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ I. Xác định trình tự gia công: 4 5 3 1 2 6 11 7 8 10 9 1.Mục đích: Xác định trình tự gia công hợp lý, đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật với chi phí gia công thấp nhất. 2.Những yêu cầu: -Lỗ 5(Ф30) là chuẩn gia công nên phải được gia công trước. -Tiếp theo có thể là các mặt đầu hoặc lỗ 2(Ф16) để thuận lợi cho việc định vị gia công các bề mặt còn lại. -Kế đến là rãnh 6. -Cuối cùng là rãnh then. 3.Các phương án: Từ những yêu cầu trên và các yêu cầu kỹ thuật đã được phân tích ở chương 2, ta có thể lặp được nhiều quy trình công nghệ khác nhau. Dưới đây là hai quy trình công nghệ hợp lí nhất: SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 8 Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn a.Quy trình công nghệ I: Nguyên công 1 2 3 4 5 6 7 8 Bước gia công Bề mặt gia công Bề mặt định vị Tiện thô mặt đầu 10 Tiện tinh mặt đầu 3,4 Tiện thô lỗ 5 Tiện tinh lỗ Tiện thô mặt đầu 4 5,10 Tiện tinh mặt đầu Phay thô mặt đầu 1 và 11; 7 và 8 4,5 Phay tinh mặt đầu 1 và 11; 7 và 8 4,5 Khoan thô Khoét thô 2 5,4 và mặt trụ Ф22 Doa tinh Khoan mồi 6 2,5,4 Phay thô Phay tinh 6 2,5,4 Xọc thô 9 2,4,5 Xọc tinh b. Quy trình công nghê II: Nguyên công 1 2 3 4 5 6 7 8 Nội dung Bề mặt gia công Bề mặt định vị Phay thô 10 3 và 4 Phay tinh Khoét thô 5 3 và 4 Khoét tinh Phay thô 4 3 và 10 Phay tinh Phay thô 8,11 4,5 Phay tinh Phay thô 1,7 4,5 Phay tinh Khoan Khoét 2 4,5 , mặt trụ Ф22 Doa Khoan mồi Phay thô 6 2, 4,5 Phay tinh Xọc thô Xọc tinh SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy 6 2,4,5 9 2, 4,5 Trang 9 Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn II.Chọn qui trình công nghệ: 1.Phân tích quy trình công nghệ: a.Quy trình công nghệ I:  Ưu điểm:  Chuẩn gia công trùng chuẩn thiết kế.  Năng suất cao hơn.  Đảm bảo tốt vị trí tương quan giữa các lỗ làm việc.  Nhược điểm:  Yêu cầu độ cứng vững cao khi phay các măt 1 và 11, 7 và 8.  Dùng nhiều chủng loại máy hơn b.Quy trình công nghệ II:  Ưu điểm:  Hạn chế chủng loại máy sử dụng.  Nhược điểm:  Không đảm bảo độ song song giữa 2 mặt đầu 4 và 10.  Năng suất gia công thấp hơn . 2.Kết luận: Từ việc so sánh trên, ta nhận thấy quy trình I đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật tốt hơn quy trình II, lại có năng suất cao hơn nên ta chọn quy trình I. SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 10 GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy CHƯƠNG 4:THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG. 1.Nguyên công 1 a.Trình tự nguyên công :  Tiện thô mặt đầu 10  Tiện tinh mặt đầu 10  Tiện thô mặt lỗ 5  Tiện tinh mặt lỗ 5 b.Sơ đồ gá đặt: W 10 z o y 5 x W c.Định vị và kẹp chặt : o Chi tiết được định vị và kẹp chặt trên mâm căp 3 chấu có bạc chặn mặt đầu. o Mâm cặp 3 chấu khống chế 4 bậc tự do : xoay quanh ox , xoay quanh oz , tịnh tiến theo phương ox , tịnh tiến theo phương oz. o Bạc chặn mặt đầu khống chế bậc tự do tịnh tiến theo phương oy. d.Máy công nghệ :  Máy tiện 1K62  Công suất của động cơ truyền động chính : 7.5KW.  Số cấp tốc độ trục chính : 23  Phạm vi tốc độ trục chính : 12,5 -> 2000. e.Dụng cụ cắt : o Dao tiện ngoài thân cong ( trái và phải ) lưỡi cắt có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 11 GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy Kích thước dao (Theo bảng 4.4 TL [3] ) h b L m a R 20 16 120 8 14 1 o Dao tiện lỗ có góc nghiêng chính   950 , lưỡi cắt có gắn mảnh hợp kim cứng BK8. Kích thước dao(Theo [3], bảng 4-14) h b L P n l R 16 12 170 80 6 12 1 f.Dụng cụ kiểm tra :- Đồng hồ so 0,01mm -Thước cặp độ chính xác 0,001mm g.Dung dịch trơn nguội : khan. 2.Nguyên công 2: a.Trình tự gia công o Tiện thô mặt 4 o Tiện tinh mặt 4 b.Sơ đồ gá đặt 4 z o y W x c.Định vị và kẹp chặt : o Định vị chi tiết dùng trục gá đàn hồi hai phía trên máy tiện khống chế 5 bậc tự do : xoay quanh ox , oz , tịnh tiến theo phương ox , oy , ox. o Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi hai phía. d.Máy công nghệ : o Máy tiện 1K62 o Công suất của động cơ truyền động chính : 7.5KW. o Số cấp tốc độ trục chính : 23 o Phạm vi tốc độ trục chính : 12,5 -> 2000. SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 12 Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn o Độ côn nòng ụ động : N 0 6 e.Dụng cụ cắt o Dao tiện ngoài thân cong ( trái và phải ) lưỡi cắt có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 Kích thước dao (Theo bảng 4.4 TL [3] ) H B L m a R 20 16 120 8 14 1 f.Dụng cụ kiểm tra : -Đồng hồ so 0,01mm  Thước cặp độ chính xác 0,001mm. g.Dung dịch trơn nguội : khan. 3.Nguyên công 3: a.Trình tự gia công : o Phay thô mặt 1,11 o Phay thô mặt 6,8 b.Sơ đồ gá đặt : 11 z o 1 8 7 y x c.Định vị và kẹp chặt  Mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do : xoay quanh ox,oy , tịnh tiến oz.  Chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do : tịnh tiến theo phương ox và oy.  Chốt chống xoay khống chế bậc tự do xoay quanh oz.  Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi hai phía. . d.Máy công nghệ. Máy phay :FW315  1250/v o Công suất động cơ chính : 7,5 KW SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 13 Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn o Công suất động cơ chạy dao 1,6 KW o Số cấp tốc độ trục chính : 18 o Phạm vi tốc độ trục chính : 28 - 1400. e.Dụng cụ cắt : Hai dao phay đĩa 3 mặt răng thép gió. Thông số dao (Theo bảng 4-84 TL [3] ) D B d(H7) Số răng 80 16 27 12 f.Dụng cụ kiểm tra : thước cặp độ chính xác 0.001mm. g.Dụng cụ phụ: bạc dẫn thay nhanh h.Dung dịch trơn nguội : Emunxi. 4.Nguyên công 4: a.Trình tự gia công : o Phay tinh mặt 1,11 o Phay tinh mặt 6,8 b.Sơ đồ gá đặt : 11 z o 1 8 7 y x c.Định vị và kẹp chặt  Mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do : xoay quanh ox,oy , tịnh tiến oz.  Chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do : tịnh tiến theo phương ox và oy.  Chốt chống xoay khống chế bậc tự do xoay quanh oz.  Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi hai phía. d.Máy công nghệ. Máy phay FW315  1250/v o Công suất động cơ chính : 7,5 KW SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 14 Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn o Công suất động cơ chạy dao 1,6 KW o Số cấp tốc độ trục chính : 18 o Phạm vi tốc độ trục chính : 28 - 1400. e.Dụng cụ cắt : Hai dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh thép gió. Thông số dao (Theo bảng 4-84 TL [3] ) D B d(H7) Số răng 80 16 27 12 f.Dụng cụ kiểm tra : thước cặp độ chính xác 0.001mm. g.Dung dịch trơn nguội : Emunxi. 5.Nguyên công 5: a.Trình tự gia công : o Khoan lỗ 15,8 o Khoét lỗ 15,85 o Doa lỗ 16 b.Sơ đồ gá đặt : W 2 z o y x c.Định vị và kẹp chặt  Mặt phẳng tựa khống chế bậc tự do tịnh tiến theo phương oz.  Trục gá đàn hồi hai phía khống chế 4 bậc tự do : tịnh tiến theo phương ox và oy, xoay quanh ox và oy.  Khối V di động khống chế bậc tự do xoay quanh oz.  Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi. d.Máy công nghệ. Máy phay đứng của Nga: 6H12П, theo [5], bảng 9-38: o Công suất động cơ chính : 7 KW o Số cấp tốc độ trục chính : 18 SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 15 GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy o Tốc độ quay trục chính,vg/ph : 31.5 - 1600. e.Dụng cụ cắt : Khoan : mũi khoan ruột gà đuôi trụ ngắn bằng thép gió,  15,8 , L = 100 Khoét : mũi khoét liền khối chuôi lắp bằng thép gió, 15,85 , L = 50 Doa : mũi doa liền khối chuôi trụ bằng thép gió: 16 , L = 49  170. f.Dụng cụ kiểm tra : Calíp trụ , Đồng hồ so 0,01mm. g.Dung dịch trơn nguội : - Khoan và khoét : emunxi - Doa : khan. 6.Nguyên công 6 : a.Trình tự gia công o Khoan mồi rãnh 6 o Phay thô rãnh 6 b.Sơ đồ gá đặt W 6 z o y x c.Định vị và kẹp chặt : o Trục gá đàn hồi hai phía hạn chế 4 bậc tự do : tịnh tiến theo phương ox và oy,xoay quanh ox và oy. o Mặt tựa khống chế bậc tự do tịnh tiến theo phương oz. o Chốt trám hạn chế bậc tự do xoay quanh oz. o Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi. d.Máy công nghệ : Máy phay đứng của Nga: 6H12П, theo [5], bảng 3-98: o Công suất động cơ chính : 7 KW o Số cấp tốc độ trục chính : 18 o Tốc độ quay trục chính,vg/ph : 31.5 - 1600. e.Dụng cụ cắt SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 16 Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Khoan : mũi khoan ruột gà đuôi trụ ngắn,bằng thép gió, 8 Phay : dao phay ngón đuôi trụ bằng thép gió,5 răng, 8 f.Dụng cụ kiểm tra : không g.Dung dịch trơn nguội : Emunxi. 7.Nguyên công 7 a.Trình tự gia công : o Phay tinh rãnh 6. b.Sơ đồ gá đặt : W 6 z o y x c.Định vị và kẹp chặt  Mặt phẳng tựa khống chế bậc tự do tịnh tiến theo phương oz.  Trục gá đàn hồi hai phía khống chế 4 bậc tự do : tịnh tiến theo phương ox và oy, xoay quanh ox và oy.  Chốt trám khống chế bậc tự do xoay quanh oz.  Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi. d.Máy công nghệ. Máy phay đứng của Nga : 6H12П o Công suất động cơ: 7 KW o Số cấp tốc độ trục chính : 18 o Tốc độ quay trục chính,vg/ph : 31.5 - 1600. e.Dụng cụ cắt : Dao phay ngón chuôi trụ 5 răng, 9 f.Dụng cụ kiểm tra : Thước cặp 0,001mm ,đồng hồ so 0,01mm. g.Dung dịch trơn nguội : Emunxi. 8.Nguyên công 8 SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 17 GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy a.Trình tự gia công : o Xọc thô o Xọc tinh b.Sơ đồ gá đặt : W 9 z o y x c.Định vị và kẹp chặt  Mặt phẳng tựa khống chế 3 bậc tự do tịnh tiến theo phương oz,xoay quanh trục ox và oy.  Chốt trụ ngắn : hạn chế 2 bậc tư do tịnh tiến theo phương ox và oy.  Chốt trám khống chế bậc tự do xoay quanh oz.  Kẹp chặt bằng thanh kẹp định hình di động.. d.Máy công nghệ: Máy xọc 7A 412, theo [5],bảng 9-37:  Công suất động cơ: 1.5(kW).  Số hành trình kép trong một phút: 52,67,101,210. e.Dụng cụ cắt : Dao xọc thô có B=5(mm) Dao xọc tinh có: B=6(mm)(Cấp chính xác Js9). f.Dụng cụ kiểm tra : Thước cặp độ chính xác 0,001mm g.Dung dịch trơn nguội : Khan. SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 18 GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN LƯỢNG DƯ GIA CÔNG. I. Xác định lượng dư bằng phương pháp phân tích cho lỗ 5:  Qui trình công nghệ  Bước 1 : Tiện thô  Bước 2 : Tiện tinh  Định vị : mâm cặp 3 chấu tự định tâm kết hợp với bạc chặn.  Bảng kết quả tính toán lượng dư Thứ tự các nguyên công và các bước công nghệ Các yếu tố tạo thành lượng dư trung gian R za a Ta Lượng dư tính toán 2Zbmin Kích thước tính toán m  mm Dung sai   mm  b min m  m  m  m  1.Phôi 2.Tiện thô 3.Tiện tinh 500 1206 50 0 20 0 72 Kích thước giới hạn (mm) max Trị số giới hạn của lượng dư m  min max 26,325 0,840 25,485 26,325 250 3463,28 29,788 0,520 29,268 29,788 3463 3783 10 245,38 30,033 0,033 30 30,033 Tổng 245 732 3708 4515  Giải thích kết quả tính toán  Rza và Ta : - Theo bảng 3-65 tài liệu [3] ứng với vật liệu là gang ,cấp chính xác II, kích thước lớn nhất đến 500 ta tra được Rza + Ta = 500 (m) - Tiện thô và tiện tinh : tra bảng 13 để xác định Rza (với gang Ta = 0) [2]  Sai lệch về không gian do bước công nghệ sát trước để lại  a - theo bảng 14 tài liệu [1] ta có : 2 phôi :  a   d   c2   cm - sai lệch do cong vênh  c   K .B  K : độ cong giới hạn của phôi trên 1 mm chiều dài . B : chiều dài phôi 0 theo bảng 15 [1] với d = 40 ta được  K  2 m mm Do đó : c = 2.60 =120 m - Sai lệch khoảng cách trục lỗ trong và bề mặt trụ ngoài :  cm    1,2mm  1200m ( Theo phụ lục 11a [1] ) SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 19 GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy Vậy  cm  120 2  12002  1206(m) - Tiện thô :  a1   a 0 .k in Theo bảng 2.12 ( [1] ) : kin = 0,06   a1  0,06.1206  72(m)  Số gá đặt  gd - Bỏ qua sai số đồ gá (nhỏ),ta có :  b   gd   2c   2k - Tiện thô : theo bảng 19 tài liệu [1] c  0 - sai số kẹp chặt dựa vào bảng 21 [2] với d  [30,50]  k  250m  b 0   gd  250m - Tiện tinh :  b1  k in . b 0  0,04.250  10m  Lượng dư nhỏ nhất Zbmin : Công thức tính toán lượng dư  2 Z b min  2 R za  Ta   a2   2b  Với : - Rza : chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại . - Ta : chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước công nghệ sát trước để lại . -  a : sai lệch về vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để lại .  b : sai số gá đặt ở bước công nghệ đang thực hiện .  Tiện thô : 2 Z b min  2(500  1206 2  250 2 )  3463,28(m) Tiện tinh : 2Z b min  2(50  0  72 2  10 2 )  245,38(m)  Kích thước tính toán - Ghi kích thước của chi tiết ( kích thước nhỏ nhất ) vào hàng cuối cùng .còn các kích thước khác thì lấy kích thước ở nguyên công trước cộng với lượng dư tính toán nhỏ nhất .Như vậy ta có : - Tiện tinh : dt = 30,033 mm Tiện thô : dt = 30,033 – 245,38.10-3 = 29,788 (mm) Phôi : dt = 29,788 – 3463,28.10-3 = 26,325 (mm)  Dung sai  - Phôi tra theo cấp chính xác 15    840m - Tiện thô đạt cấp chính xác 14 (Bảng 3-69 [3] )   520m - Tiện tinh đạt yêu cầu bản vẽ đề ra   33m - Các dung sai bên trên được tra từ bảng 3-91 [3]  Kích thước giới hạn - Xác định kích thước giới hạn nhỏ nhất bằng cách trừ kích thước giới hạn lớn nhất cho dung sai. Vậy ta có : - Phôi : d1 = 26,325 – 0,84 = 25,485 (mm) - Tiện thô : d2 = 29,788 – 0,52 = 29,268 (mm) SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan