Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đồ án chuyên ngành một số giải pháp nâng cao quản lý ngân sách trên địa bàn xã a...

Tài liệu đồ án chuyên ngành một số giải pháp nâng cao quản lý ngân sách trên địa bàn xã an tường, thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang

.PDF
72
116
126

Mô tả:

Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế LỜI CẢM ƠN  Để hoàn thành đồ án chuyên ngành này, em xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô trường Đại học công nghiệp Việt – Hung đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Thế đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án chuyên ngành này. Xin gửi lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị ở UBND xã An Tường nói chung và phòng Tài chính - Kế toán nói riêng đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế, được học hỏi nhiều điều mới, cũng như tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Trong quá trình làm đồ án, mặc dù em đã cố gắng nhưng cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía thầy giáo để đồ án chuyên ngành của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Đoàn Ánh Tuyết i Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... . .................................................................................................................................................... . .................................................................................................................................................... . .................................................................................................................................................... . .................................................................................................................................................... . SVTH: Đoàn Ánh Tuyết ii Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. ix CHƯƠNG 1: NGÂN SÁCH XÃ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ ............................................................................. 1 1.1. Khái niệm, vị trí, vai trò của ngân sách xã...................................................... 1 1.1.1. Khái niệm ngân sách xã ....................................................................................... 1 1.1.2. Vị trí của ngân sách xã ........................................................................................ 1 1.1.3. Vai trò của ngân sách xã ...................................................................................... 3 1.1.3.1. Ngân sách xã là công cụ quan trọng để chính quyền xã thực hiện mọi chức năng, nhiệm vụ được giao............................................................................ 3 1.1.3.2. NSX là công cụ tài chính quan trọng để chính quyền nhà nước cấp xã điều chỉnh các hoạt động ở xã đi đúng hướng, thu hút vốn đầu tư phát triển kính tế - văn hoá - xã hội ở xã ............................................................................ 5 1.1.3.3. Xây dựng ngân sách xã vững chắc là điều kiện quan trọng trong quá trình xây dựng nông thôn mới, giảm sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị ..................................................................................................................... 6 1.2. Nội dung thu, chi ngân sách xã ........................................................................ 6 1.2.1. Thu ngân sách xã ................................................................................................. 6 SVTH: Đoàn Ánh Tuyết iii Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế 1.2.2. Chi ngân sách xã .................................................................................................. 9 1.3. Sự cần thiết phải nâng cao công tác quản lý ngân sách xã .......................... 10 1.3.1. Nội dung quản lý ngân sách xã ......................................................................... 10 1.3.1.1. Lập dự toán ngân sách xã .......................................................................... 11 1.3.1.2. Chấp hành dự toán ngân sách xã ............................................................... 12 1.3.1.3. Quyết toán ngân sách xã ............................................................................ 17 1.4. Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý ngân sách xã ......................... 19 1.4.1. Xuất phát từ vị trí, vai trò của chính quyền cấp xã trong sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam ............................................................................................. 19 1.4.2. Xuất phát từ thực trạng công tác quản lý ngân sách xã ở Việt Nam thời gian qua ..................................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ AN TƯỜNG, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG ....................................................................................................................... 22 2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội xã An Tường ......................................................... 22 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên xã An Tường ................................................................................... 22 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội xã An Tường ..................................................................... 22 2.2. Thực trạng công tác quản lý ngân sách trên địa bàn xã An Tường ............. 23 2.2.1. Thực trạng công tác quản lý thu ngân sách ................................................................ 23 2.2.1.1. Các khoản thu hưởng 100% ..................................................................................... 37 2.2.1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) ............................................ 39 2.2.1.3. Thu ngân sách từ trên rót xuống.............................................................................. 42 2.2.2. Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách ................................................................. 44 2.2.2.1. Chi đầu tư phát triển .................................................................................... 48 2.2.2.2. Chi thường xuyên ......................................................................................... 49 2.2.2.3. Chi khác ....................................................................................................... 52 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý ngân sách trên địa bàn xã An Tường trong thời gia qua ............................................................................................ 53 SVTH: Đoàn Ánh Tuyết iv Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế 2.3.1. Những mặt đạt được của công tác quản lý ngân sách trên địa bàn xã An Tường trong thời gian qua ............................................................................................. 53 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 54 2.3.2.1. Những hạn chế còn tồn tại ........................................................................... 54 2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................. 57 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ AN TƯỜNG, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG ............................................................................ 58 3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và quản lý ngân sách xã trên địa bàn xã An Tường trong thời gian tới ............................................................. 58 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội .............................................................. 58 3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 58 3.1.1.2. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể .................................................. 58 3.1.2. Định hướng công tác quản lý ngân sách xã ....................................................... 61 3.1.2.1. Đối với thu ngân sách .................................................................................. 61 3.1.2.2. Đối với chi ngân sách................................................................................... 62 3.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý ngân sách trên địa bàn xã An Tường ........................................................................................................................... 62 3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao công tác quản lý thu ngân sách xã .......................... 62 3.2.1.1. Giải pháp nâng cao công tác quản lý thu ngân sách xã ............................... 62 3.2.1.2. Phát triển, bao quát, tổ chức quản lý, khai thác hiệu quả nhất tất cả các nguồn thu ..................................................................................................... 63 3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao công tác quản lý chi ngân sách xã ........................... 64 3.2.2.1. Tổ chức quản lý chặt chẽ các khoản chi theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả ...................................................................................................................... 64 3.2.2.2. 3.3. Đổi mới quản lý chi tiêu công ...................................................................... 65 Điều kiện thực hiện các nhóm giải pháp trên ............................................... 66 3.3.1. Về khuôn khổ pháp lý........................................................................................ 66 3.3.2. Về đội ngũ cán bộ .............................................................................................. 66 3.3.3. Về công tác thông tin tuyên truyền ................................................................... 67 SVTH: Đoàn Ánh Tuyết v Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế 3.3.4. Về cơ sở vật chất ............................................................................................... 67 3.4. Một số kiến nghị............................................................................................... 67 3.4.1. Đối với Nhà nước .............................................................................................. 68 3.4.2. Đối với cấp tỉnh, thành phố ............................................................................... 68 3.4.3. Đối với cấp xã.................................................................................................... 69 KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 71 SVTH: Đoàn Ánh Tuyết vi Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội CPCĐ Chi phí công đoàn HĐND Hội đồng nhân dân NS NSNN NSX UBMTTQ UBND SVTH: Đoàn Ánh Tuyết Ngân sách Ngân sách Nhà nước Ngân sách xã Ủy ban mặt trận tổ quốc Ủy ban nhân dân vii Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã An Tường giai đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 25 Bảng 2.2. Tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã An Tường giai đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 45 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống ngân sách Nhà nước ......................................................... 2 Biểu đồ 2.1.Tình hình tổng thu ngân sách xã An Tường giai đoạn 2012-2014 ...... 36 Biểu đồ 2.2.Tình hình thu phí, lệ phí xã An Tường giai đoạn 2012-2014 .............. 37 Biểu đồ 2.3.Tình hình thu từ quỹ đất công ích và đất công giai đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 39 Biểu đồ 2.4.Tình hình thu thuế nhà, đất xã An Tưởng giai đoạn 2012-2014.......... 40 Biểu đồ 2.5.Tình hình thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp xã An Tường giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................ 41 Biểu đồ 2.6.Tình hình thu thuế môn bài xã An Tường giai đoạn 2012-2014 ......... 42 Biểu đồ 2.7.Tình hình thu ngân sách từ trên rót xuống xã An Tường giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................................ 43 Biểu đồ 2.8.Tình hình chi đầu tư phát triển xã An Tường giai đoạn 2012-2014 .... 48 Biểu đồ 2.9.Tình hình chi thường xuyên xã An Tường giai đoạn 2012-2014 ........ 50 Biểu đồ 2.10.Tình hình chi khác xã An Tường giai đoạn 2012-2014 ..................... 52 SVTH: Đoàn Ánh Tuyết viii Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ AN TƯỜNG, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG LỜI MỞ ĐẦU Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế mang tính lịch sử, nó phản ánh những mặt nhất định của các quan hệ kinh tế thuộc lĩnh vực phân phối sản phẩm xã hội trong điều kiện còn tồn tại quan hệ hàng hoá - tiền tệ và được sử dụng như một công cụ thực hiện các chức năng của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, ngân sách nhà nước là công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu cùa Nhà nước, đồng thời là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc quản lý và điều hành vĩ mô nền kinh tế xã hội. Ngân sách nhà nước được tạo lập từ nhiều nguồn khác nhau như: thuế, phí, lệ phí, các khoản đóng góp tự nguyện, viện trợ trong nước, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài. Ở Việt Nam, kể từ khi nền kinh tế chuyển sang vận hành theo cơ chế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, đã dần dần làm biến đổi các yếu tố cấu thành của nền kinh tế, có yếu tố cũ mất đi, có yếu tố mới ra đời, có yếu tố vẫn giữ nguyên hình thái cũ nhưng nội dung của nó đã bo hàm nhiều điều mới hoặc chỉ được biểu hiện trong những khoảng không gian và thời gian nhất định. Trong lĩnh vực tài chính-tiền tệ, ngân sách nhà nước được xem là một trong những mắt xích quan trọng của tiến trình đổi mới, lĩnh vực ngân sách nhà nước đã đạt được những thàng tựu đáng kể. Cùng với việc mở cửa kinh tế, khai thác quản lý tình hình thu – chi ngân sách là rất quan trọng. SVTH: Đoàn Ánh Tuyết ix Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế Với mong muốn tìm hiểu một cách sâu sắc hơn cách quản lý thu chi và khai thác các nguồn thu ngân sánh Nhà nước. Từ những kiến thức đã được học tập tại nhà trường và thời gian thực tập tại địa phương từ đó tìm ra những điểm mạnh cần phát huy và những hạn chế cần được khắc phục để góp ý cho cấp ủy chính quyền địa phương có những giải pháp tốt nhất trong quản lý thu chi ngân sách xã. Xuất phát từ những nhận thức trên em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao quản lý ngân sách trên địa bàn xã An Tường, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang” cho đồ án chuyên ngành của mình. Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá một cách tổng quát công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn xã An Tường thời gian qua để từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách xã. Kết cấu đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Ngân sách xã và sự cần thiết phải nâng cao công tác quản lý ngân sách xã. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn xã An Tường Chương 3: Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn xã An Tường. Trong quá trình làm đề tài này, em đã được sự giúp đỡ của cán bộ phòng Tài chính- Kế toán xã An Tường, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Văn Thế tạo điều kiện cho em tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện đồ án tốt nghiệp. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do khả năng và thời gian hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Kính mong thầy giáo đóng góp ý kiến để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Đoàn Ánh Tuyết x Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế CHƯƠNG 1 NGÂN SÁCH XÃ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ 1.1. Khái niệm, vị trí, vai trò của ngân sách xã 1.1.1. Khái niệm ngân sách xã Theo luật ngân sách, ở đâu có tổ chức HĐND và UBND thì ở đó có cấp ngân sách tương đương. Do đó, hệ thống ngân sách Nhà nước ta gồm có ngân sách Trung ương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương ( gọi tắt là ngân sách địa phương). Ngân sách xã, phường, thị trấn ( gọi tắt là ngân sách xã ): là cấp ngân sách cơ sở gắn liền với chính quyền Nhà nước cấp xã và nó bị chi phối rất lớn bởi vị trí, chức năng, nhiệm vụ và bộ máy chính quyền Nhà nước cấp xã. Như vậy, ngân sách xã là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của chính quyền Nhà nước cấp xã nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền Nhà nước cấp xã trong phạm vi đã được phân cấp quản lý. 1.1.2. Vị trí của ngân sách xã Xã là cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống Nhà nước ta, chính quyền xã không chỉ có nhiệm vụ quản lý, phát triển kinh tế-xã hội, phát triển kinh tế trên vùng lãnh thổ mà còn là nơi trực tiếp liên hệ với dân, giải quyết công việc của dân, do dân, vì dân, gắn bó với đời sống nhân dân, giải quyết mối quan hệ lợi ích giữa Nhà nước với nhân dân bằng pháp luật. Do đó, nhiệm vụ của chính quyền xã là rất rộng. Để đảm bảo cho chính quyền xã thực hiện tốt nhiệm vụ, SVTH: Đoàn Ánh Tuyết 1 Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế chức năng của mình thì cần phải có nguồn lực tài chính nhất định để hình thành nên các quỹ tiền tệ phục vụ cho việc duy trì hoạt động của bộ máy chính quyền xã. Sơ đồ hệ thống ngân sách Nhà nước: Hệ thống ngân sách Nhà nước Ngân ương sách Trung Ngân sách địa phương Ngân sách tỉnh Ngân sách huyện Ngân sách xã Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống ngân sách Nhà nước SVTH: Đoàn Ánh Tuyết 2 Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế 1.1.3. Vai trò của ngân sách xã 1.1.3.1. NSX là công cụ tài chính quan trọng để chính quyền xã thực hiện mọi chức năng, nhiệm vụ được giao Quản lý nhà nước ở cấp trung ương là quản lý toàn diện mọi mặt, mọi lĩnh vực của cả nước. Quản lý nhà nước của chính quyền địa phương là quản lý các mặt chức năng, nhiệm vụ được quy định phân giao trên địa bàn lãnh thổ. Quản lý nhà nước ở cấp xã là quản lý về mặt dân sinh, kinh tế, văn hoá, xã hội và trật tự trị an ở xã. Từ lâu nay, việc phân định chức năng của các cấp chưa đúng đã làm nảy sinh tình trạng có nhiều cấp chính quyền làm kinh tế. Phải xác định lại, xã không làm kinh tế, nhưng công việc về xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển văn hoá xã hội, đảm bảo trật tự an toàn ở nông thôn ... là những vấn đề quan trọng, đòi hỏi phải có bộ máy quản lý và nguồn tài chính tương xứng để thực thi chúng. Công việc xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng của chính quyền xã, nhằm mục đích phát triển kinh tế, đẩy mạnh giao lưu hàng hoá, góp phần to lớn vào việc khai thác tiềm năng và thế mạnh, thúc đẩy xoá bỏ phương thức cổ truyền, tự cung tự cấp dẫn đến hình thành nền kinh tế hàng hoá phong phú, đa dạng và phát triển kích thích áp dụng kỹ thuật và công nghệ mới ở nông thôn, từ đó tạo tiền đề để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nông - công nghiệp hiện đại. Xây dựng cơ sở hạ tầng cho nông thôn đòi hỏi vốn đầu tư lớn, vốn này có đặc điểm là thời hạn thu hồi chậm, thậm có khi không thu hồi được vốn đầu tư, nhưng hiệu quả kinh tế mang lại cho xã hội rất cao. Chính vì vậy mà kinh tế tư nhân không thể tham gia vào công việc này mà ngược lại chỉ có NSNN mới có thể đầu tư cơ sở hạ tầng ở nông thôn. Xã là cấp chính quyền cơ sở, là nơi tiếp nhận sự chỉ đạo, đầu tư từ đơn vị hành chính cấp trên. Mặt khác xã có tính độc lập và khép kín nhất định về nhiều mặt và tính tự quản, ví dụ như hệ thống đường giao thông nội bộ, thuỷ nông nội đồng, nhà trẻ, mẫu giáo, công trình phúc lợi công cộng... ở xã chủ yếu do đảm nhận với sự đóng góp sức người sức của nhân dân trong xã, để phục vụ trở lại cho nhân dân trong xã đó. Chính vì vậy mà phương thức đầu tư cơ sở hạ tầng ở nông thôn phải đa dạng và vận dụng triệt để SVTH: Đoàn Ánh Tuyết 3 Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế mọi nguồn ngân sách nhà nước, nhân dân đóng góp tuỳ theo điều kiện thuận lợi của từng xã. Một phương thức phổ biến có hiệu quả hiện đang phát huy hiệu quả tích cực: “Nhà nước và nhân dân cùng làm” để giải quyết tốt các vấn đề: “thuỷ lợi, điện, đường, trường, trạm”. NSX đóng vai trò to lớn trong việc phát triển nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc. Hoạt động văn hoá, văn nghệ thể dục - thể thao là những hoạt động nâng cao sức khoẻ , vui chơi, giải trí, mà con dịp để tập hợp dân. Cuộc sống càng ổn định và đi lên thì những đòi hỏi về mặt này càng cao, càng nhiều hơn. Phát huy vai trò của NSX đối với sự nghiệp phát triển các kết cấu hạ tầng và hạ tầng xã hội đi liền với thúc đẩy kinh tế và phát triển văn hoá - thể thao, sẽ thúc đẩy hình thành các trung tâm thị tứ, thi trấn mới, điều đó sẽ thúc đẩy quá trình thành thị hoá nông thôn, hạn chế dần sự phát triển cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Việc phát triển trường lớp, giải quyết nạn mù chữ cùng với phát triển của các phương tiện truyền thông, truyền hình và các phương tiện thông tin khác là chìa khoá để nâng cao dân trí và tạo ra sự liên hệ, giao tiếp mới, góp phần loại trừ hủ tục và nâng cao đời sống văn hoá ở nông thôn. Tài trợ thích hợp cho sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hoá, phát thanh truyền hình, câu lạc bộ nhà văn hoá... được xem là chìa khoá để nâng cao dân trí, hướng nghiệp cho thanh niên, cung cấp thông tin khuyến nông và thi trường cho nông thôn; tao ra sự liên hệ, giao tiếp mới, góp phần tăng khả năng sản xuất, bán các sản phẩm hàng hoá dich vụ và nâng cao đời sống văn hoá của nông thôn. Phát triển các kết cấu hạ tầng và hạ tầng xã hội, đi liền với thúc đẩy kinh tế và phát triển văn hoá - thể thao, sẽ thúc đẩy hình thành các trung tâm thị tứ, thị trấn mới, điều đó sẽ thúc đẩy quá trình thành thị hoá nông thôn, hạn chế dần sự phát triển cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Cũng từ đó phát sinh phong phú nhiều nguồn tài chính thu NSNN trên địa bàn ngày càng tăng, quy mô thu, chi NSX ngày càng giữ vị trí quan trọng trong hệ thống ngân sách nhà nước và nền kinh tế quốc gia. Chính sách tài chính, đặc biệt là chính sách ngân sách nhà nước có mối quan hệ hữu cơ với sự phát triển nông thôn. Xây dựng cơ chế quản lý ngân sách xã thích hợp trong từng giai SVTH: Đoàn Ánh Tuyết 4 Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế đoạn có ý nghĩa quan trọng đến việc tạo điều kiện, thúc đẩy sự phát triển nông thôn, giảm bớt sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn. 1.1.3.2. NSX là công cụ tài chính quan trọng để chính quyền nhà nước cấp xã điều chỉnh các hoạt động ở xã đi đúng hướng, thu hút vốn đầu tư phát triển kính tế - văn hoá - xã hội ở xã Chính quyền cấp xã cũng như chính quyền các cấp khác nói chung đều sử dụng các công cụ: pháp luật, kế hoạch, hành chính, tài chính để điều chỉnh các hoạt động nhằm hướng đến mục tiêu ổn định và phát triển. Trong lĩnh vực tài chính thì ngân sách là công cụ tài chính quan trọng nhất. Thông qua thu ngân sách, chính quyền xã thực hiện kiểm tra, kiểm soát, điều chỉnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ đi đúng hướng theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong từng giai đoạn nhất thời. Đồng thời, thông qua công tác thu thực hiện việc chống các hành vi hoạt động kinh tế phi pháp, trốn lậu thuế và các nghĩa vụ khác. Thu ngân sách xã là nguồn chủ yếu để đáp ứng các nhu cầu chi thường xuyên, đầu tư cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển ở xã. Thông qua chi ngân sách, xã bố trí các khoản chi để đảm bảo tăng cường hiệu lực và hiệu quả các hoạt động của chính quyền về quản lý pháp luật, giữ vững trật tự trị an, bảo vệ tài sản công cộng, bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân và các tổ chức kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh phục vụ trên địa bàn xã, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài, quản lý mọi mặt hoạt động kinh tế, văn hoá, thực hiện các chính sách xã hội và tăng cường cơ sở vật chất cho xã như trụ sở và phương tiện làm việc, trường học, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hoá, đường, cầu cống liên ấp, trang thiết bị công cộng... Bố trí các khoản chi ngân sách xã phải được kết hợp chặt chẽ với kết quả quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này, nếu không sẽ làm hạn chế hiệu lực và hiệu quả các mục tiêu đề ra. Như vậy, ngoài vai trò giúp cho quá trình quản lý tốt về mặt hành chính ở địa phương, NSX cũng đã góp phần vào việc phát triển và ổn định đời sống kinh tế, văn hóa xã hội tai địa phương. Đồng thời, góp phần đưa nông thôn Việt Nam đi lên con đường công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. SVTH: Đoàn Ánh Tuyết 5 Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế 1.1.3.3. Xây dựng ngân sách xã vững chắc là điều kiện quan trọng trong quá trình xây dựng nông thôn mới, giảm sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị Xã không chỉ là nơi mà người dân sống trong cộng đồng này gắn bó với nhau bằng quan hệ ruột thịt, bằng truyền thống tương thân tương ái mà còn là nơi trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Khi bàn đến xã, người ta hình dung đến hình ảnh nông thôn Việt Nam còn cách xa về trình độ phát triển so với thành thị, cần được đầu tư và phát triển để tiến tới một ngày mai tươi sáng, cùng sánh bước với thành thị trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để đạt được mục tiêu nói trên, cấp xã phải có ngân sách đủ mạnh để điều chỉnh các hoạt động ở xã đi đúng hướng, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. NSX được xác định là có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nông thôn, Mặt khác, cũng cần thấy rằng do thiếu sự định hướng nên cơ cấu chi NSNN trong giai đoạn chuyển đổi kinh tế bước đầu cũng rơi vào chỗ bất hợp lý, chỉ thiên vào đầu tư cho khu vực thành thị, thiếu quan tâm phát triển khu vực nông thôn; kết quả là sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn ngày một nhiều hơn nữa. Để giải quyết vấn đề trên, đặt ra các kế hoạch và chính sách hỗ trợ cho phát triển nông thôn như: phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, chính sách xoá đói giảm nghèo, đầu tư cơ sở hạ tầng cho nông thôn khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước, mở rộng tín dụng nông thôn... Bởi vậy xây dựng ngân sách xã vững chắc là một yếu tố quan trọng trong quá trình xây dựng nông thôn mới, giảm sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. 1.2. Nội dung thu, chi ngân sách xã Theo luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành luật NSNN thì nội dung thu, chi ngân sách xã được quy định như sau: SVTH: Đoàn Ánh Tuyết 6 Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế 1.2.1. Thu ngân sách xã Thu NSX bao gồm các khoản thu của NSNN phân cấp cho NSX và các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân trên nguyên tắc tự nguyện để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật do HĐND xã quyết định đưa vào NSX quản lý. - Thu NSX gồm: các khoản thu NSX hưởng 100%, các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa NSX với ngân sách cấp trên, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên. - Việc phân cấp nguồn thu cho NSX phải đảm bảo nguyên tắc: + Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của Nhà nước và chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước của cấp xã; + Phù hợp với việc phân định nguồn thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; + Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia một số khoản thu giao cho NSX không vượt tỷ lệ phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định giao cho từng tỉnh đối với các khoản thu đó; Kết thúc mỗi kỳ ổn định, căn cứ vào khả năng nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương, HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là HĐND cấp tỉnh) thực hiện việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp ở địa phương. + Khi phân cấp nguồn thu cho xã phải căn cứ vào nhiệm vụ chi, khả năng thu từ các nguồn NSNN trên địa bàn; phân cấp tối đa nguồn thu tại chỗ, đảm bảo các xã có nguồn thu cân đối được nhiệm vụ chi thường xuyên, các xã có nguồn thu khá có phần dành để đầu tư phát triển, hạn chế việc bổ sung từ ngân sách cấp trên, tăng số xã tự cân đối được ngân sách, giảm dần số xã phải nhận bổ sung cân đối ngân sách từ cấp trên. Nguồn thu của NSX do HĐND cấp tỉnh quyết định phân cấp trong phạm vi nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng. SVTH: Đoàn Ánh Tuyết 7 Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế * Các khoản thu NSX hưởng một trăm phần trăm (100%): Là các khoản thu dành cho xã sử dụng toàn bộ để chủ động về nguồn tài chính bảo đảm các nhiệm vụ chi thường xuyên, đầu tư. Căn cứ quy mô nguồn thu, chế độ phân cấp quản lý kinh tế - xã hội và nguyên tắc đảm bảo tối đa nguồn tại chỗ cân đối cho các nhiệm vụ chi thường xuyên, khi phân cấp nguồn thu, HĐND cấp tỉnh xem xét dành cho NSX hưởng 100% các khoản thu dưới đây: Các khoản phí, lệ phí thu vào NSX theo quy định; thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào NSNN theo chế độ quy định; thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý; các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND xã quyết định đưa vào NSX quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác; viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho NSX theo chế độ quy định; thu kết dư NSX năm trước; các khoản thu khác của NSX theo quy định của pháp luật. * Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa NSX với ngân sách cấp trên: Theo quy định của Luật NSNN gồm: Thuế quyền sử dụng đất; thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất. Các khoản thu trên, tỷ lệ NSX, thị trấn được hưởng tối thiểu 70%. Căn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi của xã, thị trấn, HĐND cấp tỉnh có thể quyết định tỷ lệ NSX, thị trấn được hưởng cao hơn, đến tối đa là 100%. - Ngoài các khoản thu phân chia theo quy định NSX còn được HĐND cấp tỉnh bổ sung thêm các nguồn thu phân chia sau khi các khoản thuế, lệ phí phân chia theo Luật NSNN đã dành 100% cho xã, thị trấn và các khoản thu NSX được hưởng 100% nhưng vẫn chưa cân đối được nhiệm vụ chi. * Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho NSX: Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho NSX gồm: SVTH: Đoàn Ánh Tuyết 8 Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế - Thu bổ sung để cân đối ngân sách là mức chênh lệch giữa dự toán chi được giao và dự toán thu từ các nguồn thu được phân cấp (các khoản thu 100% và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm). Số bổ sung cân đối này được xác định từ năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách và được giao ổn định từ 3 đến 5 năm. - Thu bổ sung có mục tiêu là các khoản bổ sung theo từng năm để hỗ trợ xã thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể. 1.2.2. Chi ngân sách xã Chi NSX gồm: chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên và chi khác. Căn cứ chế độ phân cấp quản lý kinh tế - xã hội của Nhà nước, các chính sách chế độ về hoạt động của các cơ quan Nhà nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã, khi phân cấp nhiệm vụ chi cho NSX, HĐND cấp tỉnh xem xét giao cho NSX thực hiện các nhiệm vụ chi dưới đây: *Chi đầu tư phát triển Chi đầu tư phát triển gồm các khoản: - Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh. - Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do HĐND xã quyết định đưa vào NSX quản lý. - Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. *Các khoản chi thường xuyên Gồm các khoản chi mang tính chất thường xuyên, liên tục: Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước ở xã; Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở xã; kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản SVTH: Đoàn Ánh Tuyết 9 Lớp: K35-ĐHTCNH2 Đồ án chuyên ngành GVHD: Nguyễn Văn Thế thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có); đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định; chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội; chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý;chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã; chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hoá, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu, đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công cộng,...; riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh... (đối với phường do ngân sách cấp trên chi). Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định. - Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào định mức, chế độ, tiêu chuẩn của Nhà nước; HĐND cấp tỉnh quy định cụ thể mức chi thường xuyên cho từng công việc phù hợp với tình hình đặc điểm và khả năng ngân sách địa phương *Chi khác Ngoài những khoản chi dầu tư phát triển và chi thường xuyên nói trên, xã vẫn bố trí một khoản chi khác chiểm tỷ lệ nhỏ trong tổng chi ngân sách nhằm đảm bảo cho hoạt động phát triển kinh tế, xây dựng đời sống của nhân dân được đảm bảo khi có những biến động bất thường xảy ra như thiên tai, dịch bệnh … 1.3. Sự cần thiết phải nâng cao công tác quản lý ngân sách xã 1.3.1. Nội dung quản lý ngân sách xã NSX cũng như NSNN được hiểu đơn giản là bảng dự toán thu chi bằng tiền của Nhà nước. Bảng dự toán này thường lập trong một năm và hoạt động của ngân sách thường lặp đi lặp lại tạo thành một quá trình: Các chu trình ngân sách phải có 3 khâu: Lập, chấp hành, quyết toán. Tại các xã, NSX, thị trấn cũng phải trải qua 3 khâu như trên. Và nội dung công tác quản lý NSX thể hiện trong 3 khâu đó. SVTH: Đoàn Ánh Tuyết 10 Lớp: K35-ĐHTCNH2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan