Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đồ án các phương pháp khởi động động cơ dị bộ ba pha, ứng dụng bộ khởi động mềm ...

Tài liệu Đồ án các phương pháp khởi động động cơ dị bộ ba pha, ứng dụng bộ khởi động mềm của abb trong việc khởi động động cơ

.PDF
74
1
53

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ---------------------------------------------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Sinh viên : Đinh Đắc Quang Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đinh Thế Nam HẢI PHÒNG - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ---------------------------------------- ISO 9001:2015 CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ DỊ BỘ BA PHA, ỨNG DỤNG BỘ KHỞI ĐỘNG MỀM CỦA ABB TRONG VIỆC KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGHÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Sinh viên : Đinh Đắc Quang Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đinh Thế Nam HẢI PHÒNG – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG --------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Đinh Đắc Quang Lớp Mã SV: 1612102010 : DC2001 Nghành : Điện Tự Động Công Nghiệp Tên đề tài : Các phương pháp khởi động động cơ dị bộ 3 pha, ứng dụng bộ khởi động mềm của ABB trong việc khởi động động cơ. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2.Các tài liệu, số liệu cần thiết ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên : Đinh Thế Nam Học hàm, học vị : Thạc sĩ Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Toàn bộ đề tài Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 08 tháng 10 năm 2020 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2020 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn Đinh Đắc Quang ThS. Đinh Thế Nam Hải Phòng, ngày tháng TRƯỞNG KHOA năm 20 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------------------------PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên : Đinh Thế Nam Đơn vị công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Họ và tên sinh viên : Đinh Đắc Quang Chuyên nghành : Điện Tự Động Công Nghiệp Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2.Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...) ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3.Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 20 Giảng viên hướng dẫn ( ký và ghi rõ họ tên ) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------------------PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN Họ và tên giảng viên :........................................................................................ Đơn vị công tác :........................................................................................ Họ và tên sinh viên :................................................................................... Chuyên nghành :......................................................................................... Đề tài tốt nghiệp :......................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 1.Nhận xét của giảng viên chấm phản biện ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2.Những mặt còn hạn chế ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 20 Giảng viên chấm phản biện ( ký và ghi rõ họ tên ) Mục Lục LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. ĐỘNG CƠ DỊ BỘ BA PHA .................................................... 3 1.1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 3 1.2. CẤU TẠO .................................................................................................. 3 1.2.1. Phần tĩnh (stator) ..................................................................................... 4 a. Mạch từ .......................................................................................................... 4 b. Mạch điện ...................................................................................................... 4 1.2.2. Phần quay (hay rotor) .............................................................................. 4 a. Mạch từ:......................................................................................................... 5 b. Mạch điện: ..................................................................................................... 5 Loại rotor dây quấn: .......................................................................................... 5 Loại rotor lồng sóc (ngắn mạch): ...................................................................... 6 1.3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN DỊ BỘ .............................. 6 1.4. ỨNG DỤNG .............................................................................................. 8 • Ứng dụng của động cơ không đồng bộ.......................................................... 8 CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ DỊ BỘ BA PHA .......................................................................................................... 12 2.1. KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP ...................................................................... 12 Ưu điểm: .......................................................................................................... 13 Khuyết điểm: ................................................................................................... 13 Phương pháp này dùng khi: ............................................................................ 13 2.2. KHỞI ĐỘNG GIÁN TIẾP ....................................................................... 13 2.2.1. Khởi động động cơ dị bộ roto dây quấn ............................................... 14 2.2.2. Khởi động động cơ dị bộ roto lồng sóc................................................. 21 Phương pháp giảm điện áp mở máy: .............................................................. 21 2.2.2.1. Khởi động bằng phương pháp cuộn kháng ........................................ 22 2.2.2.2. Khởi động bằng phương pháp sử dụng máy biến áp tự ngẫu ............ 23 2.2.2.3. Khởi động bằng phương pháp sử dụng nối sao – tam giác (Y-∆) ..... 25 2.2.2.4. Khởi động bằng phương pháp tần số ................................................. 29 2.2.3. Khởi động động cơ có rãnh sâu và động cơ hai rãnh............................ 29 CHƯƠNG 3. TÌM HIỂU ỨNG DỤNG BỘ KHỞI ĐỘNG MỀM CỦA ABB TRONG VIỆC KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ......................................... 35 3.1. NGUYÊN LÝ KHỞI ĐỘNG MỀM ........................................................ 35 3.1.1. Khái niêm về khởi động mềm ............................................................... 35 3.1.2. Cấu trúc bộ khởi động mềm .................................................................. 35 3.1.3. Các chế độ làm việc của bộ khởi động mềm ........................................ 37 a. Chế độ mode 1: Start Ramp ........................................................................ 37 b. Chế độ mode 2: Kick Start .......................................................................... 38 c. Chế độ mode 3: Khởi động có giám sát dòng ............................................. 39 d. Chế độ dừng mềm ....................................................................................... 40 3.2. BỘ KHỞI ĐỘNG MỀM CỦA HÃNG ABB ........................................... 41 3.2.1. Cấu tạo................................................................................................... 42 3.2.2. Cách đấu ................................................................................................ 42 3.2.3. Nguyên lý hoạt động của bộ khởi động động mềm ABB ..................... 43 3.2.4. Ưu, nhược điểm..................................................................................... 45 a. Ưu điểm ....................................................................................................... 45 b. Nhược điểm ................................................................................................. 45 Kết luận: ....................................................................................................... 45 3.2.5. Ứng dụng ............................................................................................... 46 Trong thực tế, bộ khởi động mềm của ABB được sử dụng vào việc khởi động một số động cơ như sau: ................................................................................. 46 a. Quạt ly tâm: ................................................................................................. 46 b. Bơm ly tâm: ................................................................................................. 47 c. Máy nén ....................................................................................................... 48 d. Hệ thống làm mát/hút bụi bằng không khí.................................................. 49 e. Hệ thống băng tải nặng................................................................................ 49 3.3. MẠCH KHỞI ĐỘNG HAI ĐỘNG CƠ CÓ CÔNG SUẤT 800KW SỬ DỤNG BỘ KHỞI ĐỘNG MỀM PST CỦA ABB .......................................... 50 3.3.1. Sơ đồ hệ thống....................................................................................... 50 3.3.2. Mạch động lực....................................................................................... 53 3.3.3. Tính chọn mạch động lực...................................................................... 55 3.3.4. Mạch điều khiển .................................................................................... 55 3.3.5. Kiểm nghiệm đánh giá .......................................................................... 61 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64 LỜI NÓI ĐẦU Trong nền công nghiệp ngày nay, tất cả các nước trên thế giới nói chung và nước ta nói riêng đều sử dụng động cơ điện. Trong công nghiệp thì động cơ không đồng bộ được dùng nhiều hơn và chúng đang thay thế ngày một nhiều cho các động cơ một chiều. Sỡ dĩ như vậy là do động cơ không đồng bộ có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo vận hành an toàn, sử dụng trực tiếp từ lưới điện xoay chiều ba pha. Đến nay phần lớn các cần trục được trang bị động cơ không đồng bộ, nhiều cơ cấu của máy cắt kim loại, truyền động phụ của máy cán và nhiều cơ cấu khác trong các lĩnh vực công nghiệp cũng đang sử dụng động cơ không đồng bộ. Tuy nhiên khi điều chỉnh tốc độ và khống chế các quá trình quá độ và khống chế các quá trình quá độ của động cơ rất khó khăn, riêng đối với động cơ rotor lồng sóc có các chỉ tiêu khởi động xấu hơn so với động cơ điện một chiều. Nhưng động cơ điện một chiều thì lại sử dụng phức tạp đòi hỏi phải có hệ thống cung cấp điện riêng, khi hoạt động sẽ gây ra tia lửa điện...Chính vì những điểm yếu đó của động cơ điện một chiều và ưu điểm của động cơ không đồng bộ mà hiện nay xu hướng nghiên cứu dùng động cơ không đồng bộ để thay thế động cơ điện một chiều ngày càng được quan tâm hơn. Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trong đó có sự phát triển của nghành công nghệ chế tạo bán dẫn công suất và công nghệ điện tử đã làm cho các hệ truyền động của động cơ không đồng bộ có thể khai thác hết các ưu điểm để cạnh tranh với động cơ điện một chiều nhất là ở vùng công suất truyền lớn và tốc độ làm việc cao.Với yêu cầu đó đề tài:” Các phương pháp khởi động động cơ dị bộ ba pha, ứng dụng bộ khởi động mềm của 1 ABB trong việc khởi động động cơ “ do thầy giáo Thạc sỹ Đinh Thế Nam hướng dẫn đã được thực hiện. Đề tài có 3 chương bao gồm các nội dung sau: Chương 1: Động cơ dị bộ ba pha. Chương 2: Các phương pháp khởi động động cơ dị bộ ba pha. Chương 3: Tìm hiểu ứng dụng bộ khởi động mềm của ABB trong việc khởi động động cơ. 2 CHƯƠNG 1. ĐỘNG CƠ DỊ BỘ BA PHA 1.1. MỞ ĐẦU. Máy điện không đồng bộ (dị bộ) 3 pha là loại máy điện xoay chiều, biến điện năng thành cơ năng và làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện tử, có tốc độ quay của rotor nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường. Loại máy điện quay đơn giản nhất là loại máy điện không đồng bộ (dị bộ). Máy điện dị bộ có thể là loại máy điện một pha, hai pha, ba pha nhưng phần lớn động cơ dị bộ ba pha, có công suất từ một vài W tới vài MW, có điện áp từ 100V đến 6000V. Căn cứ vào cách thực hiện rô to, người ta phân biệt hai loại: loại có rô to ngắn mạch và loại có rô to dây quấn. Cuộn dây rô to dây quấn là cuộn dây cách điện, thực hiện theo nguyên lý của cuộn dây dòng xoay chiều. Cuộn dây rô to ngắn mạch gồm một lồng bằng nhôm đặt trong các rãnh của mạch từ rô to, cuộn dây ngắn mạch là cuộn dây nhiều pha có số pha bằng số rãnh. Động cơ rô to ngắn mạch có cấu tạo đơn giản và rẻ tiền, còn máy điện rô to dây quấn đắt hơn, nặng hơn nhưng có tính năng động tốt hơn, do đó có thể tạo các hệ thống khởi động và điều chỉnh. 1.2. CẤU TẠO. Giống như các loại máy điện quay khác, động cơ không đồng bộ ba pha gồm có các bộ phận chính sau: Phần tĩnh hay còn gọi là (stator), phần quay hay còn gọi là (rotor). Giữa phần tĩnh và phần quay là khe hở không khí. 3 Hình 1.1: Cấu tạo động cơ không đồng bộ 1.2.1. Phần tĩnh (stator). Trên stator bao gồm 2 phần cơ bản: mạch từ và mạch điện. a. Mạch từ. Mạch từ của stator được ghép bằng các lá thép điện có chiều dày khoảng (0,3-0,5) mm, được cách điện hai mặt để chống dòng Fuco. Lá thép stator có dạng hình vành khăn, phía trong được đục rãnh. Để giảm dao động từ thông, số rãnh stator và rô to không được bằng nhau. Mạch từ được đặt trong vỏ máy. Ở những vỏ máy có công suất lớn, lõi thép được chia thành từng phần được ghép lại với nhau thành hình trụ bằng các lá théo nhằm tăng khả năng làm mát của mạch từ. Vỏ máy được làm bằng gang đúc hay gang thép, trên vỏ máy có đúc các gân tản nhiệt để tăng diện tích tản nhiệt. Tùy theo yêu cầu mà vỏ máy có đế gắn vào bệ máy hay nền nhà hoặc vị trí làm việc. Trên đỉnh có móc để giúp di chuyển thuận tiện. Ngoài vỏ máy còn có nắp máy, trên lắp máy có giá đỡ ổ bi. Trên vỏ máy có gắn hộp đấu dây. b. Mạch điện. Mạch điện là cuộn dây máy điện. 1.2.2. Phần quay (hay rotor). Rotor cũng bao gồm mạch từ và mạch điện. 4 a. Mạch từ. Giống như mạch từ stator, mạch từ rô to cũng gồm các lá thép điện kỹ thuật các điện đối với nhau. Rãnh của rô to có thể song song với trục hoặc nghiêng đi một góc nhất định nhằm giảm dao động từ thông và loại trừ một số sóng bậc cao. Các lá thép điện kỹ thuật được gắn với nhau thành hình trụ, ở tâm lá thép mạch từ được đục lỗ để xuyên trục, rô to gắn trên trục. Ở những máy có công suất lớn rô to còn được đục các rãnh thông gió dọc thân rô to. b. Mạch điện. Mạch điện rô to được chia thành hai loại: loại rô to lồng sóc và loại rô to dây quấn. Loại rotor dây quấn: Hình 1.2: Rotor dây quấn và sơ đồ mạch điện của rotor dây quấn Mạch điện của loại rô to này thường được làm bằng đồng và phải cách điện với mạch từ. Cách thực hiện cuộn dây này giống như thực hiện cuộn dây máy điện xoay chiều đã trình bày ở phấn trước. Cuộn dây rô to dây quấn có số cặp cực và pha cố định. Với máy điện ba pha, thì ba đầu cuối được nối với nhau ở trong máy điện, ba đầu còn lại được dẫn ra ngoài và gắn vào ba vành trượt đặt trên trục rô to, đó là tiếp điểm nối với mạch ngoài. 5 Loại rotor lồng sóc (ngắn mạch): Hình 1.3: Rotor lồng sóc Mạch điện của loại rô to này được làm bằng nhôm hoặc đồng thau. Nếu làm bằng nhôm thì được đúc trực tiếp vào rãnh rô to, hai đầu được đúc hai vòng ngăn mạch, cuộn dây hoàn toàn ngắn mạch, chính vì vậy gọi là rô to ngắn mạch. Nếu làm bằng đồng thì được làm thành các thanh dẫn và đặt vào trong rãnh, hai đầu được gắn với nhau bằng hai vòng ngắn mạch cùng kim loại. Bằng cách đó hình thành cho ta một cái lồng chính vì vậy loại rô to này có tên rô to lồng sóc. Loại rô to ngắn mạch không phải thực hiện cách điện giữa dây dẫn và lõi thép. 1.3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN DỊ BỘ. Để xét nguyên lí làm việc của máy điện dị bộ, ta lấy mô hình máy điện 3 pha gồm 3 cuộn dây đặt cách nhau trên chu vi máy điện một góc 1200, roto là cuộn dây ngắn mạch. Khi cung cấp vào 3 cuộn dây 3 dòng điện của hệ thống điện 3 pha có tần số f1 thì trong máy điện sinh ra từ trường quay với tốc độ 60f1/p. Từ trường này cắt thanh dẫn của roto và stator, sinh ra ở cuộn stator sức điện động tự cảm e1 và cuộn dây roto sức điện động cảm ứng e2 có giá trị hiệu dụng như sau: E1 = 4,44W1∅1f1kcd1 E2 = 4,44W2∅2f2kcd2 Do cuộn roto kín mạch, nên sẽ có dòng điện chạy trong các thanh dẫn của cuộn dây này. Sự tác động tương hỗ giữa dòng điện chạy trong dây dẫn roto và từ trường, sinh ra lực đó là ngẫu lực (hai thanh dẫn nằm cách nhau 6 đường kính roto) nên tạo ra momen quay. Momen quay có chiều đẩy stator theo chiều chống lại sự tăng từ thông móc vòng với cuộn dây. Hình 1.4: Sơ đồ nguyên lí hoạt động của động cơ KĐB Nhưng vì sao stator gắn chặt còn rô to lại treo trên ổ bi, do đó rô to phải quay với tốc độ n theo chiều quay của từ trường. Tuy nhiên tốc độ này không thể bằng tốc độ quay của từ trường, bởi nếu n = ntt thì từ trường không cắt các thanh dẫn nữa, do đó không có sức điện động cảm ứng, E2 = 0 dẫn đến I2 = 0 và momen quay cũng bằng không, rô to quay chậm lại, khi rô to quay chậm thì từ trường lại cắt các thanh dẫn, nên có sức điện động, có dòng và momen nên roto lại quay. Do đó tốc độ quay của roto quay của từ trường nên xuất hiện độ trượt và được định nghĩa như sau: s = [(ntt – n) / ntt] . 100% Do đó tốc độ quay của roto có dạng: n = ntt (1 – s) Do n # ntt nên (ntt – n) là tốc độ cắt các thanh dẫn roto của từ trường quay. Khi roto có dòng I2, nó cũng sinh ra một từ trường quay với tốc độ: ntt2 = 60f2/p = 60sf1/ntt = sntt So với một điểm không chuyển động của stator, từ trường này sẽ quay với tốc độ: ntt2 = ntt2 + n = s.ntt +n = s.ntt + ntt (1 – s) = ntt 7 Như vậy so với stator, từ trường quay của roto có cùng giá trị với tốc độ quay của từ trường stator. Tốc độ quay của rôto n luôn nhỏ hơn tốc độ từ trường quay n1 vì tốc độ bằng nhau thì trong dây quấn rôto không còn sức điện động và dòng điện cảm ứng, cho nên lực điện từ bằng không. Hệ số trượt của tốc độ: s = (n1 – n) / n1 Tốc độ của động cơ: n = 60f/p . (1 – s) (vòng/phút) 1.4. ỨNG DỤNG. Động cơ không đồng bộ là loại máy điện xoay chiều chủ yếu dùng làm động cơ điện. Do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, hiệu suất cao, giá thành hạ nên động cơ không đồng bộ là loại máy được dùng rộng rãi Trong đời sống hàng ngày,động cơ không đong bộ ngày càng chiếm một vị trí quan trọng với nhiều ứng dụng trong cộng nghiệp, nông nghiệp và trong đời sống hàng ngày. • Ứng dụng của động cơ không đồng bộ. Ngày nay, các hệ thống truyền động điện được sử dụng rất rộng rãi trong các thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất công nghiệp, trong giao thông vận tải, trong các thiết bị điện dân dụng,... Ước tính có khoảng 50% điện năng sản xuất ra được tiêu thụ bởi các hệ thống truyền động điện. Hệ truyền động điện có thể hoạt động với tốc độ không đổi hoặc với tốc độ thay đổi được. Hiện nay khoảng 75 - 80% các hệ truyền động là loại hoạt động với tốc độ không đổi. Với các hệ thống này, tốc độ của động cơ hầu như không cần điều khiển trừ các quá trình khởi động và hãm. Phần còn lại, là các hệ thống có thể điều chỉnh được tốc độ để phối hợp đặc tính động cơ và đặc tính tải theo yêu cầu. Với sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật bán dẫn công suất lớn và kỹ thuật vi 8 xử lý, các hệ điều tốc sử dụng kỹ thuật điện tử ngày càng được sử dụng rộng rãi và là công cụ không thể thiếu trong quá trình tự động hóa. Động cơ không đồng bộ có nhiều ưu điểm như: kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, hiệu suất cao, giá thành hạ, có khả năng làm việc trong môi trường độc hại hoặc nơi có khả năng cháy nổ cao. Vì những ưu điểm này nên động cơ không đồng bộ được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành kinh tế quốc dân với công suất từ vài chục đến hàng nghìn kW. Trong công nghiệp, động cơ không đồng bộ thường được dùng làm nguồn động lực cho các máy cán thép loại vừa và nhỏ, cho các máy công cụ ở các nhà máy công nghiệp nhẹ...Trong nông nghiệp, được dùng làm máy bơm hay máy gia công nông sản phẩm. Trong đời sống hằng ngày, động cơ không đồng bộ ngày càng chiếm một vị trí quan trọng với nhiều ứng dụng như: quạt gió, động cơ trong tủ lạnh, máy quay dĩa,... Tóm lại, cùng với sự phát triển của nền sản xuất điện khí hóa và tự động hóa, phạm vi ứng dụng của động cơ không đồng bộ ngày càng rộng rãi. So với máy điện DC, việc điều khiển máy điện xoay chiều gặp rất nhiều khó khăn bởi vì các thông số của máy điện xoay chiều là các thông số biến đổi theo thời gian, cũng như bản chất phức tạp về mặt cấu trúc máy của động cơ điện xoay chiều so với máy điện một chiều. Cho nên việc tách riêng điều khiển giữa moment và từ thông để có thể điều khiển độc lập đòi hỏi một hệ thống có thể tính toán cực nhanh và chính xác trong việc qui đổi các giá trị xoay chiều về các biến đơn giản . Vì vậy, cho đến gần đây, phần lớn động cơ xoay chiều làm việc với các ứng dụng có tốc độ không đổi do các phương pháp điều khiển trước đây dùng cho máy điện thường đắt và có hiệu suất kém. Động cơ không đồng bộ cũng không tránh khỏi nhược điểm này. Những khó khăn trong việc ứng dụng động cơ xoay chiều chính là làm thế nào để có thể dễ dàng điều khiển được tốc độ của nó như việc điều khiển của động cơ DC. Vì vậy, một ý tưởng về việc biến đổi 9 một máy điện xoay chiều thành một máy điện một chiều trên phương diện điều khiển đã ra đời. Đây chính là điều khiển vector. Điều khiển vector sẽ cho phép điều khiển từ thông và moment hoàn toàn độc lập với nhau thông qua điều khiển giá trị tức thời của dòng (động cơ tiếp dòng) hoặc giá trị tức thời của áp (động cơ tiếp áp). Điều khiển vector cho phép tạo ra những phản ứng nhanh và chính xác của cả từ thông và moment trong cả quá trình quá độ cũng như quá trình xác lập của máy điện xoay chiều giống như máy điện một chiều. Cùng với sự phát triển của kỹ thuật bán dẫn và những bộ vi xử lý có tốc độ nhanh và giá thành hạ, việc ứng dụng của điều khiển vector ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều hệ truyền động và đã trở thành một tiêu chuẩn công nghiệp.Với sự phát triển nhanh chóng, ngành công nghiệp tự động luôn đòi hỏi sự cải tiến thường xuyên của các loại hệ truyền động khác nhau. Những yêu cầu cải tiến cốt yếu là tăng độ tin cậy, giảm khả năng tiêu thụ điện năng, giảm thiểu chi phí bảo dưỡng, tăng độ chính xác và tăng khả năng điều khiển phức tạp. Vì vậy, những hệ truyền động với động cơ điện mộtchiều đang dần thay thế bởi những hệ truyền động động cơ xoay chiều sử dụng điều khiển vector. Bởi vì, lý do chính để sử dụng rộng rãi động cơ điện một chiều trước kia là khả năng điều khiển độc lập từ thông và moment lực đã nêu cũng như cấu trúc hệ truyền động khá đơn giản. Tuy nhiên, chi phí mua và bảo trì động cơ cao, đặc biệt khi số lượng máy điện phải dùng lớn. Trong khi đó, các ứng dụng thực tế của lý thuyết điều khiển vector đã được thực hiện từ những năm 70 với các mạch điều khiển liên tục. Nhưng các mạch liên tục không thể đáp ứng được sự đòi hỏi phải chuyển đổi tức thời của hệ quy chiếu quay do điều này đòi hỏi một khối lượng tính toán trong một thời gian ngắn. Sự phát triển của những mạch vi xử lý đã làm thay đổi việc ứng dụng của lý thuyết điều khiển vector. Khả năng tối ưu trong điều khiển quá độ của điều khiển vector là nền móng cho sự phát triển rộng rãi của các hệ truyền 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan