Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
bé n«ng nghiÖp vµ Ptnt
ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Nam
-----------------------
Lª M¹nh Th¾ng
§iÒu tra thµnh phÇn s©u h¹i c©y keo, ®Æc ®iÓm
h×nh th¸i, mét sè ®Æc ®iÓm sinh häc cña loµi s©u
kÌn nhá Acanthopsyche sp. (Lepidoptera; Psychidae) vµ thö
nghiÖm biÖn ph¸p phßng trõ t¹i Xu©n Mai,
Hµ néi vµ phô cËn
LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp
Chuyªn ngµnh: B¶o vÖ thùc vËt
M· sè
: 60.62.10
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: GS.TS - Hµ Quang Hïng
Hµ Néi-2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày....tháng.....năm 2010
Tác giả luận văn
Lê Mạnh Thắng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………
i
LỜI CẢM ƠN
Có ñược kết quả nghiên cứu này
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến:
GS.TS Hà Quang Hùng - Bộ môn Côn trùng Khoa Nông học
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, người ñã hết sức tận tình và chu
ñáo. Thầy ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu,
chỉ dẫn cho tôi từng bước ñể hoàn thành luận văn nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Chi Cục kiểm lâm Hà nội và ñội bảo vệ
rừng huyện Chương Mỹ, Hà nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn các bạn ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ tôi hoàn
thành tốt luận văn này.
Tác giả luận văn
Lê Mạnh Thắng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ vi
MỞ ðẦU ................................................................................................... ..1
1. Tính cấp thiết của ñề tài.............................................................................. 1
2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài ................................................................... 2
2.1. Mục ñích......................................................................................................... 2
2.2. Yêu cầu ........................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài..................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài trang ......................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU................................ 4
1.1. Cây keo và tiềm năng kinh tế trong lâm nghiệp ....................................... 4
1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................ 5
1.2.1. Tình hình sâu hại cây keo ............................................................................ 5
1.2.2. Biện pháp phòng trừ sâu hại cây keo........................................................... 9
1.3. Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................... 10
1.3.1. Tình hình sâu hại cây keo .......................................................................... 11
1.3.2. Biện pháp phòng trừ sâu hại cây keo........................................................ 16
Chương 2 - ðỊA ðIỂM, THỜI GIAN, ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 18
2.1. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 18
2.1.2. Thời gian nghiên cứu.......................................................................... 18
2.2. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 18
2.2.1. Vật liệu nghiên cứu.................................................................................... 18
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 18
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 19
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………iii
2.4.1. Phương pháp ñiều tra thu thập mẫu sâu hại cây keo ................................. 19
2.4.2. Phương pháp ñiều tra diễn biến mật ñộ sâu kèn nhỏ Acanthopsyche
sp.......................................................................................................................... 21
2.4.3. Phương pháp ñiều tra diễn biến mật ñộ sâu kèn nhỏ Acanthopsyche
sp.......................................................................................................................... 21
2.4.4. Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp........... 21
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................... 24
3.1. Thành phần sâu hại trên cây keo 2010 tại Xuân Mai -Hà Nội ........... 24
3.2. Diễn biến mật ñộ một số sâu hại chính trên cây keo ñầu năm
2010 tại Xuân Mai. ........................................................................... 26
3.2.1. Diễn biến mật ñộ sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp. trên cây keo tại
Xuân Mai Hà Nội ................................................................................................ 26
3.2.2. Diễn biến mật ñộ sâu kèn dài Amatissa snellni trên keo lá tràm và
keo tai tượng tại Xuân Mai - Hà Nội ñầu năm 2010........................................... 30
3.2.3. Diễn biến mật ñộ sâu cuốn lá Pandemis sp trên keo lá tràm và keo tai
tượng tại Xuân Mai - Hà Nội ñầu năm 2010....................................................... 32
3.3. ðặc ñiểm hình thái của loài Acanthopsyche sp (Lepidoptera
Psychidae) ........................................................................................ 35
3.4. Một số ñặc tính sinh học, sinh thái loài Acanthopsyche sp. ............... 45
KÊT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .......................................................................... 56
Kết luận .................................................................................................... 56
ðề nghị..................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 57
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thành phần các loài sâu hại cây keo tại Xuân Mai - Hà Nội
năm 2010.................................................................................................... 245
Bảng 3.2: Diễn biến mật ñộ sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp trên 2 loài cây keo
tại Xuân Mai năm 2010 ................................................................................ 27
Bảng 3.3: Diễn biến mật ñộ sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp trên cây keo lá
tràm trồng thuần và trồng xen tại Xuân Mai năm 2010................................. 29
Bảng 3.4: Diễn biến mật ñộ sâu kèn dài Amatissa snellni Heyaerts trên keo lá
tràm và keo tai tượng tại Xuân Mai- Hà Nội năm 2010 ................................ 31
Bảng 3.5: Diễn biến mật ñộ sâu cuốn lá Pandemis sp. trên keo lá tràm và keo
tai tượng tại Xuân Mai năm 2010. ................................................................ 34
Bảng 3.6: Kích thước cơ thể các giai ñoạn phát triển của loài Acanthopsyche
sp.................................................................................................................. 36
Bảng 3.7: Thời gian phát triển các pha và vòng ñời của loài Acanthopsyche
sp.................................................................................................................. 45
Bảng 3.8: Tỷ lệ vũ hóa của loài Acanthopsyche sp. ...................................... 46
Bảng 3.9: Thời gian sống và trưởng thành loài Acanthopsyche sp. ............... 47
Bảng 3.10: Khả năng sinh sản của loài Acanthopsyche sp. ........................... 48
Bảng 3.11 : Khả năng sinh sản của loài Acanthopsyche sp........................... 49
Bảng 3.12: Tỷ lệ nở của trứng loài Acanthopsyche sp................................... 51
trong phòng thí nghiệm ................................................................................ 51
Bảng 3.13: Hiệu lực của chế phẩm Metavina sau xử lý ................................ 52
trong phòng thí nghiệm ................................................................................ 52
Bảng 3.14: Hiệu lực của thuốc hoá học sau xử lý ......................................... 53
trong phòng thí nghiệm ................................................................................ 53
Bảng 3.15: Hiệu lực của thuốc hoá học sau xử lý ......................................... 54
trong phòng thí nghiệm ................................................................................ 54
Bảng 3.16: Hiệu lực của thuốc hoá học sau xử lý ......................................... 55
trong phòng thí nghiệm ................................................................................ 55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Diễn biến mật ñộ của loài sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp trên
cây keo năm 2010 tại Xuân Mai – Hà Nội .................................... 28
Hình 3.2: Diễn biến mật ñộ loài Acanthopsyche sp. ở hai công thức trồng
thuần và trồng xen cây keo với bạch ñàn năm 2010 tại Xuân Mai
– Hà Nội........................................................................................ 30
Hình 3.3: Diễn biến mật ñộ sâu kèn dài Amatissa snellni Heyaerts trên keo lá
tràm và keo tai tượng tại Xuân Mai- Hà Nội năm 2010............................... 32
Hinh 3.4 : Diễn biến mật ñộ sâu cuốn lá Pandemis sp. trên keo lá tràm và keo
tai tượng tại Xuân Mai năm 2010. ................................................................ 35
Hình 3.5: Trứng của loài Acanthopsyche sp. (ñã tách ra khỏi bọc trứng) ..... 37
Hình 3.6: Sâu non tuổi 1 loài Acanthopsyche sp khi mới nở ......................... 38
Hình 3.7: Sâu non tuổi 1 loài Acanthopsyche sau nở 30 phút....................... 38
Hình 3.8: Sâu non tuổi 3 loài Acanthopsyche sp. .......................................... 40
Hình 3.9: Sâu non tuổi 4 loài Acanthopsyche sp. .......................................... 40
Hình 3.10: Sâu non tuổi 5 loài Acanthopsyche sp
Nhộng ñực loài Acanthopsyche sp. ............................................................... 41
Hình 3.11: Triệu chứng gây hại của loài Acanthopsyche sp
Hình 3.12: Nhộng ñực loài Acanthopsyche sp Trưởng thành ñực loài
Acanthopsyche sp. ........................................................................ 42
Hình 3.13: Nhộng cái loài Acanthopsyche sp Trưởng thành cái loài
Acanthopsyche sp mang túi trứng ................................................. 43
Hình 3.14: Trưỏng thành ñực loài Acanthopsyche sp.................................... 44
Hnh3.15: Trưỏng thành cái loài Acanthopsyche sp............................ ...... .....44
Hình 3.16: Khả năng sinh sản của loài Acanthopsyche sp ............................ 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………vi
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam là một nước nhiệt ñới, rừng và ñất rừng chiếm 2/3 diện tích cả
nước. Tuy nhiên hiện nay rừng nước ta ñã và ñang suy giảm một cách nhanh
chóng, theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ñến năm 2000
trong 19 triệu ha ñất rừng thì chỉ còn 9,3 triệu ha có rừng, trữ lượng gỗ rất thấp
khoảng 63 m3/ha, chủ yếu là gỗ nhóm V, VI, VII, gỗ nhóm I, II rất hiếm.
Nguyên nhân làm suy kiệt tài nguyên rừng có nhiều, nhưng chủ yếu là do nạn
khai thác rừng bừa bãi, nạn ñốt nương làm rẫy. Quản lý khai thác chưa hợp lý
cháy rừng xảy ra liên miên hàng năm thiêu trụi hàng ngàn ha. Bên cạnh ñó nhiều
loài dịch hại phát triển mạnh làm ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của cây
rừng.
Do vậy trong ñịnh hướng phát triển rừng từ năm 2000 - 2010 phấn ñấu
ñộ che phủ rừng trong cả nước lên 43%. ðể thực hiện ñược nhiệm vụ này thì
công tác trồng rừng phải ñược ñặc biệt quan tâm.
Trong chương trình 5 triệu ha rừng của chính phủ thì các loài keo ñược
xác ñịnh là cây chủ lực gồm (keo lá tràm, keo tai tượng). Cây keo là loại cây
thân gỗ cao 25 - 30 m, rễ có nhiều nốt sần có thể cố ñịnh ñạm nên trồng ñược
trên nhiều loại ñất khác nhau kể cả ñất bạc màu, ñất cát nghèo ñinh dưỡng. Cây
keo có nhiều tác dụng, làm trụ mỏ, dùng trong công nghiệp giấy, ñồ gia dụng,
làn củi ñốt, phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc chống xói mòn, ñiều tiết nước, trồng
theo các dãi cát ven biển chống cát bay, chắn sóng, dưới tán cây keo ta có thể
trồng cây bản ñịa tạo rừng hỗn giao. Theo thống kê chưa ñầy ñủ của 28 tỉnh
thành diện tích trồng cây keo hiện nay ở nước ta là 530 ngàn ha. Một số ñịa
phương trồng nhiều cây keo ñể phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc, theo tài liệu ñã
ñược thống kê những tỉnh có diện tích trồng cây keo từ 20-35 ngàn ha là Hà
Giang, Hòa Bình, Yên Bái, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………
1
Thiên-Huế, ðà Nẵng, Bình ðịnh; những tỉnh có diện tích lớn hơn là Thái
Nguyên: 56 ngàn ha, Quảng Ninh: 50 ngàn ha, Quảng Ngãi: 97 ngàn ha.
Khi rừng keo thuần ñược hình thành một sinh cảnh mới ñược tạo ra
một số ñối tượng dịch hại phát sinh mạnh ñã gây thành dịch ở nhiều nơi, như
sâu nâu, sâu vạch xám, sâu túi nhỏ gây hại tại Tuyên Quang, bọ cánh cứng
gây hại ở Thái Nguyên.
Trong thời gian gần ñây 2 loại sâu ăn lá keo mới ñã phát sinh gây hại ăn
trụi lá trên 64 ha rừng trong 1.500 ha ở xã Vĩnh Tú huyện Vĩnh Linh tỉnh
Quảng Trị hiện nay sâu vẫn tiếp tục phát sinh gây hại.
ðể có thông tin ñầy ñủ và chính xác về thành phần sâu hại trên rừng
keo làm cơ sở khoa học cho công tác ñiều tra dự tính dự báo và chỉ ñạo phòng
trừ ñạt hiệu quả cao chúng tôi thực hiện ñề tài: “ðiều tra thành phần sâu hại
cây keo, ñặc ñiểm hình thái, một số ñặc ñiểm sinh học của loài sâu kèn nhỏ
Acanthopsyche sp. (Lepidoptera; Psychidae) và thử nghiệm biện pháp
phòng trừ tại Xuân Mai, Hà Nội và phụ cận”.
2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
2.1. Mục ñích
Trên cơ sở ñiều tra xác ñịnh thành phần sâu hại trên keo, nghiên cứu
ñặc ñiểm sinh học, sinh thái cơ bản của loài sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp, từ
ñó làm cơ sở cho việc ñề xuất biện pháp phòng trừ có hiệu quả và an toàn với
môi trường.
2.2. Yêu cầu
- ðiều tra thu thập thành phần sâu hại trên keo ñặc biệt nhóm hại lá
keo lá tràm và keo tai tượng tại Xuân Mai, Hà Nội và phụ cận.
- Xác ñịnh ñặc ñiểm hình thái, sinh học trong phòng của loài sâu kèn
nhỏ Acanthopsyche sp hại lá keo.
- ðiều tra diễn biến mật ñộ của sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp hại lá
keo tại các lâm phần khác nhau của vùng nghiên cứu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………2
- Tìm hiểu một số biện pháp phòng trừ sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp
hại lá keo một cách hợp lý.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.
3.1. Ý nghĩa khoa học.
- Góp phần bổ sung thành phần sâu hại cây keo ở vùng nghiên cứu.
- Bổ sung những dẫn liệu về ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học của sâu kèn
nhỏ Acanthopsyche sp.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài.
- ðây là tài liệu phục vụ công tác giảng dạy, tập huấn cho người trồng
rừng nhận biết về sâu hại cây keo trên các lâm phần.
- Bước ñầu ñề xuất biện pháp phòng chống sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp
một cách hợp lý, an toàn với môi trường.
4. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
- Thu thập xác ñịnh thành phần sâu hại cây keo tại các lâm phần ở vùng
nghiên cứu.
- Xác ñịnh ñặc ñiểm sinh học của sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp hại cây
keo.
- ðiều tra diễn biến mật ñộ của sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp hại cây keo.
- Khảo nghiệm biện pháp phòng trừ sâu hại cây keo ñạt hiệu quả.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………3
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cây keo và tiềm năng kinh tế trong lâm nghiệp
Cây keo là looài thực vật thuộc hộ ñỗ (Pea family), có nguồn gốc từ
Australia. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 1.200 loài keo khác nhau trong
ñó có một số loài ñang có triển vọng lớn cho phát triển ngành công nghiệp
chế biến gỗ như loài Acacia mangiun, A auriculiformic, A farnesiana, A
confusa, A podalynifolia…ðây là loài cây ña tác dụng, dễ gây trồng, sinh
trưởng nhanh, phát triển trục thân thẳng ñúng vuông góc với mặt ñất, lá xanh
quanh năm, bộ rễ có nốt sần tác dụng cố ñịnh ñạm, cải tạo ñất rất tốt. Cây keo
có thể sống ñược ở ñiều kiện ñất ñai nghèo kiệt, khô hạn có biên ñộ sinh thái
lớn, chống xói mòn ñồng thời là cây che bóng cho các loài cây khác như chè,
sao, dầu… ở các vùng ñồi thấp việc quy hoạch trồng keo là rất thích hợp. Nhu
cầu về lượng mưa bình quân trong một năm từ 1000 - 2500mm, nhiệt ñộ trung
bình năm từ 22 - 280C (Little, 1983) [22] (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2003) [16].
Nói về tiềm năng của cây keo không thể không nhắc ñến ñó là nguồn
nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp giấy. Với ưu thế là loài cây
mọc nhanh, chỉ sau 6 -7 năm ñã có thể cho thu hoạch từ 40 - 45m3 gỗ/ha với
mật ñộ trồng từ 800 - 1000cây/ha. Rất nhiều nước ngành công nghiệp giấy
phát triển mà nguyên liệu lấy chủ yếu từ gỗ keo như: Australia, Indonesia, Ấn
ðộ, Phần Lan, Thụy ðiển, Canada, ðài Loan, Nhật Bản, Việt Nam… với diện
tích rừng trồng keo rất lớn như ở Yemen chiếm tới 72% diện tích rừng trồng
hơn 17 loài keo khác nhau, sản lượng gỗ ñạt rất cao 2 m3 gỗ/1người.
Cây keo có các ñặc trưng rất tốt ñể làm nguyên liệu giấy như tỷ trọng
gỗ cao hay khối lượng thể tích gỗ khô kiệt cao. Như keo lá tràm có khối
lựợng thể tích gỗ là 0,469 tấn/m3, keo tai tượng 0,414 tấn/m3, keo lai 0,455
tấn/m3.
Hàm lượng các chất làm bột giấy như Xenlulo, Lignin, Pentozan khá
cao, ở keo lá tràm là 93,45%, keo tai tượng là 94,2%, keo lai là 95,2%. Năng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………4
suất làm bột trên 1m3 gỗ cao, như keo lá tràm là 233 kg bột/m3, keo tai tượng
195 kg bột/m3, keo lai 232 kg bột/m3. ðộ bền cơ học của bột giấy tốt thể hiện
qua ñộ chịu kéo, ñộ chịu gấp, tro và ñộ tẩy trắng ñều cao hơn so với các loài
cây khác sử dụng làm nguyên liệu giấy.
Năm 2007, cả nước phải nhập khẩu hơn 820 nghìn tấn giấy các loại,
tăng 16% so với năm 2006 và trên 130 nghìn tấn bột giấy. ðầu năm 2007, giá
1 m3 gỗ tròn keo lai có ñường kính 18cm trở lên là 1,35 triệu ñồng, sang ñầu
năm 2008, ñã là 1,5 triệu ñồng/m3, ñến năm 2010 là 4 triệu ñồng/tấn [12].
Hiện nay, khó khăn lớn nhất của ngành sản xuất giấy nước ta là mất cân ñối
nghiêm trọng giữa khâu sản xuất bột giấy và sản xuất giấy. Năng lực sản xuất
bột giấy mới chỉ ñáp ứng ñược 1/2 nhu cầu sản xuất giấy. Do ñó, ngành công
nghiệp giấy luôn phải phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu và giá cả bột giấy.
Bột giấy nhập khẩu và các vật tư khác dùng sản xuất giấy tăng khoảng 1520% và lãi suất vay vốn tín dụng hơn 20%, trong khi ñó, giá bán giấy thành
phẩm chỉ tăng từ 5-10% nên ñã làm ảnh hưởng rất nhiều ñến hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp trong ngành giấy.
Ở nước ta keo và bạch ñàn là hai nguồn nguyên liệu chính cho ngành
công nghiệp giấy. Ngoài việc trồng những loài keo thường, chúng ta ñã
nghiên cứu ứng dụng trồng các loại keo lai có năng suất cao như TB03, TB05,
TB06, TB12, K5, K10, K16, K32, K33 ñây là những giống mới với chu kỳ
kinh doanh chỉ sau 7 năm ñã cho năng suất cao tới 28,24 m3 gỗ/ha/năm [10].
Từ tiềm năng thế mạnh của cây keo cho thấy việc ñầu tư mở rộng vùng
nguyên liệu dành cho công nghiệp chế biến gỗ là rất cần thiết. Vừa ñem lại lợi
nhuận kinh tế cao vừa có tác dụng cho môi trường mµ lại ñầu tư ít vốn.
1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
1.2.1. Tình hình sâu hại cây keo
Sự ña dạng và phong phú của các loài côn trùng hiện nay là kết quả của
một quá trình ñấu tranh phức tạp ñể thích nghi với môi trường sống. Các loài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………5
côn trùng ñã xuất hiện trên hành tinh chúng ta cách ñây hàng triệu năm, chúng
có mặt ở mọi nơi và có số lượng rất lớn như:
Bộ cánh cứng (Coleoptera) khoảng 300.000 loài
Bộ cánh màng (Hymenoptera) khoảng 280.000 loài
Bộ cánh vẩy (Lepidoptera) khoảng 200.000 loài
Bộ bọ que (Phasmida) khoảng 2.500 loài
Bộ bọ ngựa (Matodea) 1.800 loài [2]
Trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu về côn trùng hại cây
trồng trong ñó nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu sâu về côn trùng hại cây
keo. Australia là một nước có khí hậu nhiệt ñới, phát triển trồng rừng từ rất
lâu, ñến nay ñộ che phủ ñạt tới 17,7%. ở Sahelia và phía tây ñảo Africa phát
triển trồng rừng có tới 120 loài cây khác nhau trong ñó có 24 loài keo. Theo
tác giả Creggield, J.W [19] và Peter, B [24] nghiên cứu cho biết có 6 loài sâu
hại chính trên cây keo tai tượng là:
- Loài hại rễ: Coptotermes cutvigrathes (Isoptera, Rhinotermitidae)
- Loài sâu túi hại lá: Pteroma plagiophleps (Lepidoptera, Psychidae)
- Loài hút nhựa: Helopeltis theivora (Hemiptera, Miridae)
- Loài bore ñục cành: Xylosandrus sp. (Coleoptera, Seolyticodae)
- Loài bore ñục cành: Xylosandrus fornicatus
- Loài bore ñục thân: Xytrocera festiva (Coleoptera, Cerambycidae)
ðây là 6 loài gây hại nghiêm trọng và rất khó kiểm soát chúng. Nhất là
loài sâu túi Pteroma plagiophleps, chúng có chiếc túi bảo vệ cơ thể khá vững
chắc, tính thích nghi tốt với ñiều kiện ngoại cảnh bất lợi.
Ở Indonesia, năm 1989 diện tích trồng keo tai tượng (A.mangium) là
443.535 ha, các loài khác là 24.023 ha. Bên cạnh việc phát triển rừng thì vấn
ñề sâu hại cũng trở nên khá nghiêm trọng. Ngay từ những năm 1934-1938 ñã
có một số loài gây hại thành dịch lớn trên cây keo ñó là hai loài sâu kèn nhỏ:
Eumeta claria, Eumenta variegata ñã gây thiệt hại hơn 800 ha rừng. Hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………6
nay, khu vực trồng rừng tập trung chủ yếu ở Irian Jaya kalimanta, trồng 42
loài cây trong ñó có 28 loài keo với diện tích trên 500.000 ha. Trên cây keo
người ta ñã phát hiện ñược 8 loài côn trùng gây hại, một trong các loài côn
trùng này quan trọng nhất là loài mối Coptotermer curvignathus chúng ăn và
phá hại rễ và làm chết từ 10 – 50% cây trồng trong năm thứ nhất tại miền
trung ñảo Sumatra (Wylieet al.1998).
Tại Malaysia loài mối này còn hại cả các cây lớn tuổi (Chew 1987)
Người ta ñã dùng các loài thuốc hoá học ñể phòng trù mối (Varma & Nair,
1998). Mười ba loài nấm gây bệnh ñã ñược phát hiện trên cây keo ở
Indonesia. các loài nấm gây hiện tượng rụng lá, loét thân, thối ngọn, thối rễ,
mốc hồng. Nấm thường gây hại chủ yếu trong vườn ươm và trên cây non ở
các ñảo Kalimantan và Sumatra (Old ,1988).
Rừng Belwan ở phía Bắc Sumatra có 500-1000 ha keo bị hại mạnh bởi
loài Aichaea janata (Lepidoptera, Noctuidae). ðến năm 1997 trên ñảo Java
có 3 loài gây hại keo là:
- Agrilus kalshoveni (Coleoptera, Buptestidae)
- Hypipfla robusta (Lepidoptera, Nymphalidae)
- Xystrocera festiva (Coleoptera, Cerambycidae)
Năm 1999 Coptotermes curvignathus (Isoptera, Rhinoteramitidae) ñã
tấn công gây hại keo tại tượng (A.mangium) làm thiệt hại từ 10-15% sản
lượng gỗ.
Ở Ấn ðộ, năm 1999, diện tích rừng ñã ñạt 63,7297 triệu ha và ñộ che
phủ là 19,39%. ðây là một nước có ngành công nghiệp giấy rất phát triển.
Với một diện tích rừng lớn như vậy nhưng chủ yếu là rừng trồng keo, vấn ñề
côn trùng tấn công cây keo cũng rất phổ biến. Ngay từ năm 1989, theo tác giả
Sigh (1987) cho biết có 58 loài côn trùng hại cây keo thuộc 5 bộ trong ñó:
Bộ cánh cứng (Coleoptera): 19 loài Bộ cánh ñều (Isoptera): 5 loài
Bộ cánh nửa (Hemiptera): 15 loài Bộ cánh thẳng (orthoptera): 4 loài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………7
Bộ cánh vảy (Lepidoptera): 15 loài
Trong số 58 loài có 7 loài gây hại nghiêm trọng hơn cả:
- Celosterma scabrator (Cerambycidae)
- Eumeta cramerii (Psychidae)
- Ophiusa lanata (Noctuidae)
- Oxyrachis tarandus (Membracidae)
- Caryedon serratus (Bruchidae)
- Batocera ryffomaculate (Lamiidae)
- Tamarindus indica (Ceralpiniaceae)
Côn trùng thuộc họ sâu kèn (Psychidae) như các loài Eumeta sp;
Hyalareta sp ñã tấn công gây hại mạnh trên cây keo từ năm 1983 trở lại ñây.
Ở Malaixia công nghiệp trồng rừng rất phát triển, diện tích che phủ bởi
rừng là 47,1%. Trong ñó các loài cây rừng thuộc họ Mimosa như loài keo và
bạch ñàn thường bị hại nặng bởi 2 loài bore là Sternocera aequsignata và
Zeuzeura coffe. Năm 2000, trên ñảo Costarica trồng tới 40 loài keo khác nhau.
Tuy nhiên 4 loài sâu hại nghiêm trọng trên cây keo ñó là:
- Lymantria ninayi (Lymantridae)
- Acanthopsyche siederi (Psychidae)
- Syntherata (Satumiidae)
- Anthela ekeikei (Anthelidae)
Trên ñảo Hawai của nước Mỹ có khu rừng Sabah nơi tập trung số
lượng lớn các loài cây họ keo. Có 2 loài keo có diện tích lớn là A.koa và
A.mangium. Tuy nhiên, các loài công trùng gây hại cũng rất nhiều có tới 101
loài trong ñó có 3 loài bore nguy hiểm là:
- Camponotus sp.
- Xystrocera sp.
- Hyponeces squamosus.
Và 3 loài sâu túi ñã gây hại thành dịch là:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………8
- Pteroma plagiopleps
- Psylla uncatoides
- Lymantria ninayi
Theo các công trình nghiên cứu và ñịnh loại tên khoa học trên thế giới
cho biết ñến năm 2000 ñã có 760 loài thuộc họ Psychidae ñã ñược xác ñịnh
trên tổng số 800 loài. ở những nước như Thuỵ ðiển, Thuỵ Sĩ, ðan Mạch và
Italia có những bảo tàng về côn trùng trong ñó có 6 họ Psychidae rất phong
phú và ña dạng [20]. Riêng sâu túi nhỏ có tới 6 loài ñược ñịnh danh như sau:
Acanthopsyche atra Linne (1767)
Acanthopsyche zelleri Mann (1855)
Acanthopsyche ecksteini Lederer (1955)
Acanthopsyche junodi Heylaerts (1881)
Acanthopsyche nigraplaga Wilemar (1911)
Acanthopsyche siederi Szocs (1961). [21] [26].
1.2.2. Biện pháp phòng trừ sâu hại cây keo
Quản lý sâu bệnh hại rừng hiện nay nói chung và trên cây keo nói riêng
tiến hành theo xu thế quản lý tổng hợp. Cây rừng và sâu bệnh là quan hệ hết
sức phức tạp, có cạnh tranh có hỗ trợ, có ức chế, có tiêu thụ. Thậm chí giữa
các nhóm sâu hại với rừng cũng có những quan hệ không ñơn giản.
J.E. Funderburk (1993) trong bài “Những chiến lược phòng trừ tổng
hợp dịch hại tương lai” trình bày tại Hội nghị khoa học cây trồng thế giới tại
Iowa (Mỹ) tháng 7/1992 ñã quan niệm: Phòng trừ tổng hợp là một phương
pháp phòng trừ dịch hại theo kiểu sinh thái.
BA.Croft (1993) coi phòng trừ tổng hợp như là một triết học trong
phòng trừ dịch hại. Ông nói: “nó cần phải là một nhiệm vụ không bao giờ kết
thúc… về mặt lý thuyết, không ai có thể nói rằng phòng trừ tổng hợp ñã ñược
thực hiện một cách ñầy ñủ, bởi vì ngay chính mục tiêu của nó ñang tiếp tục
thay ñổi”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………9
Tại Hội nghị môi trường và phát triển của liên hiệp quốc (VNCED) họp
tại Rio-de-Janeiro (Brazil) năm 1992 ñã thừa nhận những kết quả rộng rãi của
phòng trừ tổng hợp trong việc giải quyết những vấn ñề dịch hại và coi ñó là
một biện pháp ñể giảm bớt việc sử dụng thuốc ngày càng tăng trong các hệ
thống sản xuất nông nghiệp thâm canh, dẫn ñến những tiềm năng rủi ro ñối
với sự an toàn của con người, gia súc và môi trường. Phòng trừ tổng hợp có
thể ñược coi là xuất phát ñiểm ñể nâng cao sự ổn ñịnh về kinh tế, xã hội và
môi trường. (FAO plant Prot, Bulletin, No 3-4/19930).
Biện pháp phòng trừ bằng sinh học ñược nhiều tác giả ngoài nước ñề
cập ñến, chủ yếu là bảo vệ và lợi dụng thiên ñịch. Thiên ñịch tự nhiên là một
phần nhân tố lâu dài có lợi nhất trong việc ñiều chỉnh quần thể sâu hại cây
keo, duy trì cân bằng sinh thái. Nó còn là một thành phần cơ bản trong hệ sinh
thái rừng keo. Những năm thập kỷ 70 Trung Quốc ñã tiến hành nuôi ong cự
ñen, ong tấm ñen…chúng có tác dụng khống chế nhất ñịnh quần thể loài sâu
hại keo. Các loài ruồi ký sinh có nhiều chủng loại tác dụng khống chế sâu non
sâu hại keo khá rõ rệt. Nhiều tác giả cũng ñã nêu rõ việc lợi dụng các loại
thiên ñịch bắt mồi và vi sinh vật gây bệnh trong việc phòng trừ sâu hại trên
cây keo.
1.3 Tình hình nghiên cứu trong nước
1.3.1. Tình hình sâu hại cây keo
Trong thế giới tự nhiên các loài ñộng thực vật và vi sinh vật chung sống
với nhau trong mối quan hệ cân bằng ñộng, xâu chuỗi và gắn kết với nhau
trong sự tồn tại chung. Những tác ñộng tiêu cực hay tích cực vào một thành
phần hay yếu tố nào ñó có thể sẽ gây ra những ảnh hưởng tới cả hệ sinh thái,
thậm chí cân bằng sinh thái bị phá vỡ. Con người với những tác ñộng vào
rừng như chặt phá rừng bừa bãi; dùng thuốc trừ sâu… không những gây ảnh
hưởng ñến cảnh quan môi trường mà còn ảnh hưởng lớn ñến khả năng xuất
hiện và phát dịch của sâu bệnh hại.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………10
Hàng năm, dịch sâu bệnh hại rừng trồng ñã gây nên những tổn thất lớn
không những làm giảm chất lượng rừng, làm chết cây ước tính thiệt hại nhiều
tỷ ñồng mà còn làm suy thoái môi trường. Theo Nghị quyết của Quốc hội
khoá X kỳ họp thứ hai ngày 5/12/1997, vấn ñề sâu bệnh hại rừng là vấn ñề
sinh học. Rừng càng ñược trồng trên quy mô lớn là những ñiều kiện thuận lợi
về thức ăn cho sâu bệnh phát sinh và phát triển, tần suất dịch sẽ cao, hậu quả
khó có thể lường trước ñược.
Hiện nay người ta biết có khoảng hơn 3.000.000 loài sinh vật sống trên
trái ñất, trong ñó có trên 1.200.000 loài là ñộng vật, nhưng riêng lớp côn trùng
ñã chiếm hơn 1.000.000 loài vào khoảng 1/3 tổng số loài sinh vật của hành
tinh. Nhiều loài trong lớp côn trùng gây hại cho người như phá hại cây cối;
hoa màu (sâu ăn lá; sâu ñục thân; sâu hại hoa, quả, củ, rễ…), sâu phá hoại
nông sản, ñồ ñạc, nhà cửa, công trình xây dựng (mối, mọt, xén tóc…), là
trung gian truyền bệnh cho người và gia súc (ruồi, muỗi, chấy, rận…) nhưng
không phải loài nào cũng có hại, có nhiều loài côn trùng có lợi như bọ ngựa,
kiến, ong ký sinh ăn thịt các loại sâu hại khác, ong mật, cánh kiến ñỏ, các loài
ong bướm giúp hoa thụ phấn làm cho mùa màng sai hoa trĩu quả. Vì vậy, theo
quan ñiểm chung, quan niệm lợi hay hại chỉ là tương ñối.
Sâu hại keo gồm có 40 loài thuộc 19 họ ở 6 bộ. Các nhóm sâu hại keo
gồm: Sâu hại lá 30 loài, chiếm 69,8% số loài. ða số sâu ăn lá phá hại vào giai
ñoạn sâu non; sâu hại thuộc họ bọ hung như bọ hung nâu lớn, bọ hung nâu
nhỏ, bọ hung nâu vàng ăn lá khi chúng là sâu trưởng thành. Các loài thuộc bộ
cánh thẳng như châu chấu có thể gây hại cho keo lúc chúng là sâu non và sâu
trưởng thành. Tuy nhiên mức ñộ gây hại của châu chấu không lớn; Sâu hại rễ:
8 loài chiếm 18,6% số loài; Sâu hại chồi, ngọn: gồm 5 loài chiếm 11,6% số
loài.
Nhìn chung, trên các loài keo trồng tuy thành phần sâu bệnh phong phú
nhưng ñại ña số sâu hại ở mức ñộ nhẹ, không ảnh hưởng kinh tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………11
Việt Nam chúng ta có nhiều hệ sinh thái rừng nhiệt ñới ẩm, thành phần
thực vật phong phú và ña dạng. Tại vùng rừng núi ñá vôi miền Bắc (Hoà
Bình, Cao Bằng, Hà Giang) Nguyễn Thế Nhã và cộng sự (2003) [ 17 ] ñã xác
ñịnh ñược 295 loài côn trùng thuộc 185 giống, 41 họ, 9 bộ. Các loài côn trùng
gây hại cùng tồn tại song song với các côn trùng có ích. Có một số loài nguy
hiểm với cây rừng như:
Họ xén tóc (Cerambycidae): 10 loài
Họ bọ lá (Chysomelidae): 12 loài
Họ bướm nhảy (Hesperiidae): 17 loài
Họ bướm phượng (Papilionidae): 17 loài
Họ bướm mắt rắn (Satyridae): 20 loài
Họ bướm xanh (Lycaenidae): 21 loài
Họ bướm cải(Pieridae): 23 loài
Họ bướm ñốm (Danaidae): 21 loài
Họ bướm giáp (Nymphalidae): 54 loài .
Trên cây keo, loài cây rừng xanh tốt quanh năm cũng có rất nhiều loài côn
trùng tấn công gây hại. Theo thống kê của Nguyễn Văn Bích từ 1991-1995 [ 5 ]
cho biết có tới 51 loài côn trùng hại cây keo, thuộc 19 họ, 7 bộ bao gồm:
Bộ cánh vảy (Lepidoptera): 5 loài thuộc 1 họ
Bộ cánh cứng (Coleoptera): 9 loài thuộc 7 họ
Bộ cánh thẳng (Orthoptera): 5 loài thuộc 4 họ
Bộ cánh nửa (Hemiptera): 3 loài thuộc 3 họ
Bộ cánh giống (Homoptera): 2 loài thuộc 2 họ
Bộ cánh màng (Hymenoptera): 1 loài thuộc 1 họ
Bộ cánh ñều (Isoptera): 1 loài thuộc 1 họ.
Các loài sâu hại chủ yếu là hại lá, hại rễ keo. Có một loài mới nguy
hiểm, ăn rễ cây làm cho cây chết khô là Odontotermes, loài này ñã gây hại 2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………12
ha khi keo ñang ở ñộ tuổi từ 1-3, làm chết 10% số kéo 9 tháng tuổi. Ngoài ra,
còn 2 loài sâu hại ăn lá nguy hiểm không kém ñó là:
- Sâu ño Anomis fulvida
- Sâu túi nhỏ Pteroma plagiophleps.
Từ năm 1998-1999, Nguyễn Thế Nhã ñã nghiên cứu và thu thập thành
phần sâu hại keo tai tượng tại các lâm trường tỉnh Tuyên Quang, Phú Thọ,
Lào Cai và cho biết sâu ăn lá chiếm tới 3/4 số loài sâu hại keo, tổng số có 30
loài sâu hại thuộc 14 họ, 3 bộ. Bộ cánh vảy (Lepidoptera) chiếm số lượng
nhiều nhất 23 loài thuộc 9 họ. Hai họ có nhiều loài sâu hại lá là:
- Họ ngài ñêm Noctuidae: 6 loài
- Họ sâu kèn Psychidae: 5 loài
Có 4 loài ñã phát hành dịch ñó là:
- Sâu nâu Anomis fulvida
- Sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp
- Sâu vạch xám Speiredonia retorta
- Sâu kèn mái chùa Pagodia hekmeyeri
Loài sâu nâu (Anomis fulvida) và sâu vạch xám (Speiredoma retorta)
ñã thành dịch gây hại trên 5.000 ha keo. Loài sâu kèn nhỏ (Acanthopsyche sp)
hại trên 70 ha và khả năng phát thành dịch rất nhanh.
Trong 2 năm 1999-2000 tại ðảo Suối hai tỉnh Hà Tây, sâu hại rừng
trồng ñặc biệt là rừng keo trở nên nghiêm trọng và hại mạnh cây keo ở ñộ tuổi
từ 7-10 tuổi. Theo ðặng ðình Phúc ñiều tra cho biết có 5 loài sâu hại chính
trên cây keo ñó là:
- Sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp
- Ngài ñêm Pericyriacruegeri Buther
- Sâu róm Lymantrixylima Suin
- Sâu nâu ñầu hai chấm trắng Anomis fulvida Gyenee
- Sâu nâu vạch xám Speiredonia retorta Linnaeus
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………13
- Xem thêm -