Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
NGUYỄN HOÀNG MINH TUẤN
ĐIỀU KHIỂN MOMENT ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRƯỢT
TRONG HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TĨNH STATOR
Chuyên ngành : thiết bị, mạng và nhà máy điện.
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm 2008
LỜI GIỚI THIỆU
Động cơ không đồng bộ ba pha ra đời cách đây hơn một trăm năm [20]
được sử dụng rộng rãi trong nghành công nghiệp do các ưu điểm như có kết cấu
đơn giản, dễ chế tạo và bảo trì, giá thành thấp, độ tin cậy cao. Tuy nhiên, dòng
điện khởi động của động cơ không đồng bộ lớn, gấp sáu đến tám lần so với dòng
điện định mức [5]. Tốc độ của nó không điều khiển dễ dàng như động cơ DC.
Điều đó có thể giải thích bằng tính phức tạp của mô hình toán học của động cơ
không đồng bộ và bộ biến đổi công suất cấp nguồn cho động cơ này [8].
Ngày nay, với sự phát triển của điện tử công suất, kỹ thuật vi xử lý đã cho
phép áp dụng các giải thuật điều khiển phức tạp trong thời gian thực.Dẫn đến việc
nhiều tác giả đã nghiên cứu các phương pháp điều khiển động cơ không đồng bộ
khác nhau như phương pháp điều khiển tựa trường (FOC) [11] và phương pháp
điều khiển trực tiếp moment động cơ (DTC) [9]. Chỉ trong 15 năm gần đây, điều
khiển phi tuyến đã có những buớc nhảy vọt về chất lượng, cả trong lý thuyết lẫn
ứng dụng [15]. Phương pháp điều khiển trượt (SMC) là một trong những phương
pháp điều khiển phi tuyến được áp dụng để điều khiển động cơ không đồng bộ.
Luận văn này chủ yếu nghiên cứu và áp dụng phương pháp trượt vào việc
điều khiển động cơ không đồng bộ. Bộ điều khiển gồm hai vòng được thiết kế như
sau:
-
Vòng trong: điều khiển từ thông và moment dùng phương pháp trượt
-
Vòng ngoài: điều khiển tốc độ dùng phương pháp PID
Nội dung của luận văn
Luận văn bao gồm các nội dung chính:
- Nguyên lý điều khiển trượt của hệ phi tuyến.
- Mô hình toán học của động cơ không đồng bộ ba pha.
- Áp dụng nguyên lý điều khiển trượt cho mô hình động cơ không đồng
bộ ba pha.
- Mô phỏng nguyên lý điều khiển trượt cho mô hình động cơ không đồng
bộ ba pha dùng công cụ toán học Matlab/ Simulink.
- Kết luận.
Luận văn bao gồm các chương sau:
- Chương 1: Mô hình toán học của động cơ không đồng bộ ba pha.
- Chương 2: Giới thiệu tổng quan các phương pháp điều khiển.
- Chương 3: Điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha bằng phương
pháp trượt.
- Chương 4: Ước lượng từ thông rotor và moment động cơ không đồng
bộ.
- Chương 5: Kết quả mô phỏng.
- Chương 6: Kết luận và hướng phát triển.
- Phụ lục: Tài liệu tham khảo.
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU
Chương1.................................................................................................................................1
MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA.........................................................1
1.1 VECTƠ KHÔNG GIAN ...........................................................................................1
1.2 HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA TRONG HỆ
TỌA ĐỘ α β.....................................................................................................................3
1.3 XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ BẰNG MATLAB. .......................................10
Chương 2 ............................................................................................................................ 15
GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN......................................................... 15
2.1 GIỚI THIỆUCHUNG VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN: .......................15
2.2 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN ĐỊNH HƯỚNG TRƯỜNG (FOC) [19]..............16
2.3 ĐIỀU KHIỂN MOMENT TRỰC TIẾP (DTC).......................................................22
2.4 KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ THEO
PHƯƠNG PHÁP DTC VÀ FOC.........................................................................................25
Chương 3 ............................................................................................................................ 30
ĐIỀU KHIỂN TỪ THÔNG VÀ MOMENT ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRƯỢT...................................................................................... 30
3.1 ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT............................................................................................30
3.2 ĐIỀU KHIỂN TỪ THÔNG VÀ MOMENT ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA
PHA BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRƯỢT. ............................................................................32
Chương 4 .............................................................................................................................48
ƯỚC LƯỢNG TỪ THÔNG ROTOR VÀ MOMENT ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ...48
4.1 ƯỚC LƯỢNG TỪ THÔNG VÀ MOMENT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRƯỢT...48
4.2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH BỘ ƯỚC LƯỢNG TỪ THÔNG TỪ THÔNG BẰNG
MATLAB.............................................................................................................................55
Chương 5 .............................................................................................................................63
KẾT QUẢ MÔ PHỎNG..................................................................................................... 63
5.1 SƠ ĐỒ MÔ PHỎNG. ..............................................................................................63
5.2 KẾT QUẢ MÔ PHỎNG..........................................................................................64
Chương 6 .............................................................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........................................................91
6.1 KẾT LUẬN : ...........................................................................................................91
6.2 ĐỀ NGHỊ HƯỚNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........................................................91
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS.DƯƠNG HOÀI NGHĨA.....................
Cán bộ chấm nhận xét 1 :...................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 :...................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày . . . . tháng . . 07. năm .2008 .
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo--Tp. HCM, ngày 30 tháng 06 năm 2008
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: .NGUYỄN HOÀNG MINH TUẤN . . . . . . . Giới tính : Nam
Ngày, tháng, năm sinh : . . . . . 20/10/1980. . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi sinh : . . . Quảng Nam. .
Chuyên ngành : . Thiết bị, mạng và nhà máy điện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khoá (Năm trúng tuyển) : . . 2006. . . . . . . . .
1- TÊN ĐỀ TÀI: . . . Điều khiển moment động cơ không đồng bộ ba pha bằng phương pháp
trượt trong hệ trục tọa độ tĩnh stator. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN
- Tìm hiểu lý thuyết về phương pháp điều khiển trượt.
- Tìm hiểu các phần mềm Matlab/Simulink.
- Xây dựng bộ ước lượng từ thông rotor bằng phương pháp trượt.
- Xây dựng luật điều khiển trượt moment và từ thông rotor của động cơ không đồng bộ.
- Mô phỏng trên Matlab/Simulink.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : . . . .05/02/2008 . . . . . . . . . . . . . . . . .
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : . . . 30/6/2008. . . . . . . . . . . . . . . . . .
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ghi đầy đủ học hàm, học vị ): . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .PGS.TS DƯƠNG HOÀI NGHĨA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
PGS.TS DƯƠNG HOÀI NGHĨA
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tham gia học tập và nghiên cứu tại trường ĐHBK Tp Hồ Chí
Minh, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô, phòng quản lý sau Đại
học, phòng đọc và thư viện của trường đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn
thành khóa học của mình.
Xin cảm ơn quý thầy cô trong khoa Điện - Điện Tử, đặc biệt gửi tới thầy
Dương Hoài Nghĩa - người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này - lời
biết ơn sâu sắc.
Xin cảm ơn gia đình, các bạn học cùng khóa cũng đã giúp đỡ, góp ý xây dựng
trong thời gian nghiên cứu, học tập và thực hiện luận văn.
Xin kính chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
TÓM TẮC LUẬN VĂN
Noäi dung cuûa luaän vaên laø öùng duïng ñieàu khieån töï ñoäng vaøo trong lónh vöïc
truyeàn ñoäng ñieän. Giaûi quyeát vieäc ñieàu khieån ñoäng cô khoâng ñoàng boä ba pha
duøng kyõ thuaät ñieàu khieån phi tuyeán. Xem ñoäng cô khoâng ñoàng boä ba pha laø moät
ñoái töôïng phi tuyeán vaø ñieàu khieån ñoái töôïng naøy baèng phöông phaùp tröôït.
Luaän vaên bao goàm caùc vaán ñeà chính:
• Moâ hình toaùn hoïc cuûa ñoäng cô khoâng ñoàng boä ba pha ôû heä toïa ñoä
khoâng gian ba pha vaø heä toïa ñoä α β.
•
- Phöông trình ñieän aùp, doøng ñieän, töø thoâng, moment, tốc ñộ.
• Cô sôû phöông phaùp tröôït.
•
- Thieát keá heä thoáng ñieàu khieån tröôït moment vaø töø thoâng ñoäng cô
khoâng ñoàng boä ba pha.
•
- Thieát keá boä öôùc löôïng töø thoâng rotor duøng phöông phaùp tröôït.
- Thieát keá boä öôùc löôïng moment.
• Xaây döïng boä nghòch löu aùp ba baäc.
• Hình thaønh caùc sô ñoà moâ phoûng.
- Sô ñoà moâ phoûng ñoäng cô khoâng ñoàng boä, luaät ñieàu khieån tröôït,
maët tröôït, öôùc löôïng töø thoâng rotor vaø moment. Hình thaønh boä ñieàu khieån
tröôït cho ñoäng cô khoâng ñoàng boä ba pha coù öôùc löôïng töø thoâng rotor .
- Khaûo saùt ñaùp öùng danh ñònh vaø tính beàn vöõng cuûa heä thoáng ñieàu
khieån.
•
Keát luaän.
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
Chương 1
MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
1.1 VECTƠ KHÔNG GIAN .
Khái niệm vectơ không gian và phép biến hình vectơ không gian:
Cho đại lượng ba pha cân bằng: na, nb, nc
n a = N m sin ωt = N m
(e
jωt
− e − jωt
2j
nb = N m sin(ωt − 120 ) = N m
0
[e
j (ωt −120 0 )
[e
− e − j (ωt −120
2j
j (ωt − 240 0 )
− e − j (ωt −240
2j
nc = N m sin(ωt − 240 ) = N m
0
Định nghĩa vectơ không gian N:
(
0
N = k na + nb .e j120 + nc .e j 240
[
)
0
)
]
0
)
0
]
)
(1.1.1)
]
[
]
= k na + nb cos(120 0 ) + nc cos( 240 0 ) + jk nb sin(120 0 ) + nc sin( 240 0 ) (1.1.2)
=k
3 N m jω t
e
2j
N = nα + jnβ
Vectơ N với biên độ k
3N m
, góc quay ω .
2
k là hệ số, có thể chọn các giá trị khác nhau:
k=
2
: ta có phép biến hình bảo toàn biên độ.
3
k = 1 :ta có phép biến hình có biên độ tăng 1,5 lần.
k=
2
: ta có phép biến hình bảo toàn công suất.
3
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 1
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
Phép biến đổi hệ tọa độ abc sang hệ tọa độ αβ với phép biến hình bảo toàn biên
độ được xác định như sau:
1
⎡
⎢1 − 2
⎡ nα ⎤
⎢
3
⎢ n ⎥ = 2 ⎢0
⎢ β⎥ 3⎢
2
⎢⎣ 0 ⎥⎦
⎢1 1
⎢
⎣
1 ⎤
2 ⎥ ⎡na ⎤
⎥
3 ⎥⎢ ⎥
−
nb
2 ⎥⎢ ⎥
1 ⎥ ⎢⎣ nc ⎥⎦
⎥
⎦
−
(1.1.3)
Phép biến đổi hệ tọa độ αβ sang hệ tọa độ abc được xác định như sau:
⎡
⎢ 1
⎡ na ⎤ ⎢
⎢ n ⎥ = ⎢− 1
⎢ b⎥ ⎢ 2
⎢⎣ nc ⎥⎦ ⎢ 1
⎢−
⎣ 2
0
3
2
3
−
2
1⎤
2 ⎥ ⎡n ⎤
⎥ α
1 ⎥⎢ ⎥
nβ
2 ⎥⎢ ⎥
1 ⎥ ⎢⎣ 0 ⎥⎦
⎥
2⎦
(1.1.4)
1.1.2 Vectơ không gian trong hệ tọa độ quay dq.
Xét vectơ không gian N trong hệ tọa độ α β:
N = nα + jnβ (hệ tọa độ tĩnh)
(1.1.5)
Vectơ không gian N trong hệ tọa độ α β chính là vectơ không gian Ne trong hệ tọa
quay dq (hệ tọa độ này quay một góc θe so với tọa độ αβ), có:
N e = nd + jnq
(1.1.6)
Ta lại có:
nd = nα cos θ e + nβ sin θ e
nq = −nα sin θ e + nβ cos θ e
(1.1.7)
Hình 1.1.1: Vectơ không gian N.
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 2
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
Thay vào công thức ta được:
N e = nαe + jn βe = ( nα cos θ e + jn β sin θ e ) + j ( n β cos θ e − nα sin θ e )
= ( nα + jn β )(cos θ e − j sin θ e ) = N .e − jθ e
(1.1.8)
Tổng quát:
N e = N .e − jθ e
N = N e .e jθ e
(1.1.9)
1.2 HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA TRONG
HỆ TỌA ĐỘ α β.
1.2.1 Hệ phương trình cơ bản của động cơ không đồng bộ ba pha.
Khi xây dựng các phương trình mô tả động cơ chúng ta giả thuyết các điều kiện
sau:
• Các cuộn dây stator được bố trí một cách đối xứng về mặt không gian.
•
Bỏ qua các tổn hao sắt từ và sự bảo hòa.
•
Dòng từ hóa và từ trường được phân bố hình sin trên bề mặt khe từ.
•
Các giá trị điện trở và điện cảm không đổi.
Phương trình cân bằng điện áp cho ba cuộn dây quấn stator được biểu diễn như
sau:
dψ sa
dt
dψ sb
u sb (t ) = Rs i sb (t ) +
dt
dψ sc
u sc (t ) = Rs i sc (t ) +
dt
u sa (t ) = Rs i sa (t ) +
(1.2.1)
Trong đó:
usa(t), usb(t), usc(t): điện áp stator của bộ dây a, b, c.
isa(t), isb(t), isc(t): dòng điện stato
Ψsa(t), Ψsb(t), Ψsc(t): từ thông stator của bộ dây a, b, c.
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 3
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
Rs: là điện trở của một bộ dây pha stator.
Động cơ không đồng bộ ba pha có ba cuộn dây pha stator đặt lệch nhau lần lượt
một góc1200, ta thiết lập hệ tọa độ phức với trục thực đi qua cuộn dây pha a của động
cơ.
Định nghĩa các vectơ Us, Is, Ψs :là các vectơ không gian điện áp, dòng điện, từ
thông của dây quấn stator.
[
[
[
]
0
0
2
u sa (t ) + u sb (t ).e j120 + u sc .e j 240
3
0
0
2
I s = isa (t ) + isb (t ).e j120 + isc .e j 240
3
0
0
2
ψ s = ψ sa (t ) + ψ sb (t ).e j120 + ψ sc .e j 240
3
Us =
]
(1.2.2)
]
Từ phương trình (1.2.1) có thể viết dưới dạng vectơ không gian cho điện áp stator
như sau:
U s = Rs I s +
dψ s
dt
(1.2.3)
Tương tự như trên ta có thể viết dưới dạng vectơ không gian cho điện áp rotor
như sau:
U r = Rr I r +
dψ r
=0
dt
(1.2.4)
Trong đó Ur, Ir, Ψr :là các vectơ không gian điện áp, dòng điện, từ thông của dây
quấn rotor.
Rr: điện trở của một bộ dây pha rotor sau khi quy đổi về phía stator.
Các vectơ không gian từ thông stator và rotor được xác định như sau:
Gọi:
Lm: hệ số hỗ cảm giữa dây quấn stator và rotor
Lσs: điện kháng tản của dây quấn stator
Lσr: điện kháng tản của dây quấn rotor
Ls=Lm+Lσs: hệ số tự cảm của dây quấn stator
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 4
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
Lr=Lm+Lσr: hệ số tự cảm của dây quấn rotor
Ta được:
ψ s = Ls I s + Lm I r
(1.2.5)
ψ r = Lr I r + Lm I s
(1.2.6)
Moment điện từ được xác định bởi:
Me =
3
3
p[ψ s × I s ] = − p[ψ r × I r ]
2
2
(1.2.7)
Trong đó:
Me: moment điện từ của động cơ.
P: số cặp cực của động cơ.
ML: moment tải.
J: moment quán tính.
ω: tốc độ góc của rotor.
Phương trình cân bằng moment:
Me = ML +
J dω
P dt
(1.2.8)
1.2.2 Hệ phương trình động cơ không đồng bộ ba pha trong hệ tọa độ tĩnh trên
stator αβ.
Áp dụng công thức chuyển đổi trục tọa độ, ta có:
U s = U se .e jθ e
(1.2.9)
I s = I se .e jθ e
(1.2.10)
ψ s = ψ se .e jθ
e
(1.2.11)
Trong đó Ues, Ies, Ψes là vectơ không gian của điện áp, dòng điện, từ thông dây
quấn stator trong hệ tọa độ quay bất kỳ.
θ e : là góc giữa trục thực của hệ tọa độ bất kỳ quay với trục α của hệ tọa độ stator.
Đạo hàm công thức (1.2.11) ta được:
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 5
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
dψ s dψ se jθ e
=
e + jωkψ see jθ e
dt
dt
Với : ωe =
(1.2.12)
dθ e
dt
Thay vào phương trình điện áp stator ta được:
U se = Rs I se +
dψ se
+ jωeψ se
dt
(1.2.13)
Đối với hệ tọa độ cố định trên stator, ta có: ωe=0, Ues=Us, Ies=Is, Ψes=Ψs
U se = Rs I se +
dψ se
dt
(1.2.14)
Tương tự ta có phương trình tổng quát cho điện áp rotor trên hệ tọa độ k bất kỳ
quay quanh điểm gốc với tốc độ góc ωe so với rotor.
dψ re
U =RI +
+ jωeψ re = 0
dt
e
r
e
r r
(1.2.15)
Trong đó Uer, Ier, Ψer là các vectơ không gian của điện áp, dòng điện và từ thông
rotor dây quấn trong hệ tọa độ quay dq bất kỳ.
Hệ tọa độ α β - nằm cố định trên stator – chuyển động tương đối so với rotor một
tốc độ góc –ωr, vậy để thu được phương trình điện áp rotor trên hệ tọa độ α β ta phải
thay ωe= -ωr vào phương trình (1.2.15) ta được:
dψ re
RI +
− jωrψ re = 0
dt
e
r r
(1.2.16)
Tập hợp các phương trình ta được:
U se = Rs I se +
dψ se
dt
(1.2.17)
dψ re
RI +
− jωrψ re = 0
dt
(1.2.18)
ψ s = Ls I s + Lm I r
(1.2.19)
ψ r = Lr I r + Lm I s
(1.2.20)
e
r r
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 6
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
Từ phương trình (1.2.19) và (1.2.20) ta được:
(
1 e
ψ r − Lm I se
Lr
I re =
ψ se = Ls I se +
)
(
Lm e
ψ r − Lm I se
Lr
(1.2.21)
)
(1.2.22)
Thay phương trình (1.2.21) và (1.2.22) vào phương trình (1.2.17) và (1.2.18) ta
được:
U se = Rs I se + σLs .
0 = − I re
dI se Lm dψ re
+
dt
Lr dt
Lm
dψ re
1
+ ψ re ( − jωr ) +
Tr
Tr
dt
(1.2.23a)
(1.2.24a)
Trong đó:
σ = 1−
Tr =
L2m
hệ số tiêu tán tổng.
Ls Lr
Lr
: hằng số thời gian của rotor.
Rr
Từ phương trình (1.2.23a) và (1.2.24a), ta có:
⎛ Rs
⎞
1 L2m ⎞ e
1 Lm ⎛ 1
1 e
dI se
⎟⎟ I s +
⎜
⎜⎜ − jωr ⎟⎟ψ re +
U
= −⎜
+
dt
σLs Lr ⎝ Tr
σLs s
⎠
⎝ σLs σLs LrTr ⎠
(1.2.23b)
⎞
dψ re Lm e ⎛ 1
I s − ⎜⎜ − jωr ⎟⎟ψ re
=
dt
Tr
⎠
⎝ Tr
(1.2.24b)
Hệ tọa độ αβ ( ωe = 0 ), ta có thể viết:
I se = I sα + jI sβ
U se = U s = usα + jusβ
ψ re = ψ rα + jψ rβ
Chuyển sang viết dưới dạng các phần tử của vectơ không gian.
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 7
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
⎛ 1 1−σ ⎞
1−σ
1−σ
1
dI sα
⎟⎟ I sα +
ψ rα +
ωrψ rβ + usα
= −⎜⎜
+
σT rLm
σLm
dt
Lσ
⎝ σTs σTr ⎠
dI sβ
⎛ 1 1−σ ⎞
1−σ
1−σ
1
⎟⎟ I sβ −
= −⎜⎜
+
ωrψ rα +
ψ rβ + usβ
σLm
σT rLm
dt
Lσ
⎝ σTs σTr ⎠
dψ rα Lm
1
=
I sα − ψ rα − ωrψ rβ
dt
Tr
Tr
(1.2.25)
dψ rβ Lm
1
I sβ + ωrψ rα − ψ rβ
=
dt
Tr
Tr
Phương trình (1.2.25) được viết lại như sau:
⎛ 1 1−σ ⎞
1−σ
1−σ
1
⎟⎟ x1 +
x1 = −⎜⎜
x3 +
Px4 x5 + usα
+
Lσ
σT rLm
σLm
⎝ σTs σTr ⎠
⎛ 1 1−σ ⎞
1−σ
1−σ
1
⎟⎟ x2 −
x2 = −⎜⎜
Px3 x5 +
x4 + usβ
+
Lσ
σLm
σT rLm
⎝ σTs σTr ⎠
(1.2.26)
L
1
x3 = m x1 − x3 − Px4 x5
Tr
Tr
x4 =
Lm
1
x2 + Px3 x5 − x4
Tr
Tr
Trong đó:
x1 = Iαs
x2 = I βs
x3 = ψ αr
x4 = ψ βr
x5 =
ωr
P
= ω : tốc độ rotor
Ta tiếp tục đặt:
⎛ 1
1−σ
γ = ⎜⎜
+
⎝ σTs σTr
⎞
⎟⎟
⎠
;
K=
1−σ
σLm
;
α=
1
σL
Hệ phương trình (1.2.26) được viết lại như sau:
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 8
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
x1 = −γx1 +
K
x3 + Kpx4 x5 + αuαs
Tr
x2 = −γx2 − Kpx3 x5 +
K
x4 + αuβs
Tr
L
1
x3 = m x1 − x3 − Px4 x5
Tr
Tr
x4 =
(1.2.27)
1
Lm
x2 + Px3 x5 − x4
Tr
Tr
Từ phương trình (1.2.6) và (1.2.7) ta có:
Me = −
Me =
3
2
⎡
1⎤ 3 L
p ⎢ψ r × (ψ r − I s Lm ) ⎥ = p m (ψ r × I s )
Lr ⎦ 2 Lr
⎣
3 Lm
(ψ rα isβ −ψ rβ isα )
p
2 Lr
(1.2.28)
(1.2.29)
Từ công thức (1.1.8) và (1.2.21) ta có :
dω 3 p Lm
(ψ rα isβ −ψ rβ isα ) − M L
=
dt 2 J Lr
J
Đặt μ =
(1.2.30)
3 p Lm
, công thức (1.2.22) trở thành :
2 J Lr
dω
M
= μ (ψ rα isβ − ψ rβ isα ) − L
dt
J
(1.2.31)
Hay
x5 = μ ( x2 x3 − x1 x4 ) −
ML
J
(1.2.32)
Từ phương trình (1.2.18) và (1.2.24) ta có phương trình tổng quát của động cơ
trong hệ tọa độ α β:
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 9
Luận văn thạc sĩ
x1 = −γx1 +
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
K
x3 + Kpx4 x5 + αuαs
Tr
x 2 = −γx2 − Kpx3 x5 +
K
x4 + αu β s
Tr
x3 =
Lm
1
x1 − x3 − Px4 x5
Tr
Tr
x 4 =
Lm
1
x2 + Px3 x5 − x4
Tr
Tr
x5 = μ ( x2 x3 − x1 x4 ) −
(1.2.33)
ML
J
1.2.3 Hệ phương trình động cơ không đồng bộ ba pha trong hệ tọa độ quay
dq.
ωe : tốc độ góc điện stator.
Từ phương trình (1.1.9) và (1.2.6) ta có phương trình từ thông
ψ se = Ls I se + Lm I re
ψ re = Lm I se + Lr I re
(1.2.34)
Áp dụng công thức (1.1.9) vào phương trình (1.2.25), ta chuyển hệ phương trình
động cơ không đồng bộ ba pha trong hệ tọa độ αβ sang hệ tọa độ quay dq như sau:
⎛ 1 1−σ ⎞ e
1−σ e 1−σ
1 e
dI sde
⎟⎟ I sd + ωe I sqe +
ψ rd +
Pωψ rde +
u sd
= −⎜⎜
+
σT rLm
σLm
dt
Lσ
⎝ σTs σTr ⎠
dI sqe
⎛ 1 1−σ ⎞ e
1−σ
1−σ e
1
⎟⎟ I sq − ωe I sde −
= −⎜⎜
+
ψ rq + usqe
Pωψ rde +
σLm
σT rLm
dt
Lσ
⎝ σTs σTr ⎠
1
dψ dre
L
= m I sde − ψ rde − (ωe − Pω )ψ rqe
dt
Tr
Tr
(1.2.35)
dψ rqe
1
L
= m I sqe + (ωe − Pω )ψ rde − ψ rqe
dt
Tr
Tr
1.3 XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ BẰNG MATLAB.
1.3.1 Xây dựng mô hình động cơ không đồng bộ trong hệ trục tọa độ tĩnh Stator.
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 10
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
Từ phương trình (1.2.25) ta xây dựng mô hình động cơ không đồng bộ ba pha
trong hệ tọa độ tĩnh Stator.
Hình 1.3.1 Mô hình động cơ không đồng bộ trong hệ trục tọa độ tĩnh Stator.
1.3.2 Xây dựng bộ chuyển trục tọa độ abc Æ αβ và αβ Æ abc.
Hình 1.3.2: Khối chuyển trục αβ Æ abc.
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 11
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS Dương Hoài Nghĩa
Hình 1.3.3: Khối chuyển trục abc Æ αβ.
1.3.3 Mô phỏng động cơ không đồng bộ ba pha.
Các thông số mô phỏng.
- Điện trở stator: Rs = 10.92Ω.
- Điện trở rotor: Rr = 8.92Ω.
- Hệ số tự cảm stator: Ls = 0.984H.
- Hệ số tự cảm rotor: Lr = 0.984H.
- Hệ số hỗ cảm: Lmm = 0.95H.
- Số đôi cực từ: p = 2.
- Moment quán tính: J = 0.01(kgm2)
- ML=5Nm
- Điện áp hiệu dụng : Ua = Ub = Uc = 220V
- f = 50Hz
HVTH: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn
Trang 12
- Xem thêm -