Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------------------
PHAN CÔNG PHƯỚC
ĐỀ TÀI
ĐIỀU KHIỂN MÁY ĐIỆN KHÔNG
ĐỒNG BỘ CÓ XEM XÉT ẢNH
HƯỞNG CỦA BÃO HÒA TỪ
Chuyên ngành: Thiết Bị, Mạng và Nhà Máy Điện
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2009
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: T.S PHẠM ĐÌNH TRỰC
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngày ……tháng ……..năm 2009
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
TP Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2009
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: PHAN CÔNG PHƯỚC
Phái: Nam
Ngày tháng năm sinh: 13 – 01 – 1983
Nơi sinh: Quảng Trị
Chuyên ngành: Thiết bị, mạng và nhà máy điện
MSHV: 01806497
I-TÊN ĐỀ TÀI: ĐIỀU KHIỂN MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ CÓ XEM XÉT
ẢNH HƯỞNG CỦA BÃO HÒA TỪ
II- NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ:
-
Khảo sát mô hình động cơ không đồng bộ có xem xét ảnh hưởng của bão hòa từ
và tổn hao sắt từ. Mô phỏng quá trình hoạt động của động cơ không đồng bộ có
xem xét bão hòa từ và tổn hao sắt từ.
-
Mô phỏng phương pháp điều khiển định hướng từ thông rotor và phương pháp
điều khiển định hướng từ thông stator để điều khiển động cơ không đồng bộ có tổn
hao sắt từ và bão hòa từ.
-
Tìm hiểu phương pháp điều khiển định hướng từ thông với bộ ước lượng tốc độ
động cơ theo mô hình điều khiển thích nghi; Mô phỏng phương pháp điều khiển
khiển định hướng từ thông rotor để điều khiển động cơ không đồng bộ có tổn hao
sắt từ và bão hòa từ có bộ ước lượng tốc độ động cơ.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: ngày 03/03/2009
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ngày 30/06/2009
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: T.S PHẠM ĐÌNH TRỰC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CN BỘ MÔN
QL CHUYÊN NGÀNH
TS. PHẠM ĐÌNH TRỰC
Nội dung và đề cương luận văn thạc sĩ đã được Hội đồng chuyên ngành thông qua
Ngày
TRƯỞNG PHÒNG ĐT-SĐH
tháng
năm 2009
TRƯỞNG KHOA QL CHUYÊN NGÀNH
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy T.S Phạm Đình Trực đã tận tình hướng dẫn và
truyền đạt các kiến thức bổ ích để tôi hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô đã từng giảng dạy tôi trong suốt khoảng thời gian
học tập và nghiên cứu tại Trường Đại Học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, quý bạn bè đã cố gắng động viên tôi trong suốt quá
trình học tập.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26/06/2009.
Thực hiện
Phan Công Phước
-I-
MỞ ĐẦU
Động cơ không đồng bộ được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp giấy,
luyện kim, hóa chất, xi măng, điện, công nghiệp dầu khí…nhờ vào ưu điểm là tính ổn
định, bền vững, độ tin cậy cao, không yêu cầu bảo dưỡng thường xuyên [3]. Sự phát
triển mạnh mẽ của tự động hóa trong công nghiệp đòi hỏi các cải tiến trong các hệ
truyền động điện để tăng độ ổn định, tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm chi phí bảo trì
sửa chữa và tăng khả năng đáp ứng các yêu cầu chính xác và đồng bộ trong các quá
trình sản xuất công nghiệp. [2]
Ngày nay, cùng với sự phát triển của các bộ biến tần điều khiển ĐC KĐB cũng như các
ứng dụng của ĐC KĐB như máy phát không đồng bộ trong các hệ thống điện phân tán,
việc nghiên cứu vấn đề bão hòa từ thông chính của máy điện ảnh hưởng đến mô hình
máy điện thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Trong quá trình nghiên
cứu máy điện ta giả định rằng đường cong từ hóa có thể xấp xỉ như như đường thẳng
hay từ thông từ hóa thay đổi tuyến tính so với dòng điện. Điều này không thỏa mãn đối
với mô hình và mô phỏng máy điện không đồng bộ và đồng bộ trạng thái ổn định và
quá độ [10]. Ảnh hưởng của bão hòa từ thông chính lên mô hình máy dẫn đến các kết
quả sai trong mô phỏng và khó khăn trong việc dự đoán các tính chất hoạt động của
máy điện không đồng bộ.
Mô hình chuẩn trong hệ quy chiếu dq0 của ĐC KĐB thường bỏ qua các yếu tố tổn hao
sắt từ và bão hòa từ. Yếu tố bão hòa từ mặc dù đã được đề cập rất nhiều trong các công
trình nghiên cứu [9] – [20] nhưng các mô hình này vẫn chưa xuất hiện yếu tố tổn hao
sắt từ. Yếu tố tổn hao sắt từ làm ảnh hưởng đến độ chính xác của phương pháp điều
khiển vector [7].
Vì vậy, yêu cầu nghiên cứu một mô hình toán kết hợp yếu tố tổn hao sắt từ và bão hòa
từ và phương pháp điều khiển định hướng từ thông ĐC KĐB này là cần thiết .
- II -
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
I
MỞ ĐẦU
II
BẢNG BIỂU
V
HÌNH VẼ
VI
CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
VII
Chương 1: Tổng quan
1.1 Tổng quan
1
1.2 Những vấn đề chính
2
Chương 2: Mô hình toán động cơ không đồng bộ có xem xét bão hòa từ
và tổn hao sắt từ
2.1 Mô hình động cơ lý tưởng
3
2.2 Mô hình động cơ không đồng bộ có xem xét tổn hao sắt từ và bão hòa từ
9
2.3 Kết luận
14
Chương 3: Mô phỏng động cơ không đồng bộ có xem xét tổn hao sắt từ và
bão hòa từ
3.1 Mô phỏng động cơ không đồng bộ có xem xét tổn hao sắt từ và bão hòa từ
15
3.2 Kết quả mô phỏng động cơ không đồng bộ ba pha có xem xét tổn hao sắt từ
và bão hòa từ
24
3.3 Nhận xét
28
3.4 Kết luận
29
Chương 4: Phương pháp điều khiển định hướng từ thông động cơ không đồng bộ
4.1 Điều khiển định hướng từ thông rotor
30
4.2 Điều khiển định hướng từ thông stator
33
4.3 Bộ nghịch lưu nguồn áp
35
4.4 Điều khiển vòng trễ
37
4.5 Kết luận
37
Chương 5: Mô phỏng điều khiển RFOC và SFOC ĐC KĐB có xem xét tổn hao sắt
từ và bão hòa từ
5.1 Mô phỏng điều khiển RFOC ĐC KĐB có tổn hao sắt từ và bão hòa từ
III
38
5.2 Mô phỏng điều khiển SFOC ĐC KĐB có tổn hao sắt từ và bão hòa từ
42
5.3 So sánh điều khiển RFOC ĐC KĐB lý tưởng và ĐC KĐB có tổn hao sắt từ
và bão hòa từ
45
5.4 So sánh điều khiển SFOC ĐC KĐB lý tưởng và ĐC KĐB có tổn hao sắt từ
và bão hòa từ
48
5.5 So sánh điều khiển bằng ĐC KĐB có tổn hao sắt từ và bão hòa từ bằng hai
phương pháp RFOC và SFOC
51
5.6 Kết luận
54
Chương 6: Khảo sát ảnh hưởng của tổn hao sắt từ và bão hòa từ trong động cơ
không đồng bộ lên bộ ước lượng vận tốc
6.1 Ước lượng tốc độ động cơ theo từ thông rotor
55
6.2 Bộ ước lượng theo từ thông stator
58
6.3 Mô phỏng điều khiển RFOC ĐC KĐB cótổn hao sắt từ và bão hòa từ
với bộ ước lượng tốc độ động cơ
61
6.4 Kết quả mô phỏng
65
6.5 Kết luận
67
Chương 7 : Kết luận, kiến nghị
68
Chương 8 : Trích dẫn tham khảo
70
IV
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Điện áp pha bộ nghịch lưu nguồn áp
V
36
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Hệ quy chiếu αβ
4
Hình 2.2: Sơ đồ tương đương động cơ lý tưởng
8
Hình 2.3: Hệ quy chiếu dq0 quay với tốc độ ωa
9
Hình 2.4: Sơ đồ tương đương động cơ có tính đến tổn hao sắt từ và bão hòa từ
12
Hình 2.5: Tổn hao sắt từ theo tần số
13
Hình 2.6: Quan hệ giữa từ thông từ hóa, điện cảm từ hóa và dòng điện từ hóa
13
Hình 3.1: Sơ đồ khối mô phỏng ĐC KĐB có tổn hao sắt từ và bão hòa từ
16
Hình 3.2: Khối biến đổi nguồn áp sang hệ quy chiếu dq0
17
Hình 3.3: Khối động cơ đồng bộ có xem xét tổn hao sắt từ và bão hòa từ
17
Hình 3.4: Khối tính từ thông
19
Hình 3.5: Khối tính tần số
20
Hình 3.6: Khối mô phỏng yếu tố bão hòa từ
21
Hình 3.7: Khối tổn hao sắt từ
22
Hình 3.8: Cấu hình thông số dùng trong mô phỏng
23
Hình 3.9: Từ thông stator
24
Hình 3.10: Từ thông rotor
25
Hình 3.11 : Moment điện từ
26
Hình 3.13: Tốc độ động cơ
27
Hình 3.14: Yếu tố tổn hao sắt từ và bão hòa từ trong động cơ không đồng bộ
27
Hình 4.1: Sơ đồ điều khiển RFOC với từ thông và moment lệnh
32
Hình 4.2: Sơ đồ điều khiển SFOC với từ thông và moment lệnh
34
Hình 4.3: Sơ đồ bộ nghịch lưu nguồn áp
35
Hình 4.4: Vector không gian điện áp
36
Hình 4.5: Phương pháp điều khiển vòng trễ
37
Hình 5.1: Mô phỏng RFOC với từ thông và tốc độ lệnh
39
Hình 5.2: Sơ đồ bộ điều khiển PID moment lệnh
40
Hình 5.3: Khối ước lượng từ thông rotor
41
Hình 5.4: Khối điều khiển định hướng từ thông rotor
41
Hình 5.5: Khối nghịch lưu nguồn áp điều khiển vòng trễ
42
VI
Hình 5.6: Mô phỏng SFOC với từ thông và tốc độ lệnh
43
Hình 5.7: Sơ đồ khối điều khiển SFOC
44
Hình 5.8: Từ thông rotor và từ thông stator
45
Hình 5.9: Moment điện từ
46
Hình 5.10: Tốc độ động cơ
46
Hình 5.11: Dòng stator
47
Hình 5.12: Từ thông rotor và từ thông stator
48
Hình 5.13: Moment điện từ
49
Hình 5.14:Tốc độ động cơ
49
Hình 5.15: Dòng điện stator
50
Hình 5.15: Từ thông rotor và từ thông stator
51
Hình 5.16: Moment điện từ (RFOC và SFOC)
51
Hình 5.17: Tốc độ động cơ (RFOC và SFOC)
52
Hình 5.18: Yếu tố tổn hao sắt từ và bão hòa từ trong ĐC KĐB
52
Hình 6.1: Sơ đồ khối bộ ước lượng tốc độ động cơ
55
Hình 6.2: Bộ ước lượng tốc độ động cơ dựa trên từ thông rotor
58
Hình 6.3: Bộ ước lượng tốc độ động cơ dựa trên từ thông stator
60
Hình 6.4: Mô hình Simulink điều khiển động cơ không đồng bộ
SAFEIM có bộ ước lượng tốc độ
62
Hình 6.5: Bộ ước lượng tốc độ động cơ dựa trên từ thông rotor
62
Hình 6.6: Bộ điều khiển PI có anti-windup
64
Hình 6.7: Tốc độ động cơ
65
Hình 6.8: Dòng điện từ hóa, từ thông từ hóa và điện cảm từ hóa
66
Hình 6.9: Moment điện từ, từ thông rotor và từ thông stator
66
VII
CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ĐC KĐB
Động cơ không đồng bộ
SFOC
Điều khiển định hướng từ
thông stator.
RFOC
Điều khiển định hướng từ
thông rotor
SAFEIM
Động cơ không đồng bộ có
bão hòa từ và tổn hao sắt từ.
ia, ib, ic
Dòng điện pha phía stator
van, vbn, vcn
Điện áp pha đặt lên động cơ
vno
Điện thế điểm từ trung tính
tải đến điểm chuẩn của
nguồn DC.
vds, vqs
Điện áp stator và rotor trong
hệ tọa độ d-q.
ids, iqs
Dòng điện stator trong hệ
toạ độ d-q
Im
Dòng điện từ hóa
ϕ ds, ϕ qs
Từ thông stator trong hệ tọa
độ d-q.
ϕm
Từ thông từ hóa
Te
Mô men điện từ.
TL
Mô men tải.
RS
Điện trở stator.
LS
Điện cảm cuộn stator.
Lr
Điện cảm rotor.
Lm
Điện cảm từ hoá.
J
Mô men quán tính.
P
Số đôi cực
p
toán tử vi phân
VIII
Tổng quan
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan
Hiện tượng bão hòa từ trong máy phát không đồng bộ rotor lồng sóc đã được thực hiện
trong nhiều công trình nghiên cứu [12] – [15]. Mô hình toán học của động cơ không
động bộ có xem xét yếu tố bão hòa từ cũng đã được thực hiện với đại lượng vector
trong hệ quy chiếu quay dq0 [9] và [11]. Phương pháp điều khiển vector động cơ
không đồng bộ cũng như máy phát không đồng bộ với mô hình đền bù bão hòa từ đã
được tiến hành [18] – [20].
Mô hình động cơ không đồng bộ có xem xét yếu tố bão hòa từ kết hợp tổn hao sắt từ đã
được đề xuất với các mô hình toán học khác nhau. Ảnh hưởng của bão hòa từ kết hợp
tổn hao sắt từ lên các bộ điều khiển định hướng từ thông tiên tiến đã được nghiên cứu
[7] – [8]. Mô hình này đầy đủ hơn và nghiên cứu một cách tổng thể hơn tính chất của
động cơ không đồng bộ so với các nghiên cứu động cơ không đồng bộ lý tưởng, động
cơ không đồng bộ chỉ xem xét yếu tố tổn hao sắt từ hay bão hòa từ.
Luận văn tiến hành nghiên cứu lý thuyết mô hình toán học của ĐC KĐB có yếu tố bão
hòa từ kết hợp tổn hao sắt từ và xây dựng mô hình toán học của động cơ này trong các
hệ quy chiếu stator và hệ quy chiếu quay dq0. Các phương pháp điều khiển từ thông
tiên tiến như điều khiển định hướng từ thông rotor, điều khiển định hướng từ thông
stator được nghiên cứu và áp dụng để điều khiển ĐC KĐB có yếu tố bão hòa từ kết
hợp tổn hao sắt từ.
Trong các ứng dụng công nghiệp, phương pháp điều khiển định hướng từ thông hay
phương pháp điều khiển vector thường sử dụng bộ cảm biến hồi tiếp tốc độ động cơ
hoặc tự ước lượng tốc độ động cơ để điều khiển tùy theo yêu cầu của công nghệ và
mức độ quan trọng của ứng dụng như họ Sinamics của Siemens trong công nghiệp giấy
[21]. Luận văn cũng nghiên cứu phương pháp điều khiển định hướng từ thông rotor và
-1-
Giới thiệu tổng quan
phương pháp điều khiển định hướng từ thông stator có hồi tiếp tốc độ thực của động cơ
(phương pháp điều khiển có cảm biến) và phương pháp điều khiển hồi tiếp tốc độ động
cơ bằng phương pháp ước lượng vận tốc (phương pháp điều khiển không có cảm biến).
Mô phỏng hoạt động và điều khiển ĐC KĐB có yếu tố bão hòa từ và tổn hao sắt từ
bằng phương pháp điều khiển định hướng từ thông bằng Matlab/ Simulink. Kết quả
được so sánh với ĐC KĐB lý tưởng để thấy được ảnh hưởng của yếu tố bão hòa từ và
tổn hao sắt từ lên động cơ không đồng bộ và phương pháp điều khiển.
1.2 Những vấn đề chính
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Mô hình toán học ĐC KĐB có yếu tố bão hòa từ và tổn hao sắt từ
Chương 3: Mô phỏng ĐC KĐB có yếu tố bão hòa từ và tổn hao sắt từ
Chương 4: Phương pháp điều khiển định hướng từ thông
Chương 5: Mô phỏng phương pháp điều khiển RFOC và SFOC ĐC KĐB có yếu tố bão
hòa từ và tổn hao sắt từ
Chương 6: Phương pháp điều khiển định hướng từ thông với bộ ước lượng tốc độ và
mô phỏng điều khiển ĐC KĐB có yếu tố bão hòa từ và tổn hao sắt từ có sử dụng bộ
ước lượng tốc độ động cơ
Chương 7: Kết luận
-2-
Chương 2: Mô hình toán động cơ
Chương 2: Mô hình toán động cơ
Chương 2: Mô hình toán động cơ không đồng bộ có xem xét bão hòa từ và tổn hao
sắt từ
Mô hình tĩnh của động cơ không đồng bộ có các đại lượng quy đổi về stator. Sơ đồ
tương đương Thevenin và sơ đồ tương đương được dùng để tính toán các đại lượng cơ
bản như dòng điện stator, hệ số công suất, moment khi động cơ vận hành ở chế độ xác
lập với vận tốc cố định và nguồn áp cung cấp có dạng sin và cân bằng. Mô hình này
không được dùng để phân tích các trạng thái vận hành quá độ của động cơ và khi động
cơ được cấp nguồn từ bộ biến đổi công suất. Để phân tích các đặc tính của động cơ ở
chế độ quá độ và xác lập hoặc cấp nguồn từ bộ biến đổi công suất bất kỳ, mô hình toán
được biến đổi sang các hệ quy chiếu stator (hệ quy chiếu αβ ) và hệ quy chiếu quay
dq0 dựa trên khái niệm về vector của máy điện xoay chiều. [5]
Trong phần này, mô hình động cơ lý tưởng được trình bày trước để làm cơ sở. Mô hình
ĐC KĐB có xem xét yếu tố bão hòa từ và tổn hao sắt từ trong các hệ quy chiếu αβ và
dq0 sẽ được trình bày.
2.1 Mô hình động cơ lý tưởng
2.1.1 Mô hình động cơ lý tưởng trong hệ tọa độ αβ
Mô hình động cơ lý tưởng trong hệ quy chiếu αβ được dẫn giải từ các phương trình
điện áp, từ thông, moment và tốc độ động cơ không đồng bộ trong hệ quy chiếu abc đã
được trình bày rất nhiều trong các nghiên cứu về máy điện đồng bộ. Phần này trình bày
các phương trình điện áp, từ thông và momet trong hệ quy chiếu αβ như sau,
Phương trình điện áp stator và rotor
dϕ s
dt
dϕ
0 = Rr ir + r − jωϕ r
dt
vs = Rs is +
(2.1a)
3
Chương 2: Mô hình toán động cơ
Phương trình từ thông stator và rotor
ϕ s = Ls is + Lmir
ϕr = Lr ir + Lmis
(2.1b)
Phương trình moment và tốc độ động cơ
Te =
3 Lm
p
Im {isϕ r }
2 Lr
(2.1c)
J dω
= Te − TL
P dt
Trong đó, điện áp, dòng điện và từ thông là các đại lượng vector.
vs = vα s + jvβ s
is = iα s + jiβ s
ir = iα r + jiβ r
(2.2)
ϕ s = ϕα s + jϕ β s
ϕr = ϕα r + jϕ β r
2.1.2 Phép biến đổi sang hệ quy chiếu αβ
Hệ trục tọa độ tĩnh stator gồm hai trục α và β gắn với mặt cắt stator như hình 2.1.
vβ s
vs
θs
vα s
Hình 2.1: Hệ quy chiếu αβ [5]
Vector không gian được biểu diễn như sau,
4
Chương 2: Mô hình toán động cơ
vs =
2
( va e j 0 + vbe j 2π /3 + vc e j 4π /3 )
3
(2.3)
Trong đó
va = Vm cos (ωt )
2π
⎛
vb = Vm cos ⎜ ωt −
3
⎝
4π
⎛
vc = Vm cos ⎜ ωt −
3
⎝
⎞
⎟
⎠
⎞
⎟
⎠
(2.4)
Theo công thức Euler e± jϕ = cos ϕ ± j sin ϕ , nhóm các phần thực và phần ảo, ta có
2⎛
2π
4π
+ vc cos
vs = vα s + jvβ s = ⎜ va + vb cos
3⎝
3
3
2⎛
2π
4π ⎞
⎞
+ vc sin
⎟ + j ⎜ vb sin
⎟ (2.5)
3⎝
3
3 ⎠
⎠
Vậy ta có phép biến đổi các đại lượng điện áp stator abc sang đại lượng trong hệ quy
chiếu αβ như phương trình (2.3) và được viết dưới dạng ma trận như sau,
⎡ vα s ⎤ 2 ⎡1
⎢v ⎥ = ⎢
⎣ β s ⎦ 3 ⎣0
⎡v ⎤
−1/ 2 ⎤ ⎢ a ⎥
⎥ vb
3 / 2 − 3 / 2⎦ ⎢ ⎥
⎢⎣ vc ⎥⎦
−1/ 2
(2.6)
Phép biến đổi ngược lại từ hệ qui chiếu αβ sang hệ quy chiếu abc như sau,
0 ⎤
⎡ va ⎤ ⎡ 1
⎥ ⎡ vα s ⎤
⎢ v ⎥ = ⎢ −1/ 2
3
/
2
b
⎢
⎥ ⎢v ⎥
⎢ ⎥
⎢
⎢⎣ vc ⎥⎦ −1/ 2 − 3 / 2 ⎥ ⎣ β s ⎦
⎣
⎦
(2.7)
Khái niệm vector không gian được mở rộng áp dụng cho các đại lượng dòng điện, điện
áp và từ thông bằng cách tương tự.
2.1.3 Mô hình động cơ lý tưởng trong hệ tọa độ dq0
Mô hình động cơ không đồng bộ trong hệ quy chiếu dq0 được xây dựng với các đại
lượng như là các biến trạng thái. Mô hình này cho phép phân tích đặc tính của động cơ
5
Chương 2: Mô hình toán động cơ
ở các chế độ quá độ và xác lập. Động cơ không đồng bộ lồng sóc đơn có p cặp cực, bỏ
qua các tổn hao cơ học được biểu diễn bằng các phương trình trong hệ quy chiếu dq0
quay với tốc độ ωa bất kỳ như sau,
dϕ s
+ jωaϕ s
dt
dϕ
0 = Rr ir + r + j (ωa − ω ) ϕr
dt
ϕ s = Ls is + Lmir
vs = Rs is +
(2.8)
ϕr = Lr ir + Lmis
Te =
3 Lm
p
Im {isϕ r }
2 Lr
Điện áp stator và điện áp rotor viết theo các trục dq
dϕds
− ωaϕqs
dt
dϕ
vqs = Rs iqs + qs + ωaϕds
dt
dϕdr
− (ωa − ω ) ϕ qr
0 = Rr idr +
dt
dϕ
0 = Rr iqr + qr + (ωa − ω ) ϕ dr
dt
vds = Rs ids +
(2.9)
Từ thông theo các trục dq
ϕds = Ls ids + Lmidr
ϕqs = Ls iqs + Lmiqr
(2.10)
ϕdr = Lr idr + Lmids
ϕqr = Lr iqr + Lmiqs
Do đó, có thể viết lại các phương trình điện áp như sau,
vds = Rsids + Lsdids/dt + Lmdidr/dt – ωa(Ls iqs + Lmiqr)
vqs = Rsiqs + Lsdiqs/dt + Lmdiqr/dt + ωa(Ls ids + Lmidr)
6
(2.11)
Chương 2: Mô hình toán động cơ
0 = Rridr + Lrdidr/dt + Lmdids/dt – (ωa - ω)(Lr iqs + Lmiqs)
0 = Rriqr + Lrdiqr/dt + Lmdiqs/dt + (ωa - ω)(Lr ids + Lmids)
Trong đó,
Ls =Lm + Lσ s
Lr =Lm + Lσ r
ϕ s = Lσ s is + Lmim
ϕ r = Lσ r ir + Lmim
idm = ids + idr
iqm = iqs + iqr
i2m = i2dm + i2qm
ϕ dm = Lmidm
ϕ qm = Lmiqm
ϕ 2m = ϕ 2dm + ϕ 2qm
Các phương trình moment và tốc độ động cơ,
Te = 3/2P( ϕ dmiqs – ϕ qmids)
(2.12)
J/P*dω/dt = Te - TL
Từ thông stator sinh ra đi qua khe hở không khí móc vòng các cuộn dây rotor. Một
phần từ thông bị tản và rò, tương ứng giá trị điện cảm rò. Ta biểu diễn từ thông stator
và từ thông rotor theo từ thông từ hóa khe hở không khí ϕ m như sau,
ϕ s = Lσ s is + Lmim
ϕ r = Lσ r ir + Lmim
im = is + ir
ϕ m = LmIm
(2.13)
Thay vào các phương trình điện áp, từ thông, moment ở trên, ta có thể biểu diễn dưới
dạng khác theo các giá trị điện cảm rò stator, rotor như sau,
vs = Rsis + Lσ s dis/dt + d ϕ m/dt + jωa( ϕ m + Lσ s is)
0 = Rrir + Lσ r dir/dt + d ϕ m/dt + j(ωa – ω)( ϕ m + Lσ r ir)
ϕ s = Lσ s is + Lmim
ϕ r = Lσ r ir + Lmim
im = is + ir
ϕ m = LmIm
7
(2.14)
Chương 2: Mô hình toán động cơ
Moment và tốc độ động cơ,
Te = 3/2P( ϕ dmiqs – ϕ qmids)
(2.15)
J/P*dω/dt = Te - TL
Sơ đồ tương đương mô hình động của động cơ không đồng bộ lý tưởng dùng phân tích
trạng thái quá độ và xác lập như sau,
Hình 2.2: Sơ đồ tương đương động cơ lý tưởng [6]
2.1.4 Phép biến đổi hệ quy chiếu quay dq0 với tốc độ ωa [2]
Các đại lương điện áp, dòng điện, từ thông trong mô hình toán của động cơ không
đồng bộ được trình bày trong phần 2.1.3 được thực hiện từ phép biến đổi từ các đại
lượng stator cơ bản bằng các công thức sau
vds =
2⎡
2π
⎛
va cos θ a + vb cos ⎜ θ a −
⎢
3⎣
3
⎝
4π
⎞
⎛
⎟ + vc cos ⎜ θ a −
3
⎠
⎝
⎞⎤
⎟⎥
⎠⎦
2⎡
2π ⎞
4π ⎞ ⎤
⎛
⎛
vqs = − ⎢va sin θ a + vb sin ⎜ θ a −
⎟ + vc sin ⎜ θ a −
⎟
3⎣
3 ⎠
3 ⎠ ⎥⎦
⎝
⎝
Với vị trí góc tức thời θ a = ωa t
8
(2.16)
- Xem thêm -