ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN
----------oOo----------
VÕ XUÂN THỦY
ĐIỀU ĐỘ KINH TẾ HỖN HỢP NHIỆT ĐIỆN-THỦY ĐIỆN
SỬ DỤNG THUẬT TOÁN CUCKOO SEARCH
CHUYÊN NGÀNH
: KỸ THUẬT ĐIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH : 60520202
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM ĐÌNH ANH KHÔI
TP. HỒ CHÍ MINH – 12/2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
VÕ XUÂN THỦY
ĐIỀU ĐỘ KINH TẾ HỖN HỢP NHIỆT ĐIỆN-THỦY ĐIỆN
SỬ DỤNG THUẬT TOÁN CUCKOO SEARCH
Chuyên ngành : KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã số
: 60520202
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS.PHẠM ĐÌNH ANH KHÔI
…………………………………………………………………………….
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 : :………………………………………………..
…………………………………………………………………………….
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 :...……………………………………………….
……………………………………………………………………………
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. ................................................................
2. ................................................................
3. ................................................................
4. ................................................................
5. ................................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên:
VÕ XUÂN THỦY
MSHV: 13180828
Ngày, tháng, năm sinh: 28/10/1989
Nơi sinh: Quảng Trị
Chuyên ngành:
Mã số : 60520202
KỸ THUẬT ĐIỆN
I. TÊN ĐỀ TÀI:
ĐIỀU ĐỘ KINH TẾ HỖN HỢP NHIỆT ĐIỆN-THỦY ĐIỆN SỬ DỤNG THUẬT
TOÁN CUCKOO SEARCH
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-
Nghiên cứu thuật toán tối ưu hóa Cuckoo Search
Nghiên cứu bài toán điều độ kinh tế hỗn hợp nhiệt điện-thủy điện ngắn hạn
Áp dụng phương pháp Cuckoo Search giải bài toán điều độ kinh tế hỗn hợp nhiệt
điện-thủy điện ngắn hạn
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 07/07/2014
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 07/12/2014
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM ĐÌNH ANH KHÔI
Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20....
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
(Họ tên và chữ ký)
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Phạm Đình Anh
Khôi đã tận tình, hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý
báu và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Bên cạnh đó tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý Thầy Cô trường Đại học
Bách Khoa đã trang bị cho tôi những kiến thức thật bổ ích và quý giá trong suốt thời gian
học tập tại trường, đặc biệt tôi muốn gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô trong khoa Điện –
Điện tử và các anh, các bạn học viên lớp cao học đã đóng góp ý kiến cho bài luận văn của
tôi được hoàn thành tốt đẹp.
Cuối cùng, tôi xin kính gửi đến gia đình, người yêu, đồng nghiệp lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc nhất, những người đã luôn động viên ủng hộ tôi về tinh thần lẫn vật chất, tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
TP HCM, tháng 12 năm 2014
Người thực hiện
VÕ XUÂN THỦY
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn đề xuất sử dụng thuật toán Cuckoo Search để giải bài toán kinh tế hỗn hợp
nhiệt điện-thủy điện ngắn hạn. Thuật toán tối ưu hóa Cuckoo Search lấy cảm hứng từ hành
vi của loài chim Cuckoo là kí sinh tổ bắt buộc của một số loài chim Cuckoo bằng cách đẻ
trứng vào tổ của những chim chủ khác kết hợp với đặc tính hành vi Lévy flight của một vài
loài chim và ruồi giấm. So sánh với các thuật toán meta-heuristic khác, thuật toán Cuckoo
Search là thuật toán tìm kiếm tiến hóa mới có hiệu quả hơn cho việc giải bài toán tối ưu với
ưu điểm là thực hiện đơn giản và ít thông số điều khiển.
Bài toán được xem xét ở đây là bài toán điều độ kinh tế, lời giải bài toán là tổng chi
phí phát công suất của các nhà máy nhiệt điện trong hệ thống là thấp nhất trong khi vẫn
đảm bảo được các điều kiện về cân bằng công suất trong hệ thống, công suất hoạt động cho
phép của các nhà máy điện và điều kiện cao độ mực nước cho phép của các hồ chứa nhà
máy thủy điện. Thuật toán Cuckoo Search đã được áp dụng tính toán cho các hệ thống mẫu
và kết quả đạt được so sánh với các thuật toán khác. Kết quả so sánh cho thấy rằng thuật
toán Cuckoo Search đạt được kết quả tốt hơn so với các thuật toán khác về mặt tổng chi phí
và thời gian tính toán. Do đó, thuật toán Cuckoo Search có thể sẽ là một thuật toán hiệu
quả áp dụng cho tính toán bài toán điều độ thủy nhiệt trong thực tiễn.
This paper proposes Cuckoo Search algorithm for optimal scheduling of short term
hydrothermal coordination. This algorithm is based on the obligate brood parasitic
behavior of some cuckoo species combined with the Lévy flight behavior of some birds
and fruit flies. In comparison with other meta-heuristic search algorithms, the Cuckoo
Search algorithm is a new and efficient population-based heuristic evolutionary algorithm
for solving optimization problems with the advantages of simple implement and few
control parameters.
The problem to be considered here is that the economic dispatch, hydrothermal
scheduling is essentially used to minimize the total generator fuel cost of thermal plants
while satisfying the power balance, generator operating and water available constraints of
the reservoirs hydro plants. Cuckoo Search algorithm achieves better solution than other
algorithm coordination equations method on convergence and computational times. So,
Cuckoo Search algorithm is simple and efficient for the short term hydrothermal
scheduling problems.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các
số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Võ Xuân Thủy
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
LỜI CÁM ƠN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... 4
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU ............................................................................................... 5
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH ........................................................................................... 6
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................................... 9
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................................... 12
I.1 Giới thiệu tổng quát ...................................................................................................... 12
I.2 Tầm quan trọng ............................................................................................................. 13
I.3 Mục tiêu đề tài .............................................................................................................. 13
I.4 Phạm vi nguyên cứu ..................................................................................................... 14
I.5 Nội dung nguyên cứu ................................................................................................... 14
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN ................................................................................................ 15
II.1 Tổng quan bài toán điều độ kinh tế ............................................................................ 15
II.2 Các phương pháp đã được áp dụng ............................................................................ 18
II.2.1 Phương pháp qui hoạch động (Dynamic Programming -DP) .......................... 19
II.2.2 Phương pháp Lambda (λ-calculus) .................................................................... 20
II.2.3 Phương pháp Lagrange Relaxation (LR) ........................................................... 20
II.2.4 Phương pháp Newton-Raphson (NR) ................................................................ 21
II.2.5 Phương pháp Mixed-Integer Programming (MIP) ........................................... 22
II.2.6 Phương pháp chiến lược tiến hóa (Evolutionary Strategies - ES) và Phương
pháp lập trình tiến hóa (Evolutionary Programming - EP) ......................................... 22
II.2.7 Thuật toán di truyền (Genetic Algorithm - GA)................................................ 23
II.2.8 Phương pháp DE (Differential Evolution)........................................................ 24
II.2.9 Hệ thống miễn dịch nhân tạo (Artificial immune system - AIS) ..................... 24
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 1
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
II.2.10 Phương pháp Hopfield Neural Network (HNN) ............................................. 25
II.2.11 Phương pháp tối ưu bầy đàn (Particle Swarm Optimization – PSO)............. 25
CHƯƠNG III. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN............................................................................ 27
III.1 Tổng quan nhà máy nhiệt điện .................................................................................. 27
III.2 Tổng quan nhà máy thủy điện ................................................................................... 29
III.3 Điều độ công suất phát hỗn hợp nhà máy thủy điện và nhiệt điện ......................... 34
III.4 Hàm mục tiêu ............................................................................................................. 35
III.5 Các ràng buộc............................................................................................................. 36
CHƯƠNG IV. ÁP DỤNG THUẬT TOÁN CUCKOO SEARCH GIẢI BÀI TOÁN
ĐIỀU ĐỘ THỦY NHIỆT ..................................................................................................... 39
IV.1 Giới thiệu thuật toán .................................................................................................. 39
IV.2 Hành vi của loài chim cuckoo................................................................................... 40
IV.3 Đặc tính Lévy flight ................................................................................................. 41
IV.4 Thuật toán Cuckoo Search ....................................................................................... 42
IV.5 Xây dựng thuật toán Cuckoo Search cho bài toán điều độ thủy nhiệt ................... 44
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN............................................................................... 53
V.1 Bài toán điều độ thủy nhiệt cố định cao độ mực nước hồ chứa trong nhà máy thủy
điện (Fixed head)................................................................................................................ 53
V.1.1 Bài toán điều độ thủy nhiệt (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống
(không có xét đến hiệu ứng van) .................................................................................. 53
V.1.2 Bài toán điều độ thủy nhiệt (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống
(có xét hiệu ứng van)..................................................................................................... 75
V.2 Bài toán điều độ thủy nhiệt thay đổi cao độ mực nước hồ chứa trong nhà máy thủy
điện (Variable head)........................................................................................................... 84
V.2.1 Bài toán điều độ thủy nhiệt (Variable head), không xét hiệu ứng van (không có
tổn thất trên hệ thống) ........................................................................................................ 84
V.2.2 Bài toán điều độ thủy nhiệt (Variable head), không xét hiệu ứng van (có tổn thất
trên hệ thống)...................................................................................................................... 90
V.3 Kết luận........................................................................................................................ 96
CHƯƠNG VI. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU ................................................ 99
VI.1 Áp dụng tính toán vào giải bài toán điều độ kinh tế hệ thống thủy nhiệt .............. 99
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 2
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
VI.2 Tổng kết đề tài ......................................................................................................... 101
VI.3 Hướng nghiên cứu ................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 103
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG................................................................................................. 108
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 3
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACO
AIS
ALH
BA
CFPSO
CS
DE
DP
ED
EGA
ELANN
EP
ES
FA
GA
HNUM
HNN
HL
HS
HTS
IP
LA
LN
LP
LR
MBFA
MIP
NFP
NLP
NR
OGB-EGA
PSO
SA
QP
TS
: Ant Colony Optimization
: Artificial Immune System
: Augment Lagrange Hopfield modules
: Bee Algorithm
: Constriction Factor Particle Swarm Optimization
: Cuckoo Search
: Differential Evolution
: Dynamic Programming
: Economic Dispatch
: Existing Genetic Algorithm
: Enhanced Lagrange Artificial Neural Network
: Evolutionary Programming
: Evolutionary Strategies
: Firefly Algorithm
: Genetic Algorithm
: Hierarchical Approach based the Numerical Method
: Hopfield Neural Network
: Hopfield Lagrange modules
: Harmony Search
: Hydro Thermal Scheduling
: Interior Point Methods
: Lagrange Methods
: Linearized coordination equations
: Linear Programming
: Lagrange Relaxation
: Modified Bacterial Foraging Algorithm
: Mixed-Integer Programming
: Network Flow Programming
: Nonlinear Programming
: Newton-Raphson Methods
: Opimal Gamma Based Existing Genetic Algorithm
: Particle Swarm Optimization
: Simulated Annealing
: Quadratic Annealing
: Tabu Search
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 4
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU
[…]
(…)
ahj , bhj , chj
: Tài liệu tham khảo
: Biểu thức toán học
: Hệ số dòng chảy của nhà máy thủy điện thứ j.
hj , hj , hj
: Hệ số dao động độ cao mặt nước trong các hồ chứa của nhà máy thủy
điện thứ j.
asi , bsi , csi
: Hệ số chi phí nhiên liệu của nhà máy nhiệt điện thứ i.
d si , esi
: Hệ số chi phí nhiên liệu của nhà máy nhiệt điện thứ i có xét đến điểm
van công suất.
: Các hệ số của ma trận B - tổn hao công suất truyền tải.
Bij , B0 i , B00
K1
: Hằng số tỉ lệ.
,
: Hàm số được định nghĩa theo công thức (9) và (10)
PD ,m
: Tổng công suất tải yêu cầu trong khoảng thời gian m.
h j,m
: Độ cao mực nước trong hồ chứa của nhà máy thủy điện thứ j trong
khoảng thời gian m.
: Tốc độ dòng chảy của nước chảy vào hồ chứa của nhà máy thủy điện thứ
I j ,m
j trong khoảng thời gian m.
: Diện tích bề mặt hồ chứa của nhà máy thủy điện j.
Sj
Phj ,max
: Công suất phát lớn nhất của nhà máy thủy điện thứ j.
Phj ,min
: Công suất phát nhỏ nhất của nhà máy thủy điện thứ j.
Phj , m
: Công suất phát của nhà máy thủy điện thứ j trong khoảng thời gian m.
Psi ,m
: Công suất phát của nhà máy nhiệt điện thứ i trong khoảng thời gian m.
Psi ,max
: Công suất phát lớn nhất của nhà máy nhiệt điện thứ i.
Psi ,min
: Công suất phát nhỏ nhất của nhà máy nhiệt điện thứ i.
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 5
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1 - Lược đồ minh họa bài toán kinh tế trong hệ thống điện ........................ 15
Hình 2. 2 - Đường cong chi phí máy phát ................................................................. 16
Hình 2. 3 - Hệ thống gồm 1 nhà máy thủy điện và 1 nhà máy nhiệt điện ................ 17
Hình 2. 4 - Mô hình các phương pháp tối ưu hóa được sử dụng để giải quyết vấn
đề HTS .......................................................................................................................... 18
Hình 3. 1 - Hệ thống máy phát-turbine-lò hơi.......................................................... 27
Hình 3. 2 - Đặc tuyến vào-ra của nhà máy nhiệt điện ............................................. 28
Hình 3. 3 - Các thành phần của nhà máy thủy điện ................................................. 29
Hình 3. 4 - Suất gia tăng nước so với sản lượng điện của máy phát ...................... 30
Hình 3. 5 - Đặc tuyến vào - ra của nhà máy thủy điện ............................................ 31
Hình 3. 6 - Đặc tuyến vào - ra của nhà máy thủy điện có mực nước hồ chứa thay
đổi ................................................................................................................................. 32
Hình 3. 7 - Hàm chi phí với năm điểm van ............................................................... 35
Hình 4. 1 - Hành vi của loài chim Cuckoo ............................................................... 40
Hình 4. 2 - Lưu đồ giải thuật thuật toán Cuckoo Search.......................................... 43
Hình 4. 3 - Lưu đồ giải thuật thuật toán Cuckoo Search cho HTS .......................... 52
Hình 5.1. 1 - Sự hội tụ sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 1 nhà máy nhiệt điện
và 1 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, không xét
hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ............................................................. 55
Hình 5.1. 2 - Sự phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 1 nhà
máy nhiệt điện và 1 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ
thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ................................ 56
Hình 5.2. 1 - Sự hội tụ sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 1 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, không xét
hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ............................................................. 61
Hình 5.2. 2 - Sự phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 1 nhà
máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ
thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ................................ 62
Hình 5.3. 1 - Sự hội tụ sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, không xét
hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ............................................................. 66
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 6
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
Hình 5.3. 2 - Sự phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà
máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ
thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ................................ 67
Hình 5.4. 1 - Sự hội tụ sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 3 nhà máy nhiệt điện
và 1 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống và ràng
buộc công suất phát, không xét hiệu ứng van............................................................ 72
Hình 5.4. 2 - Sự phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 3 nhà
máy nhiệt điện và 1 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ
thống và ràng buộc công suất phát, không xét hiệu ứng van ................................... 73
Hình 5.5. 1 - Sự hội tụ sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, có xét hiệu
ứng van và ràng buộc giới hạn công suất phát ......................................................... 77
Hình 5.5. 2 - Sự phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà
máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ
thống, có xét hiệu ứng van và ràng buộc giới hạn công suất phát .......................... 78
Hình 5.6. 1 - Sự hội tụ sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 4 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, có xét hiệu
ứng van và ràng buộc giới hạn công suất phát ......................................................... 82
Hình 5.6. 2 - Sự phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 4 nhà
máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ
thống, có xét hiệu ứng van và ràng buộc giới hạn công suất phát .......................... 83
Hình 5.7. 1 - Sự hội tụ sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Variable head), không xét tổn thất trên hệ thống, không
xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ....................................................... 87
Hình 5.7. 2 - Sự phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà
máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Variable head), không xét tổn thất trên hệ
thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ................................ 88
Hình 5.7. 3 - Sự thay đổi cột nước hồ chứa nhà máy thủy điện sau 10 lần chạy
bằng CS cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Variable
head), không xét tổn thất trên hệ thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng
buộc khác ..................................................................................................................... 88
Hình 5.8. 1 - Sự hội tụ khi chạy 10 lần bằng CS cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Variable head), có xét tổn thất trên hệ thống, không có xét
hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ............................................................. 93
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 7
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
Hình 5.8. 2 - Sự phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà
máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Variable head), có xét tổn thất trên hệ
thống, không có xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ........................... 94
Hình 5.8. 3 - Sự thay đổi cột nước hồ chứa nhà máy thủy điện sau 10 lần chạy
bằng CS cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Variable
head), có xét tổn thất trên hệ thống, không có xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng
buộc khác ..................................................................................................................... 94
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 8
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 5.1. 1 - Thông số công suất phụ tải của 1 nhà máy nhiệt điện và 1 nhà máy
thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, không xét hiệu ứng van
và bỏ qua các ràng buộc khác .................................................................................... 54
Bảng 5.1. 2 - Kết quả sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 1 nhà máy nhiệt điện
và 1 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, không xét
hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ............................................................. 56
Bảng 5.1. 3 - Kết quả phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 1
nhà máy nhiệt điện và 1 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên
hệ thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ........................... 57
Bảng 5.1. 4 - Kết quả so sánh chi phí nhiên liệu và thời gian xử lý chạy bằng CS
cho hệ thống 1 nhà máy nhiệt điện và 1 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến
tổn thất trên hệ thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ...... 58
Bảng 5.2. 1 - Thông số công suất phụ tải của 1 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy
thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, không xét hiệu ứng van
và bỏ qua các ràng buộc khác .................................................................................... 59
Bảng 5.2. 2 - Kết quả sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 1 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, không xét
hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ............................................................. 61
Bảng 5.2. 3 - Kết quả phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 1
nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên
hệ thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ........................... 62
Bảng 5.2. 4 - Kết quả so sánh chi phí nhiên liệu và thời gian xử lý chạy bằng CS
cho hệ thống 1 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến
tổn thất trên hệ thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ...... 63
Bảng 5.3. 1 - Thông số công suất phụ tải của 1 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy
thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, không xét hiệu ứng van
và bỏ qua các ràng buộc khác .................................................................................... 65
Bảng 5.3. 2 - Kết quả sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, không xét
hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ............................................................. 67
Bảng 5.3. 3 - Kết quả phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2
nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên
hệ thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ........................... 68
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 9
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
Bảng 5.3. 4 - Kết quả so sánh chi phí nhiên liệu và thời gian xử lý chạy bằng CS
cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến
tổn thất trên hệ thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ...... 69
Bảng 5.4. 1 - Thông số công suất phụ tải của 3 nhà máy nhiệt điện và 1 nhà máy
thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống và ràng buộc công suất
phát, không xét hiệu ứng van ...................................................................................... 70
Bảng 5.4. 2 - Kết quả sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 3 nhà máy nhiệt điện
và 1 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống và ràng
buộc công suất phát, không xét hiệu ứng van............................................................ 72
Bảng 5.4. 3 - Kết quả phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 3
nhà máy nhiệt điện và 1 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên
hệ thống và ràng buộc công suất phát, không xét hiệu ứng van .............................. 73
Bảng 5.4. 4 - Kết quả so sánh chi phí nhiên liệu và thời gian xử lý chạy bằng CS
cho hệ thống 3 nhà máy nhiệt điện và 1 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến
tổn thất trên hệ thống và ràng buộc công suất phát, không xét hiệu ứng van......... 74
Bảng 5.5. 1 - Thông số công suất phụ tải của 2 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy
thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, có xét hiệu ứng van và
ràng buộc giới hạn công suất phát............................................................................. 76
Bảng 5.5. 2 - Kết quả sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, có xét hiệu
ứng van và ràng buộc giới hạn công suất phát ......................................................... 78
Bảng 5.5. 3 - Kết quả phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2
nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên
hệ thống, có xét hiệu ứng van và ràng buộc giới hạn công suất phát ..................... 78
Bảng 5.5. 4 - Kết quả so sánh chi phí nhiên liệu và thời gian xử lý chạy bằng CS
cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến
tổn thất trên hệ thống, có xét hiệu ứng van và ràng buộc giới hạn công suất phát 79
Bảng 5.6. 1 - Thông số công suất phụ tải của 4 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy
thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, có xét hiệu ứng van và
ràng buộc giới hạn công suất phát............................................................................. 81
Bảng 5.6. 2 - Kết quả sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 4 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên hệ thống, có xét hiệu
ứng van và ràng buộc giới hạn công suất phát ......................................................... 82
Bảng 5.6. 3 - Kết quả phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 4
nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến tổn thất trên
hệ thống, có xét hiệu ứng van và ràng buộc giới hạn công suất phát ..................... 83
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 10
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
Bảng 5.6. 4 - Kết quả so sánh chi phí nhiên liệu và thời gian xử lý chạy bằng CS
cho hệ thống 4 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Fixed head), có xét đến
tổn thất trên hệ thống, có xét hiệu ứng van và ràng buộc giới hạn công suất phát 84
Bảng 5.7. 1 - Thông số công suất phụ tải của 2 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy
thủy điện (Variable head), không xét tổn thất trên hệ thống, không xét hiệu ứng van
và bỏ qua các ràng buộc khác .................................................................................... 85
Bảng 5.7. 2 - Kết quả sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Variable head), không xét tổn thất trên hệ thống, không
xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ....................................................... 87
Bảng 5.7. 3 - Kết quả phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2
nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Variable head), không xét tổn thất trên
hệ thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ........................... 89
Bảng 5.7. 4 - Kết quả so sánh chi phí nhiên liệu và thời gian xử lý chạy bằng CS
cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Variable head), không
xét tổn thất trên hệ thống, không xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác 90
Bảng 5.8. 1 - Thông số công suất phụ tải của 2 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy
thủy điện (Variable head), có xét tổn thất trên hệ thống, không có xét hiệu ứng van
và bỏ qua các ràng buộc khác .................................................................................... 91
Bảng 5.8. 2 - Kết quả sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện
và 2 nhà máy thủy điện (Variable head), có xét tổn thất trên hệ thống, không có xét
hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ............................................................. 93
Bảng 5.8. 3 - Kết quả phân bố công suất sau 10 lần chạy bằng CS cho hệ thống 2
nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Variable head), có xét tổn thất trên hệ
thống, không có xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác ........................... 95
Bảng 5.8. 4 - Kết quả so sánh chi phí nhiên liệu và thời gian xử lý chạy bằng CS
cho hệ thống 2 nhà máy nhiệt điện và 2 nhà máy thủy điện (Variable head), có xét
tổn thất trên hệ thống, không có xét hiệu ứng van và bỏ qua các ràng buộc khác . 96
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 11
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
I.1 Giới thiệu tổng quát
Năng lượng điện là một trong các nhu cầu thiết yếu đối với đời sống sinh hoạt của nhân
dân, quá trình sản xuất của doanh nghiệp và chính là yếu tố đầu vào không thể thiếu của
rất nhiều ngành kinh tế khác, tác động ảnh hưởng lớn đến các hoạt động kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội.
Do đó điện năng ngày càng có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển của Quốc
gia. Việc sản xuất điện năng, vận hành hệ thống điện một cách tối ưu, tin cậy với chi phí
hợp lý nhưng vẫn đảm bảo hệ thống điện vận hành an toàn, đáp ứng yêu cầu mong muốn
của phụ tải luôn được sự quan tâm nghiên cứu.
Các nguồn sản xuất điện hiện nay nước ta chủ yếu là thủy điện và nhiệt điện. Bài toán
điều độ kinh tế trong hệ thống hỗn hợp nhiệt điện - thủy điện phải xác định phân bố công
suất giữa các nguồn điện và phụ tải một cách tối ưu trong vận hành nhưng vẫn thỏa một
số ràng buộc về nguồn, lưới và phụ tải. Nhà máy nhiệt điện và thủy điện có những đặc
điểm vận hành khác nhau. Vì vậy, để phối hợp hoạt động giữa các nhà máy trong hệ
thống một cách tối ưu, cần sự nghiên cứu kỹ đặc tính của từng nhà máy và có sự phân bố
công suất thích hợp.
Ngoài sự khác biệt trong vận hành, giữa nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện còn có
sự khác biệt về chi phí vận hành. Nhà máy nhiệt điện có chi phí vận hành cao hơn thủy
điện do phải sử dụng nhiên liệu là dầu, than nhưng tổn thất truyền tải lại thấp hơn do ở
gần các trung tâm phụ tải, trong khi đó các nhà máy nhiệt điện có chi phí vận hành thấp
nhưng tổn hao truyền tải cao do ở xa.
Do có sự khác biệt giữa nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện nên việc điều phối vận
hành giữa các nhà máy cần được xem xét để vừa đạt được chất lượng điện năng, độ tin
cậy, vừa đảm bảo các điều kiện của hệ thống nguồn nước tại các nhà máy thủy điện, các
điều kiện chu trình nhiệt của các nhà máy nhiệt điện và đạt được chi phí thấp nhất, ảnh
hưởng môi trường thấp nhất.
Bài toán điều độ hỗn hợp nhiệt điện - thủy điện ngắn hạn đã được nghiên cứu và đưa ra
nhiều phương pháp giải với các điều kiện khác nhau.
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 12
Luận văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Phạm Đình Anh Khôi
I.2 Tầm quan trọng
Hiện chưa có luận văn nghiên cứu về áp dụng thuật toán Cuckoo Search vào bài toán điều
độ kinh tế hỗn hợp nhà máy nhiệt điện - thủy điện. Điều này cho thấy tầm quan trọng của
thuật toán giải bài toán trong việc tìm ra một lời giải tốt nhất.
Trong luận văn này, một phương pháp mới mang tên Cuckoo Search được hai nhà toán
học Xin-She Yang và Suash Deb phát triển năm 2009 dựa theo hành vi của chim Cuckoo
sẽ được nghiên cứu để giải quyết bài toán điều độ kinh tế hỗn hợp nhà máy nhiệt điện thủy điện ngắn hạn.
I.3 Mục tiêu đề tài
Tìm lời giải thỏa mãn các điều kiện ràng buộc về vận hành của máy phát, giảm thiểu ở
mức nhỏ nhất chi phí sản xuất ra điện năng đến nơi tiêu thụ trong vận hành là mục tiêu
cho bài toán điều độ kinh tế trong hệ thống hỗn hợp nhiệt điện - thủy điện bằng thuật
toán đề xuất Cuckoo Search.
Bài toán trên khi giải thường có rất nhiều điều kiện ràng buộc. Nội dung luận văn sẽ giải
quyết các điều kiện ràng buộc như sau:
-
-
-
Điều kiện cân bằng công suất: tổng công suất phát của các nhà máy thủy điện và
nhiệt điện trong hệ thống sẽ bằng tổng công suất phụ tải và công suất tổn thất trên
hệ thống truyền tải.
Điều kiện về lưu lượng nước xả: đáp ứng được điều kiện vận hành của hệ thống
trong và sau quá trình vận hành, độ cao mực nước vẫn đáp ứng được điều kiện an
toàn.
Điều kiện giới hạn công suất vận hành các nhà máy: công suất phát của các nhà
máy tại thời điểm hoạt động cao hơn giới hạn công suất phát thấp nhất (Pmin) và
thấp hơn giới hạn công suất phát cao nhất (Pmax).
HVTH: Võ Xuân Thủy - 13180828
Trang 13
- Xem thêm -