Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ...

Tài liệu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

.PDF
117
154
66

Mô tả:

Ký bởi: Trung tâm Thông tin điện tử Email: [email protected] Cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh Bình Dương CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƢƠNG NĂM 2017 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƢƠNG Ngày tháng năm 2017 SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIÁM ĐỐC Ngày tháng năm 2017 UBND HUYỆN BÀU BÀNG CHỦ TỊCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƢƠNG Ñôn vò tö vaán Phaân vieän Quy hoaïch vaø Thieát keá Noâng nghieäp MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. ....................................... 1 2. Cơ sở pháp lý lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất......................................... 2 3. Mục đích, yêu cầu của quy hoạch sử dụng đất ................................................. 3 4. Nội dung và trình tự quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ................................... 4 5. Sản phẩm giao nộp ............................................................................................ 6 PHẦN I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG............. 7 1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 7 2. Các nguồn tài nguyên ....................................................................................... 8 3. Thực trạng môi trường .................................................................................... 11 II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI .......................... 16 1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................ 16 2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ......................................................... 16 3. Dân số, lao động, việc làm và mức sống dân cư ............................................ 21 4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn và chương trình xây dựng nông thôn mới ..................................................................................................... 23 5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................ 23 III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT .... 30 IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG ...................................................................................... 33 1. Những thuận lợi .............................................................................................. 33 2. Những hạn chế/tồn tại ..................................................................................... 33 PHẦN II TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ........................................................ 35 1. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ........................................ 35 2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân ............................. 41 3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai .................................................................................................................. 42 i II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT ........ 43 1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất ....................................................... 43 2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất...................................................... 49 III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ..................................................................................................... 53 1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu ........... 53 2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu ............................................ 56 2.1. Những mặt đạt được .................................................................................... 56 2.2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................. 57 PHẦN III PHƢƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT .................................. 60 1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội....................... 60 1.1. Dự báo tình hình .......................................................................................... 60 1.2. Mục tiêu phát triển ....................................................................................... 61 1.3. Những nhiệm vụ chủ yếu ............................................................................. 61 2. Quan điểm sử dụng đất ................................................................................... 63 3. Định hướng sử dụng đất ................................................................................. 64 3.1. Phân vùng phát triển .................................................................................... 64 3.2. Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng .............................................. 65 3.3. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp ................................................... 66 II. PHƢƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ......... 66 1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh QHSDĐ ................... 66 1.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 66 1.2. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế .......................................... 67 1.3. Chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm .............................................................. 70 1.4. Chỉ tiêu phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ............................... 71 1.5. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ........................... 71 2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng ................ 72 2.1. Dự báo nhu cầu sử dụng đất các ngành, l nh vực ........................................ 72 2.2. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất ................................................. 83 2.2.1. Diện tích các loại đất đã được cấp trên phân bổ ....................................... 84 2.2.1.1. Phân bổ đất nông nghiệp đến năm 2020 ................................................ 84 2.2.1.2. Phân bổ đất phi nông nghiệp đến năm 2020 .......................................... 85 2.2.1.2. Phân bổ đất chưa sử dụng đến năm 2020 .............................................. 88 2.3. Diện tích chuyển mục đích phải xin phép trong kỳ cuối (2016-2020) ........ 89 ii 3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng ....................................................... 89 PHẦN IV KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 1. Diện tích các loại đất được cấp trên phân bổ .................................................. 93 2. Nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng năm 2016 ............................ 94 3. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích ................................................. 101 4. Diện tích đất cần thu hồi ............................................................................... 101 5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ................................................ 102 PHẦN V GIẢI PHÁP THỰC HIỆN I. GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG .. 104 1. Tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường, nâng cao năng lực quản lý về môi trường cho hệ thống tổ chức trong l nh vực môi trường ........................... 104 2. Tăng cường hoạt động giám sát môi trường ................................................. 104 II. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ..................................................................................................... 105 1. Giải pháp chính sách ..................................................................................... 105 2. Giải pháp về vốn ........................................................................................... 105 3. Tăng cường nhân sự và đào tạo nguồn nhân lực cho quản lý đất đai ........... 106 4. Tăng cường công tác giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất ................. 106 5. Tăng cường đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ trong QLĐĐ ................. 107 6. Các biện pháp cụ thể trong quản lý đất đai ................................................... 107 7. Biện pháp về tổ chức thực hiện .................................................................... 108 8. Biện pháp phối hợp ....................................................................................... 108 iii DANH SÁCH CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO Trang Bảng 01: Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện .................................................... 4 Bảng 02: Phân loại các loại đất trên địa bàn huyện Bàu Bàng - tỉnh Bình Dương .... 9 Bảng 03: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế - huyện Bàu Bàng ................................ 16 Bảng 04: Tăng trưởng GTSX ngành nông nghiệp huyện Bàu Bàng ......................... 18 Bảng 05: Dân số huyện Bàu Bàng giai đoạn 2011 – 2015 ........................................ 21 Bảng 06: Lao động đang làm việc trên địa bàn huyện Bàu Bàng ............................. 22 Bảng 07: Bảng thống kê hệ thống đường huyện trên địa bàn huyện Bàu Bàng ....... 24 Bảng 08: Mức tăng nhiệt độ trung bình hàng tháng so với thời kỳ nền 1980-1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) – khu vực Đông Nam bộ ............................ 31 Bảng 09: Mức tăng lượng mưa hàng tháng so với thời kỳ nền 1980-1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) – khu vực Đông Nam bộ. ........................................... 31 Bảng 10: Nước biển dâng khu vực Đông Nam Bộ so với thời kỳ nền (1980-1999) . 32 Bảng 11: Đơn vị hành chính huyện Bàu Bàng .......................................................... 35 Bảng 12: Kết quả đo đạc bản đồ địa chính ................................................................ 36 Bảng 13: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 - huyện Bàu Bàng ................................ 43 Bảng 14: Hiện trạng các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 ...................... 44 Bảng 15: Hiện trạng sử dụng đất phát triển hạ tầng năm 2015 huyện Bàu Bàng...... 46 Bảng 16: Hiện trạng các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2015 ................ 48 Bảng 17: Biến động đất đai giai đoạn 2010-2015 huyện Bàu Bàng.......................... 49 Bảng 18: Biến động diện tích đơn vị hành chính năm 2015 so với năm 2010 .......... 50 Bảng 19: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu ..................... 53 Bảng 20: Nhu cầu sử dụng đất giao thông đến năm 2020 huyện Bàu Bàng ............. 75 Bảng 21: Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 ........................ 83 Bảng 22: Điều chỉnh sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 huyện Bàu Bàng ..... 84 Bảng 23: Quy hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng đến năm 2020 .......................... 86 Bảng 24: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2020 ................ 87 Bảng 25: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch ....................... 89 Bảng 26: Dự kiến các khoản thu chi trong GĐ 2016-2020 huyện Bàu Bàng ........... 91 Bảng 27: Kế hoạch sử dụng đất năm 2016, huyện Bàu Bàng ................................... 93 Bảng 28: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất năm 2016 .................................................. 94 Bảng 29: Danh mục công trình đất sinh hoạt công đồng thực hiện năm 2016 .......... 98 Bảng 30: Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cụ thể trên địa bàn các xã ...................... 99 Bảng 31: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 H.Bàu Bàng ............. 101 Bảng 32: Kế hoạch thu hồi đất năm 2016 huyện Bàu Bàng .................................... 101 Bảng 33: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng huyện Bàu Bàng ............... 102 Bảng 34: Dự kiến các khoản thu chi trong KHSDĐ năm 2016 huyện Bàu Bàng ... 103 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO CCN: Cụm công nghiệp DTTN: Diện tích tự nhiên GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GĐ: Giai đoạn GIS: Hệ thống thông tin địa lý GDP: Tổng sản phẩm nội địa GTSX: Giá trị sản xuất HĐND: Hội đồng nhân dân KCN: Khu công nghiệp KHSDĐ: Kế hoạch sử dụng đất KTXH: Kinh tế xã hội LĐNN: Lao động nông nghiệp NN: Nông nghiệp NN CNC: Nông nghiệp công nghệ cao NTTS: Nuôi trồng thủy sản PNN: Phi nông nghiệp QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất QH, KHSDĐ: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất SD: Sử dụng SXNN: Sản xuất nông nghiệp TW: Trung ương XLCT: Xử lý chất thải XLNT: Xử lý nước thải UBND: Ủy ban nhân dân v MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ pháp lý hữu hiệu hỗ trợ quản lý Nhà nước về đất đai. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có ý ngh a đặc biệt quan trọng nhằm định hướng cho các cấp, các ngành lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết; làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất,... và hạn chế việc sử dụng đất chồng chéo, lãng phí, bất hợp lý, phá vỡ cân bằng môi trường sinh thái, kìm hãm phát triển kinh tế - xã hội. Luật Đất đai năm 2013 cũng đã nhấn mạnh vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (đã dành Chương IV với 17 điều, từ Điều 35 đến Điều 51, quy định về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất). Trong đó, quy định kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm (Điều 37) và được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Điều 35). Đồng thời, Điều 46 cũng cho phép điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 29/12/2013 của Chính phủ, huyện Bàu Bàng chính thức được thành lập và đi vào hoạt động kể từ ngày 01/4/2014. Để có cơ sở pháp lý cho công tác quản lý đất đai trên địa bàn, UBND tỉnh Bình Dương đã chỉ đạo tách các chỉ tiêu sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 được xây dựng theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bến Cát cũ để phê duyệt riêng cho huyện Bàu Bàng làm cơ sở để tổ chức thực hiện trong giai đoạn 2014-2015. Tuy nhiên, bước sang thời kỳ 2016-2020, trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội được xác định theo Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Bàu Bàng lần thứ XI nhiệm kỳ 2015-2020, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 được duyệt theo quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 27/03/2014 của UBND tỉnh Bình Dương đã không còn phù hợp nên cần thiết phải điều chỉnh. Hơn nữa, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Bàu Bàng được xây dựng theo quy định của Luật đất đai năm 2003 nên không phù hợp với các quy định của Luật đất đai năm 2013 và các văn bản dưới luật. Do đó, để phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Bàu Bàng giai đoạn 2016-2020, phù hợp với quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản dưới luật, phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Bình Dương yêu cầu phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Bàu Bàng. - Tên dự án: “Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Bàu Bàng”. - Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Bình Dương. - Cơ quan trình duyệt: UBND huyện Bàu Bàng. - Cơ quan thẩm định: Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương - Cơ quan tƣ vấn thực hiện: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp. 1 2. Cơ sở pháp lý lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất huyện đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 được xây dựng dựa vào những cơ sở pháp lý sau: - Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 25/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất; - Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 11 tháng 06 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025; - Công văn số 173/TTg-KTN ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương. - Công văn số 2628/TTg-KTN ngày 22/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp. - Quyết định số 4291/QĐ-UBND ngày 04/3/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng tỉnh Bình Dương đến năm 2025 và tầm nhìn sau năm 2025. - Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020, có xét đến năm 2025. - Chương trình số 27-CT/TU ngày 20/9/2011 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bình Dương về phát triển nhà ở xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015. - Kế hoạch số 1866/KH-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh Bình Dương về đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015. - Quyết định số 4290/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Bình Dương về phê duyệt quy hoạch đề án thí điểm xây dựng nhà ở tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. - Quyết định số 3668/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể địa điểm các ngh a trang trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. - Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Bàu Bàng; 2 - Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Bàu Bàng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015-2020. - Nghị quyết số 44/NQ-HĐND8 ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Danh mục dự án, công trình thuộc diện thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất lúa trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; - Quyết định phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) các xã thuộc huyện Bàu Bàng; - Công văn số 1073/UBND-KTN ngày 08/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện. - Quyết định phê duyệt quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới 07 xã trên địa bàn huyện Bàu Bàng. - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bàu Bàng đến năm 2025. - Các quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Dương và huyện Bàu Bàng. - Ngoài ra, điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Bàu Bàng còn sử dụng các tài liệu, số liệu sau: Niên giám thống kê hàng năm của tỉnh Bình Dương và huyện Bàu Bàng; Số liệu thống kê KT-XH, thống kê đất đai năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015 có liên quan đến huyện Bàu Bàng; Báo cáo tổng kết hàng năm của UBND huyện, phòng Tài nguyên - Môi trường và UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Bàu Bàng; thống kê đất đai hàng năm, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và số liệu kiểm kê đất đai, các bản đồ địa chính, … 3. Mục đích, yêu cầu của quy hoạch sử dụng đất - Mục đích lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: + Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, đảm bảo phát triển bền vững. + Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bàu Bàng và tỉnh Bình Dương. - Yêu cầu của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Bàu Bàng: + Quy hoạch sử dụng đất phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch chung xây dựng và các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ trên địa bàn huyện Bàu Bàng. + Bố trí quy hoạch sử dụng tài nguyên đất phải được thực hiện theo quan điểm hệ thống, tổng hợp và đa ngành; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Bàu Bàng, đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương. + Quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo tính khả thi cao, phù hợp với năng lực thực hiện các công trình đã đưa vào quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất. 3 4. Nội dung và trình tự quy hoạch sử dụng đất cấp huyện 4.1. Nội dung QHSDĐ cấp huyện Nội dung QHSDĐ cấp huyện được quy định tại Điều 40 Luật đất đai 2013, bao gồm: - Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn huyện đã được phân bổ trong QHSDĐ của cấp tỉnh. - Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng phát triển KT-XH của cấp huyện. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện được Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 hướng dẫn về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, như bảng 01. Bảng 01: Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện Số TT I 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10 2.11 2.12 2.13 2.14 2.15 2.16 2.17 Chỉ tiêu sử dụng đất LOẠI ĐẤT Đất nông nghiệp Đất trồng lúa Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước Đất trồng cây hàng năm khác Đất trồng cây lâu năm Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng Đất rừng sản xuất Đất nuôi trồng thuỷ sản Đất làm muối Đất nông nghiệp khác Đất phi nông nghiệp Đất quốc phòng Đất an ninh Đất khu công nghiệp Đất khu chế xuất Đất cụm công nghiệp Đất thương mại, dịch vụ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã Đất có di tích lịch sử - văn hóa Đất danh lam thắng cảnh Đất bãi thải, xử lý chất thải Đất ở tại nông thôn Đất ở tại đô thị Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp Đất xây dựng cơ sở ngoại giao Mã Chỉ tiêu đuợc phân bổ Chỉ tiêu đƣợc xác định Chỉ tiêu đƣợc xác định bổ sung NNP LUA LUC HNK CLN RPH RDD RSX NTS LMU NKH PNN CQP CAN SKK SKT SKN TMD SKC SKS x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 x x x x x x x x x x 0 0 0 0 0 0 0 x x x DHT x x 0 DDT DDL DRA ONT ODT TSC DTS DNG x x x x x x x x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 x x x 0 x x 0 4 Số TT Chỉ tiêu sử dụng đất 2.18 2.19 2.20 2.21 2.22 2.23 2.24 2.25 2.26 3 4 5 6 II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đất cơ sở tôn giáo Đất làm N.trang, NĐ, nhà tang lễ, nhà hỏa táng Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm Đất sinh hoạt cộng đồng Đất khu vui chơi, giải trí công cộng Đất cơ sở tín ngưỡng Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối Đất có mặt nước chuyên dùng Đất phi nông nghiệp khác Đất chƣa sử dụng Đất khu công nghệ cao* Đất khu kinh tế* Đất đô thị* KHU CHỨC NĂNG* Khu vực chuyên trồng lúa nƣớc Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm Khu vực rừng phòng hộ Khu vực rừng đặc dụng Khu vực rừng sản xuất Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp Khu đô thị - thƣơng mại - dịch vụ Khu du lịch Khu ở, làng nghề, sản xuất PNN, nông thôn Mã Chỉ tiêu đuợc phân bổ Chỉ tiêu đƣợc xác định TON NTD SKX DSH DKV TIN SON MNC PNK CSD KCN KKT KDT x x 0 0 0 0 0 0 0 x x x x 0 0 x x x x x x x 0 0 0 0 Chỉ tiêu đƣợc xác định bổ sung 0 x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 KVL KVN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 x x x x x x x x x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 KDD KSX KKN KDV KDL KON Ghi chú: Trong đó, x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung; “0”: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ sung; dầu *: không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên. - Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của huyện. - Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng. - Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. - Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 5 4.2. Trình tự tiến hành Đánh giá tài nguyên đất đai: đất, nước, khí hậu,… Đánh giá tiềm năng đất đai Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội Quản lý sử dụng đất, biến động đất đai, QHSDĐ,… Định hướng phát triển kinh tế-xã hội Định hướng dài hạn về sử dụng đất Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến KT-XH Kế hoạch sử dụng đất năm đầu kỳ quy hoạch Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Hình 1: Tiến trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Phỏng theo Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT; Bộ TN&MT, 2014) 5. Sản phẩm giao nộp Các loại sản phẩm, yêu cầu về nội dung, tính pháp lý và kỹ thuật của các sản phẩm được quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Sản phẩm giao nộp cụ thể như sau: 1). Báo cáo thuyết minh tổng hợp “Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Bàu Bàng” kèm theo các loại bản đồ A4 và phụ biểu số liệu. 2). Bản đồ huyện Bàu Bàng, tỷ lệ 1/25.000, in màu, bao gồm: - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015; - Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020; 3). CD ghi các sản phẩm trên (báo cáo, số liệu, các loại bản đồ số). Các sản phẩm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ nhân sao và lưu giữ các bản gốc tại: - UBND tỉnh Bình Dương : 01 bộ; - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương : 01 bộ; - UBND huyện Bàu Bàng : 01 bộ; - Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bàu Bàng : 01 bộ. 6 PHẦN I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG 1. Điều kiện tự nhiên 1.1. Vị trí địa lý Huyện Bàu Bàng nằm ở phía Bắc của tỉnh Bình Dương, cách thành phố Thủ Dầu Một khoảng 35km về hướng Bắc và cách Tp. HCM khoảng 70km theo hướng Quốc lộ 13. Huyện có 07 xã gồm: xã Cây Trường 2, Trừ Văn Thố, Tân Hưng, Lai Uyên, Hưng Hòa, Lai Hưng và xã Long Nguyên. Ranh giới hành chính của Huyện được xác định như sau: - Phía Bắc giáp huyện Chơn Thành - tỉnh Bình Phước. - Phía Nam giáp thị xã Bến Cát - tỉnh Bình Dương. - Phía Tây giáp huyện Dầu Tiếng - tỉnh Bình Dương. - Phía Đông giáp huyện Phú Giáo, huyện Bắc Tân Uyên - tỉnh Bình Dương. Tổng diện tích tự nhiên (DTTN) năm 2015 toàn Huyện là 34.002,11ha, dân số khoảng 85.431 người, chiếm 12,59% diện tích và 4,55% dân số tỉnh Bình Dương. Mật độ dân số bình quân 251 người/km2, xếp thứ 6 so với 9 đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Bình Dương. Theo quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Tp. HCM đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Bàu Bàng được xác định là khu vực phát triển các khu công nghiệp tập trung và các đô thị vệ tinh trong vùng Tp.HCM. Bên cạnh đó, Chơn Thành là cực đối trọng với Tp.HCM, Bàu Bàng là khu cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Bình Dương tiếp giáp với Chơn Thành sẽ là những điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Đồng thời, Bàu Bàng có các tuyến giao thông quan trọng chạy qua, gồm QL13 kết nối Bàu Bàng với Tp. Thủ Dầu Một, Tp.HCM, tỉnh Bình Phước, tuyến ĐT749A kết nối các khu vực huyện Bàu Bàng với huyện Dầu Tiếng theo trục phía Tây, kết nối với Tx. Bến Cát; tuyến ĐT750 kết nối huyện Bàu Bàng với huyện Dầu Tiếng, huyện Phú Giáo ở trục phía Bắc. Có tuyến đường Hồ Chí Minh chạy qua, tạo sự kết nối huyện với ĐBSCL, miền Trung và Tây Nguyên. Với vị trí địa lý và hệ thống các tuyến đường trục như trên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Bàu Bàng tiếp tục khai thác các lợi thế trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung và sử dụng đất nói riêng. 1.2. Địa hình Huyện Bàu Bàng nằm trên vùng bán bình nguyên nối liền nam cao nguyên đất đỏ, địa hình chủ yếu là vùng đất cao khá bằng ph ng, lượn thoải dần về phía nam. - Độ cao biến thiên trong khoảng 15 – 47m so với mặt nước biển. Khu vực trung tâm huyện khá cao và thấp dần về phía sông Thị Tính nên mùa mưa hay bị ngập cục bộ ven sông. 7 - Địa chất trên địa bàn huyện có tính chịu lực cao và địa hình tương đối bằng ph ng nên rất thuận lợi cho việc xây dựng các khu công nghiệp và kết cấu hạ tầng kỹ thuật. 1.3. Khí hậu Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới vùng Đông Nam bộ, Bàu Bàng có đặc điểm chung là nắng nóng, mưa nhiều, một năm có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm trên 84% lượng mưa, mùa khô kéo dài từ cuối tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. - Nắng nhiều, bình quân 2.401 giờ nắng/năm (6,58 giờ/ngày); nhiệt độ cao đều quanh năm, (bình quân các tháng trong năm từ 250C - 270C), tổng tích ôn lớn (9.4680C -9.6840C). Nắng nhiều nhất vào các tháng 1, 2, 3, cao nhất đạt khoảng 8 – 10 giờ/ngày. Nhiệt độ tăng dần theo hướng Tây về phía Dầu Tiếng và giảm dần về hướng Đông Bắc về phía Bắc Tân Uyên, Phú Giáo (Nguồn: Phân viện khí tượng thuỷ văn và môi trường phía Nam, 2013). - Lượng mưa khá cao, bình quân trong 14 năm từ 1996 – 2009 là 1.890 mm/năm, số ngày có mưa bình quân 158-179 ngày/năm. Hạn chế trong chế độ mưa là lượng mưa biến động rất lớn. Theo số liệu quan trắc trong 13 năm gần đây, nhưng năm mưa thấp nhất lượng mưa xuống tới 1.226 mm (năm 2003), năm mưa nhiều nhất lên tới 2.287 mm (năm 2007). - Gió: 02 hướng chính: Gió Tây Nam: từ tháng 5 đến tháng 11; gió Đông, Đông Nam từ tháng 01 đến tháng 4. Gần như không bị bão, lũ, triều cường. - Với đặc điểm khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao, độ ẩm và lượng mưa dồi dào, khí hậu tương đối điều hòa, ít có biểu hiện cực đoan, gần như không có thiên tai, Bàu Bàng có lợi thế trong phát triển công nghiệp, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi trang trại quy mô lớn. Hạn chế lớn là vào mùa khô lượng mưa thấp, cùng với thiếu các hồ điều tiết nước nên gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt. 2. Các nguồn tài nguyên 2.1. Tài nguyên nƣớc - Tài nguyên nước mặt: Ngoài nước mưa, nước mặt trên địa bàn huyện chủ yếu được cung cấp từ sông Thị Tính và kênh thủy lợi Phước Hòa. + Sông Thị Tính: là nhánh sông trong lưu vực sông Sài Gòn, bắt nguồn từ khu vực phía Tây Nam tỉnh Bình Phước, dài 61 km, chảy trên địa phận các huyện Dầu Tiếng, Bàu Bảng, Bến Cát, đổ về sông Sài Gòn ở khu vực Tp. Thủ Dầu Một (ranh giới với Bến Cát). Đoạn qua địa bàn huyện Bàu Bàng thuộc xã Long Nguyên dài khoảng 17km. + Kênh thủy lợi Phước Hòa: Có chiều dài khoảng 14,5km, kênh chạy qua 2 xã là Trừ Văn Thố và Cây Trường 2. Kênh có nhiệm vụ điều tiết, dẫn nước từ sông Bé về lòng hồ Dầu Tiếng, lấy nước từ sông Bé cung cấp cho các mục đích dân sinh, kinh tế và cải thiện ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện. 8 + Cùng với sông Thị Tính, kênh thủy lợi Phước Hòa, trên địa bàn huyện còn có các suối nhỏ nằm rải rác trên địa bàn các xã trong huyện như: suối Bà Tứ, suối ng Thanh, suối Đôi, suối Bến Ván, suối Bằng Lăng, suối Đồng Sổ, suối Căm Xe, suối ng Chài, suối Tham Rớt, suối Cầu Trợt, suối Xà Mách… góp phần cung cấp nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết khí hậu, mang lại lợi ích nhiều mặt cho đời sống và phát triển kinh tế, xã hội của nhân dân địa phương. - Nước dưới đất: Huyện Bàu Bàng có trữ lượng nước ngầm tương đối khá, bề dày của tầng chứa nước từ 15-20m, chất lượng nước dưới đất được đánh giá thông qua việc lấy mẫu và phân tích các mẫu nước được dùng làm nước sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung của các xã. Kết quả quan trắc 6 tháng đầu năm 2015 cho thấy chất lượng nước dưới đất trên địa bàn huyện còn khá tốt. Hiện nguồn nước ngầm đang được khai thác phục vụ cho sinh hoạt cũng như cho sản xuất trên địa bàn huyện. 2.1. Tài nguyên đất: Theo bản đồ đất tỷ lệ 1/50.000 do Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp xây dựng năm 2010, trong khuôn khổ thực hiện đề tài “Điều tra chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ đánh giá đất đai, đề xuất định hướng sử dụng tài nguyên đất tỉnh Bình Dương”; trên phạm vi tỉnh huyện Bàu Bàng có 4 nhóm đất, bao gồm 5 đơn vị phân loại như bảng sau: Bảng 02: Phân loại các loại đất trên địa bàn huyện Bàu Bàng - tỉnh Bình Dƣơng STT I 1 2 II 1 2 III 1 IV Chuyển đổi Fao/UNESCO Đất đỏ vàng Ferrasols Đất nâu vàng trên phù sa cổ pluvic Ferrasols xanthic Ferrasols/ Đất đỏ vàng trên đá phiến feralic Acrisols Đất xám Acrisols Đất xám trên phù sa cổ haplic Acrisols Đất xám gley gleyic Acrisols Đất phù sa Fluvisols Đất phù sa gley gleyic Fluvisols Đất dốc tụ cumulic Gleysol Sông suối TỔNG CỘNG Phân loại theo HTVN Ký hiệu theo FAO Fp Fs X Xg Pg D Diện tích Ha % 6.646,37 19,60 6.524,99 19,24 121,38 0,36 24.527,75 24.185,20 256,12 444,9 444,9 2.110,55 272,55 34.002,11 72,06 71,31 0,76 1,31 1,31 6,22 0,80 100 (Nguồn: Tổng hợp từ bản đồ thổ nhưỡng của tỉnh Bình Dương) (1). Đất đỏ vàng: Nhóm đất đỏ vàng có diện tích 6.646,37ha, chiếm 19,60% DTTN; được chia làm 2 đơn vị phân loại sau: Đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp); Đất đỏ vàng trên đá phiến. - Đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp): Diện tích: 6.524,99ha; chiếm 19,24% DTTN. Đất Fp thường xuất hiện ở những bậc địa hình cao và dốc nhẹ của thềm phù sa cổ, độ cao phổ biến chừng 20-45m; tầng dày và độ phì khá, địa hình bằng ph ng, nên có thể sử dụng để phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả đặc sản, hoa màu lương thực và rau quả các loại. 9 - Đất đỏ vàng trên đá phiến (Fs): Diện tích là 121,38ha; chiếm 0,36% DTTN; Hiện nay đất Fs được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, trồng rừng, tràm, xà cừ, điều. Nhìn chung, đất đỏ vàng trên đá phiến có hàm lượng dinh dưỡng thấp, tầng đất mỏng, nên ít thích hợp cho bố trí sản xuất nông nghiệp. (2). Nhóm đất xám: Có diện tích 24.527,75ha, chiếm đến 72,06% DTTN; được chia làm 02 đơn vị phân loại sau: Đất xám trên phù sa cổ (X) và đất xám Gley (Xg). - Đất xám trên phù sa cổ (X): Diện tích 24.185,20ha; chiếm đến 71,31% DTTN. Đất phân bố trên địa hình khá bằng ph ng và tầng đất hữu hiệu dày; có đến 95,29% diện tích phân bố ở cấp độ dốc 0-3o. Nhờ những lợi thế về địa hình và phạm vi thích hợp rộng nên nhiều loại cây trồng cạn khác nhau đang được trồng trên đất xám; cao su, điều, xoài, sầu riêng, bưởi, cam, chôm chôm, nhãn, chuối, khoai mì, đậu phộng, bắp, rau đậu các loại.. tất cả đều sinh trưởng phát triển tốt. Đất xám nhìn chung có hàm lượng dinh dưỡng thấp và dễ bị rửa trôi, nên trong sử dụng đất trồng trọt cần chú ý bổ sung phân hữu cơ cho đất đồng thời chỉ bón vừa đủ các loại phân hoá học theo yêu cầu của cây trồng. - Đất xám gley (Xg): Diện tích là 256,12 ha; chỉ chiếm 0,76% DTTN; phân bố ở các thung lũng nhỏ hẹp ven suối hoặc các trũng thấp trong vùng phù sa cổ. (3). Nhóm đất phù sa: Có một đơn vị phân loại là đất phù sa Gley (pg) có quy mô không lớn, chỉ khoảng 444,90ha, chiếm 1,31% DTTN. Phân bố ở địa hình thấp trũng ven sông Thị Tính. Hiện nay, đất phù sa gley được chuyển trồng cây lâu năm và cây hàng năm khác. (4). Nhóm đất dốc tụ: Diện tích là 2.110,55 ha, chiếm 6,22% DTTN, phân bố rải rác, dưới dạng những dải hẹp ven hợp thuỷ. Hiện đang được sử dụng để trồng cao su, cây ăn quả hoặc chuyên màu. Nhìn chung, đất dốc tụ có độ phì trung bình khá, lại được phân bố ở địa hình bằng thấp, vì vậy, khá thích hợp cho bố trí, chuyên canh cây trồng cạn hàng năm hoặc luân canh các loại cây hoa màu. 2.3. Tài nguyên khoáng sản Nhìn chung, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện không nhiều, giá trị kinh tế không cao. Chủ yếu tập trung ở xã Lai Hưng, Long Nguyên bao gồm một số khoáng sản phi kim như: cao lanh, đất sét, sỏi đỏ, cát... Theo quy hoạch phát triển công nghiệp khoáng sản tỉnh Bình Dương, các nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Bàu Bàng hiện tại chưa đưa vào khai thác, do trữ lượng không nhiều, phân bố không tập trung, nếu so sánh hiệu quả kinh tế giữa việc khai thác khoáng sản và cho thuê đất, sử dụng đất vào các mục đích khác thì việc cho thuê đất mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. 2.4. Tài nguyên nhân văn Địa bàn huyện Bàu Bàng được người Việt đến khai thác, định cư từ cuối thế kỷ XVI, chủ yếu là dân cư vùng ngũ quảng: Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Đức (Thừa Thiên Huế ngày nay), Quảng Nam và Quảng Ngãi. Sau cách mạng tháng Tám, vùng đất Bàu Bàng nhận thêm dân cư ở các khu vực khác đến (miền Bắc, miền 10 Trung, miền Tây Nam bộ). Hình thành cộng đồng dân cư đa dạng bản sắc văn hóa ở các vùng miền. Là vùng hội tụ dân cư nhiều miền quê trên cả nước đến lập nghiệp nên tín ngưỡng của dân cư Bàu Bàng khá phong phú, nhưng không phức tạp. Cùng lịch sử đi khẩn hoang lập nghiệp, người dân Bàu Bàng cần cù, dũng cảm trong lao động, đồng cảm với những người xung quanh, giàu lòng nhân hậu, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, đoàn kết đấu tranh chinh phục thiên nhiên, anh dũng đấu tranh chống kẻ thù xâm lược. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ Ngụy, địa bàn huyện Bàu Bàng là vùng căn cứ kháng chiến của quân và dân miền Đông Nam Bộ. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quân và dân Bàu Bàng đã dũng cảm, không ngại gian khổ, hy sinh, giành nhiều thắng lợi, góp phần vào thắng lợi chung của cả nước, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Để lại nhiều di tích lịch sử để thế hệ trẻ học tập, phấn đấu xây dựng quê hương trong thời đại mới như: chứng tích “Mãi không quên tội ác B52 của Mỹ” tại xã Long Nguyên, Bia chiến thắng Bàu Bàng tại xã Lai Uyên… Tiếp nối truyền thống cách mạng và phát huy phẩm cách tốt đẹp của con người, Lãnh đạo Bến Cát trước đây và Bàu Bàng ngày nay đã và đang làm nên những thành công nổi trội về phát triển kinh tế - xã hội, là điểm sáng trong thời kỳ đổi mới của tỉnh Bình Dương. Dẫu còn không ít khó khăn và tồn tại trong vận hành, nhưng có thể vững tin vào sự tiếp nối tốt đẹp trong tương lai của công cuộc xây dựng kinh tế xã hội trên địa bàn huyện. 3. Thực trạng môi trƣờng 3.1. Khái quát về thực trạng công tác bảo vệ môi trƣờng Trong thời gian qua đã phát triển mạnh về công nghiệp, đô thị gắn với chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nên đã tác động lớn đến môi trường, cảnh quan. Tuy nhiên, với nhiều nỗ lực, công tác bảo vệ môi trường của tỉnh Bình Dương nói chung và của huyện Bàu Bàng nói riêng đã có nhiều chuyển biến tích cực. Cụ thể như sau: - Hệ thống chính sách, văn bản quy định ngày càng được chú trọng xây dựng và hoàn thiện, phục vụ hiệu quả cho công tác bảo vệ môi trường. Các chương trình hành động triển khai thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đã được ban hành góp phần nâng cao năng lực bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện. - Nhận thức về bảo vệ môi trường của các cấp, các ngành và nhân dân đã được nâng lên đáng kể, tạo sự chuyển biến sâu rộng của cả hệ thống chính trị và trong mọi tầng lớp nhân dân về nhận thức tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường. - Tổ chức bộ máy nhà nước về bảo vệ môi trường cơ bản đã được kiện toàn từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở; công tác quản lý môi trường của các cấp ngày càng được thực hiện chủ động hơn. - Công tác thanh tra, kiểm tra về môi trường đã được tập trung đẩy mạnh, công tác tổ chức thực hiện việc phân loại và công bố danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hàng năm để tập trung xử lý, qua đó xử lý kịp thời các khiếu kiện, các điểm nóng về ô nhiễm môi trường trên địa bàn toàn huyện, mức độ ô nhiễm từng bước được kiểm soát. 11 - Công tác cải thiện chất lượng môi trường đã được chú trọng, mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường đã từng bước được hạn chế, chất lượng các thành phần môi trường không khí, nước ngầm, đất chưa bị ô nhiễm và vẫn nằm trong giới hạn cho phép. - Vấn đề bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp tập trung trong các năm qua được thực hiện tương đối tốt. Hầu hết các khu công nghiệp đã đi vào hoạt động trước đây đều đã đầu tư, xây dựng hạ tầng thoát nước mưa, nước thải tập trung, các khu công nghiệp mới đều tiến hành xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải đồng bộ với quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng. Công tác quản lý chất thải rắn đã từng bước chuyển biến tích cực, chức năng và nhiệm vụ quản lý chất thải, thoát nước đã được phân định rõ ràng. - Việc khai thác, sử dụng đất đai, khoáng sản và nước ngầm theo đúng quy hoạch bước đầu đã hạn chế được sự lãng phí tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Công tác bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học, công tác xã hội hóa, ứng dụng khoa học - công nghệ, hợp tác quốc tế cũng được chú trọng triển khai thực hiện đồng bộ; các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản liên quan đến môi trường, kinh phí sự nghiệp môi trường ngày một tăng. 3.2. Thực trạng các thành phần môi trƣờng (1). Môi trƣờng không khí - Nguồn gây ô nhiễm không khí trên địa bàn huyện Bàu Bàng chủ yếu là do hoạt động giao thông vận tải đường bộ, xây dựng và sản xuất công nghiệp, với thành phần ô nhiễm chủ yếu là bụi, tiếng ồn, CO, SO2 và NOx. - Ngoài ra, hoạt động xử lý chất thải, sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt của dân cư và nhất là các trang trại chăn nuôi trên địa bàn huyện cũng góp phần gây ô nhiễm không khí với thành phần ô nhiễm là NH 3, H2S, CH3SH...Tuy nhiên, so với hoạt động giao thông vận tải và sản xuất công nghiệp thì các nguồn ô nhiễm này không lớn. - Khu công nghiệp và đô thị Bàu Bàng thuộc địa bàn xã Lai Uyên và xã Lai Hưng - huyện Bàu Bàng có quy mô diện tích hơn 2.000ha, trong đó khoảng 1.000ha đất dùng cho hoạt động sản xuất công nghiệp, khoảng 1.000ha đất còn lại dùng cho mục đích dịch vụ và đô thị. Hoạt động sản xuất công nghiệp tất yếu sẽ phát sinh các loại khí thải ra môi trường, do đó đòi hỏi các nhà máy sản xuất, các doanh nghiệp phải trang bị hệ thống xử lý khí thải trước khi xả thải ra môi trường. - Hiện trạng chất lượng không khí được đánh giá thông qua việc lấy mẫu và phân tích các mẫu không khí theo đặc trưng của từng khu vực, bao gồm 11 điểm quan trắc lấy mẫu đánh giá tác động do hoạt động của các nhà máy trong khu công nghiệp, giao thông, hoạt động chăn nuôi, hoạt động chế biến mủ cao su …. Kết quả quan trắc cho thấy chất lượng môi trường không khí trên địa bàn huyện còn tương đối tốt, hầu hết các chỉ tiêu đo đạc phân tích đều đạt quy chuẩn. Tuy nhiên, tại một số thời điểm lượng bụi trong không khí vượt quá quy chuẩn cho phép từ 1,3-2,5 lần. 2). Môi trƣờng nƣớc: 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan