Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Công nghệ thông tin điều chế ofdm trong truyền hình số mặt đất dvb t...

Tài liệu điều chế ofdm trong truyền hình số mặt đất dvb t

.PDF
80
39
120

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NGUYỄN QUỐC NAM ĐIỀU CHẾ OFDM TRONG TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT DVB-T LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG HUẾ - 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NGUYỄN QUỐC NAM ĐIỀU CHẾ OFDM TRONG TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT DVB-T Ngành: Công nghệ Điện tử - Viễn thông Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử Mã số: 60.52.02.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TS. NGUYỄN QUỐC TUẤN HUẾ - 2014 1 LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Quốc Tuấn, người thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời gian làm luận văn. Hỗ trợ và chỉ dẫn giúp em hoàn thành phần thực nghiệm. Xin được cảm ơn các thầy, cô, anh, chị, các bạn trong khoa Điện tử viễn thông đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ bảo và cho tôi những lời khuyên vô cùng quý báu. Em xin trân trọng cảm ơn ! Học viên Nguyễn Quốc Nam 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy Nguyễn Quốc Tuấn Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Học viên Nguyễn Quốc Nam 3 NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ASK Amplitude Shift Keying Khóa dịch biên độ ATSC Advanced Television System Commitee Uỷ ban hệ thống truyền hình mới (của Mỹ) Binary Phase Shift Keying Khóa dịch pha hai mức C/N Carrier-to-noise ratio Tỷ số sóng mang trên tạp âm CCIR Consultative Committee on Uỷ ban tư vấn điện thoại và điện báo International Telegraph and quốc tế Telephon CCITT Consultative Committee on Uỷ ban tư vấn vụ tuyến quốc tế International Radio B BPSK C CENELEC Com Europ de Normal - Uỷ ban tiêu chuẩn kỹ thuật điện tử isation ELECtrotechnique Châu Âu COFDM Coded Orthogonal Freq. Ghép đa tần trực giao có mã Division Multiplexing CSIF Common Source Định dạng trung gian cho nguồn chung Intermediate Format (dùng trong chuẩn Mpeg) D D/A Digital - to - Analogue Chuyển đổi số - tương tự converter DBPSK Differential Binary Phase Khóa dịch pha vi sai hai mức Shift Keying DCT Discrete Cosine Transform Chuyển đổi cosin rời rạc DFT Discrete Fourier Transform Chuyển đổi Fourier rời rạc DPCM Differential Modulation DQPSK Differential Quadratue Phase Khóa dịch pha vi sai bốn mức Shift Keying Pulse Code Điều chế xung mó vi sai 4 DTTB Digital Terrestrial Television Truyền dẫn truyền hình số mặt đất Broadcasting DTV Digital television Truyền hình số DVB Digital Video Broadcasting Truyền dẫn truyền hình số DVB-C DVB - Cable Truyền dẫn truyền hình số qua cáp DVB-S DVB – Satellite Truyền dẫn truyền hình số qua vệ tinh DVB-T DVB - Terrestrial Truyền dẫn truyền hình số mặt đất E EBU European Union EDTV Enhanced TeleVision ETSI European Telecommunica Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu Standards Institute Broadcasting Uỷ ban phát thanh truyền hình Châu Âu Definition Truyền hình phân giải nâng cao F Division Ghép kênh phân chia tần số FDM Frequency Multiplex FEC Forward Error Correction Hiệu chỉnh lỗi trước FFT Fast Fourier Transform Chuyển đổi Fourier nhanh FSK Frequency Shift Keying Khóa dịch tần Group Of Pictures Nhóm ảnh (trong Mpeg) HDTV High Definition TeleVisio Truyền hình phân giải cao HL High Level Mức cao (dựng trong MPEG-2) HP High Priority bit stream Dòng bit ưu tiên cao (dựng trong điều chế phân cấp) I In-phase Đồng pha (dựng trong QAM) IDFT Inverse DFT DFT ngược G GOP H 5 IEC International Electrotech Uỷ ban kỹ thuật điện tử quốc tế Commission (part of ISO) IFFT Inverse FFT ISDB-T Intergeted Services Digital Hệ thống truyền hình số mặt đất sử Broadcasting – Terrestrial dụng mạng đa dịch vụ FFT ngược (của Nhật) Standard Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO International Organization ITU International Telecommunication Union Liên minh viễn thông quốc tế J JBIG Joint Binary Image experts Nhóm chuyên gia nghiên cứu tiêu Group chuẩn về ảnh nhị phân JPEG Joint Photographic Experts Nhóm chuyên gia nghiên cứu tiêu Group chuẩn về ảnh JTC Joint Technical Committee Ủy ban kỹ thuật phát thanh truyền hình broadcast Châu Âu L Definition Truyền hình phân giải giới hạn LDTV Limited TeleVision LO Local Oscillator Bộ dao động nội LP Low Priority bit stream Dùng bít ưu tiên thấp MB Macro Block Khối macro (dựng trong MPEG-2) ML Main Level (dựng trong MPEG-2) MP Main Profile (dựng trong MPEG-2) MPEG Moving Group MUX Multiplex M N Pictures Experts Nhóm chuyên gia nghiên cứu về tiêu chuẩn hình ảnh động Gép kênh 6 Non Return to Zero Không trở về zero OBO Output Back Off Độ dự trữ công suất đầu ra của bộ khuếch đại OFDM Orthogonal Frequency Ghép đa tần trực giao Division Multiplexing OOK On-Off-Keying OSI Open System nection model NRZ O Khóa tắt mở Intercon- Phương thức liên kết hệ thống mở P PAL Phase Alternating Line PRBS Pseudo-Random Sequence PRK Phase Reversal Keying Khóa đảo pha PSK Phase Shift Keying Khóa dịch pha Q Quadrature phase Vuông pha (dựng trong QAM) QAM Quadrature Modulation QPSK Quadratue Keying Hệ truyền hình màu PAL (pha thay đổi theo dòng quét) Binary Chuỗi giả ngẫu nhiên nhị phân Q Amplitude Điều chế biên độ vuông góc Phase Shift Khóa dịch pha vuông góc R RF Radio Frequency Cao tần R-S Reed-Solomon Reed-Solomon SDTV Standard TeleVision SFN Single Frequency Network Mạng đơn tần số SNR Signal Noise Ratio Tỷ số tín tạp T Definition Truyền hình phân giải chuẩn 7 TDM Time Division Multiplex Ghép phân chia thời gian TS Transport Stream Luồng truyền tải U UHF Ultra-High Frequency VHF Very-High Frequency V VLC Variable Length Coding Mã có độ dài thay đổi VSB Vestigial sideband Biên tần cụt 8 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Phổ sóng mang OFDM(N=8) Hình 1.2 Kỹ thuật đa sóng mang không chồng xung và chồng xung. Hình 1.3 Đáp ứng tần số của các subcarrier Hình 1.4 Bộ điều chế OFDM Hình 1.5 Mô tả truyền tín hiệu đa đường tới máy thu Hình 1.6 Chèn thời khoảng bảo vệ vào tín hiệu OFDM Hình 1.7 Phổ của bốn sóng mang trực giao Hình 1.8 Phổ của bốn sóng mang không trực giao Hình 1.9 Đáp ứng xung thu khi truyền một xung RF Hình 1.10 Trảitrễ đa đường Hình 1.11 Phổ công suất Doppler Hình 1.12 Minh hoạ fading lựa chon tần số Hình 2.1 Sơ đồ khối bộ điều chế số DVB-T Hình 2.2 Sơ đồ khối phần biến đổi số sang tương tự Hình 2.3 Phổ của tín hiệu OFDM với số sóng mang N=16 và phổ tín hiệu RF thực tế Hình 2.4 Biểu diễn chòm sao của điều chế QPSK, 16-QAM và 64QAM Hình 2.5 Biểu diễn chòm sao của điều chế phân cấp 16-QAM với α = 4 Hình 2.6 Phân bố sóng mang của DVB-T (chưa chèn khoảng bảo vệ) Hình 2.7 Phân bố các pilot của DVB-T Hình 2.8 Phân bố các pilot của DVB-T trên biểu đồ chòm sao Hình 2.9 Phân bố sóng mang khi chèn thêm khoảng thời gian bảo vệ Hình 2.10 Các tia sóng đến trong thời khoảng bảo vệ 9 Hình 3.1 Sơ đồ khối của hệ thống Hình 3.2 Mô hình sử dụng hai bộ điều chế DVB-T Hình 3.3 Mô hình chuyển tiếp qua trung tần 31.5 MHz Hình 3.4 Mô hình 2 trong 1 Hình 3.5 Thu tín hiệu số từ vệ tinh Hình 3.6 Vị trí Tỉnh Quảng trị Hình 3.7 Sơ đồ khối thu phát OFDM Hình 3.8 BER theo SNR 10 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN 1 2 NHỮNG TỪ VIẾT TẮT 3 DANH MỤC HÌNH VẼ 8 GIỚI THIỆU CHUNG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ KĨ THUẬT OFDM 14 1.1. Giới thiệu chương 14 1.2. Khái niệm , nguyên lý OFDM 15 1.3 . Tính trực giao của tín hiệu OFDM 16 1.4. Trực giao của tín hiệu OFDM 18 1.5. ISI, ICI trong hệ thống OFDM 21 1.6. Kênh vô tuyến 25 1.6.1. Suy hao (Attenuation and Path loss) 25 1.6.2. Ảnh hưởng đa đường và Fading chậm, nhanh 25 1.6.3. Độ trễ trải, độ dịch Doppler 27 1.6.4. Fading lựa chọn tần số và Fading phẳng 29 1.7. Ưu điểm và hạn chế của hệ thống OFDM 32 1.8. Kết luận 33 CHƯƠNG 2 : OFDM TRONG TRUYỀNHÌNH SỐ MẶT ĐẤT DVB-T 34 2.1. Tổng quan về DVB_T 34 2.2. Biến đổi IFFT và điều chế tín hiệu trong DVB-T 36 2.3. Lựa chọn điều chế cơ sở 36 2.4. Số lượng, vị trí và nhiệm vụ của các sóng mang 38 2.5. Chèn khoảng thời gian bảo vệ 39 2.6. Tổng vận tốc dòng dữ liệu của máy phát số DVB-T 41 2.7. Kết luận 42 11 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP SỐ HÓA TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ MÔ PHỎNG 3.1. Lộ trình và mục tiêu số hóa 43 3.2. Các giải pháp thực hiện 44 3.3. Mô phỏng đánh giá 50 3.4. Kết luận 61 KẾT LUẬN 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64 PHỤ LỤC 66 12 GIỚI THIỆU CHUNG Trong những năm gần đây, kỹ thuật thông tin vô tuyến đã có những bước tiến triển vượt bậc. Sự phát triển nhanh chóng của video,thoại và thông tin dữ liệu trên Internet, điện thoại di động có mặt ở khắp mọi nơi, cũng như nhu cầu về truyền thông đa phương tiện di động đang ngày một phát triển. Việc nghiên cứu và phát triển đang diễn ra trên toàn thế giới để đưa ra thế hệ kế tiếp của các hệ thống truyền thông đa phương tiện băng rộng không dây. Sự hoạt động của các hệ thống vô tuyến tiên tiến này phụ thuộc rất nhiều vào đặc tính của kênh thông tin vô tuyến như: fading lựa chọn tần số, độ rộng băng thông bị giới hạn, điều kiện đường truyền thay đổi một cách nhanh chóng và tác động qua lại của các tín hiệu. Điều chế OFDM đang được ứng dụng một cách hiệu quả trong nhiều hệ thống vô tuyến riêng biệt đó là hệ thống phát thanh kỹ thuật số (DAB) và truyền hình kỹ thuật số (DVB). Truyền hình số mặt đất DVB-T (mà được chọn làm tiêu chuẩn cho truyền hình số tại Việt Nam) là một trong những ứng dụng của công nghệ OFDM. Công nghệ điều chế OFDM sử dụng 1705 sóng mang (ở chế độ 2K) hoặc 6817 sóng mang (chế độ 8K) cho các luồng dữ liệu QPSK, 16-QAM hay 64-QAM và tỷ lệ khoảng bảo vệ có thể là Tu/Ts = 1/4, 1/8, 1/16, 1/32 tuỳ môi trường có trễ dài hay ngắn. Với khả năng chống hiệu ứng đa đường động rất tốt của OFDM đã tạo ngành truyền hình có hai khả năng mới mà truyền hình tương tự trước đây cũng như truyền hình số tuân theo tiêu chuẩn không thể đạt được là: - Khả năng thu di động các dịch vụ truyền hình quảng bá. - Khả năng tạo nên một mạng đơn tần trong một phạm vi rộng. Tỉnh Quảng Trị thuộc nhóm III, triển khai từ năm 2015 đến năm 2018. Các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc và khu vực có trách nhiệm triển khai. Hoàn thành việc xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng truyền hình số mặt đất tại tỉnh Quảng Trị. Trước ngày 31/12/2018, kết thúc việc phát sóng tất cả các kênh chương trình truyền hình trên hạ tầng truyền dẫn phát sóng tuyền hình tương tự mặt đất để chuyển hoàn toàn sang phát sóng hạ tầng truyền dẫn phát sóng truyền hình số mặt đất tại Quảng Trị. Đến năm 2015: Đảm bảo 80% hộ gia đình có máy thu hình trên cả nước xem được truyền hình số bằng các phương thức khác nhau, trong đó truyền hình số mặt đất 13 chiếm khoảng 55% các phương thức truyền hình; Phủ sóng truyền hình số mặt đất để truyền dẫn các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị tới 60% dân cư; Áp dụng thống nhất tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất trên cơ sở tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB-T và các phiên bản tiếp theo. Áp dụng thống nhất tiêu chuẩn mã hóa hình ảnh và âm thanh + Phần phát: Đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 áp dụng tiêu chuẩn MPEG-2 hoặc MPEG4; + Phần thu: Từ 01 tháng 01 năm 2013, các thiết bị thu truyền hình số được sản xuất và nhập khẩu phải tuân theo tiêu chuẩn MPEG4 có hỗ trợ thu MPEG-2. Đến năm 2018: Đảm bảo 100% các hộ gia đình có máy thu hình trên toàn tỉnh xem được truyền hình số bằng các phương thức khác nhau; trong đó, truyền hình số mặt đất chiếm 45% các phương thức truyền hình; Phủ sóng truyền hình số mặt đất để truyền dẫn các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị tới 80% dân cư; Giải pháp sử dụng máy phát hình số cộng với máy phát analog đầu tư với mức kinh phí thấp nhất, đỡ phức tạp nhất, trước hết tận dụng hệ thống cáp và anten dải rộng hiện có. Hệ thống thiết bị công nghệ kỹ thuật số gọn không chiếm nhiều diện tích, tiêu tốn ít điện năng nhất. Sự tác động vào hệ thống thiết bị (cụ thể là máy phát hình) đang khai thác thấp nhất, thời gian triển khai nhanh nhất,đáp ứng được yêu cầu trước mắt của các đài địa phương. Nội dung của đề tài gồm 3 chương : Chương 1 : Kĩ thuật OFDM Chương 2 : Ứng dụng OFDM trong truyền hình số mặt đất DVB_T. Chương 3 : Giải pháp số hóa truyền hình số mặt đất tỉnh Quảng Trị và Mô phỏng Trong quá trình làm đề tài, em đã cố gắng rất nhiều song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm, phê bình, hướng dẫn và sự giúp đỡ tận tình của Thầy Cô, bạn bè. 14 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ KĨ THUẬT OFDM 1.1. Giới thiệu chung. Phương thức truyền dữ liệu bằng cách chia nhỏ ra thành nhiều luồng bit và sử dụng chúng để điều chế nhiều sóng mang đã được sử dụng cách đây hơn 30 năm. Ghép kênh phân chia theo tấn số trực giao -OFDM(Orthogonal Frequency Division Multiplexing) là một trường hợp đặc biệt của truyền dẫn đa sóng mang,tức là chia nhỏ một luồng dữ liệu tốc độ cao thành nhiều luồng dữ liệu tốc độ thấp hơn được truyền đồng thời trên cùng một kênh truyền.OFDM là một phương thức điều chế hấp dẫn cho các kênh có đáp tuyến tần số không phẳng,lịch sử của OFDM được bắt đầu từ 1960. Trong OFDM, băng thông khả dụng được chia thành một số lượng lớn các kênh con, mỗi kênh con nhỏ đến nỗi đáp ứng tần số có thể giả sử như là không đổi trong kênh con. Luồng thông tin tổng quát được chia thành những luồng thông tin con, mỗi luồng thông tin con được truyền trên một kênh con khác nhau. Những kênh con này trực giao với nhau và dễ dàng khôi phục lại ở đầu thu. Chính điều quan trọng này làm giảm xuyên nhiễu giữa các symbol (ISI) và làm hệ thống OFDM hoạt động tốt trong các kênh fading nhiều tia. Dựa vào các lợi ích của sự tiến bộ trong kỹ thuật RF và DSP, hệ thống OFDM có thể đạt được tốc độ cao trong truy xuất vô tuyến với chi phí thấp và hiệu quả sử dụng phổ cao. Trong hệ thống FDM (Frequency Division Multiplexer) truyền thống, băng tần số của tổng tín hiệu được chia thành N kênh tần số con không trùng lắp. Mỗi kênh con được điều chế với một symbol riêng lẻ và sau đó N kênh con được ghép kênh tần số với nhau. Điều này giúp tránh việc chồng lấp phổ của những kênh và giới hạn được xuyên nhiễu giữa các kênh với nhau. Tuy nhiên, điều này dẫn đến hiệu suất sử dụng phổ thấp. Để khắc phục vấn đề hiệu suất, nhiều ý kiến đã được đề xuất từ giữa những năm 60 là sử dụng dữ liệu song song và FDM với các kênh con chồng lấp nhau, trong đó mỗi sóng mang tín hiệu có băng thông 2b được cách nhau một khoảng tần b để tránh hiện tượng cân bằng tốc độ cao, chống lại nhiễu xung và nhiễu đa đường, cũng như sử dụng băng tần một cách có hiệu quả. Ý nghĩa của trực giao cho ta biết rằng có một sự quan hệ toán học chính xác giữa những tần số của các sóng mang trong hệ thống. Trong hệ thống ghép kênh phân chia tần số thông thường, nhiều sóng mang được cách nhau ra một phần để cho tín hiệu có thể thu được tại đầu thu bằng các bộ lọc và bộ giải điều chế thông thường. Trong những bộ thu như thế, các khoảng tần bảo vệ được đưa vào giữa 15 những sóng mang khác nhau và trong miền tần số sẽ làm cho hiệu suất sử dụng phổ giảm đi. Vào năm 1971, Weinstein và Ebert đã ứng dụng biến đổi Fourier rời rạc (DFT) cho hệ thống truyền dẫn dữ liệu song song như một phần của quá trình điều chế và giải điều chế. Điều này làm giảm đi số lượng phần cứng cả ở đầu phát và đầu thu. Thêm vào đó, việc tính toán phức tạp cũng có thể giảm đi một cách đáng kể bằng việc sử dụng thuật toán biến đổi Fourier nhanh (FFT), đồng thời nhờ những tiến bộ gần đây trong kỹ thuật tích hợp với tỷ lệ rất cao (VLSI) và kỹ thuật xử lý tín hiệu số (DSP) đã làm được những chíp FFT tốc độ cao, kích thước lớn có thể đáp ứng cho mục đích thương mại và làm giảm chi phí bổ sung của những hệ thống OFDM một cách đáng kể. Hiện nay,OFDM được sử dụng trong nhiều hệ thống như ADSL,các hệ thống không dây như IEEE802.11 (Wi-Fi) và IEEE 802.16(WiMAX),phát quảng bá âm thanh số(DAB),và phát quảng bá truyền hình số mặt đất chất lượng cao(HDTV) . 1.2. Khái niệm,nguyên lý OFDM. OFDM là kĩ thuật ghép kênh phân chia theo tần số trực giao.OFDM phân toàn bộ băng tần thành nhiều kênh băng hẹp,mỗi kênh có một sóng mang.Các sóng mang này trực giao với các sóng mang khác có nghĩa là có một số nguyên lần lặp trên một chu kỳ kí tự.Vì vậy,phổ của mỗi sóng mang bằng “không” tại tần số trung tâm của tần số sóng mang khác trong hệ thống.Kết quả là không có nhiễu giữa các sóng mang phụ. Hình 1.1: Phổ sóng mang OFDM Nguyên lý cơ bản của OFDM là chia nhỏ một luồng dữ liệu tốc độ cao trước khi phát thành nhiều luồng dữ liệu tốc độ thấp hơn và phát mỗi luồng dữ liệu đó trên một sóng mang con khác nhau. Các sóng mang này là trực giao với nhau, điều này được thực hiện bằng cách chọn độ giãn tần số một cách hợp lý. Bởi vì khoảng 16 thời symbol tăng lên cho các sóng mang con song song tốc độ thấp hơn, cho nên lượng nhiễu gây ra do độ trải trễ đa đường được giảm xuống. Nhiễu xuyên ký tự ISI được hạn chế hầu như hoàn toàn do việc đưa vào một khoảng thời bảo vệ trong mỗi symbol OFDM. Trong khoảng thời bảo vệ, symbol OFDM được mở rộng theo chu kỳ (cyclicall extended) để tránh xuyên nhiễu giữa các sóng mang ICI. Ch.1 Ch.10 Tần số (a) Khoảng thông tiết kiệm (b) Tần số Hình 1.2 Kỹ thuật đa sóng mang không chồng xung và chồng xung. Hình 1.2 minh họa sự khác nhau giữa kỹ thuật điều chế đa sóng mang không chồng xung và kỹ thuật đa sóng mang chồng xung . Bằng cách sử dụng kỹ thuật đa sóng mang chồng xung , ta có thể tiết kiệm được khoảng 50% băng thông .Tuy nhiên , trong kỹ thuật đa sóng mang chồng xung, chúng ta cần triệt để giảm xuyên nhiễu giữa các sóng mang, nghĩa là các sóng này cần phải trực giao với nhau. 1.3. Tính trực giao của tín hiệu OFDM. Các tín hiệu là trực giao nhau nếu chúng độc lập tuyến tính với nhau.Trực giao là một đặc tính giúp cho các tín hiệu đa thông tin(multiple information ssignal) được truyền một cách hoàn hảo trên cùng một kênh truyền thông thường và được tách ra mà không gây nhiễu xuyên kênh.Việc mất tính trực giao giữa các sóng mang sẽ tạo ra sự chồng lặp giữa các tín hiệu mang tin và làm suy giảm chất lượng tín hiệu và làm cho đầu thu khó khôi phục lại được hoàn toàn thông tin ban đầu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan