Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Công nghệ thông tin Dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam ...

Tài liệu Dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh tây đô

.PDF
109
14
60

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGÔ THỊ THANH HUYỀN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY ĐÔ LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội, 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGÔ THỊ THANH HUYỀN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY ĐÔ Chuyên ngành: Tài chính và Ngân hàng Mã số: 60.34.20 LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRỊNH THỊ HOA MAI Hà Nội, 2014 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................................... 7 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại...............................................................7 1.1.1. Khái niệm và chức năng của ngân hàng thương mại ........................................7 1.1.2. Dịch vụ Ngân hàng thương mại ......................................................................10 1.2. Dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại .........................................13 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng ngân hàng ..........................13 1.2.2 Các loại hình dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại........................16 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ phi tín dụng ngân hàng ..................21 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai các dịch vụ phi tín dụng ngân hàng ...................................................................................................................................29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY ĐÔ ........................................................ 34 2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn VN – CN Tây Đô ..................34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................34 2.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2010-30/6/2013 ...36 2.2. Thực trạng triển khai dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô ..........................................40 2.2.1. Doanh thu một số sản phẩm dịch vụ phi tín dụng ...........................................41 2.2.2 Chất lượng của một số sản phẩm dịch vụ phi tín dụng theo các tiêu chí .........48 2.3. Đánh giá chung .................................................................................................62 2.3.1. Mặt tích cực .....................................................................................................62 2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ......................................................................63 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY ĐÔ TRONG GIAI ĐOẠN TIẾP THEO ............................................................ 68 3.1. Định hƣớng chung phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô.........................68 3.1.1 Định hướng chung ............................................................................................68 3.1.2 Các mục tiêu cụ thể của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô .........................................................................................68 3.2 Một số giải pháp cơ bản ....................................................................................71 3.2.1 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ..................................................................71 3.2.2 Đảm bảo an toàn các giao dịch, tài sản của khách hàng và an toàn cho ngân hàng ...........................................................................................................................71 3.2.3 Áp dụng marketing trong phát triển dịch vụ ngân hàng ..................................71 3.2.4 Thực hiện việc mở rộng, triển khai nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ .....................72 3.2.5 Nâng cao chất lượng quản trị điều hành, kiểm tra, kiểm soát nội bộ...............73 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................78 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...............................................78 3.3.2. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ..............79 KẾT LUẬN .................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 83 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT 1 2 Ký hiệu ABIC Nguyên nghĩa Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 3 ATM Máy rút tiền tự động 4 DVNH Dịch vụ ngân hàng 5 EDC/POS Điểm chấp nhận thẻ (điểm bán hàng) 6 7 NHNo&PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CN Tây Đô Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô NHNo&PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước 9 NHTM Ngân hàng Thương mại 10 SPDV Sản phẩm dịch vụ i DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang STT Số hiệu 1 Bảng 2.1 2 Bảng 2.2 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn 38 3 Bảng 2.3 Tốc độ tăng trưởng đầu tư tín dụng qua các năm 39 4 Bảng 2.4 Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ 42 5 Bảng 2.5 6 Bảng 2.6 7 Bảng 2.7 8 Bảng 2.8 9 Bảng 2.9 10 Bảng 2.10 11 Bảng 2.11 12 Bảng 2.12 13 Bảng 2.13 Một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu 2010 – 30/06/2013 Một số chỉ tiêu về chuyển tiền kiều hối từ 2010 30/06/2013 Một số kết quả triển khai sản phẩm thẻ từ năm 2009 30/06/2013 Kết quả triển khai sản phẩm Baccassurance từ 2010 – 2012 Kết quả triển khai sản phẩm Mobile banking trong 8 tháng đầu năm 2013 Thời gian sử dụng SPDV của NHNo&PTNT Việt Nam - CN Tây Đô Sản phẩm/dịch vụ khách hàng sử dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - CN Tây Đô Khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng khác Các yếu tố quan trọng làm thỏa mãn khách hàng tại NHNo&PTNT Việt Nam - CN Tây Đô Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của các yếu tố ii 37 44 45 46 48 49 49 50 51 51 14 Bảng 2.14 15 Bảng 2.15 16 Bảng 2.16 17 Bảng 2.17 18 Bảng 2.18 Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của yếu tố 1 Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của yếu tố 2 Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của yếu tố 8 Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của yếu tố 8 Đánh giá chung của khách hàng về chất lượng DVNH 52 52 52 53 54 Quan hệ giữa việc đánh giá chung về chất lượng 19 Bảng 2.19a DVNH của khách hàng với nhu cầu thực hiện giao 55 dịch của khách hàng Quan hệ giữa việc đánh giá chung về chất lượng 20 Bảng 2.19b DVNH của khách hàng với nhu cầu thực hiện giao 55 dịch của khách hàng Lựa chọn NHNo&PTNT Tây Đô là ngân hàng chính 21 Bảng 2.20a thức thực hiện các giao dịch theo đánh giá chung về 56 chất lượng DVNH của khách hàng Lựa chọn NHNo&PTNT Tây Đô là ngân hàng chính 22 Bảng 2.20b thức thực hiện các giao dịch theo đánh giá chung về 57 chất lượng DVNH của khách hàng 23 Bảng 2.21a 24 Bảng 2.21b Quan hệ giữa việc đánh giá chung về chất lượng DVNH của khách hàng với mức thu nhập của khách hàng Quan hệ giữa việc đánh giá chung về chất lượng DVNH của khách hàng với mức thu nhập của khách hàng 57 58 Quan hệ giữa việc đánh giá chung về chất lượng 25 Bảng 2.22a DVNH của khách hàng với từng nhóm khách hàng theo giới tính iii 58 Quan hệ giữa việc đánh giá chung về chất lượng 26 Bảng 2.22b DVNH của khách hàng với từng nhóm khách hàng 59 theo giới tính Quan hệ giữa việc đánh giá chung về chất lượng 27 Bảng 2.23a DVNH của khách hàng với từng nhóm khách hàng 59 theo độ tuổi Quan hệ giữa việc đánh giá chung về chất lượng 28 Bảng 2.23b DVNH của khách hàng với từng nhóm khách hàng 60 theo độ tuổi Quan hệ giữa việc đánh giá chung về chất lượng 29 Bảng 2.24a DVNH của khách hàng với trình độ học vấn của khách 61 hàng Quan hệ giữa việc đánh giá chung về chất lượng 30 Bảng 2.24b DVNH của khách hàng với trình độ học vấn của khách hàng iv 61 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Số hiệu 1 Hình 1.1 Tên bảng Khái quát hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM Trang 9 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ ngân 2 Hình 1.2 hàng và sự thỏa mãn của khách hàng theo mô hình SERVQUAL v 27 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Tốc độ toàn cầu hoá và tự do hoá thương mại nhanh chóng trong những năm vừa qua đã tạo ra nhiều thay đổi to lớn về môi trường kinh tế quốc tế. Cũng như các thị trường khác, thị trường tài chính giờ đây cũng phải chịu những sức ép lớn của quá trình hội nhập. Đặc biệt các ngân hàng thương mại – là tổ chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế – ngày càng bị cạnh tranh bởi các trung gian tài chính phi ngân hàng và các ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác động đến ngành ngân hàng như thế nào còn phụ thuộc một phần vào khả năng thích nghi và hiệu quả hoạt động của chính các ngân hàng trong môi trường mới này. Đã từ lâu dịch vụ ngân hàng trở thành một dịch vụ nền tảng của những quốc gia phát triển, ngân hàng góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối vốn, điều chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sở dĩ ngân hàng thực hiện được điều này là thông qua vai trò tín dụng, tín dụng là trợ thủ đắc lực giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện. Bên cạnh vai trò của tín dụng, phát triển các dịch vụ phi tín dụng cũng được xác định là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển của ngân hàng. Vì sự phát triển của dịch vụ ngân hàng nói chung, dịch vụ phi tín dụng nói riêng đóng góp vào tỷ trọng và quy mô ngày càng lớn cho tổng sản phẩm quốc nội của nền kinh tế quốc dân; phát triển các dịch vụ ngân hàng với chất lượng cao sẽ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời, với các dịch vụ ngân hàng, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có điều kiện chủ động lựa chọn các kênh đầu tư sinh lời an toàn và có hiệu quả hơn. Cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế, ngành ngân hàng của Việt Nam cũng đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại đã được phát triển thành công ở nước ngoài nay được các ngân hàng thương mại Việt Nam đưa vào áp dụng bước đầu chứng tỏ tính hiệu quả và sự tiện dụng của chúng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng và xã hội. 1 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cũng đã sớm nắm bắt được sự phát triển của xu hướng phát triển của những loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại này, áp dụng công nghệ và sử dụng hệ thống tạo ra nhiều sản phẩm mới, phương thức phân phối hiệu quả, tăng cường mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, bởi vậy trong thời gian qua ngân hàng đã thực hiện nhiều giải pháp để phát triển các dịch vụ ngân hàng. Là một trong các chi nhánh hàng đầu thuộc hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô cũng là một trong những đơn vị tiên phong trong triển khai chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng. Tuy mới triển khai được một thời gian ngắn, nhưng bước đầu chi nhánh đã đạt được nhiều kết quả quan trọng về phát triển dịch vụ, nâng cao tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập, góp phần tích cực vào sự đa dạng hoá dịch vụ của toàn hệ thống. Tuy nhiên so với tiềm năng và yêu cầu hội nhập thì còn nhiều bất cập, nổi lên là dịch vụ phi tín dụng còn hạn chế chưa thoả mãn được các nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Do đó, việc tìm ra những nguyên nhân và hạn chế trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ là hết sức quan trọng bởi vì qua đó có thể đề xuất được các giải pháp phát triển các dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, và đây thực sự là một trong những nhu cầu cấp bách và cần thiết trong giai đoạn hiện nay, phù hợp với chiến lược phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Với lý do trên, tác giả chọn đề tài “Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô” để nghiên cứu. 2. Tình hình nghiên cứu Xung quanh chủ đề về các dịch vụ phi tín dụng đã có khá nhiều công trình đề cập đến, trong đó đáng chú ý có một số nhóm các công trình sau đây: 1. Nhóm các công trình nghiên cứu các dịch vụ phi tín dụng trong hoạt động kinh doanh NHTM nói chung a.“Vai trò phát triển các dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của ThS.NCS.Đào Lê Kiều Oanh và Phạm Anh Thủy đăng trên Tạp chí 2 phát triển và hội nhập số 6. (2012) b. “Đa dạng hóa việc cung ứng dịch vụ ngoài tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” Luận văn thạc sĩ kinh tế - Học viện Ngân hàng của Nguyễn Văn Long. Luận án đã phân tích, tổng kết các hoạt động thu ngoài tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành, từ đó đánh giá những thành công, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đồng thời có những nhận định về tiềm năng, xu thế phát triển của hoạt động phi tín dụng để đưa ra các giải pháp có tính thực thi cao. (2011) 2. Nhóm các công trình nghiên cứu dịch vụ phi tín dụng tại những NHTM cụ thể: a. “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng”. Luận văn Thạc sỹ kinh tế - Trường đại học Ngoại thương của Phạm Thị Mỹ Tiên. Luận án đã trình bày một cách tổng quát về các hoạt động thanh toán quốc tế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhắm phát triển, mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế cho cả đối tượng khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân trong điều kiện kinh tế thị trường. (2010) b. „Phát triển dịch vụ chuyển tiền kiều hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ kinh tế trường ĐH Ngoại thương của Nguyễn Văn Tiến. Luận văn đã trình bày một cách tổng quát về dịch vụ chuyển tiền kiểu hối, những tồn tại của dịch vụ, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tại ngân hàng công thương Việt Nam. (2011) c. „Phát triển phương thức Thanh toán điện tử trong Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Nội”. Luận văn tiến sỹ kinh tế - trường ĐH Kinh tế quốc dân của Nguyễn Trung Đức. Luận văn tập trung nghiên cứu phương thức thanh toán điện tử trong ngân hàng, phương thức nào nên tập trung phát triển, phương thức nào chưa cần tập trung để nhằm lựa chọn được những phương pháp tối ưu phục vụ khách hàng một cách có hiệu quả nhất. (2012) Ngoài ra còn có một số công trình như: 3 “Nâng cao năng lực quản trị của các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Kỷ yếu Hội thảo khoa học. Nxb Phương Đông. Hà Nội Và hàng loạt các sách tham khảo, các bài viết đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành. Đây là các công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn. Ở các công trình khoa học trên, các dịch vụ phi tín dụng đã được nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng Ngân hàng, địa phương. Tuy nhiên do mục đích và yêu cầu khác nhau và đặc thù riêng có của từng ngân hàng mà các nghiên cứu trên chỉ tập trung phân tích, đánh giá và đưa ra các kiến nghị, đề xuất cho từng ngân hàng cụ thể và gần như không thể áp dụng các giải pháp đó cho các ngân hàng khác. Luận văn „Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô” được nghiên cứu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô, nơi có khá nhiều đề tài nghiên cứu. Đồng thời luận văn cũng đưa ra nhiều đề xuất có thể áp dụng vào thực tiễn của ngân hàng nông nghiệp nói riêng và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung. Vì vậy, đề tài không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước đây. Hướng nghiên cứu luận văn nhằm trả lời cho câu hỏi: 1.Thực trạng dịch vụ phi tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô trong những năm gần đây như thế nào? Những khó khăn mà chi nhánh gặp phải khi triển khai dịch vụ phi tín dụng? Nguyên nhân của những tồn tại đối với hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng là gì? 2. NHNo&PTNT Việt Nam – CN Tây Đô cần phải làm gì để có thể phát triển dịch vụ phi tín dụng trong giai đoạn tiếp theo? 3. Mục đích nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu 4 Phân tích, đánh giá thực trạng cung cấp sản phẩm dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN Tây Đô: những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại đó. Từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô trong thời gian sắp tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM - Phân tích, đánh giá thực trạng cung cấp một số sản phẩm dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô: những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại đó, cơ hội và thách thức. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi Nhánh Tây Đô trong thời gian sắp tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm dịch vụ phi tín dụng được triển khai tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Thực trạng cung cấp dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô Thời gian từ năm 2010 -2013 Luận văn lựa chọn giai đoạn này là vì đây là giai đoạn thể hiện rõ hiệu quả hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô ngay trong thời kỳ khủng hoảng tài chính, và cũng trong giai đoạn này, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đã hoàn thành hiện đại hóa hệ thống ngân hàng để đẩy mạnh phát triển SPDV trên toàn hệ thống. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để phù hợp với nội dung, yêu cầu và mục địch mà luận văn đề ra, các phương pháp nghiên cứu khoa học mà tác giả sử dụng trong nghiên cứu gồm: 5 * Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu, thống kê, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, kết hợp sử dụng bảng, hình để minh họa. * Thu thập số liệu qua các Báo cáo thống kê; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô từ năm 2009 đến đầu năm 2013 và các văn bản hiện hành liên quan đến công tác phi tín dụng trong hệ thống ngân hàng No&PTNT Việt Nam. * Điều tra khảo sát thông qua việc đặt câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp các cán bộ phụ trách cũng như ban lãnh đạo Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô. * Sử dụng kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học có liên quan để làm rõ hơn các cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài. 6. Dự kiến đóng góp của luận văn Thứ nhất, Bổ sung, hoàn thiện các vấn đề cơ sở lý luận về dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại. Thứ hai, Phân tích, đánh giá thực trạng triển khai dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô qua các năm 2009 - đầu năm 2013. Qua đó sẽ đánh giá toàn diện về các kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại. Thứ ba, Đề xuất các định hướng, giải pháp và kiến nghị góp phần phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô trong giai đoạn tiếp theo. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, bố cục luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ phi tín dụng của NHTM Chương 2: Thực trạng triển khai dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô trong giai đoạn tiếp theo 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm và chức năng của ngân hàng thương mại Lịch sử phát triển của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàng thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, các tư tưởng kinh tế, sự đa dạng hóa của các sản phẩm dịch vụ và đặc thù hoàn cảnh thực tế của từng quốc gia, từng đạo luật mà khái niệm ngân hàng thương mại có thể được nhìn nhận dưới góc độ này hay góc độ khác nhưng tựu chung đều nhất quán với nhau đó là: ‘Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữ khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế” [8] "Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu, thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán” [8]. Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính có chức năng quan trọng của nền kinh tế. Với chức năng trung gian tài chính, ngân hàng thương mại thực hiện việc chuyển các khoản tiết kiệm (chủ yếu từ hộ gia đình) thành các khoản tín dụng cho các tổ chức kinh doanh và các tác nhân khác thực hiện các hoạt động đầu tư. Đồng thời, ngân hàng thương mại là người cung cấp các khoản tín dụng cho người tiêu dùng với quy mô lớn nhất, là một trong những thành viên quan trong nhất của thị trường tín phiếu và trái phiếu do chính quyền trung ương và địa phương phát hành để tài trợ cho các chương trình công cộng. Ngân hàng thương mại cũng là một trong 7 những tổ chức cung cấp vốn lưu động, vốn trung hạn và dài hạn quan trọng cho các doanh nghiệp. Với chức năng thanh toán, ngân hàng thương mại thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc mua hàng hóa và dịch vụ như bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử... Với chức năng người bảo lãnh, ngân hàng thương mại cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng mất khả năng thanh toán. Với chức năng đại lý, các ngân hàng thương mại thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán. Cuối cùng với chức năng thực hiện chính sách, các ngân hàng thương mại còn là một kênh quan trọng để thực thi chính sách vĩ mô của chính phủ, góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế vào theo đuổi các mục tiêu xã hội. Hoạt động của NHTM gắn bó mật thiết với hệ thống lưu thông tiền tệ, hệ thống thanh toán trong nước và có mối liên hệ quốc tế rộng rãi. Dựa trên chức năng của ngân hàng thương mại, chúng ta có thể phân chia các hoạt động kinh doanh cơ bản của các ngân hàng thương mại như sơ đồ dưới đây. 8 Ngân hàng thƣơng mại Chức năng cung cấp dịch vụ Chức năng luân chuyển vốn - Dịch vụ thanh toán và Hoạt động huy động vốn Hoạt động sử dụng vốn ngân quỹ. - Bảo lãnh - Kinh doanh ngoại tệ - Uỷ thác, Đại lý - Vốn huy động gồm: . Tiền gửi tiết kiệm - Hoạt động cho vay - Kinh doanh chứng khoán.... - Hoạt động đầu tƣ . Tiền gửi giao dịch - Vốn vay . Phát hành C. Khoán . Vay các NH khác... - Vốn chủ sở hữu Hình 1.1. Khái quát hoạt động cơ bản của NHTM (Nguồn: Sách Quản trị Ngân hàng thương mại, Phan Thị Thu Hà, Nxb Tài chính, 2011) Cùng với sự phát triển kinh tế, các hoạt đông cung cấp dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc đa dạng hóa các hoạt động của ngân hàng, đồng thời cũng mang lại cho ngân hàng những khoản thu nhập không nhỏ. Các hoạt động dịch vụ này bao gồm các hoạt động như dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, uỷ thác, đại lý, kinh doanh chứng khoán...Ngoài ra, trước sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin, hiện nay các ngân hàng còn phát triển và cung cấp các dịch vụ mới như các dịch vụ thẻ, Internet Banking, Phonebanking... cũng như phát triển mạnh các dịch vụ ngân hàng quốc tế. 9 1.1.2. Dịch vụ Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng “Dịch vụ là các hoạt động phục vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt” [10]. Dựa trên tính chất của dịch vụ, có thể hiểu dịch vụ là các lao động của con người được kết tinh trong giá trị các loại sản phẩm vô hình và không thể nắm bắt được. Hai quan niệm này thể hiện 2 đặc trưng cơ bản của dịch vụ: Thứ nhất, dịch vụ là một sản phẩm; Thứ hai, dịch vụ là vô hình, khác với hàng hoá hữu hình. Dịch vụ ngân hàng có thể thống nhất với hoạt động ngân hàng, khi cho rằng “ dịch vụ là việc kinh doanh cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” [27]. Theo đó, có thể hiểu hoạt động ngân hàng được chia theo 4 mảng lớn: huy động vốn; tín dụng; thanh toán và ngân quỹ; và các hoạt động khác. Các hoạt động của ngân hàng thương mại ngoài hoạt động tín dụng còn có hoạt động phi tín dụng. Khác với hoạt động tín dụng, một hoạt động truyền thống và chủ yếu của các NHTM, hoạt động phi tín dụng mới bắt đầu phát triển ở nước ta. Sự phân định như vậy trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường dịch vụ tài chính hiện nay cho phép ngân hàng thực thi chiến lược tập trung đa dạng hóa, phát triển và nâng cao hiêu quả của các hoạt động phi tín dụng. Luận văn cũng đi theo hướng phân chia này để nghiên cứu cụ thể các dịch vụ phi tín dụng trong ngân hàng nông nghiệp và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô. 1.1.2.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng thương mại (Phụ lục 1 đính kèm) a. Các dịch vụ tín dụng: là các dịch vụ dựa trên nền tảng các hoạt động chủ yếu của NHTM là huy động vốn, cho vay và cung cấp các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. - Huy động vốn: Các NHTM thực hiện huy động vốn từ việc nhận tiền gửi của cá nhân, tổ chức và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của cá nhân và tổ chức trong và ngoài 10 nước; vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; vay vốn của NHNN và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước. Mục tiêu là tạo ra nguồn vốn có tỷ trọng lớn nhất, ổn định nhất. - Cho vay: NHTM cho tổ chức, cá nhân vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Hoạt động cho vay của ngân hàng giúp cho khách hàng có vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc thực hiện các dự án lớn, phương án sản xuất kinh doanh và phục vụ nhu cầu đời sống. Đây là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng và trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển thì hoạt động cho vay cũng ngày càng mở rộng. - Các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Ngoài các hoạt động huy động vốn và cấp tín dụng, ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu của sự phát triển kinh tế. Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua NHTM, NHTM được mở tài khoản cho các khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM gồm các hoạt động: cung cấp các phương tiện thanh toán; thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ; thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN; thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép; thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng; tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước; tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. Những dịch vụ này giúp nền kinh tế hoạt động một cách linh hoạt và sôi động hơn. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan